LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VIC 3
1. Lịch sử hình thành và phát triển 3
2. Kết quả kinh doanh một số năm gần đây 5
3. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh 9
3.1. Ngành nghề kinh doanh 9
3.2.Quy trình sản xuất, quy trình công nghệ 9
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 11
5. Tổ chức công tác kế toán 13
5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 13
5.2.Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 15
5.3.Giới thiệu về phần mềm kế toán 17
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ HIỆU QỦA SỬ DỤNG YẾU TỐ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VIC 19
1. Tình hình chung về quản lý nguyên vật liệu trong Công ty 19
2. Đánh giá tổ chức kế toán yếu tố nguyên vật liệu tại Công ty. 20
2.1 Phân loại yếu tố nguyên vật liệu. 20
2.2 Nhiệm vụ kế toán yếu tố nguyên vật liệu. 22
2.3 Phương pháp xác định giá yếu tố nguyên vật liệu. 22
2.3.1 Giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho 22
2.3.2 Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho. 23
2.4 Công tác tổ chức các chứng từ và hệ thống luân chuyển chứng từ. 24
2.4.1 Phiếu nhập kho. 24
2.4.2 Phiếu xuất kho. 26
2.5 Hệ thống sổ sách 32
2.5.1 Tại kho 32
2.5.2 Tại phòng kế toán 34
2.6 Tổ chức kế toán tổng hợp và nội dung chi tiết kế toán tổng hợp 37
2.6.1 Hệ thống tài khoản sử dụng 37
2.6.2 Nguyên tắc hạch toán 37
2.7 Qui trình tổng hợp công tác kế toán nguyên vật liệu 47
2.7.1 Đặc điểm và cách thức tiến hành 47
2.7.2 Mô hình qui trình 48
2.7.3 Lập các chứng từ ghi sổ nghiệp vụ nhập-xuất vật liệu 50
3. Đánh giá hiệu quả sử dụng yếu tố nguyên vật liệu 55
CHƯƠNG III. BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG YẾU TỐ NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VIC 58
1. Những điểm mạnh 58
1.1 Trong công tác quản trị yếu tố nguyên vật liệu 58
1.2 Trong công tác kế toán yếu tố nguyên vật liệu 58
2. Những hạn chế. 59
2.1 Trong công tác quản trị yếu tố nguyên vật liệu 59
2.2 Trong công tác kế toán 61
3. Một số ý kiến đề xuất 61
3.1 Với Nhà nước 61
3.2 Với ban lãnh đạo Công ty 62
3.3 Với công tác kế toán 64
4.Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu. 66
KẾT LUẬN 69
DANH MỤC SÁCH THAM KHẢO 70
76 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu tại công ty TNHH thương mại VIC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
việc xác định và quản lý được trị giá xuất của vật liệu hàng ngày, cung cấp thông tin kịp thời nhanh nhạy.
Đơn giá bình quân gia quyền
=
Trị giá thực tế vật tư tồn đầu + Trị giá thực tế vật tư nhập
Số lượng vật tư tồn đầu + số lượng vật tư nhập
Trị giá vốn thực tế vật tư XK
=
SL vật tư xuất kho
x
Đơn giá BQGQ
Với phương pháp này thì kế toán chỉ việc nhập số lượng phát sinh trong quá trình nhập cũng như quá trình xuất, giá mua trong hoá đơn, chi phí thu mua, thuế suất thuế nhập khẩu (nếu có), các khoản giảm trừ (nếu có) của lượng nhập phát sinh; còn số lượng cũng như trị giá của hàng tồn đã có sẵn trong máy. Phần mềm kế toán trong máy tính sẽ tự động tính ra đơn giá cũng như trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho.
Ưu điểm của phương pháp này là đơn giản, dễ áp dụng và với việc công ty đã áp dụng kế toán máy thì việc tính giá này hoàn toàn do máy tính toán nên khắc phục được nhược điểm cố hữu của nó như khi làm kế toán thủ công là dồn công việc tính giá vào cuối kỳ báo cáo gây ảnh hưởng đến tiến độ của các khâu kế toán khác.
2.4 Công tác tổ chức các chứng từ và hệ thống luân chuyển chứng từ.
2.4.1 Phiếu nhập kho.
* Trình tự nhập kho.
Khi nguyên vật liệu về đến Công ty, phòng kỹ thuật vật tư sẽ kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ và đối chiếu với hợp đồng đã ký với các nhà cung cấp, sau đó tiến hành các thủ tục nhập kho. Thủ kho có trách nhiệm kiểm tra trực tiếp số lượng, chất lượng của các lô hàng khi tổ chức vận chuyển bốc xếp vật liệu vào kho. Trong trường hợp nếu phát hiện vật tư kém phẩm chất, không đủ số lượng thì phải báo ngay với phòng kỹ thuật vật tư và cùng với bộ phận KCS tiến hành kiểm tra lại lô hàng để có biện pháp xử lý kịp thời.
Đối với trường hợp nguyên vật liệu nhập từ nước ngoài khi nhận hàng thủ kho phải căn cứ vào “phiếu giao hàng kiêm phiếu xuất kho” đối chiếu với “phiếu cân cảng” về số bao, trọng lượng (cân cảng và cân công ty), để xem xét có hợp lệ và đúng theo hợp đồng đã ký. Nếu thấy hợp lý thủ kho sẽ ký xác nhận vào “phiếu cân cảng”. Phiếu nhập kho sẽ được lập sau khi có đủ chữ ký của các bộ phận có liên quan.
Đối với trường hợp nguyên vật liệu nhập ngoại, phiếu nhập kho thủ kho vẫn viết bình thường. Tuy nhiên quy trình dữ liệu vào máy sẽ có thêm cột thuế nhập khẩu. Phiếu nhập kho sẽ được lập thành hai liên và do bộ phận mua hàng lập.
Liên 1: Lưu
Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho sau đó gửi lên phòng kế toán để ghi vào sổ kế toán.
BIỂU SỐ 01: Mẫu phiếu nhập kho nguyên liệu cá
Đơn vị: ĐVCS1
Địa chỉ: Khu công nghiệp
Vĩnh Niệm-Lê Chân-Hải Phòng
Mẫu số: 01 – VT
Ban hành theo QĐ
Số 114 TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 05/03/2007 Số: KTHO 0020
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH TM N&M Nợ: 1521
Nhập tại kho: Kho nguyên liệu thô (Phán) Có: 331
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất VLSPHH
Mã số
Đvị tính
Số lượng
Đơn giá
(1000đ)
Thành tiền
(1000đ)
Theo C.từ
Thực nhập
1
Cá bổ sung
NLNNTHO003
Tấn
500
10.000
5.000.000
2
Cá Malai
NLNNTHO002
Tấn
500
15.000
7.500.000
Cộng tiền hàng
12.500.000
(Bằng chữ: Mười hai tỷ, năm trăm triệu đồng)
Thủ trưởng ĐV
Kế toán trưởng
Phụ trách
cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
2.4.2 Phiếu xuất kho.
* Trình tự xuất kho.
Nguyên vật liệu tại Công ty được dùng chủ yếu cho sản xuất, ngoài ra khi có yêu cầu có thể xuất bán hoặc xuất khác. Tuy nhiên cũng đòi hỏi các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ xuất cũng phải được phê chuẩn đầy đủ và hợp lệ.
Các chứng từ sử dụng: Phiếu xuất nguyên vật liệu, lệnh sản xuất, phiếu xin lĩnh vật tư,
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất trong ngày, phân xưởng sản xuất lập “phiếu xin lĩnh vật tư” hoặc “phiếu xin lĩnh vật tư theo hạn mức”. Phiếu này sẽ ghi rõ họ tên người lĩnh, lý do lĩnh, chi tiết loại vật tư, số lượng. Ngoài ra có thể kèm theo “phiếu lệnh sản xuất” xác định tên sản phẩm, tổng số mẻ và loại đóng bao gồm hai cột kế hoạch và thực hiện, trên đó phải có chữ ký của người viết lệnh, người nhận, người giám sát sản xuất.
Sau khi đã thông qua phòng cung ứng vật tư xét thấy nhu cầu hợp lý, thủ kho viết phiếu xuất kho theo số lượng yêu cầu của phân xưởng. Phiếu xuất kho có thể được lập riêng cho từng thứ vật liệu hoặc lập cho nhiều loại cùng kho. Phiếu xuất kho được lập thành hai liên.
Một liên: Thủ kho giữ (liên gốc) làm căn cứ ghi sổ theo dõi dưới kho.
Một liên: Được gửi cho kế toán làm căn cứ ghi sổ.
Sau đó thủ kho sẽ tổ chức giám sát công nhân lấy nguyên vật liệu trong kho theo yêu cầu.
BIỂU SỐ 02: Mẫu phiếu xuất kho bột cá cho sản xuất
Đơn vị: Công ty TNHH TM VIC
Mẫu số 02 – VT
Ban hành theo QĐ
Số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 20/03/2007
Họ tên người nhận hàng: Máy số 1-Tổ 1(Thái) - nghiền
Lý do xuất: Sản xuất bán thành phẩm 151 tổ Thái
Xuất tại kho: Kho nguyên liệu số 2 (Phán)
Nhập tại kho TP: BTP-ĐĐ 151
Số lượng nhập kho: 36378 Kg
Số 2224
Nợ: 621
Có: 1521
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách SPVTHH
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá (đ/kg)
Thành tiền (triệu)
Yêu cầu
Thực xuất
1
Bột cá bổ sung
NLNNTHO003
Kg
360.000
11.000
3.960
2
Bột cá Malai
NLNNTHO002
Kg
420.000
17.000
7.140
Cộng
11.100
Bằng chữ: Mười một tỷ, một trăm triệu đồng
Ngày 20 tháng 3 năm 2007
Phụ trách cung tiêu
Kế toán trưởng
Người nhận
Thủ kho
BIỂU SỐ 03: Phiếu nhập kho thuốc CuSO4
Đơn vị: ĐVCS1
Địa chỉ: Khu công nghiệp Vĩnh Niệm-Lê Chân-Hải Phòng
Mẫu số: 01-VT
Ban hành theo QĐ
Số 114/TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/11/1995 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 01/03/2007
Họ tên người giao hàng: Công ty TNHH TM Vạn Phúc
Nhập tại kho: Kho thuốc (Thanh)
Số: KHHUO 0001
Nợ: 1521
Có: 331
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất VLSPHH
Mã số
Đvị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo C.từ
Thực nhập
1
CuSO4
NLTNTHUO003
Kg
18.000
14385,7
257.142.600
Cộng tiền hàng
257.142.600
(Bằng chữ: Hai trăm năm bảy triệu một trăm bốn hai nghìn sáu trăm đồng)
Thủ trưởng ĐV
Kế toán trưởng
Phụ trách cung tiêu
Người giao hàng
Thủ kho
BIỂU SỐ 04: Hoá đơn GTGT của phiếu nhập kho thuốc CuSO4
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2 (Giao khách hàng)
Ngày 01/03/2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Vạn Phúc
Địa chỉ: Quận Hồng Bàng-Hải Phòng
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH TM VIC
Địa chỉ: Cụm công nghiệp Vĩnh Niệm-Hải Phòng
Số Tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MST: 0200358184
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1 x 2
1
CuSO4
Kg
18.000
14385,7
257.142.600
Cộng tiền hàng
257.142.600
Thuế suất GTGT: 10%
25.714.260
Tổng tiền thanh toán
282.856.860
Bằng chữ: (Hai trăm tám hai triệu, tám trăm năm mươi sáu nghìn tám trăm sáu mươi đồng)
+ 1 liên: Giao cho người giao hàng (trường hợp nhập nguyên liệu trong nước)
+ 1 liên: Thủ kho giữ làm căn cứ ghi vào các sổ nhập, xuất và tổng hợp nguyên vật liệu.
+ 1 liên: Thủ kho chuyển vào phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ
BIỂU SỐ 05: Biên bản kiểm kê nguyên liệu tháng 3 của kho 2.
UBND THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
CTY TNHH TM VIC
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM KÊ
NGUYÊN LIỆU
Hôm nay, ngày 25 tháng 03 năm 2007 vào lúc 17h tại kho 2
Chúng tôi gồm:
1, Bà Vũ Thị Len : Kiểm soát viên
2, Bà Phạm Thị Hường : Kế toán kho
3, Bà Trần Thị Hà : Thủ kho
Tiến hành kiểm kê lô hàng: Cá Malai
Tổng nhập từ ngày (Kg)
Tổng xuất từ ngày (Kg)
Tổng sổ sách hết ngày (Kg)
kế hoạch thực tế hết ngày (Kg)
Chênh lệch số dư (Kg)
Chênh lệch hao hụt (Kg)
03/03/07
20/03/07
25/03/07
Chúng tôi cùng thống nhất với số lượng hàng của nguyên liệu trên.
LÃNH ĐẠO PHÂN XƯỞNG
LÃNH ĐẠO CÔNG TY
Ý kiến lãnh đạo công ty
KẾ TOÁN
KIỂM SOÁT
THỦ KHO
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Sau khi biên bản được lập xong thì chuyển tới ban giám đốc có ý kiến chỉ đạo
BẢNG SỐ 03: Bảng chứng từ tổng hợp tháng 3 của kho 2
BẢNG CHỨNG TỪ TỔNG HỢP
(Kho 2)
Tháng 3 năm 2007
TT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng nhập
(Tấn)
Số lượng xuất (tấn)
Số hiệu
Ngày tháng
1
PN001/3
03/03
Nhập sắn lát
500
2
PN002/3
05/03
Nhập cá bổ sung
500
3
PN002/3
05/03
Nhập kho cá Malai
500
4
PN003/3
08/03
Nhập kho cá bổ sung
200
5
PX2219
10/03
Xuất sắn lát bán
20
6
PX2220
12/03
Xuất cá bổ sung sx BTP-HHV17
30
7
PX2220
12/03
Xuất sắn lát sx BTP-HHV17
50
8
PX2221
14/03
Xuất cá bổ sung sxBTP-HH117
70
9
PX2221
14/03
Xuất sắn lát sx BTP-HH117
100
10
PX2222
15/03
Xuất cá bổ sung bán
50
11
PX2223
15/03
Xuất sắn lát sx BTP ÔT-SH9
20
12
PX2223
15/03
Xuất cá bổ sung sx BTP ÔT-SH9
50
13
PX2224
20/03
Xuất sắn lát sx BTP 151
300
14
PX2224
20/03
Xuất cá Malai sx BTP 151
420
15
PX2224
20/03
Xuất cá bổ sung sx BTP 151
360
Cộng
1.700
1.650
2.5 Hệ thống sổ sách
Kế toán chi tiết nguyên vật liệu là công việc kết hợp chặt chẽ giữa việc hạch toán nghiệp vụ của thủ kho và việc ghi chép kế toán tại phòng kế toán Công ty trong việc quản lý vật tư mà ở đó thủ kho có trách nhiệm quản lý về mặt số lượng còn kế toán kiểm soát cả về mặt số lượng và giá trị. Công việc hạch toán chi tiết là công việc khá phức tạp đòi hỏi phải phản ánh kịp thời, đầy đủ về mặt hiện vật và giá trị trong quá trình kiểm soát các loại nguyên vật liệu.
Quá trình nhập xuất tại Công ty diễn ra rất thường xuyên liên tục nên hiện tại Công ty hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp ghi thẻ song song.
2.5.1 Tại kho
Tuy đã áp dụng phương pháp ghi thẻ song song nhưng dưới kho thủ kho vẫn chưa mở thẻ kho để theo dõi chi tiết từng nguyên vật liệu mà sử dụng các loại sổ sau:
* Sổ nhập nguyên vật liệu:
Dùng để ghi các nghiệp vụ nhập nguyên vật liệu diễn ra hàng ngày. Sổ thường theo dõi về các chỉ tiêu như: Số lượng bao, số cân cảng, số cân công ty. Sổ này thường ghi chép ban đầu các nghiệp vụ nhập kho, các nguyên vật liệu mua từ nước ngoài.
* Sổ xuất nguyên vật liệu: Dùng để phản ánh các nghiệp vụ xuất nguyên vật liệu. Trên sổ theo dõi về số lượng xuất, lý do xuất, cân công ty, số lượng bao.
* Sổ nhật ký theo dõi lượng nhập của các lô hàng: Căn cứ vào phiếu nhập kho, thủ kho sẽ ghi vào sổ này, sổ sẽ theo dõi chi tiết hàng ngày lượng nhập của các loại nguyên liệu trong và ngoài nước, sổ theo dõi về số chứng từ, ngày nhập, số lượng nhập,
* Sổ tay cập nhật xuất hàng ngày
Theo dõi lượng xuất gồm số chứng từ ngày xuất, số lượng xuất, lí do xuất, Sổ sẽ được ghi dựa trên phiếu xuất kho.
* Sổ tổng hợp nguyên vật liệu
Sổ được mở theo dõi từng kho và từng thứ nguyên liệu trong kho.Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thủ kho ghi lượng nhập-xuất vào sổ tay cập nhật nhập xuất hàng ngày và sổ nhật ký theo dõi lượng nhập của các lô hàng. Đồng thời cũng ghi số liệu vào sổ tổng hợp nguyên vật liệu. Sổ được mở mỗi trang cho một tháng, cho một kho và các cột gồm các nguyên vật liệu thuộc kho đó. Định kỳ khoảng 10 ngày một lần thủ kho sẽ tiến hành đối chiếu số liệu với kế toán vật tư. Cuối tháng sẽ làm báo cáo “Tổng hợp nhập-xuất-tồn nguyên vật liệu”.
*Biểu mẫu một số trang sổ
BIỂU SỐ 07: Trích mẫu một trang sổ tổng hợp NVL tại kho 2
SỔ TỔNG HỢP NVL
(Kho 2)
Tháng 03 năm 2007
NHẬP XUẤT
TT
Khô đậu Achentina
Cá bổ sung (Tấn)
Khô đậu Ấn (Tấn)
Sắn lát
(tấn)
TT
Khô đậu Achentina
Cá bổ sung (Kg)
Khô đậu Ấn (Kg)
Sắn lát
(Tấn)
1
1
300
2
2
20
3
500
500
3
.
Cộng
Cộng
Biểu số 08:
TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU
Tháng 03/2007
Kho số 2: Phán
STT
Diễn giải
Dư đầu kỳ (kg)
Nhập trong kỳ (kg)
Xuất về VIC
(Kg)
Xuất bán, vay, khác (kg)
Tồn cuối
(Kg)
1
Sắn lát
20.000
500.000
470.000
20.000
30.000
2
Cá bổ sung
0
700.000
510.000
50.000
140.000
3
Cá Malai
20.000
500.000
420.000
0
100.000
Cộng
40.000
1.700.000
1.400.000
70.000
270.000
Hải Phòng, ngày 31 tháng 03 năm 2007
PTPX
Thủ kho
Kế toán
2.5.2 Tại phòng kế toán
* Cách thức làm việc của kế toán
Định kỳ khoảng 3 ngày kế toán sẽ xuống dưới kho để kiểm tra việc ghi chép đồng thời nhận và hoàn chỉnh chứng từ. Sau đó phân loại vật liệu và tiến hành nhập vào máy theo từng nghiệp vụ. Tại màn hình giao diện chính chọn mục nhập dữ liệu, màn hình nhập nguyên vật liêu hiện ra. Tại ô loại chứng từ ta có thể chọn các phiếu nhập, phiếu xuất. Khi cập nhật dữ liệu trên máy kế toán nhập số hiệu của chứng từ, ngày tháng phát sinh nghiệp vụ và nội dung của chứng từ theo các nội dung cài đặt sẵn trên màn hình.
Đối với vật liệu nhập kho, kế toán nhập số lượng, đơn giá, đơn vị khách hàng, sau đó máy sẽ tự động tính thành tiền.
Đối với nghiệp vụ xuất kho kế toán nhập số liệu xuất, xác định đối tượng chi phí, đơn giá xuất máy sẽ tư động tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
Sau khi cập nhật xong chứng từ vào máy, máy sẽ quản lý vật liệu theo tên hoặc mã quy định. Khi muốn xem sổ chi tiết nào đó chỉ cần đánh tên vật liệu hoặc mã của vật liệu đó. Ta có thể xem chi tiết số liệu của từng loại vật liệu theo ngày, tháng, năm.
Các loại sổ có thể xem là: Sổ chi tiết vật tư, bảng cân đối vật tư theo mã, tổng hợp nhập xuất tồn nguyên liệu (tất cả các kho).
* Sổ chi tiết
Đây là loại sổ kế toán chi tiết dùng để ghi chi tiết các đối tượng kế toán chi tiết cần theo dõi nhằm phục vụ cho công tác đối chiếu phân tích và kiểm tra.
Sổ chi tiết vật tư là sổ theo dõi chi tiết theo từng nguyên vật liệu và các nghiệp vụ nhập xuất diễn ra trong tháng của nguyên vật liệu đó.
* Bảng cân đối vật tư
Đây là bảng tổng hợp nhằm theo dõi các nguyên vật liệu theo kho (chỉ phản ánh về mặt số lượng), là cơ sở để cuối tháng tiến hành so sách đối chiếu số liệu với thủ kho thông qua bảng “Tổng hợp nhập xuất tồn nguyên liệu” thủ kho gửi lên vào cuối tháng (Biểu số 08).
Thông qua việc so sánh này sẽ giúp kế toán phát hiện ra những chỗ chênh lệch và có biện pháp điều chỉnh.
Ngoài ra, cuối tháng để theo dõi đối chiếu và tổng hợp dược với số liệu từ bảng “tổng hợp nhập xuất tồn nguyên liệu” do tất cả các kho gửi lên, kế toán sẽ thông qua bảng “tổng hợp nhập xuất tồn” của tất cả các kho gửi lên.
BIỂU SỐ 09: Trích sổ chi tiết vật tư của vật liệu bột cá Malai
Đơn vị: Công ty TNHH TM VIC
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
03/2007
Tài khoản: 152. Tên kho: 2 (Phán)
Tên, quy cách vật liệu: Cá Malai
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Đơn giá (đ)
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số
hiệu
Ngày
Tháng
Lượng (kg)
Tiền
(triệu)
Lượng (kg)
Tiền (triệu)
Lượng (kg)
Tiền (triệu)
1
2
3
4
5
6
7=5x6
8
9=5x8
10
11=5x10
12
Số dư đầu tháng
17.000
20.000
340
PN002/3
05/3
nhập kho
331
15.000
500.000
7.500
PX2224/3
15/3
Chuyển về VIC
621
17.000
420.000
7.140
Cộng tháng
500.000
7.500
420.000
7.140
100.000
1.700
2.6 Tổ chức kế toán tổng hợp và nội dung chi tiết kế toán tổng hợp
Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu là việc phản ánh một cách tổng quát tình hình nhập xuất nguyên vật liệu thông qua các tài khoản kế toán.
Để phục vụ cho công tác kế toán tổng hợp nhập xuất nguyên vật liệu, hiện nay công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để ghi chép các nghiệp vụ nhập xuất tồn trên các tài khoản kế toán hàng tồn kho.
2.6.1 Hệ thống tài khoản sử dụng
- TK 152: Nguyên vật liệu
- TK 1521: Nguyên vật liệu chính.
- Các tài khoản liên quan: TK331,TK 3333, TK 621, TK 627, TK 632, TK641,
* Nôi dung kết cấu
- Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh tăng nguyên vật liệu như mua vật liệu nhập kho,
- Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh giảm nguyên vật liệu như xuất vật liệu cho sản xuất, xuất bán, xuất khác.
- Dư Nợ: Lượng nguyên vật liệu tồn kho.
2.6.2 Nguyên tắc hạch toán
Công ty hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên:
*Kế toán nhập vật liệu
Nguồn nguyên liệu chủ yếu của Công ty là do mua ngoài với 2 nguồn nhập là trong nước và ngoài nước. Hiện tại, Công ty có một lượng lớn các nhà cung cấp nguyên liệu tương đối ổn định cả trong và ngoài nước.
Tài khoản dùng để phản ánh cho kế toán tổng hợp mua hàng, kế toán chỉ sử dụng một tài khoản 331 để phản ánh tình hình công nợ với người bán, phương thức thanh toán của Công ty thường trả sau bằng TGNH bằng cách mở các UNC
Khi nguyên vật liệu về đến kho, kế toán sẽ căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, bộ hồ sơ kê khai hàng hoá nhập khẩu sẽ tiến hành nhập vào máy. Phần mềm kế toán Công ty áp dụng là phần mềm EFFECT, đặc điểm của phần mềm là chỉ có một màn hình nhập dữ liệu duy nhất, các nghiệp vụ phát sinh trong ngày đều được cập nhật thông qua màn hình này và được nhập vào các loại chứng từ khác nhau.
Từ màn hình giao diện EFFECT chọn mục “Nhập dữ liệu” trên cây chức năng → vào loại chứng từ chọn “Phiếu nhập” → chọn “Phiếu nhập vật tư, hàng hoá, công cụ dụng cụ”.
Màn hình nhập vật tư sẽ hiện ra như sau:
Loại chứng từ:
Phiếu in:
Ngày: % Thuế: ĐG theo tiền Nợ..
Số HĐ: Có
Ngày HĐ: KH Có
Đvkh: Nhóm hàng
Ông/Bà
Đvtt Tỉ giá
Ctrl F3 Ctrl M Ctrl F8 F10
Tổng SL : Tổng tiền
Chứng từ
Diễn giải
Mã Vlsphh
Vlsphh
Kho
SL
ĐG
VNĐ
N.tệ
Thuế
TS/NK
Ô Loại chứng từ: Chọn loại chứng từ cần nhập tương ứng với nghiệp vụ phát sinh.
Ô Phiếu in: Dùng để chọn mẫu phiếu in cho loại chứng từ hiện thời.
Ô Ngày: Nhập ngày tháng phát sinh của nghiệp vụ.
Ô % thuế: nhập thuế GTGT trên hoá đơn trong trường hợp hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Ô Số hoá đơn: Nhập kí hiệu hoá đơn và số hoá đơn của hoá đơn GTGT liên quan đến nghiệp vụ phát sinh.
Ô Ngày hoá đơn: Nhập ngày trên hoá đơn GTGT.
Ô Đơn vị khách hang: Chỉ ra tên đối tượng công nợ có liên quan.
Ô Tỉ giá: Nhập tỉ giá nếu đơn vị tính là ngoại tệ.
Ô Ông/Bà: nhập tên cá nhân có liên quan đến công nợ phát sinh.
Ô Nợ: Dùng để hạch toán tài khoản Nợ của nghiệp vụ phát sinh.
Ô Có: Dùng để hạch toán tài khoản Có của nghiệp vụ phát sinh.
Ô Kh Có: Chỉ ra tên đối tượng công nợ nằm ở bên Có trong trường hợp bù trừ công nợ giữa hai khách hàng hoặc hai tài khoản công nợ.
Phía dưới là màn hình nhập chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu.
Cột Chứng từ: Dùng để đánh số cho chứng từ hiện thời.
Cột Diễn giải: Diễn giải cho nghiệp vụ phát sinh.
Cột Mã Vlsphh: Mã của vật liệu sản phẩm hàng hoá liên quan.
Cột Vlsphh: Tên của vật liệu.
Cột Kho: Chỉ ra tên kho đựng nguyên liệu.
Cột SL: Xác định số lượng vật liệu nhập.
Cột ĐG: Nhập đơn giá của vật liệu.
Cột VNĐ
Cột NT: Trong trường hợp nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ.
Cột Thuế NK: Trong trường hợp liên quan đến loại vật liệu nhập ngoại.
Cột TS/NK: Đánh dấu nếu là trường hợp nhập khẩu.
Cụ thể đối với phiếu nhập kho ngày 01/03/2007 số 0001 của nguyên liệu thuốc CuSO4 nhập ngoại, lô hàng chịu thuế nhập khẩu 5% (Bằng 257.142.600 x 5% = 12857130) sẽ được nhập như sau:
Ô Loại chứng từ: Phiếu nhập vật tư.
Ô Phiếu in: Phiếu nhập vật tư hàng hoá.
Ô Ngày: 01/03/2007
Ô % Thuế: 10%
Ô Số hoá đơn: 0001
Ô Ngày hoá đơn: 01/03/2007
Ô Đvkh: Công ty TNHH TM Vạn Phúc.
Ô Ông/Bà:
Ô Đvtt: VNĐ
Ô Nợ: 1521
Ô Có: 331
Ô Nhóm hàng: thuốc CuSO4
Cột Chứng từ: PN0001
Cột Diễn giải: Nhập kho thuốc
Cột Mã Vlsphh: NLTNTHUO003
Cột Vlsphh: Thuốc CuSO4
Cột Kho: Số 1 (Thanh)
Cột SL: 18.000
Cột ĐG: 14385,7
Cột VNĐ: 257.142.600
Cột thuế NK: 12857130
Cột TS/NK: NK
Sau đó ấn Enter máy sẽ hiện ra ô nhập thuế GTGT, ấn “Chấp nhận”
Với phần mềm EFFECT sau khi cập nhật các dữ liệu đầu vào máy sẽ tự động chạy chương trình và chuyển số liệu vào các loại sổ liên quan gồm: sổ chi tiết vật tư, các chứng từ ghi sổ, sổ cái, bảng cân đối tài khoản.
Đối với nguyên vật liệu mà mua chưa trả tiền trên cơ sở dữ liệu do kế toán vật tư và kế toán tiền cập nhật phần thanh toán với khách hàng (phiếu chi liên quan đến công nợ người bán) các sổ chi tiết công nợ sẽ được in cho từng đối tượng công nợ (như sổ chi tiết phải trả người bán) sẽ có số phát sinh, số dư cuối ngày, nhằm mục đích đối chiếu công nợ.
Cuối tháng, các bảng tổng hợp công nợ (bảng tổng hợp công nợ người bán, bảng tổng hợp công nợ người bán theo hoá đơn) sẽ được in ra. Các bảng tổng hợp chứa mỗi khách hang trên một dòng, số dư của từng khách hàng để xem tổng hợp tình hình công nợ phải trả người bán. Dữ liệu của phần công nợ sẽ tự động cập nhập sang phần kế toán tổng hợp.
Trích mẫu sổ chi tiết phải trả người bán (Biểu số)
Biểu số 10:
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Từ ngày 1/03/2007 đến 31/03/2007
Đơn vị khách hàng: Công ty TNHH Hồng Phong
TK 331-Phải trả người bán
D Nợ đầu VNĐ:
D Có đầu VNĐ: 132.963.862
D Nợ cuối VNĐ:
D Có cuối VNĐ: 497.819.687
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Ngày
C.từ
PS Nợ
PS Có
D Nợ
D Có
6/3/07
BKB 0008
Phiếu nhập vỏ 001-Hồng Phong
1521
2975452338
3108416200
20/3/07
BKB 0012
Phiếu nhập vỏ 001-Hồng Phong
1521
757544349
3856960549
25/3/07
PC002
Trả tiền vỏ 001-Hồng Phong
1121
3368140862
497819689
*Kế toán xuất vật liệu
Với đặc điểm kinh doanh là sản xuất thức ăn gia súc, đồng thời có thể bán các loại nguyên liệu thô khi có nhu cầu nên hạch toán kế toán xuất nguyên liệu sẽ được chia thành xuất sản xuất và xuất bán.
Định khoản kế toán sử dụng để hạch toán kế toán tổng hợp xuất nguyên liệu sản xuất.
Nợ TK 621/Có TK 1521
Trong điều kiện sản xuất kinh doanh ở Công ty giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất được xác định là một trong những yếu tố cấu thành nên chi phí sản xuất tính trong giá thành sản phẩm. Vì vậy, công tác hạch toán nguyên vật liệu khi xuất sản xuất phải tính toán, phân bổ chính xác giá trị vật tư thực tế xuất dùng cho đối tượng sử dụng.
Các đối tượng chi phí là tên các sản phẩm của Công ty. Có thể chỉ ra tên đối tượng chi phí khi nhập dữ liệu hoặc nếu không chỉ ra thì sẽ thực hiện việc phân bổ chi phí sản xuất chung cho đối tượng chi phí (sản phẩm vào cuối kỳ)
Bảng 04: Danh mục mã hoá sản phẩm
Mã
Tên sản phẩm
BTP
Bán TP TĂGS
BTPHH
Hỗn hợp CHV
BTPHH001
Hỗn hợp SV7B
...
BTPĐĐ
Đậm đặc 151T
BTPĐĐ0001
Đậm đặc SH9B
...
Hiện tại ở công ty các sản phẩm sản xuất ra đều có định mức nguyên vật liệu cố định. Giá thành sản phẩm được hình thành từ giá thành chi phí nguyên vật liệu và các chi phí chung. Mỗi đối tượng chi phí có một bảng định mức nguyên vật liệu chỉ ra tên nguyên vật liệu (lấy từ danh mục Vlsphh) và số lượng mỗi nguyên vật liệu hình thành ra sản phẩm.
Bảng 05: Trích bảng định mức các nguyên vật liệu dùng để sản xuất BTPĐĐ 151 (Trường hợp nhu cầu sản xuất là 36.378 kg)
Tên Vlsphh
Đơn vị
Số lượng
Khô đậu Ấn Độ
Kg
26280.000
Bột cá bổ sung
Kg
360.000
Bột cá Malai
Kg
720.000
Bột lông vũ
Kg
1656.000
Phốt phát canxi
Kg
1080.000
Dầu cá
Kg
432.000
Rỉ mật
Kg
360.000
Muối sấy
Kg
288.000
Bột đá
Kg
1800.000
Vic promix
Kg
270.000
Lyzine
Kg
288.000
Methionine
Kg
86.400
CuSO4
Kg
108.000
Màu công nghiệp
Kg
9.360
Khô cọ
Kg
2.304.000
Mùi sữa 105
Kg
14.400
*Trình tự nhập “Phiếu xuất kho vào máy”
Trên màn hình giao diện chọn mục nhập dữ liệu trên cây chức năng, sau đó vào ô loại chứng từ chọn “Phiếu xuất”
Các chứng từ trong nhóm này được chia thành nhiều loại gồm:
-Phiếu xuất (Gvtđ)
-Phiếu xuất (Gvtc)
Đối với các phiếu xuất có chứa xâu “Gvtđ” có nghĩa là giá vốn tự động. Khi dùng loại chứng từ này để nhập dữ liệu chương trình sẽ tự động tính ra đơn giá xuất kho của loại vật liệu trong kho vừa chọn. Đơn giá xuất này được tính theo phương pháp tính mà Công ty đã đặt trong cấu hình của chương trình.
Đối với phiếu xuất có chức năng xâu “Gvtc” có nghĩa là giá vốn thủ công. Khi dùng loại phiếu xuất này ta sẽ tự nhập đơn giá xuất mà do Công ty tự áp giá.
Màn hình xuất vật tư sẽ hiện ra như sau:
Loại chứng từ:
Phiếu in:
Ngày: kho:
Chứng từ: Ca LV:
Diễn giải: Nợ:
Máy sản xuất: Có:
ĐTCP/TP SLTP: Số mẻ:
Ctrl F3 Ctrl M Ctrl F8 F10
Tổng SL Tổng tiền
Chứng từ
Diễn giải
Mã Vlsphh
Vlsphh
Kho
SL
ĐG
VNĐ
NT
thuế nk
TS/NK
Ô Loại chứng từ: Chọn phiếu xuất cho các nghiệp vụ.
Ô Phiếu in: Chọn loại phiếu in cho chứng từ hiện thời.
Ô Ngày: Nhập ngày tháng phát sinh nghiệp vụ.
Ô Chứng từ: Đánh số cho chứng từ hiện thời.
Ô Diễn giải: Nhập diễn giải cho nghiệp vụ phát sinh.
Ô Máy sản xuất: Xác định số thứ tự của máy.
Ô ĐTCP/TP: Chỉ ra tên đối tượng sẽ được tạo thành (dùng trong trường hợp tập hợp chi phí đích danh cho sản phẩm.
Ô Kho: Xác định kho chứa nguyên vật liệu xuất.
Ô Ca làm việc: Số ca làm việc.
Ô Nợ: Dùng để hạch toán tài khoản ghi Nợ của nghiệp vụ phát sinh.
Ô Có: Dùng để hạch toán tài khoản ghi có của nghiệp vụ phát sinh.
Ô SLTP: Xác định số lượng thành phẩm tạo thành.
Ô Số mẻ: Xác định số mẻ sản xuất.
*Cụ thể: Phiếu xuất kho ngày 20/03/2007 đối với Bột cá Malai sẽ được nhập như sau:
Ô Loại chứng từ: Chọn “Phiếu xuất” và chọn “Phiếu xuất khác(Gvtđ)”
Ô phiếu in: Chọn phiếu xuất vật tư hàng hoá.
Ô Ngày: 20/03/2007
Ô Chứng từ: 2224
Ô Diễn giải: Xuất sản xuất tổ Thái
Ô Máy sản xuất: máy 1
Ô ĐTCP/TP: BTP-ĐĐ151
Ô Kho: Kho 2
Ô Ca LV:
Ô Nợ: 621
Ô Có: 1521
Ô SLTP: 36378
Ô Số mẻ:
Cột chứng từ: PX2224
Cột Diễn giải: Phiếu nhập kho 36378kg bán TP tổ Thái
Cột Mã Vlsphh: NLNNTHO
Cột Vlsphh: Bột cá Malai
Cột SL: 360.000
Cột ĐG: Máy sẽ tự động điền vào
Sau đó ấn Enter
Cuối kỳ, EFFECT sẽ căn cứ vào giá kho của mỗi loại nguyên vật liệu mà tính ra giá thành nguyên vật liệu một cách tự động. Còn phần giá thành từ các chi phí sản xuất chung EFFECT sẽ tính ra sau khi thực hiện phân bổ chi phí sản xuất cuối kỳ.
Đối
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6491.doc