Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

LỜI NÓI ĐẦU

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VIỆT HƯNG

Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng

Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng

Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng

Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý

Đặc điểm thị trường

Đặc điểm tổ cức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty

Đặc điểm việc tổ chức vận dụng chế độ kế toán

Hệ thống chứng từ kế toán

Hệ thống sổ kế toán

Hệ thống báo cáo kế toán

Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐHH TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VIỆT HƯNG

Đặc điểm kế toán TSCĐHH tại Công ty

Tình hình trang bị và quản lý TSCĐHH

Phân loại TSCĐHH

Phân loại TSCĐHH theo đặc trưng kỹ thuật

Phân loại TSCĐHH theo nguồn hình thành

Phân loại TSCĐHH theo tình hình sử dụng

Đánh giá TSCĐHH

Xác định nguyên giá TSCĐHH

Xác định giá trị TSCĐHH trong quá trình nắm giữ sử dụng

Thực trạng kế toán TSCĐHH tại Công ty

Tổ chức hạch toán chi tiết TSCĐHH

Tổ chức hạch toán tổng hợp TSCĐHH

Kế toán tăng TSCĐHH

Kế toán giảm TSCĐHH

Kế toán sửa chữa lớn TSCĐHH

Kế toán khấu hao TSCĐHH

Kế toán kiểm kê và đánh giá lại TSCĐHH

CHƯƠNG 3:

MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐHH TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VIỆT HƯNG

Đánh giá công tác kế toán TSCĐHH tại Công ty

Ưu điểm công tác kế toán TSCĐHH

Nhược điểm công tác kế toán TSCĐHH

Nguyên tắc hoàn thiện kế toán TSCĐHH

Một số ý kiến hoàn thiện công tác kế toán TSCĐHH

Ý kiến thứ nhất: Về khấu hao TSCĐHH

Ý kiến thứ hai: Tăng cường bảo quản và sử dụng TSCĐHH

Ý kiến thứ ba: Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán

Ý kiến thứ tư: Về kế toán quản trị TSCĐHH

KẾT LUẬN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

doc70 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1123 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mua hàng hoá không có hoá đơn 04/GTGT 1.2.2.2: Hệ thống sổ kế toán: Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng sử dụng phần mềm kế toán ACSOFT do Phòng công nghiệp Việt Nam sáng chế theo quyết định số 15/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 với hình thức ghi sổ kế toán: Chứng từ ghi sổ. Việc vận dụng hình thức chứng từ ghi sổ nên việc theo dõi chi tiết đều có sổ chi tiết của từng tài khoản, sổ này chính là sổ cái tài khoản, sổ kế toán tổng hợp phản ánh tổng hợp của từng tài khoản theo sổ chi tiết. Định kỳ, căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ gốc sau khi được dùng để lập các chứng từ ghi sổ được dùng để ghi sổ, thẻ kế toán chi tiết. Cuối quý đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và Biểu tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết) để lập các Báo cáo tài chính Quy trình ghi sổ kế toán ở Công ty có thể khái quát theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.4: Quy trình ghi sổ kế toán Chứng từ gốc Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối quý Kiểm tra, đối chiếu Ngoài ra Công ty còn mở thêm sổ TSCĐ, sổ theo dõi công cụ dụng cụ, sổ theo dõi các tờ khai nhập khẩu, Sổ lương Công ty, sổ theo dõi các loại thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt để nắm được số thuế phải nộp, số đã nộp, số còn phải nộp và sổ theo dõi các loại chứng từ nộp tiền vào NSNN. 1.2.2.3: Hệ thống báo cáo kế toán: Ngoài việc báo cáo tài chính theo các biểu mẫu bắt buộc là: - Biểu cân đối kế toán - Thuyết minh báo cáo tài chính - Kết quả hoạt động kinh doanh - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Công ty còn phải nộp thêm cho cơ quan thuế các loại báo cáo như: - Tờ khai quyết toán thuế TNDN - Mẫu số 03/TNDN (Ban hành kèm theo thông tư 60/2007 TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính). - Phụ lục kết quả SXKD - Mẫu số 03-1A/TNDN (Ban hành theo thông tư 60/2007 TT- BTC). - Phụ lục chuyển lỗ - Mẫu số 03-3/TNDN (Ban hành theo thông tư 60/2007 TT- BTC) - Báo cáo quyết toán thuế (theo mẫu của cơ quan quản lý thuế). - Tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC. - Biểu thống kê chứng từ nộp tiền vào NSNN 1.2.3: Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng: - Chế độ kế toán áp dụng tại công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006, các chuẩn mực kế toán Việt Nam, các thông tư hướng dẫn thi hành. - Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm. - Hệ thống tài khoản kế toán: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài Chính. - Thuế và các khoản phải nộp Ngân sách: Công ty áp dụng luật thuế giá trị gia tăng hiện hành. Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ. Các loại thuế khác: Công ty thực hiện nộp theo quy định hiện hành. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Nguyên tắc đánh giá: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VIỆT HƯNG 2.1: ĐẶC ĐIỂM KẾ TOÁN TSCĐHH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VIỆT HƯNG: 2.1.1: Tình hình trang bị và quản lý TSCĐHH tại công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng: Tài sản cố định hữu hình tại Công ty CP ĐTTM Việt Hưng chủ yếu là các phương tiện vận tải bởi đặc thù của công ty là kinh doanh vận tải hành khách đường bộ theo tuyến cố định và theo hợp đồng bằng xe ô tô khách, xe buýt, xe taxi. Tuy nhiên công ty cũng kinh doanh trong lĩnh vực nhà hàng, ăn uống nên TSCĐHH là nhà cửa và vật kiến trúc cũng chiếm tỷ trọng đáng kể. Với đa dạng ngành nghề kinh doanh và với các chi nhành khác nhau nên thực sự vấn đề quản lý TSCĐHH đóng vai trò rất quan trọng trong việc bảo toàn nguồn vốn cũng như nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. Trong công tác quản lý TSCĐHH, công ty cũng có những quy định sau: - Mỗi TSCĐHH đều được lập một bộ hồ sơ gốc do phòng kế toán quản lý. Hồ sơ kế toán của một TSCĐHH là toàn bộ các chứng từ có liên quan đến TSCĐHH bắt đầu từ khi đưa TSCĐHH vào sử dụng cho đến khi thanh lý, nhượng bán. - Định kì 6 tháng tiến hành kiểm kê TSCĐHH 1 lần, khi kiểm kê Giám đốc Công ty thành lập một hội đồng kiểm kê. Các thành viên trong hội đồng kiểm kê phải có đại diện của phòng vật tư, phòng kế toán, bộ phận trực tiếp sử dụng TSCĐHH. Ban kiểm kê sẽ thực hiện kiểm kê trực tiếp từng đối tượng, xác định số lượng TSCĐHH thừa, thiếu hoặc bị mất mát, thiếu hụt và tình trạng kỹ thuật để kiến nghị công ty xử lý. Khi kết thúc kiểm kê phải lập biên bản kiểm kê có chữ ký của các thành viên kiểm kê. 2.1.2: Phân loại TSCĐHH tại công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng: Để thuận tiện cho việc quản lý TSCĐHH, Công ty tiến hành phân loại TSCĐHH theo 3 tiêu thức: 2.1.2.1: Phân loại TSCĐHH theo đặc trưng kỹ thuật: Theo cách phân loại này TSCĐHH của Công ty gồm những loại sau: Nhà cửa vật kiến trúc, máy móc thiết bị, thiết bị văn phòng, thiết bị truyền dẫn. Biểu 2.1: BẢNG PHÂN LOẠI TSCĐHH THEO ĐẶC TRƯNG KỸ THUẬT (NĂM 2007) ( Đơn vị: đ) STT TSCĐHH Nguyên giá Tỷ trọng (%) 1 Nhà cửa vật kiến trúc 8.312.084.410 44.55 2 Phương tiện vận tải 6.318.137.884 33.87 3 Máy móc thiết bị 2.463.934.675 13.2 4 Thiết bị truyền dẫn 1.238.095.238 6.64 5 Thiết bị văn phòng 323.904.362 1.74 Tổng 18.656.156.569 100.00 2.1.2.2: Phân loại theo nguồn hình thành - TSCĐHH đầu tư mua sắm bằng vốn vay - TSCĐHH đầu tư mua sắm bằng vốn góp Biểu 2.2: BẢNG PHÂN LOẠI TSCĐHH THEO NGUỒN HÌNH THÀNH ( NĂM 2007) (Đơn vị : đ) STT TSCĐHH Nguyên giá Tỷ trọng % 1 TSCĐHH đầu tư mua sắm bằng vốn vay 5.564.321.987 29.83 2 TSCĐHH đầu tư mua sắm bằng vốn góp 13.091.834.582 70.17 Tổng cộng 18.656.156.569 100.00 2.1.2.3: Phân loại theo tình hình sử dụng: - TSCĐHH dùng trong SXKD - TSCĐHH không dùng trong SXKD Biểu 2.3: BẢNG PHÂN LOẠI TSCĐHH THEO TÌNH HÌNH SỬ DỤNG (NĂM 2007) ( Đơn vị: đ) STT TSCĐHH Nguyên giá Tỷ trọng % 1 TSCĐHH dùng trong SXKD 1.320.959.848 70.76 2 TSCĐHH không dùng trong SXKD 5.455.196.721 29.24 Tổng 18.656.156.569 100.00 2.1.3: Đánh giá TSCĐHH tại công ty CP Đầu tư Thương mại Việt Hưng 2.1.3.1: Xác định nguyên giá TSCĐHH: Với những TSCĐHH của Công ty được hình thành do mua sắm từ bên ngoài. Tại thời điểm ban đầu ghi nhận TSCĐHH, kế toán xác định nguyên giá (NG) TSCĐHH theo đúng nguyên tắc giá gốc. NG=Giá mua+Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử-Các khoản chiết khấu Trích dẫn: Ngày 01/01/2007 Công ty đã mua 1 xe ô tô 25 chỗ ngồi để phục vụ kinh doanh vận tải hành khách. Căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ và hoá đơn mua xe ô tô, giá mua ghi trên hoá đơn : 388.726.920đ. Chi phí vận chuyển: 0đ Kế toán ghi theo nguyên giá ô tô: 388.726.920đ 2.1.3.1: Xác định giá trị TSCĐHH trong quá trình nắm giữ sử dụng: Trong quá trình nắm giữ sử dụng, TSCĐHH bị hao mòn dần, đồng thời TSCĐHH cũng có thể được nâng cấp sửa chữa nên công ty xác định lại giá trị của TSCĐHH thông qua các chỉ tiêu: nguyên giá, giá trị hao mòn luỹ kế và giá trị còn lại. + Nguyên giá TSCĐHH theo dõi trên sổ kế toán theo giá trị ghi nhận ban đầu và những chi phí nâng cấp TSCĐHH đủ điều kiện để ghi tăng nguyên giá. + Giá trị hao mòn luỹ kế được cộng dồn trên sổ kế toán hao mòn TSCĐHH từ khi bắt đầu trích khấu hao TSCĐHH đến khi thôi không trích (do nhượng bán, thanh lý hoặc hết thời gian sử dụng...) + Giá trị hao mòn và giá trị còn lại được công ty xác định theo Quyết định 206/2003/QĐBTC và thông tư 33/2005/TT-BTC. Giá trị còn lại = Nguyên giá – Giá trị hao mòn luỹ kế 2.2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TSCĐHH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VIỆT HƯNG: 2.2.1: Tổ chức hạch toán chi tiết TSCĐHH tại Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng: Kế toán chi tiết TSCĐHH phải dựa trên cơ sở các chứng từ gốc thích hợp, chứng minh các nhiệm vụ phát sinh. Hệ thống chứng từ này bao gồm: - Thẻ TSCĐ - Biên bản giao nhận TSCĐ ( mẫu số 01-TSCĐ): được dùng làm thủ tục giao nhận TSCĐ giữa các đơn vị kinh tế, làm căn cứ để lập thẻ TSCĐ và quy định trách nhiệm bảo quản sử dụng giữa bên giao và bên nhận. Biên bản được lập cho từng đối tượng TSCĐ. - Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành (mẫu số 04-TSCĐ): biên bản này được bên giao lập thành ba bản có chữ ký của bên đại diện bàn giao, bên nhận, phòng kỹ thuật rồi chuyển cho phòng kế hoạch, kế toán trưởng ký trước khi đua cho thủ trưởng duyệt. Ngoài ra, biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành còn dùng làm thủ tục thanh lý TSCĐ hư hỏng từng phần hay toàn bộ và làm căn cứ ghi thẻ TSCĐ. - Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu số 02-TSCĐ) - Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu số 05-TSCĐ) và các chứng từ kế toán khác. - Biểu tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Và các tài liệu kỹ thuật có liên quan Kế toán tiến hành mở thẻ TSCĐ theo từng đối tượng ghi TSCĐ, sau đó thẻ được đăng ký vào sổ đăng ký thẻ TSCĐ để theo dõi TSCĐ. Đồng thời các TSCĐ còn được ghi vào sổ chi tiết TSCĐ. Tại công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng việc quản lý và kế toán TSCĐHH luôn dựa trên một hệ thống đầy đủ chứng từ chứng minh tính hợp pháp cho các nghiệp vụ phát sinh bao gồm: Biên bản giao nhận TSCĐHH, biên bản nghiệm thu công trình, hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT, biên bản thanh lý, nhượng bán, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, quyết định thanh lý nhượng bán, hoá đơn thuế NK, hợp đồng kinh tế, hợp đồng vận chuyển, tờ khai hải quan, Chứng từ mua ngoại hối, ngoại tệ mở LC thanh toán tại ngân hàng. Căn cứ vào chứng từ thích hợp Công ty quản lý TSCĐ theo: - Hồ sơ kỹ thuật do phòng kỹ thuật lập và lưu trữ - Hồ sơ kế toán do Phòng kế toán lập Bên cạnh đó TSCĐ còn được đánh số hiệu và theo dõi trên sổ chi tiết TSCĐ. 2.2.2: Tổ chức hạch toán tổng hợp TSCĐHH tại Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng: Mục đích của kế toán TSCĐHH là cung cấp thông tin về tổng nguyên giá TSCĐHH, tổng vốn cố định theo các nguồn, tổng giá trị hao mòn, giá trị còn lại và tổng khấu hao được tính. Qua đó cung cấp thông tin về vốn kinh doanh của đơn vị, tình hình sử dụng vốn và TSCĐHH. 2.2.2.1: Kế toán tăng TSCĐHH: Tại Công ty TSCĐHH tăng chủ yếu là do nguồn vốn kinh doanh, vốn vay ngân hàng tăng so XDCB hoàn thành bàn giao. 2.2.2.1.1: TSCĐHH tăng so mua sắm: * Mua trong nước: Là một Công ty tư nhân nên nguồn vốn mua sắm chủ yếu là nguồn vốn kinh doanh và nguồn vốn tự có . Để có vốn Công ty phải tiến hành huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau như: Vốn tự có, vốn vay ngân hàng và vốn vay các đối tượng khác. Việc mua sắm TSCĐ được ký kết hợp đồng giữa Công ty và bên bán. Trong trường hợp nêu rõ tên tài sản, chủng loại, quy cách phẩm chất, các thông số kỹ thuật, giá cả, phương thức thanh toán. Khi giao hàng bên bán sẽ giao cho công ty : Hoá đơn bán hàng hoá hoặc hoá đơn GTGT và lập biên bản bàn giao TSCĐ. Trích dẫn: Ngày 2/1/2007 Công ty mua 1 chiếc ô tô vận chuyển hành khách 43 chỗ ngồi để phục vụ kinh doanh vận tải hành khách thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng. Giá mua theo hoá đơn GTGT: 388.726.920đ Thuế GTGT5%: 19.436.346đ Giá thanh toán: 408.163.266đ Bên bán chịu mọi chi phí vận chuyển lắp đặt Căn cứ vào hoá đơn bán hàng của bên bán khi giao hàng. Khi giao hàng hai bên lập biên bản bàn giao xe và hồ sơ xe cho bên mua. Bên mua cử người đến nộp lệ phí trước bạ và đăng ký xe. Sau khi nhận được giấy phép lưu hành thì làm thủ tục bàn giao TSCĐ với nội dung sau: BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ Số : 12 Ngày 02/01/2007 Căn cứ vào quyết định số 31/QĐ-GĐ ngày 2 tháng 1 năm 2007 về việc bàn giao xe ô tô 43 chỗ ngồi cho phòng kinh doanh vận tải để tiến hành đưa vào kinh doanh. 1. BÊN GIAO TSCĐ Ông: Trần Văn Vấn Bà: Bùi Thuý Hồng Địa điểm giao nhận: tại Công ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Việt Hưng - số 2224- Đại lộ Hùng Vương - Vân Cơ - Việt Trì - Phú Thọ Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau: Nguyên giá: 388.726.920đ Lệ phí trước bạ: 20.408.163đ Tổng giá trị TSCĐ: Nguyên giá + Lệ phí trước bạ 388.726.920 + 20.408.163 = 409.135.083đ Tỷ lệ chi phí vận chuyển: Số khấu hao cơ bản: 9 năm Nhận xét tóm tắt : Ô tô mới 100% 2. BÊN NHẬN TSCĐ Ông: Nguyễn Anh Tuấn: Phòng kinh doanh Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau: ( Đơn vị : đ) STT Tên, quy cách mã hiệu Năm sản xuất Năm sử dụng Công suất Giá mua Chi phí vận chuyển Tỷ lệ hao mòn 1 Ôtô 43 chỗ 2005 2007 409.135.083 0 11% GIÁM ĐỐC KẾ TOÁN TRƯỞNG NGƯỜI NHẬN NGƯỜI GIAO (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) (Ký họ tên) (Ký , họ tên) Kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán lập chứng từ ghi sổ: Biểu 2.4 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 18 ( Ngày 02 tháng 01 năm 2007) Đơn vị : VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 03 02/01 Mua ô tô vận chuyển hành khách 43 chỗ 211 1331 1121 1111 1121 388.726.920 20.408.163 19.436.364 Lập chứng từ Kế toán trưởng Tiếp tục phần hành nghiệp vụ này đơn vị lập thẻ TSCĐ theo mẫu 2.1 Mẫu 2.1 Đơn vị : Công ty CPĐT Thương mại Viêth Hưng Địa chỉ : Số 2224- Đại lộ Hùng Vương - Vân Cơ - Việt Trì - Phú Thọ THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số : 12 ( Ngày10 tháng01năm 2007) Kế toán trưởng Ông: Dương Minh Tân Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số: 12 Ngày 02 tháng 01năm 2008 Tên, ký mã hiệu , quy cách (cấp hạng) TSCĐ Nước sản xuất (xây dựng): Hàn Quốc. Năm sản xuất: 2005 Bộ phận quản lý sử dụng: Phòng Kinh doanh Vận Tải. Năm đưa vào sử dụng: 2007 Công suất (diện tích) thiết kế: 43 chỗ ngồi. Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày ..tháng ..năm Lý do đình chỉ: Số hiệu chứng từ ngày tháng năm Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn A B 1 2 3 4 12/2-1-2007 Mua ô tô vận chuyển hành khách 409.135.083 2007/8 năm 51.141.885 51.141.885 Biểu 2.5: SỔ CÁI TK 211 ( Ngày 02 tháng 01 năm 2007) Đơn vị : VNĐ Ngày Số CT Nội dung TK đối ứng Số tiền Nợ Có 02/01 03 Mua ô tô vận chuyển hành khách 43 chỗ 331 111 388.726.920 20.408.163 * Mua nhập khẩu Ngày 18/03/2006 Công ty đã nhập khẩu xe cẩu bánh lốp 100 tấn hiệu Faun để làm thiết bị nâng hạ các ô tô, máy móc thiết bị thi công lên xe chuyên dùng để vận chuyển về kho, đi bán và đi thi công công trình Giá nhập khẩu : 1.582.000.000đ Thuế nhập khẩu 30%: 474.600.000đ Chi phí vận chuyển lắp đặt: 22.400.000đ Nguyên giá xe cẩu bánh lốp: 2.079.000.000đ Căn cứ vào tờ khai hải quan số 000425 ngày 18/3/2006 Hợp đồng kinh tế số 021228/H-EIH ngày 03/02/2006 giữa Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng với Công ty Eport- Import Handel- EIH của Đức - Phiếu chi số 12/2 ngày 18/3/2006 - Mở LC thanh toán qua Ngân hàng Vậy kế toán ghi: Nợ TK 211 (2113) 2.079.000.000VNĐ Có TK 3333 474.600.000VNĐ Có TK 112 (1122) 1.582.000.000 VNĐ Có TK 111 22.400.000VNĐ Để mua xe cẩu bánh lốp Công ty còn phải nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu Thuế GTGT phải nộp được khấu trừ =(Giá nhập khẩu+Thuế nhập khẩu)x5% = ( 1.582.000.000+474.600.000)x5% = 102.830.000VNĐ Thuế GTGT nội địa = Chi phí vận chuyển bốc dỡ, lắp đặt x5% = 22.400.000x5% = 1.120.000VNĐ Vậy tổng thuế GTGT được khấu trừ : 103.950.000VNĐ Nợ TK 133 103.950.000 Có TK 111 103.950.000 Biểu 2.6: CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 15 tháng 01 năm 2007 Đơn vị : VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 12 15/01 Mua xe cẩu bánh lốp 100 tấn hiệu Faun 211 1122 3333 1111 1.582.000.000 474.600.000 22.400.000 Cộng 2.079.000.000 Biểu 2.7: SỔ CÁI TK 211 Ngày 15 tháng 1 năm 2007 Đơn vị : VNĐ Ngày Số CT Nội dung TK đối ứng Số tiền Nợ Có 15/01 12 Mua xe cẩu bánh lốp 100 tấn hiệu Faun 112 3333 111 1.582.000.000 472.600.000 22.400.000 2.2.2.1.2: TSCĐHH tăng do XDCB hoàn thành bàn giao: Trong trường hợp này, căn cứ vào các chứng từ liên quan đến tất cả các chi phí đến XDCB được tập hợp vào TK 241-XDCBDD Sau khi quyết toán được duyệt kế toán tập hợp tất cả các chi phí trên TK 241 để ghi tăng TSCĐHH Cụ thể: Ngày 20/11/2007 Công ty cổ phần Đầu tư Thương mại Việt Hưng nhận bàn giao 01 TSCĐ do XDCB hoàn thành đưa vào sử dụng. Nguyên giá TSCĐHH được xác định theo giá quyết toán công trình XDCB hoàn thành được duyệt là 1.323.800.000đ khi tăng TSCĐ do XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng kế toán ghi: Nợ TK 211 : 1.323.800.000 Có TK 241: 1.323.800.000 Biết TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn đầu tư XDCB kế toán ghi bút toán chuyển nguồn Nợ TK 441 : 1.323.800.000 Có TK 411: 1.323.800.000 Kế toán tăng TSCĐ trong năm được thể hiện đầy đủ, đúng trình tự của việc kế toán tăng TSCĐ như đã trình bày tại mục 2.2.2.1 Trường hợp tăng do mua sắm thì có 2 tài sản tăng - Tăng do mua sắm trong nước đã trình bày cụ thể - Tăng do nhập khẩu cũng được thể hiện theo trình tự hạch toán tăng như mua sắm trong nước. Còn chi tiết lập các chứng từ chỉ trình bày thêm việc thanh toán với nước ngoài. - Tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao ở trên chỉ nói đến việc hạch toán tăng, còn các thủ tục tăng được thể hiện đầy đủ các loại chứng từ theo đúng trình tự mà doanh nghiệp đã làm. Tức là khi xây dựng hoàn thành bàn giao trên cơ sở quyết toán công trình thì: + Lập biên bản giao nhận TSCĐ + Lập thẻ TSCĐ + Lập chứng từ ghi sổ + Lập sổ cái TK 211 + Lập bảng tính, phân bổ khấu hao + Lập bảng tăng, giảm TSCĐ tại thời điểm tăng đưa vào sử dụng. 2.2.2.2: Kế toán giảm TSCĐHH: TSCĐ của Công ty giảm chủ yếu do thanh lý nhượng bán. Mọi trường hợp thanh lý nhượng bán TSCĐ phải có kế hoạch, đối với TSCĐ thuộc nguồn vốn kinh doanh khi bán phải có báo cáo và có quyết định của cấp trên. 2.2.2.2.1: Giảm TSCĐHH do nhượng bán: Ngày 20/10/2007 Công ty bán 1 chiếc xe ô tô 25 chỗ ngồi ( ô tô này dùng vào SXKD) cho bên mua. Nguyên giá : 428.571.429đ Giá trị còn lại ghi trên sổ : 150.000.000đ Giá trị thu hồi (giá bán): 172.569.380đ ( Thuộc nguồn vốn kinh doanh) Các chứng từ liên quan đến TSCĐ bao gồm: Tờ trình đề nghị bán xe do bộ phận quản lý TSCĐ lập. Hội đồng quản trị họp giao cho giám đốc quyết định bán Quyết định của HĐQT về việc bán chiếc xe ô tô. Hoá đơn kiêm phiếu xuất kho Biên bản giao nhận giữa bên bán và bên mua bao gồm cả giao nhận xe và giao nhận hồ sơ xe. UBND TỈNH PHÚ THỌ CÔNG TY CPĐT TM VIỆT HƯNG CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM §éc lËp - Tù do - H¹nh phóc -------------------- Viªt Tr×, ngµy 25 th¸ng 05 n¨m 2007 QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY ( V/v: Bán TSCĐ ) Căn cứ vào biên bản họp HĐQT Công ty ngày 24 tháng 5 năm 2007. Căn cứ vào đề nghị nhượng bán xe ô tô 25 chỗ ngồi của Phòng kinh doanh vận tải QUYẾT ĐỊNH Điều I: Đồng ý bán chiệc xe ô tô 25 chỗ ngồi biển số 19L – 1583. Giao hồ sơ xe ô tô 25 chỗ ngồi Cho ông : Hoàng Minh Tiến. Địa chỉ: Phường Vân Cơ , Việt Trì - Phú Thọ Điều II: Giá bán là: 172.000.000 (Bằng chữ: Một trăm bảy mươi hai triệu đồng chẵn) Nơi gửi: CÔNG TY CPĐT TM VIỆT HƯNG - Như điều III GIÁM ĐỐC - lưu công ty ( Ký tên, đóng dấu) Căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán định khoản Nợ TK 214: 278.571.429đ Nợ TK 811: 150.000.000đ Có TK 211: 428.571.429đ Căn cứ vào phiếu thu số tiền nhượng bán do bên mua trả kế toán ghi: Nợ TK 111: 172.000.000đ Có TK 711: 172.000.000đ Có TK 333: 8.190.477đ Biểu 2.8: CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 20 tháng 10 năm 2007 Đơn vị : VNĐ Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Số Ngày Nợ Có 34 20/10 Nhượng bán xe ô tô 25 chỗ ngồi 111 711 3331 163.809.523 8.190.477 Biểu 2.9 SỔ CÁI TK 214 HAO MÒN TSCĐ HỮU HÌNH Ngày 20 tháng 10 năm 2007 Đơn vị : VNĐ Ngày Số CT Nội dung TK đối ứng Số tiền Nợ Có 20/10 34 Khấu hao TSCĐ giảm do nhượng bán TSCĐ 211 278.571.429 2.2.2.2.2: Giảm TSCĐHH do thanh lý: TSCĐ được thanh lý là những máy móc thiết bị, phương tiện vận tải quá cũ đã hỏng không sử dụng được mà cũng đã hết khấu hao tại 30/11/2006. Các chứng từ liên quan đến thanh lý TSCĐ gồm : Quyết định thanh lý TSCĐ Biên bản thanh lý TSCĐ Các chứng từ liên quan khác Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán tiến hành định khoản như trường hợp nhượng bán Ví dụ: Trong trường hợp TSCĐ được thanh lý nhưng chưa bán được với giá do công ty định giá. Công ty triệu tập hội đồng định giá lại TSCĐ đó. Cuối năm 2006, DN đã triệu tập hội đồng thành viên đánh giá lại TSCĐ chiếc xe cẩu Zin là : 20.000.000đ, nhưng sau thời gian dài Công ty vẫn chưa bán được xe, đến nay là ngày 31/7/2007 do có khách hàng có nhu cầu mua nhưng trả giá thấp hơn giá đã được định giá năm 2006, Doanh nghiệp lại tiến hành đánh giá lại chiếc xe cẩu trên. Theo biên bản họp: Do chiếc xe cẩu Zin đã hết khấu hao từ 2006 đến nay chưa bán được nên đồng ý định giá lại giá trị tại thời điểm 31/07/2008 là 10.000.000đ, đồng thời đồng ý bán với giá 10.000.000đ và được hạch toán thẳng vào lãi: Nợ 111 : 10.000.000 Có 421 : 10.000.000 CÔNG TY CPĐT TM VIỆT HƯNG Sè: 156/BB CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM §éc lËp - Tù do - h¹nh Phóc -------------------- ViÖt Tr×, ngµy 31 th¸ng 7 n¨m 2007 BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ TSCĐ Đà THANH LÝ Căn cứ vào quyết định số 828/TCKT ngày 02/1/2007của Công ty CPĐT TM Việt Hưng về việc thanh lý TSCĐ thuộc phân xưởng sản xuất. Căn cứ vào biên bản số 328/HĐ ngày 5/1/2007định giá bán xe cẩu Zin là : 20.000.000đ. Đến nay đã qua 6 tháng mà không có khách hàng trả theo giá được đánh giá. Nay hội đồng đánh giá quyết định đánh giá lại giá bán cho phù hợp hơn như sau: Giá bán mới cho xe cẩu Zin số 19L4778 là 15.000.000đ ( Mười lăm triệu đồng chẵn) Hội đồng cũng quyết định bán máy nén khu W 6/7 đã thanh lý với giá 8.000.000đ ( Tám triệu đồng chẵn) Giao cho phòng hành chính làm thủ tục bán Giao cho phòng kế toán thu hồi giá trị bán theo quyết định của giám đốc công ty. CHỮ KÝ CÁC UỶ VIÊN CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG KẾ TOÁN TRƯỞNG TRƯỞNG PHÒNG HC XƯỞNG TRƯỞNG GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu) ( Ký, đóng dấu) ( Ký, họ tên) ( Ký, đóng dấu) TÌNH HÌNH TĂNG GIẢM TSCĐ NĂM 2007 STT Chỉ tiêu Nhà xưởng vật kiến trúc Phương tiện vận tải Máy móc thiết bị thiết bị truyền dẫn Thiết bị văn phòng Tổng cộng I NGUYÊN GIÁ 8.312.084.410 6.318.137.884 2.463.934.675 1.238.095.238 323.904.362 18.656.156.569 1 Dư đầu kỳ 2 Tăng trong kỳ 1.232.800.000 409.135.083 2.079.000.000 3.720.935.083 a Do mua sắm 409.135.083 2.079.000.000 2.488.135.083 b Do XDCB hoàn thành 1.232.800.000 1.232.800.000 3 Giảm trong kỳ 428.571.429 428.571.429 a Do nhượng bán 428.571.429 428.571.429 b Do thanh lý 4 Dư cuối kỳ 9.544.884.410 6.298.701.533 4.542.934.675 1.238.095.238 323.904.362 21.948.520.223 II GIÁ TRỊ HAO MÒN 1 Dư đầu kỳ 2.538.189.938 2.364.072.450 1.478.360.805 557.142.857 194.342.617 7.132.108.667 2 Tăng trong kỳ 993.343.894 648.171.615 378.577.884 103.174.603 48.343.934 2.171.611.935 a Do trích khấu hao 993.343.894 648.171.615 378.577.884 103.174.603 48.343.934 2.171.611.935 3 Giảm trong kỳ 278.571.429 278.571.429 a Do nhượng bán 278.571.429 278.571.429 b Do thanh lý 4 Dư cuối kỳ 3.531.533.832 2.733.672.636 1.856.938.694 660.317.460 242.686.511 9.025.149.133 III GIÁ TRỊ CÒN LẠI 1 Dư đầu kỳ 5.773.894.472 3.954.065.434 985.573.870 680.952.381 129.561.745 11.524.047.902 2 Dư cuối kỳ 6.013.350.578 3.565.028.902 2.685.995.981 577.777.778 81.217.851 12.923.371.090 2.2.2.3: Kế toán sửa chữa lớn TSCĐHH: Tại Công ty CPĐT TM Việt Hưng toàn bộ chi phí sửa chữa lớn TSCĐHH phát sinh trong thời kỳ được Kế toán thẳng vào các tài sản liên quan đến việc sử dụng TSCĐ ( TK 627, 641, 642) mà không sử dụng phương pháp tính trước hoặc phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ cụ thể : Ngày 2/4/2007 Công ty đã tiến hành ký hợp đồng sửa chữa TSCĐ với trạm bảo hành bảo dưỡng sửa chữa xe tại phân xưởng sửa chữa của Công ty, nội dung hợp đồng như sau: Việt trì, ngày 2/4/2007 HỢP ĐỒNG SỬA CHỮA Số 148/06 Họ và tên khách hàng: Đỗ Anh Tuấn Lái xe - Công ty CPĐT TM Việt Hưng Địa chỉ: Số nhà 2224 đại lộ Hùng Vương - Vân Cơ- Việt Trì- Phú Thọ Điện thoại: 0210.953.444 Loại xe: HYUNDAI Biển số : 19L1998 Trạm bảo hành bảo dưỡng sửa chữa xe Địa chỉ: Xưởng sửa chữa tại Vân Cơ - Việt Trì - Phú Thọ Điện thoại: 0210.953.080 Fax: 0210.953.003 Nội dung sửa chữa: * Tiền công: Đại tu toàn bộ máy: 3.500.000đ Tiểu tu gầm : 1.800.000đ Tổng giá thanh toán: 5.300.000đ * Phụ tùng: Thay một số phụ tùng: 30.511.400đ Tổng giá trị hợp đồng: 35.811.400đ Thành tiền: Ba mươi lăm triệu tám trăm mười một ngàn bốn trăm đồng Ghi chú: Khi xe vào bảo dưỡng khách hàng tạm ứng 50% tiền hợp đồng Khi bảo dưỡng sửa chữa nếu có phát sinh 2 bên cùng hau bàn bạc và giải quyết. Thời gian bảo hành 3 tháng hoặc 5.000km kể từ ngày xe ra xưởng KHÁCH HÀNG TRẠM TRƯỞNG ĐỖ ANH TUẤN NGUYỄN KIM DY Yêu cầu xe ra trước ngày 15/4/2007 Trước khi lắp giáp yêu cầu khách hàng phải xem phụ tùng Khi hết hạn hợp đồng sửa chữa thì tiến hành nghiệm thu và lập biên bản nghiệm thu để chuẩn bị đưa tài sản trở lại

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6443.doc