Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần lilama 10

LỜI MỞ ĐẦU - 1 -

PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ CễNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10 - 3 -

1.1. KHÁI QUÁT LỊCH SỬ HèNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CễNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10. - 3 -

1.1.1. lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty. - 3 -

1.1.2. Chức năng nhiệm vụ sản xuất của công ty. - 6 -

1.1.3. đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh ở cụng ty cổ phần LILAMA 10. - 8 -

1.1.4. Đặc điểm quy trỡnh cụng nghệ. - 11 -

1.1.5. Tỡnh hỡnh hoạt động của công ty qua một số năm. - 13 -

1.1.6. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới. - 14 -

1.2 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10. - 16 -

1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty. - 16 -

1.2.2. Hỡnh thức Kế toỏn và đặc điểm các phần hành kế toán tại công ty. - 20 -

1.2.2.1. Phần mềm Kế toỏn ỏp dụng. - 20 -

1.2.2.2. Hỡnh thức Kế toỏn. - 23 -

phần mềm kế toỏn FAST 2005 - 24 -

1.2.2.3. Cỏc phần hành Kế toỏn tại cụng ty. - 25 -

1.2.2.4. Hệ thống bỏo cỏo kế toỏn. - 25 -

PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10. - 27 -

2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ LAO ĐỘNG VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở CÔNG TY. - 27 -

2.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY. - 29 -

2.2.1. Cỏc hỡnh thức trả lương tại công ty. - 29 -

2.2.2. Cỏc khoản phụ cấp phải trả cho CBCNV tại cụng ty. - 29 -

2.2.3. Các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ. - 30 -

2.3. HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG VÀ NGUYÊN TẮC TRẢ LƯƠNG CHO CBCNV TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10. - 31 -

2.3.1. Công tác hạch toán lao động tại công ty. - 31 -

2.3.1.1. Hạch toán số lượng lao động - 31 -

2.3.1.2. Hạch toán thời gian lao động - 31 -

2.3.1.3. Hạch toán kết quả lao động. - 31 -

2.3.2. Nguyên tắc trả lương - 32 -

2.4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY. - 32 -

2.4.1. Tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất. - 32 -

2.4.2. Tính lương cho CNV ở khối gián tiếp điều hành. 39

2.4.3. Tớnh và quyết toỏn trợ cấp Bảo hiểm xó hội : 43

2.4.4. Chi trả lương cho cán bộ công nhân viên trong Công ty: Việc chi trả lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty được hạch toán làm 2 kỳ như sau: 44

2.5. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 48

2.5.2. Hạch toỏn chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương 48

2.5.3. Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty. - 52 -

Phần III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN. - 54 -

3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10. - 54 -

3.1.1. Về điểm mạnh - 54 -

3.1.2. Một số tồn tại và hạn chế. - 56 -

3.2. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG - 57 -

3.2.1. Tăng cường công tác tuyển chọn, đào tạo nguồn nhân lực. - 57 -

3.2.2. Tổ chức, bố trí lại lao động cho phù hợp với nội dung công việc, quy trỡnh cụng nghệ. - 58 -

3.2.3. Hoàn thiện việc trích trước tiền lương nghỉ phép - 59 -

3.2.4. Hoàn thiện cụng tỏc luõn chuyển chứng từ - 59 -

3.2.5. Hoàn thiện đồng bộ công tỏc kế toỏn quản trị tai cụng ty. - 60 -

3.2.6. Hoàn thiện công tác chi trả tiền lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty. - 61 -

3.2.7. hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương bằng phần mềm kế toán: - 62 -

KẾT LUẬN - 63 -

 

 

 

doc68 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1381 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần lilama 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đối chiếu, kiểm tra Đặc trưng cơ bản của hỡnh thức nhật ký chung là tất cả cỏc nghiệp vụ phỏt sinh đều phải ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tõm là sổ nhật ký chung, theo trỡnh tự thời gian phỏt sinh. Việc Cụng ty sử dụng hỡnh thức ghi sổ này mang lại nhiều nhiều thuận lợi trong cụng tỏc kế toỏn, do kết cấu sổ đơn giản, dễ dàng cho việc phõn cụng lao động kế toỏn theo cỏc phần hành khụng phụ thuộc vào số lượng tài khoản của Cụng ty nhiều hay ớt. Tuy nhiờn kế toỏn cũng cần chỳ ý tới những bất cập của hỡnh thức ghi sổ này như khả năng ghi chộp trựng lặp, khối lượng cụng việc nhiều do đú sổ cồng kềnh dẫn đến khú phỏt hiện sai sút để đảm bảo những thụng tin kế toỏn phản ỏnh trung thực và hợp lý tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty. 1.2.2.3. Cỏc phần hành Kế toỏn tại cụng ty. Kế toỏn Tài sản cố định. Kế toỏn Nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ. Kế toỏn tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương. Kế toỏn tiền mặt và tiền gửi ngõn hàng. kế toỏn bỏn hàng và cụng nợ phải thu. kế toỏn mua hàng và cụng nợ phải trả. Kế toỏn tổng hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành. 1.2.2.4. Hệ thống bỏo cỏo kế toỏn. Hệ thống bỏo cỏo kế toỏn của Cụng ty tuõn thủ theo chế độ Bỏo cỏo kế toỏn hiện hành của nhà nước. Hệ thống bỏo cỏo tài chớnh của cụng ty gồm 4 bỏo cỏo cơ bản và bắt buộc: + Bảng Cõn Đối Kế Toỏn. + Bỏo cỏo Kết Quả hoạt động kinh doanh. + Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ. + Thuyết minh bỏo cỏo Tài chớnh. Bỏo cỏo tài chớnh của cụng ty được lập theo mẫu bỏo cỏo tài chớnh theo quyết định 15 ban hành ngày 20 thỏng 3 năm 2006. Trong hai bảng trờn thỡ bảng cõn đối kế toỏn và bỏo cỏo kết quả kinh doanh được Kế toỏn tổng hợp lập theo quý, cũn bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh được lập vào thời điểm cuối năm tài chớnh. Bờn cạnh những bỏo cỏo cơ bản và bắt buộc đú phũng kế toỏn của cụng ty cũn lập một số bỏo cỏo khỏc phục vụ cho quản lý doanh nghiệp như (bỏo cỏo giỏ vốn hàng bỏn, bỏo cỏo bỏo cỏo hàng tồn kho, bỏo cỏo cụng nợ…) đõy là những bỏo cỏo kế toỏn quản trị hết sức quan trọng giỳp doanh nhiệp khắc phục những tồn tại trong quỏ khứ và cú hướng hoạch định kế hoạch cho tương lai. Toàn bộ bỏo cỏo của cụng ty do Kế toỏn tổng hợp lập. cuối kỳ Kế toỏn kế toỏn tổng hợp tiến hành tổng hợp cỏc số liệu kế toỏn mà cỏc nhõn viờn kế toỏn nhập vào mỏy trong kỳ. Kế toỏn tổng hợp đăng nhập vào phần mềm kế toỏn FAST 2005 sau đú vào phõn hệ Kế toỏn tổng hợp thực hiện cỏc thao tỏc phõn bổ chi phớ sản xuất chung, chi phớ trả trước … vào chi phớ trong kỳ. Sau đú Kế toỏn tổng hợp tiến hành thực hiện cỏc thao tỏc kết chuyển chi phớ từ cỏc tài khoản 621, 622, 627, 642. vào tài khoản 154 và tiến hành kết chuyển tài khoản doanh thu vào tài khoản xỏc định kết quả. Sau khi kết chuyển xong chi phớ và doanh thu Kế toỏn tổng hợp tiến hành in cỏc sổ tổng hợp và sổ chi tiết cần thiết, cỏc bỏo cỏo tài chớnh, bỏo cỏo quản trị ( nếu cần) và bỏo cỏo thuế. PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CễNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10. 2.1. ĐẶC ĐIỂM VỀ LAO ĐỘNG VÀ CƠ CẤU LAO ĐỘNG Ở CễNG TY. Do tớnh chất đặc thự của ngành nghề kinh doanh, điều kiện kinh doanh và sản xuất mang tớnh cơ động cao, đặc biệt là mụi trường thi cụng. Do vậy lực lượng lao động của Cụng ty thường xuyờn cú sự biến động khỏ lớn. Số lao động bỡnh quõn của cụng ty dao động ở khoảng 2000 người, và cú sự thay đổi theo tớnh chất của quy mụ của cỏc cụng trỡnh mà Cụng ty tiến hành thi cụng. Lực lượng lao động khụng ổn định do tớnh chất ngành nghề cũng cú mặt tớch cực nhất định, đú là: Cụng ty sẽ tiết kiệm được chi phớ nhõn cụng khụng cần thiết khi yờu cầu của cụng việc khụng đũi hỏi phải sử dụng quỏ nhiều lao động, điều này hết sức cú ý nghĩa trong việc quản lý lượng lao động dụi dư đặc biệt là đối với lao động cú trỡnh độ thấp. Tuy nhiờn số lượng lao động hợp đồng của cụng ty là khụng nhiều, việc sử dụng lao động và xắp xếp cơ cấu lao động của Cụng ty để đội ngũ cụng nhõn thường xuyờn cú việc làm ổn định là một biểu hiện tốt của Cụng ty trong việc bố trớ bộ mỏy quản lý và cơ cấu tổ chức lao động. Việc quản lý nguồn lao động về mặt chất lượng luụn được cụng ty đặc biệt trỳ trọng do đặc điểm của nghành nghề luụn đũi hỏi phải cú nguồn lao động cú trỡnh độ cú tay nghề chiếm tỷ trọng cao. Nguồn lao động cú chất lượng thường được tuyển mộ từ cỏc trường ĐH, CĐ, trung cấp và dạy nghề. Chất lượng và số lượng lao động luụn phải đảm bảo hài hoà với đặc điểm của từng cụng trỡnh thi cụng. Do vậy việc phõn bổ nguồn lao động cho cỏc cụng trỡnh một cỏch hợp lý là một việc hết sức quan trọng. Bảng4: Thống kờ chất lượng cỏn bộ khoa học kỹ thuật nghiệp vụ đến quý I năm 2007 Chức danh Tổng số CBCNV Đảng viờn Nữ Trỡnh độ QLKT ĐH CĐ TC Trong nước Ngoài nước Cỏn bộ lónh đạo quản lý 38 28 0 29 1 7 1 3 Cỏn bộ khoa học kỹ thuật 161 16 13 107 23 30 Cỏn bộ làm chuyờn mụn 21 16 10 4 1 4 Cỏn bộ nghiệp vụ 54 13 36 7 0 37 Cỏn bộ hành chớnh 23 0 4 1 0 2 Cỏn bộ đoàn thể 1 1 1 0 0 1 Tổng CB nhõn viờn 298 78 64 148 25 81 1 3 Nguồn: Phũng Tổ chức lao động và tiền lương. Bảng5: Số lượng, chất lượng cụng nhõn STT Loại Tổng số Nữ Đó qua đào tạo Đảng viờn Bậc thợ Bậc 1 Bậc 2 Bậc 3 Bậc 4 Bậc 5 Bậc 6 Bậc 7 A Cụng nhõn kỹ thuật 1585 215 1585 92 16 55 376 245 431 433 29 I Cụng nhõn kỹ thuật 55 10 55 1 0 6 9 7 12 21 0 II Cụng nhõn cơ giới 122 18 122 10 16 10 20 35 20 20 1 III Cụng nhõn lắp mỏy 789 125 789 53 0 19 150 99 260 245 16 IV Cụng nhõn cơ khớ 609 62 609 27 0 19 196 99 139 144 12 V Cụng nhõn khảo sỏt 9 0 9 1 0 1 1 5 0 2 0 VI CN kỹ thuật khỏc 1 0 1 0 0 0 0 0 0 1 0 B Lao động phổ thụng 20 6 0 2 0 4 6 6 4 0 0 Tổng A+B 1605 221 1585 94 16 59 382 251 435 433 29 Nguồn: Phũng Tổ chức lao động và tiền lương 2.2. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CễNG TY. 2.2.1. Cỏc hỡnh thức trả lương tại cụng ty. Hiện nay Cụng ty Cổ phần LILAMA ỏp dụng hỡnh thức lương khoỏn để trả lương cho toàn bộ cụng nhõn viờn . Đối với lao động trực tiếp sản xuất, tiền lương được tớnh theo hỡnh thức lương khoỏn cho từng Tổ, Đội sẽ phụ thuộc vào khối lượng cụng việc hoàn thành của Tổ, Đội đú trong thỏng. Từ lương khoỏn đú sẽ căn cứ vào bảng chấm cụng và bậc lương để tớnh lương cho mỗi lao động. Đối với lao động giỏn tiếp, tiền lương được trả theo hỡnh thức lương thời gian, sẽ phụ thuộc vào vị trớ cụng tỏc, và số ngày cụng thực hiện cụng việc của mỗi cỏn bộ cụng nhõn viờn trong khối giỏn tiếp. Ngoài ra, lương khoỏn giỏn tiếp cũn được ỏp dụng đối với cụng nhõn viờn hỗ trợ sản xuất, nhõn viờn kỹ thuật, nhõn viờn nghiệp vụ, cỏn bộ lónh đạo Quy chế trả lương này được xõy dựng trờn cơ sở bảo đảm tiền lương được hưởng phự hợp với trỡnh độ, năng lực, mức cống hiến của mỗi cỏ nhõn đối với Cụng ty. Thực hiờn theo nguyờn tắc làm nhiều thỡ hưởng nhiều, làm ớt thỡ hưởng ớt. Cú như vậy mới đảm bảo tớnh cụng bằng, chớnh xỏc trong việc trả lương cho người lao động. 2.2.2. Cỏc khoản phụ cấp phải trả cho CBCNV tại cụng ty. Quy định về phụ cấp trong cụng ty Ngoài cỏc khoản lương chớnh, cụng nhõn viờn trong Cụng ty cũn được hưởng cỏc khoản phụ cấp do Nhà nước quy định và do Cụng ty quy định để khuyến khớch lao động. Cỏc khoản phụ cấp này bao gồm: Phụ cấp lưu động: ỏp dụng đối với cụng nhõn viờn của Cụng ty nhưng luụn phải di chuyển theo cụng trỡnh tới những địa điểm khỏc nhau. Mức phụ cấp lưu động hiện nay của Cụng ty là 0,12 tớnh trờn lương cơ bản. Phụ cấp trỏch nhiệm: mức phụ cấp này ở cụng ty hiện nay là 0,5 đối với Trưởng phũng, 0,4 đối với Phú phũng và 0,2 đối với nhõn viờn cỏc phũng ban. Mức phụ cấp này cũng được tớnh trờn lương cơ bản. Phụ cấp khu vực: mức phụ cấp này tuỳ theo từng cụng trỡnh, được quy định phụ thuộc vào nơi cụng tỏc ( nơi cụng trỡnh thi cụng). Chẳng hạn, Cụng trỡnh ở: + Khu vực Yaly thỡ mức phụ cấp này là 0,5 + Khu vực Sơn La là 0,7… 2.2.3. Cỏc khoản trớch theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ. BHXH, BHYT, KPCĐ được tớnh theo chế độ hiện hành căn cứ vào lương thực tế của cụng nhõn viờn để trớch cỏc khoản theo lương: BHXH: Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trớch BHXH là 20% trờn tổng quỹ lương chớnh chi trả cho CBCNV. Trong đú, 15% được tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh và 5% trừ vào tiền lương của cụng nhõn viờn. BHYT: Theo chế độ hiện hành thỡ tỷ lệ trớch BHYT là 3% trờn tổng quỹ lương chớnh chi trả cho CBCNV. Trong đú 2% tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh. 1% trừ vào tiền lương của người lao động. KPCĐ: Theo chế độ hiện hành tỷ lệ trớch lập là 2% trờn tổng quỹ lương chớnh chi trả cho CBCNV vào chi phớ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài ra để đảm bảo cho Cụng đoàn hoạt động cú hiệu quả Tại cụng ty Cổ phần LILAMA 10 thực hiện trừ vào tiền lương thờm 1% trờn tổng lương thực lĩnh của người lao động vào KPCĐ, việc này được thực hiện từ trước khi cụng ty tiến hành cổ phần hoỏ. 2.3. HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG VÀ NGUYấN TẮC TRẢ LƯƠNG CHO CBCNV TRONG CễNG TY CỔ PHẦN LILAMA 10. 2.3.1. Cụng tỏc hạch toỏn lao động tại cụng ty. 2.3.1.1. Hạch toỏn số lượng lao động Hạch toỏn lao động để thấy được tỡnh hỡnh hiện cú và sự biến động về số lượng lao động theo từng loại lao động trong Cụng ty. Việc quản lý lao động của Cụng ty cổ phần LILAMA 10 khụng những được thực hiện tại phũng Hành chớnh mà cũn được thực hiện ở cỏc Đội, cỏc Tổ, cỏc Xớ nghiệp. Cuối kỳ, bộ phận lao động tiền lương ở cỏc Tổ, Đội, Xớ nghiệp xẽ bỏo cỏo tỡnh hỡnh sử dụng lao động về phũng lao động tiền lương để Cụng ty cú thể nắm rừ tỡnh hỡnh về số lượng lao động thực tế, từ đú là căn cứ để lờn kế hoạch về lao động và tớnh lương cho CBCNV. 2.3.1.2. Hạch toỏn thời gian lao động Thời gian lao động của CBCNV được theo dừi thụng qua Bảng chấm cụng. Bảng này được lập hàng thỏng để phản ỏnh số ngày làm việc thực tế trong thỏng của người lao động. Bảng chấm cụng là cơ sở cho việc tớnh toỏn kết quả lao động của từng cỏ nhõn người lao động. Trong bảng này, cỏc Tổ, Đội hoặc Xớ nghiệp phải ghi rừ ngày làm việc và ngày nghỉ, đú là cơ sở để tớnh lương cho người lao động trong Cụng ty. 2.3.1.3. Hạch toỏn kết quả lao động. Kết quả lao động được thể hiện thụng qua khối lượng sản phẩm, cụng việc hoàn thành của từng nhúm lao động. Từ đú đỏnh giỏ chất lượng của lao động thụng qua năng suất lao động. Thụng thường ở Cụng ty Cổ phần LILAMA 10 thường ỏp dụng hỡnh thức lương khoỏn do đú kết quả lao động ở đõy chớnh là phần trăm khối lượng cụng việc khoỏn đó thực hiện được trong kỳ. Kết quả lao động, thời gian lao động, số lượng lao động là cỏc căn cứ để tiến hành tớnh lương và xỏc định chi phớ nhõn cụng của Cụng ty 2.3.2. Nguyờn tắc trả lương Việc trả lương tại Cụng ty Cổ phần LILAMA 10 được thực hiện theo đỳng quy định của Nhà nước, phự hợp với hiệu quả sản xuất kinh doanh của Cụng ty, bảo đảm khụng thấp hơn mức tối thiểu do Nhà nước quy định. Cơ chế trả lương nhằm khuyến khớch người lao động từ cụng nhõn trực tiếp sản xuất đến những người cú trỡnh độ chuyờn mụn kỹ thuật phỏt huy được năng lực của mỗi người trong cụng việc được giao. Điều này cũng cú ý nghĩa là kết quả tiền lương gắn với năng suất lao động , chất lượng và kết quả cụng việc. Đối với những người làm thờm giờ, ngoài giờ tiờu chuẩn thỡ được hưởng theo chế độ Nhà nước quy định. Quỏ trỡnh phõn phối tiền lương cũn được dựa trờn nguyờn tắc làm theo cụng việc gỡ thỡ hưởng theo cụng việc đú, người làm nhiều thỡ hưởng nhiều, người làm ớt thỡ hưởng ớt. 2.4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ÁP DỤNG TẠI CễNG TY. 2.4.1. Tớnh lương cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất. Lương cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất được tớnh theo hỡnh thức lương khoỏn. Việc tớnh lương trước hết phải dựa vào Hợp đồng giao khoỏn, đội xõy dựng căn cứ vào hợp đồng giao khoỏn để thực hiện khối lượng cụng việc được giao, đảm bảo đỳng tiến độ, kỹ thuật thi cụng. Hàng ngày, cỏc tổ, đội đều tổ chức chấm cụng cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất vào " Bảng chấm cụng" của đội. Bảng6: Bảng chấm cụng đội hàn Phủ Lý- Hà Nam Cụng ty cổ phần LILAMA 10 Đội hàn thành phẩm Phủ Lý- Hà Nam BẢNG CHẤM CễNG Thỏng 3/2007 TT Họ và tờn Sổ số lương Bậc lương Ngày trong thỏng Quy ra cụng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 … 27 28 29 30 31 Khoỏn Tổng số cụng Cụng quy đổi 1 Hoàng Quang Hưng 23.5107 6/7 SP SP SP SP CN SP SP SP SP SP SP … SP SP SP SP SP 22 35 47 2 Ng. Minh Khụi 23.4935 6/7 SP SP SP SP CN SP SP SP SP SP SP … SP SP SP SP SP 22 35 43 3 Phạm Danh Quyết 23.1619 6/7 SP SP SP SP CN SP SP SP SP SP SP … SP SP SP SP SP 22 35 43 4 Mai Thị Thoa 23.4895 6/7 SP SP SP SP CN SP SP SP SP SP SP … SP SP SP SP SP 22 35 37 5 Ng.Tuấn Anh 23.7281 3/7 SP SP SP SP CN SP SP SP SP SP ễ … ễ ễ ễ ễ 11 15.5 18 6 Trần Văn Thăng 23.7488 3/7 SP SP SP SP CN Ro Ro Ro Ro Ro Ro … SP TUYấN QUANG 5 5 5 7 Trịnh Quốc Tuấn 23.7112 3/7 SP SP SP SP CN SP SP SP SP SP F … TUYấN QUANG 20 20 25 … …. … ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... … ... ... ... ... ... ... ... ... 14 Ngụ Quyết Chiến 23.5279 5/7 SP SP SP SP CN SP SP SP Ro Ro Ro … Ro Ro Ro Ro Ro 5 5 10 Cộng 303 Ngày….. Thỏng….. Năm…… Người duyệt Tổ trưởng Phũng TC-LĐTL (Đó ký) (Đó ký) (Ký, họ tờn) Ký hiệu chấm cụng: Lương sản phẩm K Tập quõn sự S Thiếu việc làm P Lương thời gian + Nghỉ phộp F Chuyển quõn CQ ốm điều dưỡng ễ Tai nạn lao động T Nghỉ khụng lý do O Con ốm Cễ Việc riờng cú lơng R Nghỉ bự NB Đẻ, sẩy, nạo thai TS Việc riờng khụng cú lương Ro Học, họp H Việc cụng C Cuối thỏng, Cỏc cỏn bộ kỹ thuật cựng đội trưởng nghiệm thu khối lượng cụng việc hoàn thành trong thỏng và ký xỏc nhận vào hạng mục cụng trỡnh. Căn cứ vào hợp đồng giao khoỏn và hạng mục cụng trỡnh để xỏc định tổng mức lương mà đội thi cụng được hưởng trong thỏng: Tổng mức lương khoỏn = Tổng khối lượng cụng việc hoàn thành x Đơn giỏ một khối lượng cụng việc Tổng lương khoỏn 1 thỏng và đơn giỏ của hạng mục cụng trỡnh đều do phũng kinh tế kỹ thuật tớnh và phõn bổ cho cỏc tổ đội, cỏc phõn xưởng… . Sau đú căn cứ vào " Bảng chấm cụng" do cỏc tổ đội gửi lờn Kế toỏn sẽ xỏc định đơn giỏ 1 cụng và tớnh tiền lương của mỗi cụng nhõn được hưởng. Đơn giỏ 1 cụng = Tổng lương khoỏn Tổng số cụng quy đổi Tiền lương của một cụng nhõn = Đơn giỏ một cụng x Số cụng của cụng nhõn Ta cú thể thấy được lương của cụng nhõn trực tiếp sản xuất theo hỡnh thức lương khoỏn của đội hàn thành phẩm Phủ Lý- Hà Nam thỏng 3/2007 như sau: Căn cứ vào mức lương phõn bổ lương khoỏn của phũng kinh tế kỹ thuật thỡ tổng lương khoỏn của đội " hàn thành phẩm Phủ Lý- Hà Nam nhận được trong thỏng 3/2007 là: 14.350.000 đồng, và căn cứ vào bảng chấm cụng của đội kế toỏn tớnh ra đơn giỏ một cụng: Đơn giỏ một cụng = Tổng lương khoỏn = 14.350.000 đồng = 47.359đồng/cụng Tổng số cụng quy đổi 303(cụng) Kế toỏn dựa vào đơn giỏ này và bảng bỡnh bầu A, B, C để tớnh lương cho từng cụng nhõn của đội. Tổng số cụng quy đổi = Tổng số cụng x Hệ số bỡnh bầu Bảng7: Bảng bỡnh bầu A, B, C Thỏng 3/2007 BẢNG BèNH BẦU A, B, C Thỏng 3/2007 TT Họ và tờn Số sổ Tổng số cụng Cụng A Cụng B Cụng quy đổi Thành tiền Ký tờn 1 Hoàng Quang Hưng 5197 35 1.34 47 2226000 2 Nguyễn Minh Khụi 4935 35 1.23 43 2036000 3 Phan Danh Quyết 1619 35 1.23 43 2036000 4 Mai Thị Thoa 4895 35 1.05 37 1752000 …. ….. …. ….. ….. …… 7 Trịnh Quốc Tuấn 7112 20 1.25 25 1183975 …. …. … 14 Ngụ Quyết Chiến 5279 5 2 10 473.590 Đội hàn thành phẩm Tổ trưởng (Đó ký) Dựa vào cỏc cụng thức trờn, ta cú thể tớnh số cụng quy đổi của Cụng nhõn Trịnh Quốc Tuấn theo bảng chấm cụng như sau: Tổng số cụng quy đổi = Tổng số cụng x Hệ số bỡnh bầu = 20 Cụng x 1.25 = 25 Cụng Vậy số tiền lương mà cụng nhõn này nhận được sẽ là: Số tiền lương khoỏn mà cụng nhõn Tuấn được hưởng = Đơn giỏ một cụng x Số cụng quy đổi = 47.359đồng/cụng x 25(Cụng) =1.183.975đồng Ngoài tiền lương chớnh ra cụng nhõn Tuấn cũn nhõn được cỏc khoản phụ cấp và chế độ. Do cụng nhõn Tuấn thường xuyờn phải di chuyển theo cỏc cụng trỡnh nờn được hưởng mức phụ cấp lưu động là 0.2 được tớnh trờn mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định. Cỏc khoản phụ cấp này đều được Nhà nước quy định và ban hành. Mức phụ cấp lưu động của ụng Tuấn nhận được = 450.000đồng x 0.2 = 90.000đồng Với thời gian cụng tỏc và tay nghề hiện tại Cụng nhõn Tuấn cú mức hệ số lương là 2,56. Do đú ta cú thể tớnh được lương cơ bản ( Hay lương chức danh nghề nghiệp) của anh Tuấn làm cơ sở để tớnh số lương phộp mà cụng nhõn này được hưởng. Mức lương cơ bản của cụng nhõn Tuấn = Mức lương tối thiểu X Hệ số lương được hưởng = 450.000đồng X 2.56 = 1.152.000đồng Trong thỏng anh Tuấn nghỉ phộp 7 ngày trong đú được hưởng lương 4 ngày như vậy số lương phộp mà ụng Tuấn được hưởng sẽ là: Số lương phộp anh Tuấn được hưởng = Lương chức danh + Phụ cấp x Số ngày nghỉ hưởng lương 24 ngày = 1.152.000 đồng + 90.000 đồng x 4 = 207.000 đồng 24 ngày Như vậy tổng số lương của Tuấn nhận trong thỏng 3/2007 sẽ là: Tổng lương của anh Tuấn = Tổng lương khoỏn + Phụ cấp khu vực + Lương phộp = 1.183.975 + 90.000 + 207.000 = 1.480.975đồng Cỏc khoản phải nộp theo quy định: BHXH, BHYT được trừ vào tổng lương của mỗi người theo tỷ lệ tớnh trờn lương cơ bản của lao động. Ngoài ra ở Cụng ty cổ phần LILAMA 10, mỗi cỏn bộ cụng nhõn viờn trong đơn vị cũn phải trớch 1% trờn tiền lương thực lĩnh mà người lao động được hưởng vào quỹ từ thiện, và 1% trờn tiền lương thực lĩnh để bổ sung cho KPCĐ để đảm bảo cho Cụng đoàn tại cụng ty hoạt động cú hiệu quả . + Trớch BHXH (5%) = 1.152.000 x 5% = 57.600 đồng. + Trớch BHYT (1%) = 1.152.000 x 1% = 11.520 đồng. + Trớch KPCĐ (1%) = 1.480.975 x 1% = 14.810 đồng. + Trớch quỹ từ thiện (1%) = 1.480.975 x 1% = 14.810 đồng. Như vậy, tổng cỏc khoản phải nộp theo quy định của anh Tuấn sẽ là: Tổng số tiền phải nộp = 57.600 + 11.520 +14.810 +14.810 = 98.740đồng Vậy, số tiền anh Tuấn cũn được lĩnh kỳ II là: Tiền lương anh Tuấn được lĩnh kỳ II = Tổng lương - Cỏc khoản trớch lập cỏc quỹ - Tạm ứng kỳ I = 1.480.975 - 98.740 - 0 = 1.382.235đồng Tương tự ta tớnh lương cho cỏc cụng nhõn viờn cũn lại trong đội, sau đú lập bảng thanh toỏn lương cho đội hàn thành phẩm Phủ Lý - Hà Nam. Bảng8: Bảng thanh toỏn lương Đội hàn thành phẩm Phủ Lý- Hà Nam Cụng ty Cổ phần LILAMA 10 Đội Hàn thành phẩm Phủ Lý-HàNam BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Kỳ II Thỏng 3/2007 TT Họ và tờn Sổ số Chức danh Tổng Lương và thu nhập Cỏc khoản phải trớch theo lương Thu nhập thực lĩnh Ký nhận Lương khoỏn Lương phộp BHXH Chế độ phụ cấp Tổng BHXH BHYT KPCĐ Quỹ từ thiện Tổng Kỡ I Kỡ II 1 Hoàng Quang Hưng 23.5107 1876500 2226000 90000 2316000 93825 18765 23160 23160 158910 300000 1857090 2 Ng. Minh Khụi 23.4935 1876500 2036000 90000 2126000 93825 18765 21260 21260 155110 300000 1670890 3 Phan Danh Quyết 1619 1876500 2036000 90000 2126000 93825 18765 21260 21260 155110 300000 1670890 4 Mai Thị Hoa 4859 1876500 1752000 90000 1842000 93825 18765 18420 18420 149430 300000 1392570 5 Hoàng Văn Phi 6964 1152000 1752000 90000 1842000 57600 11520 18420 18420 105960 300000 1436040 6 Ng. Bỏ Hải 6909 1152000 1752000 90000 1842000 57600 11520 18420 18420 105960 300000 1436040 7 Ng. Tuấn Anh 7281 1152000 852000 207000 90000 1149000 57600 11520 11490 11490 92100 1056900 8 Trần văn Thăng 7488 1152000 237000 90000 327000 57600 11520 3270 3270 75660 251340 9 Trịnh Quốc Tuấn 7112 1152000 1183975 207000 90000 1480975 57600 11520 14810 14810 987740 1382235 10 Cao Như Sỹ 7113 1152000 190000 186000 90000 466000 57600 11520 4660 4660 78440 387560 11 Ng. Đăng Kiờn 7560 1152000 190000 90000 280000 57600 11520 2800 2800 74720 205280 12 Ng. thọ Đỉnh 7322 0 0 0 0 0 0 0 13 Ng. Thị Yờn 5320 143025 90000 233025 0 0 2330 2330 4660 228365 14 Ngụ quyết Chiến 5279 0 0 0 0 0 0 0 Cộng 14350000 393000 1080000 16030000 778500 155700 160300 160300 1254800 1800000 12975200 Giỏm đốc cụng ty Kế toỏn trưởng Người lập biểu (Đó ký) (Đó ký) (Ký và ghi rừ họ tờn) 2.4.2. Tớnh lương cho CNV ở khối giỏn tiếp điều hành. Tớnh lương cho cụng nhõn viờn ở khối giỏn tiếp, Cụng ty ỏp dụng hỡnh thức lương theo thời gian. Ngoài ra, Lương khoỏn giỏn tiếp cũn được ỏp dụng đối với cụng nhõn viờn hỗ trợ sản xuất, nhõn viờn kỹ thuật, nhõn viờn nghiệp vụ, cỏn bộ lónh đạo. Chứng từ để theo dừi bao gồm: Bảng chấm cụng, Bảng chấm cụng làm thờm giờ, Bảng bỡnh bầu A,B,C. Hàng ngày, cỏc phũng ban thực hiện việc chấm cụng cho cỏc nhõn viờn làm việc, cuối thỏng từng phũng sẽ tập hợp số cụng làm việc trong chế độ và chuyển lờn cho kế toỏn tớnh lương. Sau đú tất cả cỏc chứng từ cú liờn quan như bảng chấm cụng, bảng chấm cụng làm thờm giờ, bảng bỡnh bầu.. được chuyển xuống phũng kế toỏn- tài chớnh. Để kế toỏn tiền lương lập bảng tớnh lương cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cỏc phũng ban. Bảng9: Bảng chấm cụng trung tõm tư vấn- Thiết kế Cụng ty cổ phần LILAMA 10 Trung tõm tư vấn - thiết kế BẢNG CHẤM CễNG Thỏng 3/2007 TT Họ và tờn Sổ số lương Bậc lương Ngày trong thỏng Quy ra cụng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 … 27 28 29 30 31 Thời gian BH XH F 1 Bựi Thế Anh 04.6829 927.500 + + + / CN + + + + + + + + + + + 25 2 Vũ Đại 04.7303 819.000 + + + / CN + + + + + + + + + + + 25 3 Phạm Hồng Điệp 04.4058 1.361.500 + + + / CN + + + + + + + + + + + 25 4 Đinh Đỗ Quý 047079 819.000 + + + / CN + + + + + + + + + + + 25 5 Nguyễn Văn Huy 04.7184 819.000 + + + / CN + + + + + + + + + + + 25 Cộng 125 Ngày….. Thỏng….. Năm… Người duyệt Tổ trưởng Người chấm cụng (Đó ký) (Đó ký) (Ký, họ tờn) Ký hiệu chấm cụng: Lương sản phẩm K Tập quõn sự S Thiếu việc làm P Lương thời gian + Nghỉ phộp F Chuyển quõn CQ ốm điều dưỡng ễ Tai nạn lao động T Nghỉ khụng lý do O Con ốm Cễ Việc riờng cú lơng R Nghỉ bự NB Đẻ, sẩy, nạo thai TS Việc riờng khụng cú lương Ro Học, họp H Việc cụng C Nhỡn vào Bảng chấm cụng thỏng 3/2007 ta thấy ễng Bựi Thế Anh là nhõn viờn cú mức lương cơ bản là: 450.000 x 2.65 =1.192.500 đồng. Lương thời gian của ễng Bựi Thế Anh được tớnh như sau: Lương thời gian của ụng Thế Anh = Số cụng hưởng lương thời gian x Đơn giỏ tiền lương = 25 x 88.000 đồng = 2.200.000đồng Trong kỳ I ễng Bựi Thế Anh đó tạm ứng với số tiền: 300.000 đồng Cỏc khoản mà ễng Thế Anh phải nộp theo quy định: +BHXH (5%) = 1.192.500 x 5% = 59.625 +BHYT (1%) = 1.192.500 x 1% = 11.925 + KPCĐ(1%) = 2.200.000 x 1% = 22.000 +Quỹ Từ Thiện = 2.200.000 x 1% = 22.000 Tổng số tiền phải Nộp = 115.550 đồng Vậy số tiền lương mà ụng Thế Anh được nhận vào kỳ II sẽ là: Số tiền thực lĩnh kỳ II của ụng Bựi Thế Anh = Tổng lương - Cỏc khoản phải nộp - Tạm ứng kỡ I = 2.200.000 - 115.550 - 300.000 = 1.784.450 đồng Ta tiến hành tớnh lương tương tự cho cỏc nhõn viờn khỏc của " Trung tõm tư vấn- Thiết kế". Sau đú tiến hành lập bảng thanh toỏn tiền lương như sau: Bảng10: Bảng thanh toỏn lương Trung tõm tư vấn thiết kế Cụng ty Cổ phần LILAMA 10 Trung tõm tư vấn- thiết kế BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Kỳ II Thỏng 3/2007 TT Họ và tờn Sổ số Chức danh Tổng Lương và thu nhập Cỏc khoản phải trớch theo lương Thu nhập thực lĩnh Ký nhận Lương t.gian Lương phộp BHXH Chế độ phụ cấp Tổng BHXH BHYT KPCĐ Quỹ từ thiện Tổng Kỡ I Kỡ II 1 Bựi Thế Anh 4.6829 1192500 2200000 2200000 59625 11925 22000 22000 115550 300000 1784450 2 Vũ Đại 4.7303 1053000 2250000 2250000 52650 10530 22500 22500 108180 300000 1841820 3 Phạm Hồng Điệp 4.4058 1750500 2300000 2300000 87525 17505 23000 23000 151030 300000 1848970 4 Đinh Đỗ Quý 4.7079 1053000 2250000 2250000 52650 10530 22500 22500 108180 300000 1841820 5 Nguyễn Văn Huy 4.7184 1053000 2250000 2250000 52650 10530 22500 22500 108180 300000 1841820 Cộng 6102000 11250000 11250000 305100 61020 112500 112500 591120 1500000 9158880 Ngày…thỏng….năm…. Giỏm đốc cụng ty Kế toỏn trưởng Kế toỏn thanh toỏn (Đó ký) (Đó ký) (Ký và ghi rừ họ tờn) 2.4.3. Tớnh và quyết toỏn trợ cấp Bảo hiểm xó hội : Trong thỏng nếu cú cụng nhõn bị ốm, bệnh tật phải nghỉ thỡ những ngày nghỉ đú họ khụng được hưởng lương khoỏn hoặc lương thời gian mà sẽ được hưởng cỏc khoản trợ cấp Bảo hiểm xó hội do cơ quan Bảo hiểm xó hội chi trả. Khi đú cụng ty sẽ ứng trước tiền trợ cấp cho cỏn bộ cụng nhõn viờn được hưởng trợ cấp từ quỹ BHXH của cụng ty. Số tiền BHXH được hưởng = Lương cơ bản + Phụ cấp x Số ngày nghỉ chế độ 24 Người lao động khi bị ốm, tai nạn lao động,… sẽ nộp cho kế toỏn tiền lương cỏc chứng từ cú liờn quan như sổ khỏm chữa bệnh, Biờn lai thu tiền việ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0062.doc
Tài liệu liên quan