Mở đầu. 1
Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần vận tải ô tô Phú Thọ. 4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển . 4
1.2. Chức năng, nhiệm vụ hoạt động kinh doanh . 6
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty . 6
1.4. Thực tế tổ chức kế toán tại Công ty . 7
Phần 2: Thực tế công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần vận tải ôtô Phú Thọ. 10
2.1. Đặc điểm và vấn đề quản lý lao động, tiền lương tại Công ty. 10
2.2. Hạch toán số lượng lao động, kết quả lao động và thời gian lao động tại Công ty . 21
2.3. Kế toán tiền lương tại Công ty . 28
2.4. Kế toán các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần vận tải ô tô Phú Thọ . 35
Phần 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần vận tải ô tô Phú Thọ. 45
3.1. Đánh giá chung về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần vận tải ô tô Phú Thọ 45
3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần vận tải ô tô Phú Thọ 49
3.3. Các yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong công ty . . 50
3.4. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty cổ phần vận tải ô tô Phú Thọ 51
3.5. Điều kiện thực hiện . 55
Kết luận. 56
59 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1311 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần vận tải ô tô Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăng thêm:
Kđc = K1 + K2 = 1 + 0,3= 1,3
Trong đó:
Kđc: Hệ số điều chỉnh tăng thêm.
K1: Hệ số điều chỉnh theo vùng.
K2: Hệ số điều chỉnh theo ngành.
* Công ty giao khoán định mức đối với các trung tâm bảo dưỡng sửa chữa do vậy, tiền lương được chi trả định mức theo hợp đồng lao động đã ký. Các trung tâm bảo dưỡng sửa chữa cố gắng tổ chức thêm dịch vụ để tăng thêm thu nhập cho CBCNV, Công ty không khống chế thu nhập tối đa.
- Thời gian xét nâng bậc: Người lao động phải có ít nhất là 2 năm (đủ 24 tháng) đối với các chức danh có hệ số mức lương khởi điểm (bậc 1) thấp hơn 1,78 xét duyệt một lần; phải có ít nhất 3 năm (đủ 36 tháng) đối với chức danh có hệ số mức lương khởi điểm (bậc 1) từ 1.78 trở lên kể từ thời điểm xếp lương hoặc nâng lương trước đó. Trong thời hạn này người lao động phải hoàn thành nhiệm vụ, không vi phạm pháp luật, kỷ luật lao động hay đạo đức nghề nghiệp
Người thuộc diện nâng lương phải qua kỳ thi sát hạch theo thông tư 04 ngày 04/04/1998 của Bộ LĐTB-XH.
Thi nâng bậc đối với công nhân là tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật ứng với công việc mà người đó đang đảm nhận.
c. Một số chế độ khác:
Chế độ tiền thưởng.
Tại Công ty tiền thưởng thực chất là khoản tiền nhằm quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc phân phối theo lao động. Vì vậy đây là khoản thu nhập thêm nhằm khuyến khích người lao động trong sản xuất kinh doanh cho nên Công ty đã xây dựng quy chế tiền thưởng gồm thưởng thường xuyên và thưởng định kỳ. Thưởng thường xuyên gồm: Thưởng tiết kiệm vật tư và thưởng do tăng năng suất lao động. Thưởng định kỳ gồm: Thưởng thi đua vào dịp cuối năm, thưởng nhân dịp lễ tết.
Việc áp dụng chế độ tiền thưởng một cách đúng đắn và hợp lý đã khuyến khích được cán bộ, công nhân trong công ty làm việc hăng say và có trách nhiệm mỗi khi có nhiệm vụ được giao.
Chế độ trả lương làm thêm giờ:
Khi làm thêm ngoài giờ tiêu chuẩn quy định thì giờ làm thêm được trả bằng 150% tiền lương giờ tiêu chuẩn nếu làm thêm vào ngày thường và được trả bằng 200% tiền lương giờ tiêu chuẩn nếu làm thêm vào ngày nghỉ tuần hoặc ngày lễ.
2.1.3. Nội dung Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương của Công ty Cổ phẩn Vận tải ô tô Phú Thọ là toàn bộ số tiền lương mà công ty trả cho tất cả lao động thuộc công ty quản lý, thành phần quỹ tiền lương bao gồm nhiều khoản như:
- Lương thời gian: Trả cho khối gián tiếp thuộc văn phòng Công ty như: Giám đốc, Bộ phận phòng hành chính, kế toán, kinh doanh, kỹ thuật.
- Tiền lương trả theo sản phẩm: Dành cho bộ phận lái xe ô tô, công nhân làm ở xưởng, nhân viên bán hàng xăng dầu.
- Tiền phụ cấp như: phụ cấp chức vụ, Giám đốc, Phó giám đốc, Trưởng các phòng ban, Trưởng đơn vị sản xuất
Việc phân chia quỹ lương như trên có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện chi phí sản xuất, chi phí lưu thông trên cơ sở đó để xác định và tính toán chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm.
2.2. HẠCH TOÁN SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG, KẾT QUẢ LAO ĐỘNG VÀ THỜI GIAN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY.
Hạch toán số người lao động.
Khi người lao động vào làm việc tại Công ty phải nộp hồ sơ xin việc, nếu được tuyển dụng thì giữa Giám đốc Công ty và người lao động phải ký kết hợp đồng lao động. Khi lao động được tuyển dụng chính thức vào làm việc tại Công ty thì Giám đốc Công ty sẽ ra quyết định bố trí công việc phù hợp với tay nghề và trình độ chuyên môn của người được tuyển dụng. Trong quá trình làm việc khi có sự thay đổi giảm lao động do bất cứ lý do nào thì Giám đốc Công ty sẽ ra quyết định thôi, nghỉ việc đối với từng lao động cụ thể. Căn cứ vào các Quyết định của Giám đốc Phòng Tổ chức - Hành chính tiến hành ghi vào "Sổ danh sách lao động" để quản lý về số lượng từng loại lao động theo tính chất công việc và theo trình độ kỹ thuật cấp bậc của công nhân viên.
Bảng 2.3.
Công ty cổ phần vận tải ô tô Phú Thọ
SỔ DANH SÁCH LAO ĐỘNG
TT
Họ tên ngày, tháng, năm sinh
Thường trú
TP gia đìnhbản thân ĐV
Văn hoá, C/môn
Tôn giáo
Ngày, tháng, năm vào công ty
NT năm chuyển đi
Số CMND
Họ tên cha, mẹ
Họ tên, vợ chồng
Ghi chú
1
Lê Văn Bách
05/06/1956
Vân Cơ - Việt Trì -Phú Thọ
Đảng viên
Cử nhân K.Tế
Kinh
20/6/1982
131225567
Lê Hữu Bích,
Trần Thị Mỹ
Cao Thị Duyên
2
Nguyễn Văn Hùng
26/03/1962
TT Hưng Hoá - Tam Nông - Phú Thọ
Đảng viên
Kỹ sư
Kinh
02/02/1990
131565223
Nguyễn Văn Toàn
Trần Thị Hạnh
3
Trần Hồng Lam
15/8/1975
Cao Xá - Lâm Thao - Phú Thọ
Đảng viên
Trung cấp K. toán
Kinh
03/04/1996
131323532
Trần Anh Khoa
Nguyễn Thị Hanh
Nguyễn Văn Thành
4
Lê Hồng Phương
10/10/1982
Gia Cẩm-Việt Trì -Phú Thọ
Kỹ sư
Kinh
10/01/2006
131345666
Lê Văn Minh,
Nguyễn Thị Ngọc
5
Trần Thị Bảo
20/5/1984
TT Lâm Thao -Lâm Thao -Phú Thọ
Cử nhân K.tế
Kinh
20/05/2006
131322546
Trần Văn Nam,
Nguyễn Thị Anh
..
.
..
.
.
.
..
..
..
Ban Giám đốc Trưởng phòng TCHC Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Hạch toán thời gian lao động:
Hạch toán thời gian lao động là hạch toán việc sử dụng thời gian đối với từng công nhân viên ở từng bộ phận, tổ, phòng ban trong Công ty nhằm quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng để hạch toán lao động là "Bảng chấm công" Mẫu số 01-LĐ-TL. Bảng này được lập riêng cho từng bộ phận, tổ, đội lao động và mỗi tháng được lập một tờ theo dõi từng ngày làm việc. Bảng chấm công được dùng để ghi chép thời gian làm việc thực tế và vắng mặt của công nhân viên trong tổ đội theo từng nguyên nhân. Trong bảng chấm công ghi rõ ngày được nghỉ theo quy định những ngày lễ, tết, chủ nhật. Mọi sự vắng mặt của người lao động được ghi rõ ràng. Cuối tháng, tổ trưởng (trưởng phòng) tổng hợp tình hình sử dụng lao động số có mặt, số vắng mặt theo từng nguyên nhân sau đó chuyển cho phòng Tổ chức hành chính xác nhận sau đó chuyển cho phòng kế toán để tính toán các khoản phải trả cho người lao động, tương ứng với bảng chấm công, bảng tính phụ trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc công việc hoàn thành.
Căn cứ vào các chứng từ liên quan bộ phận kế toán lập "Bảng Thanh Toán Lương", sau đó chuyển cho kế toán trưởng duyệt để làm căn cứ lập Phiếu chi và phát lương.
Bảng 2.4:
Công ty CP vận tải ô tô Phú Thọ BẢNG CHẤM CÔNG
Bộ phận: Văn Phòng Tháng 12 năm 2007
TT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Qui ra công
1
2
3
4
5
6
7
CN
8
9
10
11
12
13
14
CN
15
16
17
18
19
20
21
CN
22
23
24
25
26
27
28
CN
29
30
31
Lương sản phẩm
Lương thời gian
Lương
lễ phép
1
Nguyễn Văn Ba
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
2
Nguyễn Thị Hải
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
3
Trần Ngọc Bích
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
4
Ngô Thu Phương
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
5
Nguyễn Thị Mai
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
6
Nguyễn Văn Minh
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
7
Trần Duy Nam
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
8
Nguyễn Tiến Sơn
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
9
Phan Văn Công
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
10
Nguyễn Hoàng
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
Cộng:
KÝ HIỆU CHẤM CÔNG Người chấm công Người duyệt
Lương sản phẩm: K Lương nghỉ phép: P (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Lương thời gian: + Lương học tập: H
Lương nghỉ lễ: L Lương ốm: Ô
Bảng 2.5:
Công ty CP vận tải ô tô Phú Thọ BẢNG CHẤM CÔNG
Bộ phận: Sản xuất Tháng 12 năm 2007
TT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Qui ra công
1
2
3
4
5
6
7
CN
8
9
10
11
12
13
14
CN
15
16
17
18
19
20
21
CN
22
23
24
25
26
27
28
CN
29
30
Lương sản phẩm
Lương thời gian
Lương
lễ phép
1
Nguyễn Văn An
+
+
+
+
+
+
+
+
0
+
+
+
+
+
+
+
0
+
+
+
+
+
+
+
+
+
24
2
Nguyễn Thị Bình
+
+
+
0
0
+
+
0
0
+
+
+
+
+
+
+
+
+
0
+
+
+
+
+
+
+
21
3
Trần Ngọc
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
0
25
4
Lê Anh Linh
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
5
Phạm Thu Hằng
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
6
Lê Thị Loan
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
0
0
0
+
+
+
+
+
23
7
Trần Anh Tuân
+
+
+
0
0
0
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
23
8
Nguyễn Thị Thuỷ
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
26
Cộng:
KÝ HIỆU CHẤM CÔNG Người chấm công Người duyệt
Lương sản phẩm: K Lương nghỉ phép: P (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Lương thời gian: + Lương học tập: H
Lương nghỉ lễ: L Lương ốm: Ô
Bảng 2.6: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Công ty CP vận tải ô tô Phú Thọ BỘ PHẬN: QUẢN LÝ
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: đồng
STT
Họ tên
Hệ số
Công
Tiền
Phụ cấp chức vụ
Tổng cộng
Tạm ứng tiền
Kỳ 1
(ký nhận)
BHXH
(5%)
BHYT
(1%)
Kỳ 2 được lĩnh
Ký nhận
1
Nguyễn Văn Ba
5,34
26
2.883.600
200.000
3.083.600
1.000.000
154.180
30.836
1.898.584
2
Nguyễn Thị Hải
5,2
26
2.808.000
150.000
2.958.000
1.000.000
147.900
29.580
1.780.520
3
Trần Ngọc Bích
4,6
26
2.483.999
2.483.999
900.000
124.199
24.839
1.434.961
4
Ngô Thu Phương
4,6
26
2.483.999
2.483.999
900.000
124.199
24.839
1.434.961
5
Nguyễn Thị Mai
3,95
26
2.132.900
2.132.900
800.000
106.645
21.329
1.204.926
6
Nguyễn Văn Minh
3,4
26
1.835.999
1.835.999
750.000
91.799
18.359
975.841
7
Trần Duy Nam
3,2
26
1.728.000
1.728.000
700.000
86.400
17.280
924.320
8
Nguyễn Tiến Sơn
2,8
26
1.511.999
1.511.999
600.000
75.599
15.119
821.281
9
Phan Văn Công
2,34
26
1.263.600
1.263.600
500.000
63.180
12.636
687.784
10
Nguyễn Hoàng
2,34
26
1.263.600
1.263.600
500.000
63.180
12.636
687.784
........................
Tæng
26.550.000
14.500.000
1.250.000
450.000
10.350.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc duyệt
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Bảng 2.7: BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Công ty CP vận tải ô tô Phú Thọ Bộ phận: Trực tiếp sản xuất
Tháng 12 năm 2007
ĐVT: đồng VN
STT
Họ và tên
Tổng công
Mức lương
Tổng lương
Thưởng
BHXH 5%
BHYT
1%
Tiền ăn
Tạm ứng
Còn lại
Ký nhận
1
Nguyễn Văn An
24
40.000
960.000
100.000
48.000
9.600
165.000
837.400
2
Nguyễn Thị Bình
21
40.000
840.000
42.000
8.400
165.000
624.600
3
Trần Ngọc
25
40.000
1.000.000
100.000
50.000
10.000
165.000
500.000
375.000
4
Lê Anh Linh
26
40.000
1.040.000
100.000
52.000
11.400
165.000
911.600
5
Phạm Thu Loan
26
40.000
1.040.000
52.000
11.400
165.000
811.600
6
Lê Thị Loan
23
40.000
920.000
46.000
9.200
165.000
699.800
7
Trần Anh Tuân
23
40.000
920.000
46.000
9.200
165.000
699.800
8
Nguyễn Thị Thuỷ
26
40.000
1.040.000
100.000
52.000
11.400
165.000
911.600
......................
Tổng
25.450.000
2.500.000
110.000
550.000
3.300.000
3.500.000
20.490.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc duyệt
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Hạch toán kết quả lao động:
Hạch toán kết quả lao động là việc theo dõi, ghi chép kết quả lao động của công nhân viên chức, biểu hiện bằng số lượng công việc, khối lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành của từng người hay từng tổ, nhóm lao động. Chứng từ được sử dụng để hạch toán kết quả lao động là: "Hợp đồng giao khoán" - Theo mẫu hướng dẫn.
Bảng 2.8.
Công ty Cổ phần vận tải ô tô Phú Thọ
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Tháng 12 năm 2007
TT
Đơn vị
Nội dụng công việc
ĐVT
Giao khoán
Ghi chú
Thành tiền
Thời gian
Bắt đầu
Kết thúc
1
Đội xe 1
Vận chuyển khách
đ
415.000.000
01/12/07
30/12/07
2
Đội xe 2
Vận chuyển khách
đ
392.000.000
01/12/07
30/12/07
3
Đội xe 3
Vận chuyển khách
đ
403.000.000
01/12/07
30/12/07
4
Đội xe liên kết
Vận chuyển khách
đ
425.000.000
01/12/07
30/12/07
Tổng cộng
1.635.000.000
Lãnh đạo duyệt Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.3. KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY.
a. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 334 phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản trả cho công nhân viên của Doanh nghiệp và các khoản thu khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.
Kết cấu:
Bên Nợ: Các khoản tiền lương, thưởng và các khoản khấu trừ vào lương.
Bên Có: Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho công nhân viên.
Số dư bên Nợ: Số tiền trả thừa cho công nhân viên.
Số dư bên Có: Tiền lương và các khoản còn phải trả công nhân viên.
Và các tài khoản khác có liên quan như TK 111, 112, 136, 138
2.3.1. Kế toán chi tiết tiền lương
Để theo dõi quản lý tình hình sử dụng lao động và các khoản thanh toán cho người lao động như tiền lương, Công ty gồm những biểu mẫu chứng từ :
Bảng Chấm công: (Bảng 2.4; bảng 2.5)
Theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ BHXH đó là căn cứ tính trả lương, BHXH trả thay lương cho từng người và quản lý lao động trong đơn vị.
Phương pháp và trách nhiệm ghi:
- Trách nhiệm mỗi bộ phận (Phòng, Ban tổ chức, nhóm) phải lập bảng chấm công hàng tháng, ghi đúng đủ vào các hàng cột trên mẫu có sẵn.
- Hàng ngày tổ trưởng (Phòng, Ban tổ nhóm) phải lập bảng chấm công cho từng người trong ngày ghi vào ngày tương ứng trong các cột của Bảng.
- Cuối tháng người chấm công chuyển nó cùng các chứng từ liên quan như phiếu nghỉ hưởng BHXH về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu quy ra công để tính lương và BHXH.
- Phương pháp chấm công: Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty, dùng phương pháp chấm công ngày, mỗi khi người lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm việc khác như hội họp thì ngày nào chấm công theo ngày đó theo quy định trong biểu chấm công.
Bảng thanh toán lương: (Bảng 2.6; bảng 2.7)
Được lập hàng tháng theo từng bộ phận (Phòng, ban, tổ.) tương ứng với Bảng chấm công. Cơ sở để lập các chứng từ về lao động như: Bảng chấm công, bảng tính phụ trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc công việc hoàn thành.
Căn cứ vào các chứng từ liên quan, bộ phận kế toán lập bảng thanh toán lương, chuyển cho kế toán trưởng duyệt để làm căn cứ lập phiếu chi và phát lương, bảng này được lưu tại phòng kế toán.
Bảng phân bổ tiền lương:
Được phân bổ trích lập cho bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên phân xưởng, nhân viên quản lý dựa vào bảng thanh toán lương.
Bảng 2.9.
Công ty cổ phần BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
vận tải ô tô Phú Thọ KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 12 năm 2007
TT
Đối tượng
Lương
Phải trả, phải nộp khác TK 338
Tổng cộng phải nộp
BHXH 15%
BHYT 2%
KPCĐ 2%
TK 338.3
KT338.4
KT 338.2
TK 338
1
Chi phí quản lý DN (642)
26.550.000
3.982.500
531.000
531.000
5.044.500
2
Chi phí nhân công trực tiếp (622)
25.450.000
3.817.500
509.000
509.000
4.835.500
3
Chi phí nhân viên Phân xưởng (627)
8.500.000
1.275.000
170.000
170.000
1.615.000
Cộng
60.500.000
9.075.000
1.210.000
1.210.000
11.495.000
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Luân chuyển chứng từ tiền lương.
Chứng từ sau khi có đầy đủ chữ ký của các bộ phận được chuyển đến kế toán thanh toán viết Phiếu chi, viết 1 lần được 2 liên giao cho người nhận cùng với chứng từ gốc sang thủ quỹ lĩnh tiền.
Căn cứ vào phiếu chi kèm theo chứng từ gốc thủ quỹ chi tiền và ghi chép sổ sách và được lưu trữ.
PHIẾU CHI
Số: 655
Ngày 01 tháng 12 năm 2007
Họ tên người nhận: Nguyễn Thị Mai
Địa chỉ: Thủ quỹ
Lý do chi: Tạm ứng tiền lương kỳ 1.T12/07 cho khối văn phòng
Số tiền: 14.500.000đ
Bằng chữ: Mười bốn triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền bằng chữ.
Ngày 01 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký) (Ký, ghi rõ họ tên)
PHIẾU CHI
Số: 776
Ngày 20 tháng 12 năm 2007
Nợ TK 334: 10.350.000
Có TK 111: 10.350.000
Họ tên người nhận: Nguyễn Thị Mai
Địa chỉ: Thủ quỹ
Lý do chi: Chi trả lương kỳ 2 cho cán bộ công nhân viên
Số tiền: 10.350.000đ
Bằng chữ: Mười triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo chứng từ gốc.
Ngày 20 tháng 12 năm 2007
Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.3.2. Kế toán tổng hợp tiền lương
2.3.2.1. Kế toán trên sổ
Từ các chứng từ gốc kế toán lập các chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ là căn cứ để kế toán phản ánh vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ đồng thời phản ánh vào sổ cái tài khoản:
Ví dụ: Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương cho khối văn phòng kế toán tiến hành vào chứng từ ghi sổ như sau:
Bảng 2.10.
Công ty Cổ phần Vận tải ô tô Phú Thọ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 06
Tháng 12/2007
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Nợ
Có
Nợ
Có
Chi tạm ứng lương kỳ 1
cho CBCNV
334
111
14.500.000
14.500.000
Chi trả lương kỳ 2 cho
CBCNV
334
111
10.350.000
10.350.000
Cộng
24.850.000
24.850.000
Kèm theo bảng thanh toán lương
Kế toán trưởng Người lập biểu
(K ý, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
* Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương cho bộ phận như công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên phân xưởng, nhân viên quản lý và bảng thanh toán tiền lương. Kế toán lên chứng từ ghi sổ:
Bảng 2.11.
Công ty Cổ phần Vận tải ô tô Phú Thọ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 07
Tháng 12 năm 2007
Trích yếu
Số TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất
622
334
25.450.000
25.450.000
Tiền lương nhân viên phân xưởng
627
334
8.500.000
8.500.000
Tiền lương nhân viên quản lý
642
334
26.550.000
26.550.000
Cộng
60.500.000
60.500.000
(Kèm theo bảng thanh toán lương)
Kế toán trưởng Người lập biểu
(K ý, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Bảng 2.12.
Công ty Cổ phần Vận tải ô tô Phú Thọ
SỔ CÁI TK 334
Tháng 12 năm 2007
Tên TK: Phải trả công nhân viên
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
0
0
02
20/12
-Tiền lương phải trả bộ phận văn phòng.
642
24.850.000
01
20/12
- Chi tiền mặt trả lương cho bộ phận văn phòng
111
24.850.000
Cộng phát sinh
24.850.000
24.850.000
Số dư cuối kỳ
0
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI Ô T Ô PHÚ THỌ.
2.4.1. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác cho cơ quan pháp luật, cho cơ quan đoàn thể xã hội, cho cấp trên về BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản khấu trừ vào lương theo quyết định, các khoản ký mượn dài hạn, các khoản thu hộ, giữ hộ.
Bên Nợ: Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ, các khoản chi về kinh phí công đoàn, xử lý giá trị tài sản thừa và các khoản đã trả, đã nộp khác.
Bên Có: Các khoản phải nộp, phải trả hay thu hộ, giá trị tài sản thừa chờ xử lý, số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp.
Số dư bên Nợ (nếu có): Số trả thừa, nộp thừa vượt chi chưa được thanh toán.
Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả, phải nộp hay giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
TK 338 Chi tiết tài khoản cấp 2:
+ TK 3381: Tài sản thừa chờ sử lý.
+ TK 3382: Kinh phí công đoàn.
Tài khoản 3382.
Bên Nợ: Chi kinh phí công đoàn tại doanh nghiệp
Kinh phí công đoàn đã nộp.
Bên Có: Trích kinh phí công đoàn vào chi phí kinh doanh
Dư Có: Kinh phí công đoàn chưa nộp, chưa chi
Dư Nợ: Kinh phí công đoàn vượt thu
+ TK 338.3: Bảo hiểm xã hội
* TK 3383: Bảo hiểm xã hội
Bên Nợ: BHXH phải trả cho người lao động
BHXH đã nộp cho cơ quan quản lý BHXH
Bên Có: - Trích BHXH vào chi phí thu nhập người lao động
- Trích BHXH trừ vào thu nhập người lao động.
Dư Có: BHXH chưa nộp;
Dư Nợ: BHXH vượt thu
+ TK 338.4: Bảo hiểm y tế
* TK 3384: Bảo hiểm y tế
Bên Nợ: Nộp bảo hiểm
Bên Có: Trích bảo hiểm tính trừ vào thu nhập của người lao động.
- Trích BHYT vào chi phí kinh doanh
Dư Có: Bảo hiểm y tế chưa nộp
TK 338.7: Doanh thu nhận trước
TK 3388: Phải trả phải nộp khác
* Trình tự hạch toán
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 622, 627, 642: Tính vào chi phí doanh nghiệp 19%.
Nợ TK 334
Có TK 338 (338.2, 338.3, 338.4): Tổng số BHXH,
BHYT, KPCĐ phải trích.
- Số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên
Nợ TK 338 (338.3)
Có TK 334
- Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên
Nợ TK 334: Phải trả công nhân viên
Có TK 333 (3338): Thuế thu nhập phải nộp
Có TK 138: Các khoản bồi thường vật chất thiệt hại.
2.4.2. Nội dung các khoản trích theo lương.
Bảo hiểm xã hội: BHXH và các khoản phụ trợ tiền thưởng theo thời gian và kết quả lao động.
Là một chính sách kinh tế xã hội quan trọng của Nhà nước. Nó không chỉ xác định khía cạnh kinh tế mà nó còn phản ánh chế độ xã hội. Bảo hiểm xã hội (BHXH) là sự đảm bảo ở mức độ nhất định về mặt kinh tế, ổn định cuộc sống cho người lao động và gia đình họ gặp rủi ro xã hội như ốm đau, thai sản tuổi già, tai nạn lao động, thất nghiệp, chết BHXH là một hình tượng xã hội nhằm đáp ứng nhu cầu an toàn về đời sống kinh tế của người lao động và gia đình.
Hiện nay BHXH tại việt Nam bao gồm:
+ Trợ cấp ốm đau
+ Trợ cấp thai sản
+ Trợ cấp tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
+ Trợ cấp mất sức lao động, trợ cấp tàn tật.
Quỹ BHXH luôn đi đôi với quỹ tiền lương, quỹ BHXH dùng đãi thọ cán bộ, công nhân viên có đóng góp vào quỹ trong trường hợp.
- Người lao động mất khả năng lao động: Hưu trí, trợ cấp thôi việc tiền tuất.
- Người lao động mất khả năng lao động tạm thời: Ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp. Quỹ BHXH được hình thành 15% doanh nghiệp phải chịu, tính vào chi phí 5% người lao động phải chịu trừ vào lương.
Quỹ BHXH do cơ quan BHXH thống nhất quản lý. Khi các doanh nghiệp trích được BHXH theo quy định phải nộp hết cho cơ quan BHXH. Sau khi nộp, được cơ quan BHXH ứng trước 3% để chi tiêu BHXH trong doanh nghiệp, cuối kỳ tổng hợp chi tiêu BHXH lập báo cáo gửi cơ quan Bảo hiểm cấp trên duyệt.
Bảo hiểm y tế: Là sự bảo trợ về y tế cho người tham gia bảo hiểm, giúp họ phần nào đó trang trải tiền khám, chữa bệnh tiền viện phí thuốc tháng.
Mục đích của Bảo hiểm y tế (BHYT) là tập hợp một mạng lưới bảo vệ sức khoẻ cho toàn cộng đồng, bất kể địa vị xã hội, mức thu nhập cao hay thấp. Quỹ BHYT được hình thành trích 3% trên số thu nhập trả cho người lao động, trong đó người sử dụng lao động phải chịu 2% tính vào chi phí kinh doanh, người lao động nộp 1% trừ vào thu nhập của người lao động.
Kinh phí công đoàn.
Đây là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp, đáp ứng nhu cầu chi tiêu của công đoàn (trả lương cho công đoàn chuyên trách chi tiêu hội họp).
Kinh phí công đoàn được hình thành bằng cách trích 2% theo lương thực lĩnh.
Khi trích kinh phí công đoàn (KPCĐ) trong kỳ, một nửa doanh nghiệp nộp cho công đoàn cấp trên, một nửa được sử dụng để chi tiêu cho công tác công đoàn.
2.4.3. Kế toán chi tiết các khoản trích theo lương.
Số trích nộp trên lương cơ bản, Bảo hiểm xã hội (BHXH) được công ty nộp toàn bộ cho cơ quan bảo hiểm. Cuối tháng lập bảng trợ cấp BHXH theo bảng tổng hợp trợ cấp BHXH của toàn Công ty khi cơ quan bảo hiểm thanh toán với công ty, kế toán tiến hành trả nợ cấp BHXH cho công nhân viên (CNV).
Chứng từ sử dụng để thanh toán BHXH: Giấy chứng nhận của bệnh viện hoặc giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH. Chứng từ phải có xác nhận của phụ trách đơn vị, chữ ký của Bác sĩ khám bệnh sau đó đưa lên phòng kế toán của Công ty để thanh toán.
Việc trợ cấp Bảo hiểm y tế (BHYT) được tiến hành thông qua hệ thống Y tế. Số tiền trích BHYT sau khi để lại một phần để mua thuốc, dụng cụ y tế tại công ty, phần còn lại nộp cơ quan BHXH. Công ty chi BHYT chủ yếu vào việc mua thuốc, mua BHYT. Chứng từ dùng để hạch toán là các hoá đơn thẻ BHYT.
Dựa trên số tiền hàng tháng mà công nhân viên đóng góp hàng tháng kế toán thanh toán cho CNV khi họ ốm đau, thai sản Căn cứ vào phiếu nghỉ BHXH kế toán ghi kế toán tổng hợp ghi chép tính toán số tiền trợ cấp BHXH phải trả thay lương theo chế độ quy định sau đó lập bảng thanh toán trợ cấp BHXH cho những công nhân được hưởng trợ cấp BHXH theo mẫu.
GIẤY CHỨNG NHẬN NGHỈ ỐM HƯỞNG BHXH
Quyển số: 500
Số: 100
Họ và tên: Nguyễn Văn Dũng
Tuổi: 40
Đơn vị: Công nhân xưởng sửa chữa
Lý do: Ốm
Số ngày cho nghỉ: 3 ngày (từ ngày 03/12 đến 05/12)
Xác nhận của phụ trách đơn vị:
Ngày 05 tháng 12 năm 2007
Số ngày thực nghỉ 3 ngày Y bác sĩ KCB
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
PHẦN BHXH
Số sổ BHXH: 1052
1. Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH: 3 ngày
2. Luỹ kế ngày nghỉ cùng chế độ
3. Lương tháng đóng BHXH: 1.431.000 đồng
4. Lương bình quân ngày: 55.038
5. Tỷ lệ hưởng BHXH: 75%
6. Số tiền hưởng BHXH: 123.835 đồng.
Ngày 20/12/2007
Cơ quan BHXH Phụ trách BHXH của đơn vị
(Ký, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.4.4. Kế toán tổng hợp các khoản trích theo l
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6379.doc