LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP 2
I- TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP 2
1.1 Ngành nghề kinh doanh 3
1.2 Bộ máy quản lý của công ty Vật liệu nổ công nghiệp 3
1.3 Bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công ty 5
1.3.1 Bộ máy kế toán của công ty 5
1.3.2 Tổ chức công tác kế toán trong công ty 6
1.3.3 Sử dụng phần mềm kế toán máy tại công ty 8
1.3.4 Quy trình hạch toán đối với phần hành tiêu thụ và xác định kết qủa tiêu thụ thành phẩm tại công ty. 9
II - THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP 10
2.1 Đặc điểm thành phẩm 10
2.2 Kế toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm 10
2.2.1 Đặc điểm tiêu thụ 10
2.2.2 Tài khoản sử dụng và chứng từ kế toán 11
2.2.3 Hạch toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm 13
2.3 Kế toán tiêu thụ nội bộ 16
2.3.1 Tài khoản sử dụng và chứng từ kế toán 16
2.3.2 Hạch toán doanh thu nội bộ 16
2.4 Kế toán giá vốn hàng bán 19
2.4.1 Tài khoản sử dụng 19
2.4.2 Nội dung hạch toán 19
2.5 Kế toán chiết khấu thanh toán , chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. 23
2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 23
2.6.1 Kế toán chi phí bán hàng 23
2.6.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 26
2.6.3 Kế toán xác định lãi, lỗ 28
CHƯƠNG II: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP 32
I - ĐÁNH GIÁ CHUNG 32
1.1 Đánh giá chung 32
1.2 Về tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty 33
1.3 Những tồn tại trong công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm 34
II- MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 35
2.1 Về quản lý công nợ phải thu 35
2.2 Về quản lý hàng tồn kho 37
2.3 Về hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 38
KẾT LUẬN 40
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 41
DANH MỤC VIẾT TẮT 42
45 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1344 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty TNHH Vật liệu nổ công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Việt Trì - Phú Thọ Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Thanh toán chậm Mã số: 0100356865-1
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đvị tính (đồng)
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1x2
1
Thuốc nổ Zecno
Tấn
100
8.433.333
843.333.300
Cộng tiền hàng: 843.333.300
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 442.166.665 Tổng cộng thanh toán: 885.499.965.
Số tiền bằng chữ: Tám trăm tám mươi lăm triệu bốn trăm chín mươi chín nghìn chín tăm sáu mươi lăm đồng.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi họ tên)
2.2.3 Hạch toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm
Tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, do đó doanh thu bán hàng của công ty là doanh thu không có thuế GTGT. Hàng ngày căn cứ vào HĐBH GTGT (liên 3) kế toán tiêu thụ vào máy theo định khoản: (Ta lấy nghiệp vụ bán hàng từ ví dụ trên).
Nợ TK 1312.01.1: 885.499.965
Có TK 511211: 843.333.300
Có TK 3331: 42.166.665
Số liệu trên sẽ được theo dõi trên "Sổ chi tiết doanh thu bán hàng" (Mẫu số 2). Sổ này được mở từng tháng, mỗi nghiệp vụ doanh thu phát sinh được ghi trên một dòng sổ theo trình tự thời gian.
Cuối tháng máy tự động tổng hợp phát sinh bên Nợ và Có trên Sổ chi tiết doanh thu, tiến hành vào “Sổ tổng hợp phát sinh theo đối ứng tài khoản" (Mẫu số 03). Sổ này theo dõi theo từng tháng, mỗi dòng trên sổ được ghi theo tổng số phát sinh Nợ, phát sinh Có của mỗi loại tài khoản đối ứng với doanh thu bán VLN. Số liệu tổng cộng trên sổ chi tiết doanh thu sẽ được máy đưa vào Nhật ký chứng từ số 8 (Mẫu số 04). NKCT số 8 ghi Có TK 511, ghi Nợ TK liên quan.
Sổ cái TK 511, máy tự động lập vào cuối tháng trên cơ sở: Tổng phát sinh có lấy từ NKCT số 8 đối ứng với tổng phát sinh Có của TK 911. Số liệu trên sổ cái được dùng để ghi vào Báo cáo kết quả kinh doanh VLN trong tháng 12 năm 2003 tại công ty Vật liện nổ công nghiệp.
Sơ đồ7: Trình tự hạch toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm
Chứng từ gốc
Máy
Sổ chi tiết doanh thu
NKCT số 8
Sổ cái TK 511
Tổng hợp PS đối ứng theo một TK
Boá cáo KQKD
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Biểu số 02:
Tổng công ty Than Việt Nam
Công ty Vật liệu nổ công nghiệp
Sổ chi tiết tài khoản
TK 511211 - Doanh thu thành phẩm VLN - Văn phòng
Từ ngày 01 /12 đến ngày 31/12 năm 2003
Số dư đầu kỳ: 0
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
số
Nợ
Có
05/12
15505
Bán hàng cho công ty VL XD Bài Thơ.
1312.01.2
4.000.000
10/12
43429
Bán hàng cho Công ty cơ điện và VLN 31 (Z131).
1312.01.1
391.560.000
13/12
43430
Bán hàng cho Công ty cơ khí hoá chất 13 (Z113).
1312.01.1
293.670.000
......
......
.............
......
......
......
17/12
43436
Bán hàng cho Z21
1312.01.2
843.333.300
30/12
43447
Bán hàng cho Công ty Cơ khí Hóa chất 13 (Z113)
1312.01.1
391.560.000
31/12
KC03
Kết chuyển Doanh thu thuần
9112.01
4.833.696.600
Cộng PS Nợ: 4.833.696.600
Cộng PS Có: 4.833.696.600
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày10 tháng 01 năm 2004
Kế toán trưởng Người ghi sổ
Biểu số 03:
Tổng công ty Than Việt Nam
Công ty Vật liệu nổ công nghiệp
Sổ tổng hợp theo một tài khoản
TK 511211 - Doanh thu thành phẩm VLN - Văn phòng
Tháng 12 năm 2003
Số dư đầu kỳ: 0
Đơn vị: Đồng
Tên tài khoản đối ứng
TK đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Phải thu khách hàng Công ty VL XD Bài Thơ
1312.01.2
4.000.000
Phải thu khách hàng Công ty cơ điện và VLN 31 (Z131)
1312.01.1
391.560.000
Phải thu khách hàng Công ty cơ khí hoá chất 13 (Z113)
1312.01.1
293.670.000
Phải thu khách hàng Công ty cơ điện và VLN (Z131)
1312.01.1
391.560.000
...................
.........
.........
Phải thu khách hàng Công ty Hóa chất 21 (Z21)
1312.01.2
843.333.300
Phải thu khách hàng Công ty cơ khí hoá chất 13 (Z113)
1312.01.1
391.560.000
Kết quả kinh doanh - VLN
9112.01
4.333.696.600
Cộng PS Nợ: 4.833.696.600
Cộng PS Có: 4.833.696.600
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 10 tháng 1 năm 2004
Kế toán trưởng Người lập biểu
Biểu số 05:
Công ty Vln công nghiệp.
Sổ cái tài khoản 511211
Năm 2003
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Đơn vị: Đồng
TK đối ứng
Tháng 1
...........
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
9112.01
4.833.696.600
Cộng PS Nợ
4.833.696.600
Cộng PS Có
Dư Nợ cuối
Dư có cuối
Ngày 10 tháng 01 năm 2004
Kế toán trưởng Người ghi sổ
2.3 Kế toán tiêu thụ nội bộ
Ngoài quan hệ mua bán với các đơn vị bên ngoài thì Công ty Vật liệu nổ công nghiệp còn có quan hệ tiêu thụ nội bộ giữa Công ty với các đơn vị trực thuộc, giữa các đơn vị trực thuộc với nhau. Doanh thu tiêu thụ nội bộ chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng số doanh thu tiêu thụ thành phẩm của công ty.
2.3.1 Tài khoản sử dụng và chứng từ kế toán
Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán tiêu thụ nội bộ công ty sử dụng các tài khoản sau:
* TK 512 - Doanh thu nội bộ.
Tài khoản này được chi tiết cho Văn phòng công ty và các đơn vị trực thuộc.
TK 5121 - Doanh thu nội bộ - Văn phòng công ty
TK 5122 - Doanh thu nội bộ - Đơn vị trực thuộc.
Tài khoản 5121 được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 3 để hạch toán riêng doanh thu tiêu thụ nội bộ của vật liệu nổ và doanh thu tiêu thụ nội bộ
hàng hoá, thành phẩm khác.
TK 51211 - Doanh thu nội bộ - vật liệu nổ - văn phòng
TK 51212 - Doanh thu nội bộ - hàng hoá khác -Công ty
* TK 136 - Phải thu nội bộ
Tài khoản này được mở chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2:
TK 136.01 - phải thu nội bộ -Công ty.
TK 136.02 - Phải thu nội bộ - Đơn vị trực thuộc.
Ngoài ra Tk 1361 cũng được chi tiết cho từng đối tượng. Điều này tạo thuận lợi cho công ty trong việc theo dõi các quan hệ nội bộ, từ đó có chính sách đúng đắn, phù hợp, thúc đẩy sự phát triển đi lên của công ty.
Chứng từ kế toán:
Kế toán sử dụng hệ thống chứng từ như đối với tiêu thụ thành phẩm cho các đơn vị bên ngoài công ty.
2.3.2 Hạch toán doanh thu nội bộ
Hàng ngày căn cứ vào Hoá đơn GTGT kế toán tiêu thụ vào máy theo định khoản:
Nợ TK 136.01.04
Có TK 51211
Có TK 3331
Kế toán lập sổ chi tiết “Doanh thu nội bộ” để theo dõi các nghiệp vụ phát sinh . Cũng như Sổ chi tiết doanh thu bán hàng, sổ này được mở hàng tháng, mỗi nghiệp vụ phát sinh được ghi trên một dòng sổ theo trình tự thời gian.
Cuối tháng máy tự động tổng hợp phát sinh bên Nợ và bên Có trên Sổ chi tiết doanh thu nội bộ, tiến hành vào sổ “Tổng hợp phát sinh theo đối ứng một Tài khoản”. Số liệu tổng cộng trên sổ chi tiết TK 51211 còn được máy đưa vào sổ nhật ký chứng từ số 8 .
Cuối mỗi tháng máy tự động lập Sổ cái TK 51211, tổng phát sinh Có lấy từ Nhật ký chứng từ số 8, tổng phát sinh Nợ cũng được lấy từ NKCT số 8 đối ứng với tổng phát sinh Có của TK 91111. Số liệu trên sổ cái được dùng để lập Báo cáo Kết quả kinh doanh VLN.
Biểu số 06:
Tổng công ty Than Việt Nam
Công ty Vật liệu nổ công nghiệp
Sổ chi tiết tài khoản
TK 51211 - Doanh thu nội bộ VLN - Văn phòng
Từ ngày 01 /12 đến ngày 31/12 năm 2003
Số dư đầu kỳ: 0
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
số
Nợ
Có
05/12
43426
Bán hàng cho XN VLNCN và cảng Bạch Thái Bưởi
136.01.04
981.891.000
08/12
43427
Bán hàng cho XN VLNCN Quảng Ninh
136.01.03
1.905.500.000
13/12
43428
Bán hàng cho XN VLNCN và cảng Bạch Thái Bưởi.
136.01.04
3.528.000.000
......
.............
......
22/12
43440
Bán hàng cho XN VLNCN Bà Rịa - Vũng Tàu
136.01.15
451.119.600
28/12
43441
Bán hàng cho XN VLNCN Bạch Thái Bưởi
136.01.04
1.878.750.000
31/12
KC04
Kết chuyển DTBH nội bộ
9115.01
19.312.743.502
Cộng PS Nợ: 19.312.743.502
Cộng PS Có: 19.312.743.502
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày10 tháng 01 năm 2004
Kế toán trưởng Người ghi sổ
Biểu số 07:
Tổng công ty Than Việt Nam
Công ty Vật liệu nổ công nghiệp
Sổ tổng hợp theo một tài khoản
TK 51211 - Doanh thu nội bộ VLN - Văn phòng
Tháng 12 năm 2003
Số dư đầu kỳ: 0
Đơn vị: Đồng
Tên tài khoản đối ứng
TK đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Phải thu nội bộ XN VLNCN và cảng Bạch Thái Bưởi
136.01.04
981.891.000
Phải thu nội bộ XN VLNCN Quảng Ninh
136.01.03
1.905.500.000
Phải thu nội bộ XN VLNCN và cảng Bạch Thái Bưởi
136.01.04
3.528.000.000
Phải thu nội bộ XN VLNCN Ninh Bình
136.01.07
2.920.336.902
...................
Phải thu nội bộ XN VLNCN Bà Rịa - Vũng Tàu
136.01.15
451.119.600
Phải thu nội bộ XN VLNCN và cảng Bạch Thái Bưởi
136.01.04
18.787.750.000
Kết quả kinh doanh - VLN
91111
19.312.743.502
Cộng PS Nợ: 19.312.743.502
Cộng PS Có: 19.312.743.502
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 10 tháng 1 năm 2004
Kế toán trưởng Người lập biểu
Biểu số 08:
Công ty Vln công nghiệp.
Sổ cái tài khoản 51211
Năm 2003
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Đơn vị: Đồng
TK đối ứng
Tháng 1
...........
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
9112.01
19.312.743.502
Cộng PS Nợ
19.312.743.502
Cộng PS Có
Dư Nợ cuối
Dư có cuối
Ngày 10 tháng 01 năm 2004
Kế toán trưởng Người ghi sổ
2.4 Kế toán giá vốn hàng bán
Giá đơn vị bình quân TP xuất kho
=
Giá thực tế TP tồn đầu tháng + giá thực tế TP nhập trong tháng
Số lượng TP tồn đầu tháng + Số lượng TP nhập trong tháng
Công ty Vật liệu nổ công nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, thành phẩm của công ty hạch toán theo một phương pháp duy nhất là phương pháp giá thực tế. Đối với thành phẩm nhập kho kế toán căn cứ vào giá thành sản xuất của từng loại sản phẩm để tính giá thành phẩm nhập kho, đối với thành phẩm xuất kho kế toán sử dụng giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ. Cuối tháng căn cứ vào giá trị nhập trong kỳ và tồn đầu kỳ của thành phẩm, kế toán tính giá đơn vị bình quân của thành phẩm xuất kho trong tháng theo công thức sau:
Sau khi tính được giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ kế toán tính giá thành phẩm xuất dùng trong tháng bằng công thức sau:
x
=
Giá vốn thực tế TP Giá đơn vị bình quân Khối lượng thành
xuất trong tháng cả kỳ dự trữ TP phẩm xuất kho
2.4.1 Tài khoản sử dụng
* TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Tài khoản này được mở chi tiết với Công ty và các đơn vị trực thuộc khác.
TK 6321 - Giá vốn hàng bán tại Văn phòng công ty
TK 6322 - Giá vốn hàng bán đơn vị trực thuộc.
Tài khoản Giá vốn hàng bán tại Văn phòng công ty được chi tiết thành hai TK cấp 3:
TK 63211 - Giá vốn hàng bán VLN tại Văn phòng công ty.
TK 63212 - Giá vốn hàng hoá, thành phẩm, lao vụ, dịch vụ khác tại Văn phòng công ty.
* TK 155 - Thành phẩm
TK 155 được mở chi tiết thành hai tìa khoản cấp 2:
TK 1551 - Thành phẩm tại Văn phòng công ty
TK 1552 - Thành phẩm tại đơn vị trực thuộc khác.
Tài khoản thành phẩm tại Văn phòng công ty được chi tiết cho VLN và thành phẩm khác.
TK 15511 - Thành phẩm VLN tại Văn phòng công ty.
TK 15512 - Thành phẩm khác tại Văn phòng công ty.
2.4.2 Nội dung hạch toán
Trong tháng khi có phát sinh các nghiệp vụ bán hàng, căn cứ vào Hoá đơn GTGT, thủ kho xuất kho thành phẩm và lập phiếu xuất kho theo dõi về mặt khối lượng. Cuối ngày thủ kho chuyển phiếu xuất kho cho kế toán để vào máy theo mặt khối lượng và máy tự động vào Sổ chi tiết thành phẩm và Sổ chi tiết giá vốn hàng bán theo khối lượng. Sổ chi tiết thành phẩm được mở riêng cho từng thành phẩm theo dõi cả mặt khối lượng và giá trị thành phẩm. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán được mở chung cho tất cả các thành phẩm và theo dõi theo trình tự thời gian.
Cuối tháng kế toán chi phí, giá thành tính ra giá thành thành phẩm sản xuất trong kỳ và gữi “Bảng tập hợp giá thành thành phẩm sản xuất” cho kế toán thành phẩm. Căn cứ vào Bảng giá thành thành phẩm kế toán tính ra giá trị thành phẩm nhập trong kỳ sau đó sẽ lập “Bảng tính giá vốn hàng bán trong kỳ” để tính giá trị thành phẩm xuất kho trong kỳ. Bảng tính giá vốn thành phẩm được mở chung cho các loại thành phẩm, mỗi thành phẩm được theo dõi trên một dòng về tồn, nhập, xuất.
Sau khi tính được giá vốn hàng bán trong kỳ kế toán sẽ ghi vào máy
giá trị bình quân cả kỳ dự trữ của từng loạii thành phẩm, máy sẽ tự động tính ra giá trị thành phẩm xuất từ các nghiệp vụ bán hàng ghi trong “Sổ chi tiết giá vốn hàng bán” và “Sổ chi tiết thành phẩm”, lập “Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn” trên cơ sở số liệu sổ chi tiết thành phẩm, lập bảng “Tổng hợp phát sinh theo đối ứng một tài khoản” từ sổ chi tiết giá vốn hàng bán. Sổ cái TK 632 do máy tự động lập và số liệu từ Sổ cái được máy dùng để ghi vào Báo cáo kết quả kinh doanh VLN trong tháng 12.
Ví dụ: Ta lấy số liệu từ nghiệp vụ xuất 100 Tấn thuốc nổ Zecno bán cho công ty Hóa chất 21 ngày 17 tháng 12 năm 2003 ở trên.
Biểu số 09:
Tổng công ty Than Việt Nam
Công ty Vật liệu nổ công nghiệp
Sổ chi tiết tài khoản
TK 63211 - Giá vốn hàng bán VLN - Văn phòng
Từ ngày 01 /12 đến ngày 31/12 năm 2003
Số dư đầu kỳ: 0
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
số
Nợ
Có
05/12
15505
Bán hàng cho công ty VL XD Bài Thơ.
15511
788.000
10/12
43429
Bán hàng cho Công ty cơ điện và VLN 31 (Z131).
15511
324.000.000
13/12
43430
Bán hàng cho Công ty cơ khí hoá chất 13 (Z113).
15511
243.000.000
......
......
.............
......
17/12
43436
Bán hàng cho Công ty Hóa chất 21 (Z21)
15511
684.580.000
30/12
43447
Bán hàng cho Công ty Cơ khí Hóa chất 13 (Z113)
15511
324.000.000
31/12
KC03
Kết chuyển Doanh thu thuần
91111
3.471.498.000
Cộng PS Nợ: 3.471.498.000
Cộng PS Có: 3.471.498.000
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày10 tháng 01 năm 2004
Kế toán trưởng Người ghi sổ
Biểu số 11:
Tổng công ty Than Việt Nam
Công ty Vật liệu nổ công nghiệp
Sổ tổng hợp theo một tài khoản
TK 63211 - giá vốn hàng bán VLN - Văn phòng
Tháng 12 năm 2003
Số dư đầu kỳ: 0
Đơn vị: Đồng
Tên tài khoản đối ứng
TK đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Thành phẩm - Vật liệu nổ công nghiệp.
15511
3.471.498.000
Xác định kết quả - VLN
9115.01
3.471.498.000
Cộng PS Nợ: 3.471.498.000
Cộng PS Có: 3.471.498.000
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 10 tháng 1 năm 2004
Kế toán trưởng Người lập biểu
Biểu số 12:
Công ty Vln công nghiệp.
Sổ cái tài khoản 63211
Năm 2003
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Đơn vị: Đồng
TK đối ứng
Tháng 1
...........
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
15511
3.471.498.000
Cộng PS Nợ
3.471.498.000
Cộng PS Có
Dư Nợ cuối
Dư có cuối
Ngày 10 tháng 01 năm 2004
Kế toán trưởng Người ghi sổ
* Đối với hoạt động tiêu thụ nội bộ:
Biểu số 13:
Tổng công ty Than Việt Nam
Công ty Vật liệu nổ công nghiệp
Sổ chi tiết tài khoản
TK 63211.01 - gvhb nội bộ VLN - Văn phòng
Từ ngày 01 /12 đến ngày 31/12 năm 2003
Số dư đầu kỳ: 0
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
số
Nợ
Có
05/12
43426
Bán hàng cho XN VLNCN và cảng Bạch Thái Bưởi
15511
981.891.000
08/12
43427
Bán hàng cho XN VLNCN Quảng Ninh
15511
1.617.936.000
13/12
43428
Bán hàng cho XN VLNCN và cảng Bạch Thái Bưởi.
15511
3.345.174.000
......
.............
22/12
43440
Bán hàng cho XN VLNCN Bà Rịa - Vũng Tàu
15511
434.199.600
28/12
43441
Bán hàng cho XN VLNCN Bạch Thái Bưởi
15511
1.878.750.000
31/12
KC04
Kết chuyển DTBH nội bộ
9112.01
18.175.648.662
Cộng PS Nợ: 18.175.648.662
Cộng PS Có: 18.175.648.662
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày10 tháng 01 năm 2004
Kế toán trưởng Người ghi sổ
Biểu số 14:
Tổng công ty Than Việt Nam
Công ty Vật liệu nổ công nghiệp
Sổ tổng hợp theo một tài khoản
TK 63211.01 - gvhb nội bộ VLN - Văn phòng
Tháng 12 năm 2003
Số dư đầu kỳ: 0
Đơn vị: Đồng
Tên tài khoản đối ứng
TK đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Thành phẩm - Vật liệu nổ công nghiệp
15511
18.675.648.662
Kết quả kinh doanh - VLN
9115.01
18.175.648.662
Cộng PS Nợ: 18.175.648.662
Cộng PS Có: 18.175.648.662
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày 10 tháng 1 năm 2004
Kế toán trưởng Người lập biểu
Biểu số 15:
Công ty Vln công nghiệp.
Sổ cái tài khoản 63211.01
Năm 2003
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Đơn vị: Đồng
TK đối ứng
Tháng 1
...........
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
15511
18.175.648.662
Cộng PS Nợ
18.175.648.662
Cộng PS Có
Dư Nợ cuối
Dư có cuối
Ngày 10 tháng 01 năm 2004
Kế toán trưởng Người ghi sổ
2.5 Kế toán chiết khấu thanh toán , chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
Như đã trình bày ở trên, Vật liệu nổ công nghiệp là một loại hàng hoá đặc biệt, phải được kiểm tra nghiêm ngặt trong quá tình sản xuất và trước lúc xuất ra bán cho khách hàng. Vì vậy khi giao cho người sử dụng chất lượng phải bảo đảm tốt, đạt tiêu chuẩn 100%. Do đó trường hợp bán hàng bị trả lại do kém phẩm chất là rất ít xảy ra. Mặt khác giá bán thuốc nổ do Ban vật giá Chính phủ duyệt từng tháng nên trường hợp công ty giảm giá cho khách hàng hay cho khách hàng hưởng chiết khấu thương mại là hầu như không có. Thông thường doanh thu bán hàng phát sinh của công ty cũng chính là doanh thu thuần.
Trường hợp xảy ra nghiệp vụ giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại công ty tiến hành hạch toán theo trình tự quy định của Tổng công ty Than Việt Nam trên cơ sở các quy chế tài chính, kế toán của Bộ Tài chính.
2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.6.1 Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao dịch vụ trong kỳ. Ngoài các khoản chi phí theo quy định của Bộ Tài chính thì công ty Vật liệu nổ công nghiệp còn có một số quy định khác về chi phí bán hàng:
Riêng công ty vận tải hàng nhập (hàng VLN) do Xí nghiệp vận tải thuỷ bộ Bắc Ninh và Xí nghiệp vận tải sông biển Hải Phòng trước đây công ty hạch toán tập trung. Từ năm 1999 công ty giao cho các Xí nghiệp cung ứng VLN hạch toán vào chi phí bán hàng tại Xí nghiệp.
- ở đơn vị cung ứng dịch vụ vận tải: Căn cứ vào Tổng công ty duyệt tính DT nội bộ và viết hoá đơn GTGT cho đơn vị nhận dịch vụ vận tải.
- ở đơn vị nhận dịch vụ: Hạch toán vào chi phí bán hàng. Cuối tháng hai đơn vị đối chiếu gửi chứng từ về công ty để bù trừ công nợ nội bộ.
2.6.1.1 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng để hạch toán. Tài khoản này được chi tiết thành các tiểu khoản:
TK 6411 - Chi phí nhân viên
TK 6412 - Chi phí vật liệu bao bì
TK 6413 - Chi phí dụng cụ đồ dùng
TK 6414 - Khấu hao TSCĐ
TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác.
2.6.1.2 Nội dung hạch toán
Thủ kho lập Phiếu xuất kho và chỉ ghi về mặt số lượng sau đó chuyển lên phòng kế toán tính ra giá trị dây xuất kho và ghi vào máy:
Nợ TK 6412
Có TK liên quan
Sau khi vào máy, các nghiệp vụ về chi phí bán hàng sẽ được theo dõi trên “Sổ chi tiết chi phí bán hàng”. Việc tập hợp CPBH thực hiện trên “Bảng kê số 5” vào cuối tháng để ghi Nợ TK 641, ghi Có các TK liên quan.
Trong tháng nếu phát sinh các nghiệp vụ giảm trừ chi phí bán hàng thì kế toán tiêu thụ căn cứ vào chứng từ liên quan như là phiếu thu, giấy báo Có của ngân hàng, hoặc phiếu nhập kho để vào máy. Máy tự động vào Sổ chi tiết chi phí bán hàng, Bảng kê số 1, Bảng kê số 2, Sổ chi tiết vật liệu. Cuối tháng máy sẽ tập hợp các nghiệp vụ giảm trừ chi phí vào Bảng kê số 5 và vào NKCT số 8. Từ NKCT số 8 máy tự động đưa tổng số phát sinh Có TK 641 đối ứng với Nợ các tài khoản liên quan, tổng số phát sinh Nợ được máy tập hợp từ các NKCT liên quan để ghi vào Sổ cái TK 641 (Mẫu số 19). Từ Sổ cái số liệu được đưa vào Báo cáo kết quả kinh doanh VLN.
Ví dụ:
Ngày 17 tháng 12 năm 2003 công ty xuất kho dây để đóng thuốc nổ cho công ty Hóa chất 21 (Z21) theo số tiền là 2.654.361 đồng.
Biểu số 16:
Tổng công ty Than Việt Nam
Công ty Vật liệu nổ công nghiệp
Sổ chi tiết tài khoản
TK 641 - chi phí bán hàng
Từ ngày 01 /12 đến ngày 31/12 năm 2003
Số dư đầu kỳ: 0
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
số
Nợ
Có
05/12
32119
Chi mua văn phòng phẩm phục vụ bán hàng
111
1.125.000
10/12
62310
Chi tiền tiếp khách mua hàng
111
656.600
17/12
56253
Xuất dây đóng hàng
152311
2.654.361
......
.......
.....
23/12
25612
Nhập lại số dây đóng hàng thừa
152311
1.327.180,5
26/12
Tính lương nhân viên bán hàng
334
60.365.000
26/12
Trích KPCĐ
3382
1.207.300
27/12
Trích BHXH
3383
9.054.750
29/12
Trích BHYT
3384
1.207.300
31/12
Kết chuyển chi phí bán hàng
9111
620.529.160
Cộng PS Nợ: 620.529.160
Cộng PS Có: 620.529.160
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày10 tháng 01 năm 2004
Kế toán trưởng Người ghi sổ
Biểu số 18:
Công ty Vln công nghiệp.
Sổ cái tài khoản 641
Năm 2003
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Đơn vị: Đồng
TK đối ứng
Tháng 1
...........
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
TK 111
80.580.000
TK 112
96.560.000
TK 152
285.130.250
TK 153
2.540.165
TK 214
45.560.255
......
TK 911
620.529.160
Cộng PS Nợ
620.529.160
Cộng PS Có
620.529.160
Dư Nợ cuối
Dư có cuối
Ngày 10 tháng 01 năm 2004
Kế toán trưởng Người ghi sổ
2.6.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.6.2.1 Tài khoản sử dụng
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp sử dụng TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh có liên quan.
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp chỉ được sử dụng ở công ty, còn đối với các đơn vị trực thuộc công ty không được sử dụng tài khoản này. Tất cả các chi phí phát sinh, ngoài tính vào giá thành thì đều được tập hợp hết vào chi phí bán hàng.
TK 642 được chi tiết như sau:
TK 6421 - Chi phí nhân viên
TK 6422 - Chi phí vật liệu bao bì
TK 6423 - Chi phí dụng cụ đồ dùng
TK 6424 - Khấu hao TSCĐ
TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác.
2.6.2.2 Nội dung hạch toán
Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp được tiến hành tương tự như hạch toán chi phí bán hàng.
Các chi phí phát sinh được máy ghi theo định khoản:
Nợ TK 642
Có TK liên quan
Biểu số19:
Tổng công ty Than Việt Nam
Công ty Vật liệu nổ công nghiệp
Sổ chi tiết tài khoản
TK 642 - chi phí QLdn
Từ ngày 01 /12 đến ngày 31/12 năm 2003
Số dư đầu kỳ: 0
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
05/12
613521
Chi tiền họp cuối năm
111
3.560.000
12/12
613522
Chi tiếp khách tại công ty
111
1.560.500
18/12
324152
Chi mua văn phòng phẩm phục vụ hoạt động quản lý
331
12.420.560
......
.....
21/12
613534
Chi điện thoại
111
4.150..255
27/12
Tính lương nhân viên bán hàng
334
90.609.000
27/12
Trích KPCĐ
3382
1.812.180
27/12
Trích BHXH
3383
13.591.350
27/12
Trích BHYT
3384
1.812.180
31/12
Kết chuyển chi phí bán hàng
9111
750.124.640
Cộng PS Nợ: 750.124.640
Cộng PS Có: 750.124.640
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày10 tháng 01 năm 2004
Kế toán trưởng Người ghi sổ
Biểu số 20:
Công ty Vln công nghiệp.
Sổ cái tài khoản 642
Năm 2003
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Đơn vị: Đồng
TK đối ứng
Tháng 1
...........
Tháng 10
Tháng 11
Tháng 12
TK 111
80.151.000
TK 112
110.254.000
TK 152
220.421.630
TK 153
95.145.255
TK 214
......
TK 911
750.124.640
Cộng PS Nợ
750.124.640
Cộng PS Có
750.124.640
Dư Nợ cuối
Dư có cuối
Ngày 10 tháng 01 năm 2004
Kế toán trưởng Người ghi sổ
2.6.3 Kế toán xác định lãi, lỗ
2.6.3.1 Phương pháp xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm là việc tính toán so sánh giữa các khoản doanh thu thuần tạo ra từ hoạt động bán thành phẩm với các khoản chi phí được coi là hợp lệ, hợp lý liên quan đến hoạt động tiêu thụ thành phẩm, đó là các khoản: giá vốn hàng bán của thành phẩm đã được coi là tiêu thụ, chi phí bán hàng và chi phí QLDN. Kết quả tiêu thụ thành phẩm của doanh nghiệp được thể hiện qua chỉ tiêu lãi (hoặc lỗ) về tiêu thụ.
Lãi (lỗ) về tiêu thụ thành phẩm
=
Doanh thu thuần
-
Giá vốn hàng bán
-
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng
2.6.3.2 Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh để hạch toán xác định kết quả kinh doanh của công ty.
TK 911 được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 sau:
TK 9111 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
TK 9112 - Xác định kết quả hoạt động tài chính
TK 9113 - Xác định kết quả hoạt động khác
TK 9111 được chi tiết thành:
TK 91111 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh VLN
TK 91112 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh hàng hoá khác
2.6.3.3 Nội dung hạch toán
Cuối tháng căn cứ vào số liệu tổng hợp trên Sổ chi tiết giá vốn hàng bán, Sổ chi tiết chi phí bán hàng, Sổ chi tiết chi phí quản lý daonh nghiệp, sổ chi tiết doanh thu bán hàng, Sổ chi tiết doanh thu nội bộ, kế toán thực hiện bút toán điều chuyển vào máy theo định khoản:
- Kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 91111: 21.647.146.662
Có TK 63211: 21.647.146.662
- Kết chuyển chi phí bán hàng:
Nợ TK 91111: 620.529.160
Có TK 641: 620.529.160
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 91111: 750.124.640
Có TK 642: 750.124.640
- Kết chuyển doanh thu bán hàng
Nợ TK511211: 4.833.696.600
Nợ TK 51211: 19.312.743.502
Có TK 91111: 24.146.440.102
Biểu số 21:
Tổng công ty Than Việt Nam
Công ty Vật liệu nổ công nghiệp
Sổ chi tiết xác định kết quả hoạt động kinh doanh
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Tháng 12 năm 2003
Dư Nợ đầu kỳ: Dư Có đầu kỳ:
Phát sinh Nợ: Phát sinh Có:
Dư Nợ cuối kỳ: Dư Có cuối kỳ:
TK 9111 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Tiểu khoản: TK 9111 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh VLN
Đơn vị: Đồng
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Nợ
Có
Kết chuyển giá vốn hàng bán
63211
21.647.146.662
Kết chuyển chi phí bán hàng
641
620
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36802.doc