MỤC LỤC
Mục lục
Danh mục viết tắt
Danh mục sơ đồvà bảng biểu
PHẦN MỞ ĐẦU .Trang 1
1. Lý do chọn đềtài .1
2. Tổng quan lịch sửnghiên cứu của đềtài.1
3. Mục tiêu nghiên cứu của đềtài.2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đềtài.2
5. Phương pháp nghiên cứu .2
6. Những đóng góp mới của đềtài .2
7. Bốcục của đềtài.3
CHƯƠNG 1: CƠSỞLÝ LUẬN VỀKẾTOÁN XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA
1.1. Tổng quan vềkếtoán xuất nhập khẩu hàng hóa .4
1.1.1, Khái niệm và đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.4
1.1.1.1, Khái niệm.4
1.1.1.2, Đặc điểm .4
1.1.1.3, Các hình thức và phương thức kinh doanh xuất nhập khẩu.4
1.1.2, Các điều kiện và phương tiện thanh toán quốc tế.5
1.1.2.1, Các điều kiện thanh toán quốc tế.5
1.1.2.2, Các phương tiện thanh toán quốc tế.6
1.1.3, Các phương thức thanh toán quốc tế.7
1.1.3.1, Phương thức chuyển tiền .7
1.1.3.2, Phương thức nhờthu.7
1.1.3.3, Phương thức tín dụng chứng từ.8
1.1.4, Các điều kiện thương mại quốc tếtrong kếtoán xuất nhập khẩu.9
1.1.4.1, Điều kiện cơsởgiao hàng.10
1.1.4.2, Điều kiện vềgiá thanh toán .11
1.1.5, Đặc điểm vềhợp đồng xuất nhập khẩu .12
1.1.6, Hạch toán việc sửdụng ngoại tệ.12
1.1.6.1, Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ.12
1.1.6.2, Xửlý chênh lệch tỷgiá .13
1.2. Kếtoán nhập khẩu hàng hoá .13
1.2.1, Kếtoán nhập khẩu trực tiếp.14
1.2.1.1, Chứng từvà nguyên tắc hạch toán.14
1.2.1.2, Tài khoản sửdụng.15
1.2.1.3, Kếtoán nghiệp vụnhập khẩu trực tiếp .16
1.2.2, Kếtoán nhập khẩu uỷthác.19
1.2.2.1, Chứng từvà nguyên tắc hạch toán.20
1.2.2.2, Tài khoản sửdụng.21
1.2.2.3, Kếtoán nghiệp vụnhập khẩu uỷthác.21
1.3. Kếtoán xuất khẩu hàng hoá .28
1.3.1, Kếtoán xuất khẩu trực tiếp.28
1.3.1.1, Chứng từvà nguyên tắc hạch toán.28
1.3.1.2, Tài khoản sửdụng.29
1.3.1.3, Kếtoán nghiệp vụxuất khẩu trực tiếp.29
1.3.2, Kếtoán xuất khẩu uỷthác .32
1.3.2.1, Chứng từvà nguyên tắc hạch toán.32
1.3.2.2, Tài khoản sửdụng.32
1.3.2.3, Kếtoán nghiệp vụxuất khẩu uỷthác.33
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾTOÁN XUẤT NHẬP KHẨU
HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH MITSUBA M-TECH VIỆT NAM.
2.1. Tình hình tổchức quản lý sản xuất kinh doanh và tổchức công tác kếtoán tại
công ty TNHH MITSUBA M-TECH VN.40
2.1.1, Tình hình tổchức quản lý sản xuất kinh doanh .40
2.1.1.1, Lịch sửhình thành và phát triển .40
2.1.1.2, Chức năng, nhiệm vụcông ty . .43
2.1.1.3, Quy mô công ty.44
2.1.1.4, Quy trình công nghệsản xuất sản phẩm .47
2.1.1.5, Tổchức bộmáy quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty .50
2.1.1.6, Một sốchỉtiêu phản ánh kết quảsản xuất kinh doanh của công ty.55
2.1.1.7, Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của công ty
Mitsuba M-Tech Vietnam .57
2.1.2, Tình hình tổchức công tác kếtoán tại công ty.59
2.1.2.1, Một sốchế độ, chính sách áp dụng trong công ty.59
2.1.2.2, Hình thức tổchức hệthống sổsách kếtoán .60
2.1.2.3, Tổchức bộmáy kếtoán tại công ty .63
2.2. Thực trạng kếtoán xuất nhập khẩu hàng hoá tại công ty.66
2.2.1, Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu tại công ty.66
2.2.2, Kếtoán quá trình Nhập khẩu hàng hoá .67
2.2.2.1, Quy trình nhập khẩu.67
2.2.2.2, Chứng từsổsách và luân chuyển chứng từ.68
2.2.2.3, Tài khoản sửdụng .69
2.2.2.4, Định khoản các nghiệp vụkinh tếphát sinh .70
2.2.3, Kếtoán quá trình xuất khẩu hàng hoá .83
2.2.3.1, Quy trình Xuất khẩu.83
2.2.3.2, Chứng từsổsách và luân chuyển chứng từ.85
2.2.3.3, Tài khoản sửdụng.86
2.2.3.4, Định khoản các nghiệp vụkinh tếphát sinh .87
CHƯƠNG 3: MỘT SỐGIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾTOÁN XUẤT
NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY TNHH MITSUBA M-TECH VIỆT NAM.
3.1. Nhận xét .92
3.1.1.,Tổchức công tác kếtoán tại công ty .92
3.1.2, Công tác kếtoán xuất nhập khẩu hàng hóa tại công ty .93
3.1.2.1, Ưu điểm.93
3.1.2.2, Nhược điểm.94
3.2. Một sốgiải pháp góp phần hoàn thiện kếtoán nhập khẩu hàng hoá tại công ty.96
3.2.1, Hạch toán đúng các tài khoản sửdụng XNK .96
3.2.1.1, Hạch toán hàng mua nhưng chưa nhập kho.96
3.2.1.2, Hạch toán chi phí thu mua và phân bổhàng hoá bán ra .97
3.2.1.3, Hạch toán hàng xuất bán nhưng chưa xác định tiêu thụ.98
3.2.2, Hoàn thiện công tác quản lý và tổchức xung quanh vấn đềxuất nhập khẩu
hàng hoá .99
KẾT LUẬN .101
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụlục
138 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3369 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán xuất nhập khẩu hàng hóa tại công ty TNHH MITSUBA M-TECH Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
(7)
(9)
− Giải thích sơ đồ :
(1) Trị giá hàng giao uỷ thác xuất khẩu.
(2) Doanh thu hàng xuất khẩu. Nhận tiền hàng và thanh toán phí uỷ thác.
(3) Kết chuyển trị giá hàng đã tiêu thụ.
(4) Nhận được biên lai nộp thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.
(5) Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp.
(6) Nhận được các chứng từ chi hộ của bên nhận uỷ thác xuất khẩu về thủ tục
36
phí, tiền vận chuyển,…
(7) Các khoản chi phí khác liên quan đến quá trình bán hàng do doanh nghiệp tự
thanh toán.
(8) Thanh toán các khoản nợ về thuế nộp hộ cũng như các khoản khác đã được
chi hộ.
(9) Khi được tiền thanh toán từ bên nhận uỷ thác xuất khẩu về số tiền bán hàng
xuất khẩu còn lại sau khi đã bù trừ với các khoản phải trả, căn cứ vào các
chứng từ có liên quan.
Đồng thời kế toán ghi đơn bên Nợ TK 007 (hoặc Có TK 007) về số ngoại tệ đã
thực thu (hoặc thực chi).
Tại đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu:
Khi nhận hàng của bên uỷ thác xuất khẩu, căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ nhận được, kế toán ghi:
Nợ 003 Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi
Khi đã xuất khẩu hàng hóa, căn cứ vào hóa đơn thương mại xuất cho phía đối tác
nước ngoài và các chứng từ khác có liên quan, phản ánh các chỉ tiêu sau:
− Ghi nhận trị giá hàng đã xuất khẩu:
Có 003 Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi
− Phản ánh số tiền phải thu hộ cho bên uỷ thác xuất khẩu:
Nợ 131 Phải thu của khách hàng
Có 331 Phải trả cho người bán
− Phản ánh các khoản thuế phải nộp thay cho bên uỷ thác xuất khẩu:
Nợ 331 Phải trả cho người bán
Có 3388 Phải trả, phải nộp khác
Nộp thay các khoản thuế liên quan đến lô hàng uỷ thác xuất khẩu cho bên uỷ thác
xuất khẩu vào Ngân sách nhà nước:
Nợ 3388 Phải trả, phải nộp khác
Có 111,112 Số tiền thực chi bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
37
Chi hộ cho bên uỷ thác xuất khẩu các khoản như phí ngân hàng, phí giám định
hải quan, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, nâng hạ, kiểm đếm,…
Nợ 138 Phải thu khác
Có 111,112 Số tiền thực chi bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Căn cứ vào hoá đơn GTGT phí uỷ thác xuất khẩu, ghi nhận doanh thu dịch vụ uỷ
thác xuất khẩu, kế toán ghi:
Nợ 131 Phải thu của khách hàng
Có 511 Doanh thu bán hàng (hoa hồng uỷ thác)
Có 3331 Thuế GTGT phải nộp
Thu hộ tiền hàng cho bên uỷ thác xuất khẩu:
Nợ 111,112 Số tiền thực thu bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có 131 Phải thu của khách hàng
Bù trừ khoản tiền phải hoàn trả về trị giá hàng xuất khẩu với các khoản phải thu
của bên uỷ thác xuất khẩu (phí uỷ thác xuất khẩu, các khoản thuế có liên quan đến
hàng xuất khẩu mà bên nhận xuất khẩu uỷ thác đã nộp hộ vào Ngân sách nhà nước,
các khoản chi hộ khác):
Nợ 331 Phải trả cho người bán
Có 131,138 Phải thu của khách hàng, phải thu khác
Thanh toán cho bên uỷ thác xuất khẩu số tiền hàng còn lại sau khi đã bù trừ các
khoản phải thu:
Nợ 331 Phải trả cho người bán
Có 111,112 Số tiền thực chi bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
38
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ tài khoản tại đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu
511 131,111,112 331
(1) (7)
331 (3388) 1388
(3) (4)
111,112
(5) (2)
(6)
− Giải thích sơ đồ :
Khi nhận hàng về để xuất khẩu ghi đơn bên Nợ TK 003 “Hàng hoá nhận bán
hộ, nhận ký gởi”. Sau đó khi xuất hàng sẽ ghi đơn bên Có TK 003.
(1) Nếu việc ghi nhận khoản tiền hoa hồng được hưởng do nhận uỷ thác xuất
khẩu không đồng thời với việc ghi nhận tiền bán hàng thu được, số tiền bán
hàng thu được.
(2) Ghi nhận khoản tiền bán hàng do hàng đã được xuất giao cho khách hàng,
khoản hoa hồng được hưởng (phí uỷ thác) cũng như số tiền còn lại thanh
toán cho bên uỷ thác xuất khẩu.
(3) Khi ghi nhận tiền hàng thu hộ phải hoàn trả và các khoản thuế xuất khẩu và
thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
(4) Các khoản chi hộ cho bên uỷ thác liên quan đến hoạt động xuất khẩu.
(5) Thanh toán tiền cho bên uỷ thác xuất khẩu.
(6) Nhận lại các khoản mà bên uỷ thác xuất khẩu thanh toán về chi hộ để nộp
thuế, thanh toán thủ tục phí.
(7) Khi thanh toán cho bên uỷ thác xuất khẩu số tiền hàng còn lại sau khi đã bù
trừ các khoản phải thu.
Đồng thời phải ghi đơn bên Nợ TK 007 hoặc Có TK 007 về số ngoại tệ đã
thực thu hoặc thực chi.
39
Nếu bên uỷ thác xuất khẩu có ứng trước tiền để doanh nghiệp nộp thuế xuất
khẩu và chi cho các khoản về thủ tục phí, kế toán sẽ ghi bên Nợ 3388.
Nếu doanh nghiệp chi lớn hơn số được bên uỷ thác xuất ứng trước thì khoản
chênh lệch được phản ánh vào bên Nợ TK 1388 để chờ thu hồi.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .
Qua cơ sở lý luận về công tác kế toán xuất nhập khẩu hàng
hóa đã giúp em có cái nhìn bao quát và toàn diện về các nền tảng
cơ bản trong công tác kế toán xuất nhập khẩu. Từ những lý luận
cơ bản đó nó đã mở ra những hướng đi cho đề tài em nghiên cứu
và được vận dụng vào thực tế đối với những doanh nghiệp có nhu
cầu trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khẩu .
Chương 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI
CÔNG TY TNHH MITSUBA M-TECH
VIỆT NAM.
40
Chương 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XUẤT
NHẬP KHẨU HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY
TNHH MITSUBA M-TECH VIỆT NAM.
2.1. Tình hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh và tổ chức công tác kế toán
tại công ty TNHH MITSUBA M-TECH VN.
2.1.1, Tình hình tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh:
2.1.1.1, Lịch sử hình thành và phát triển [6].
Lịch sử hình thành:
Vào giữa thập niên 90, cùng với làn sóng đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Các
nhà sản xuất xe gắn máy hàng đầu của Nhật Bản như Honda, Suzuki, Yamaha đã tiến
hành xây dựng nhà máy tại Việt Nam và mở ra một thị trường rộng lớn về linh kiện
cho xe gắn máy.
Nắm bắt nhu cầu thị trường, với lợi thế là một đối tác lâu năm chuyên cung cấp
các linh kiện cho các nhà sản xuất xe gắn máy Nhật Bản trên toàn thế giới. Mitsuba
Corporation đã liên doanh với các đối tác của mình để tiến hành thành lập nhà máy tại
Việt Nam với tên gọi là Mitsuba M-tech Việt Nam.
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MITSUBA M-TECH
VIỆT NAM
- Tên giao dịch : MITSUBA M-TECH VIET NAM CO.,LTD.
- Tên viết tắt : MITSUBA M-TECH VIET NAM (MMVC).
- Địa chỉ trụ sở giao dịch : Khu công nghiệp Long Bình (Loteco), Thành phố Biên
Hòa, Tĩnh Đồng Nai
- Điện thoại số : (84-61). 3892224 – 3892225
- Số Fax : (84-61). 3892223
- Loại hình doanh nghiệp : Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hai thành viên trở lên.
- Diện tích đất sử dụng : 33.882,5 m2
41
Ngành, nghề kinh doanh : Sản xuất các loại mô tơ khởi động, bộ phát điện, còi,
rờ le điện, dây dẫn điện, cuộn phát xung và một số sản phẩm điện tử khác của xe gắn
máy; sản xuất đinamo cho xe đạp, dây dẫn điện và sản xuất thiết bị gạt nước cho kính
xe ôtô.
Hình 2.1 : Công ty Mitsuba M-Tech Việt Nam
(Nguồn: Tài liệu của Công ty Mitsuba M-Tech Việt Nam [6])
Mitsuba M-Tech Việt Nam là một doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được
cấp phép thành lập ngày 06 tháng 08 năm 1997 gồm ba đối tác:
− MITSUBA Corporation là tập đoàn chuyên sản xuất các thiết bị điện cho
xe ôtô, gắn máy. Trụ sở chính đặt tại: 2681, 1-Chome, Hirosawa-cho, Kiryu City,
Gunma Pref 376, Japan. Tỷ lệ vốn góp là 60,36% (13.882.800 USD).
− M-TECH Company Ltd là công ty chuyên sản xuất dây điện và các bộ dây
điện cho xe ôtô, gắn máy. Trụ sở chính đặt tại: 5059-1 7-Chome, Hirosawa-cho, Kiryu
City, Gunma-Ken, # 376, Japan. Tỷ lệ vốn góp 29,64% (6.817.200 USD).
− Sojitz General Merchandise Corporatio là một tập đoàn thương mại hàng
đầu của Nhật Bản. Trụ sở chính đặt tại: 4-5, Akasaka 2-Chome, Minato-cho, Ku,
Tokyo 107, Japan. Tỷ lệ vốn góp 10% (2.300.000 USD).
42
Công ty được Ban Quản Lý Các khu công nghiệp Tỉnh Đồng Nai cấp giấy phép
đầu tư số 02/GP-KCN-ĐN ngày 06/08/1997. Có nhà máy đặt tại lô D-5-1 Khu Công
Nghiệp Long Bình – TP Biên Hoà – Tỉnh Đồng Nai.
Với đầu tư ban đầu khi mới thành lập là USD 4.908.390 trong đó vốn pháp định
là USD 3.500.000. Tính đến thời điểm hiện nay (tháng 8/2008 ) vốn đầu tư đã tăng lên
23.000.000 USD trong đó vốn pháp định là USD 7.000.000.
Quá trình phát triển:
Cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ ở khu vực Đông Nam Á năm 1997 ngay khi
dự án mới thành lập đã làm cho dự án phải hoạt động trong điều kiện vô cùng khó khăn
ban đầu. Tuy nhiên với quyết tâm cao của các chủ đầu tư và Ban Giám Đốc, Công ty
Mitsuba M-Tech VN đã hoạt động ngày càng phát triển về mọi mặt.
Quá trình phát triển của Công ty TNHH Mitsuba M-tech Việt nam được thể hiện
tóm tắt như sau:
Nhà máy 1 (Factory 1) được xây dựng vào tháng 06 năm 1998 và tiến hành sản
xuất vào tháng 8 năm 1998 với 2 dây chuyền: Dây chuyền sản xuất dây điện (Lead
wire line), Dây chuyền sản xuất cuộn phát xung (Pulser Coil line).
Công ty không ngừng đầu tư phát triển, mở rộng quy trình sản xuất. Tháng 10
năm 1998 MMVC bắt đầu hướng đến công ty SUZUKI VIETNAM và cho ra đời “
Dây chuyền lắp ráp bộ phát điện xoay chiều” (ACG assembly line) hoạt động vào
tháng 04 năm 1999, đến tháng 08 năm 1999 bắt đầu sản xuất dây chuyền mới “dây
Chuyền sản xuất Bộ mô tơ khởi động” ( Starter Motor assembly line).
Tháng 05 năm 2001 MMVC mở rộng quy mô sản xuất, tiến hành xây dựng nhà
máy 2 (Factory 2) với hệ thống máy móc tiên tiến nhập ngoại. Lần này MMVC lại
nhắm tới nguồn lợi nhuận mới từ khách hàng HONDA,YAMAHA, SUZUKI… Tháng
03 năm 2002 hoàn thành công trình nhà máy 2, sau 3 tháng bắt đầu sản xuất Rơle cho
xe hơi “Dây chuyền lắp ráp Rờle” (Relay assembly line ). Song song đó “Dây chuyền
dập” (Pressing Line) cũng hoạt động để gia công vật liệu cho Relay. Tháng 10 năm
2005 MMVC xây thêm nhà máy 3 (Factory 3) để mở rộng sản xuất các sản phẩm
Rơle, và Thiết bị gạt nước cho xe ôtô và chính thức đi vào hoạt động vào năm 2006
sản xuất chủ yếu các linh kiện sản xuất xe ô tô.
43
MMVC không dậm chân tại đó mà còn đang có nhiều định hướng phát triển
không ngừng. Công ty đang có kế hoạch xây dựng thêm MMVC cơ sở 2 ở khu công
nghiệp AMATA vào năm 2009, nhà máy đi vào hoạt động cũng chủ yếu sản xuất linh
kiện, phụ tùng sản xuất xe gắn máy và xe ô tô.
2.1.1.2, Chức năng, nhiệm vụ công ty.
Chức năng:
− Sản xuất mô tơ khởi động, bộ phát điện, Còi, rờ le điện, cuộn phát xung,
Rơle, thiết bị gạt nước cho xe ôtô và một số sản phẩm điện tử khác của xe gắn máy
xuất khẩu ra thị trường nước ngoài. Trực tiếp nhận đơn hàng từ khách hàng, đồng thời
tự chuẩn bị nguyên phụ liệu để sản xuất.
− Hình thức hoạt động : sản xuất để xuất khẩu.
− Không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đáp ứng
sản phẩm với chất lượng ngày càng cao, đảm bảo tiêu chuẩn quốc tế và chủng loại
ngày càng đa dạng, trên cơ sở đó là nâng cao uy tín của Công ty trên thị trường.
− Dự kiến: Năm 2010 xây dựng thêm một MMVC thứ hai ở khu công nghiệp
AMATA cũng nhắm tới sản xuất những linh kiện điện tử cho xe gắn máy và xe Ôtô
bốn bánh. Ngoài ra doanh nghiệp đang hoàn thành một số dây chuyền sản xuất tại
phân xưởng số 3 để sản xuất được nhiều chủng loại hàng hóa hơn.
Nhiệm vụ: Để làm tốt chức năng trên thì công ty đã đề ra một số nhiệm
vụ như sau:
− Bảo vệ quyền lợi, giữ đúng chế độ tiền lương, phụ cấp, tiền thưởng cho cán
bộ công nhân viên, tiền lương phải trả đúng thời gian làm một lần vào ngày 25 hàng
tháng, tạo công ăn việc làm ổn định, nâng cao trình độ văn hóa, nghiệp vụ tay nghề
cho công nhân.
− Thực hiện đầy đủ và đúng thời gian việc nộp ngân sách Nhà nước, tuân thủ
các chính sách chế độ và luật Doanh nghiệp do Nhà nước ban hành. Chấp hành
nghiêm túc việc lập báo cáo, sổ sách, chứng từ kế toán hàng tháng.
− Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, trật tự xã hội, bảo vệ môi trường,
bảo vệ an ninh và làm tròn nghĩa vụ quốc phòng.
44
(Nguồn: Phòng kế toán, Công ty Mitsuba M-Tech Việt Nam [6])
− Tạo công ăn việc làm ổn định cho người lao động tại địa phương và cả
nước, góp phần ổn định trật tự an ninh, đóng góp cho ngân sách tỉnh hàng năm.
2.1.1.3, Quy mô công ty.
Vốn đầu tư và vốn pháp định:
Vốn là nhu cầu không thể thiếu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty,
qua đó đánh giá được quy mô sản xuất kinh doanh của công ty và thể hiện được tiềm
lực tài chính của doanh nghiệp.
Biểu đồ 2.1: Vốn đầu tư và vốn pháp định của công ty từ năm 1998 đến tháng 8 năm 2009.
Đơn vị tính: 1,000 USD
Do nhu cầu sản xuất ngày một gia tăng để đáp ứng nhu cầu thị trường ngày một
rộng lớn và phát triển. MMVC đã tiến hành họp hội đồng quản trị và quyết định gia
tăng thêm vốn đầu tư, số vốn gia tăng qua các năm thể hiện cụ thể qua biểu đồ trên.
Đáng chú ý nhất là từ năm 2008 đến tháng 8 năm 2009 nguồn vốn đầu tư tăng lên một
0
3,000
6,000
9,000
12,000
15,000
18,000
21,000
24,000
27,000
30,000
33,000
36,000
39,000
Voán khaùc (1,000 $) 1,408 1,408 1,408 1,408 1,408 6,500 6,500 8,000 16,000 16,000 24,000 26,000
Voán phaùp ñònh (1,000 $) 3,500 3,500 3,500 3,500 3,500 3,500 3,500 3,500 7,000 7,000 7,000 7,000
1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
'8/200
9
45
con số lớn nhất từ trước đến nay 24,000,000 USD; 26,000,000 USD và vốn pháp định
là 7,000,000 USD. Nguồn vốn đầu tư gia tăng chứng tỏ doanh nghiệp đang có kế hoạch
kinh doanh, phát triển quy mô sản xuất trong thời gian tới. Qua đó cũng cho thấy doanh
nghiệp ngày một phát triển lớn mạnh hơn trước.
Tình hình nhân sự :
Trong quá trình sản xuất kinh doanh con người là quan trọng nhất, nó quyết định sự
tồn tại và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình
nhân sự của công ty MMVC thể hiện qua các bảng số liệu sau:
Biểu đồ 2.2: Tình hình nhân sự của công ty từ năm 1997 đến năm 2008.
Đơn vị tính: Người
(Nguồn: Phòng nhân sự, công ty Mitsuba M-Tech Việt Nam, [6])
6
45 68 100
155
443 523
603
990
1550
1700
2130
0
250
500
750
1000
1250
1500
1750
2000
Ngöôøi 6 45 68 100 155 443 523 603 990 1550 1700 2130
1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008
46
Bảng biểu 2.1: Phân bổ tình hình nhân sự của công ty theo vị trí làm việc năm 2008
Đơn vị tính: Người
(Nguồn: Phòng nhân sự, công ty Mitsuba M-Tech Việt Nam, [6])
Bảng biểu 2.2: Phân bổ tình hình nhân sự của công ty theo trình độ năm 2008
Đơn vị tính: Người
(Nguồn: Phòng nhân sự, công ty Mitsuba M-Tech Việt Nam, [6])
Tình hình lao động của công ty trong vài năm gần đây liên tục gia tăng qua các
năm tương đối ổn định, do công việc ngày càng đều đặn hơn, thu nhập của người lao
động cũng ngày càng được cải thiện hơn và nhờ đó người lao động gắn bó với công ty
nhiều hơn.
Trưởng
phòng
Kỷ Sư
Tổ
trưởng
Nhân
viên
Công
nhân
Tổng
cộng
Nhà máy 1 1 12 40 421 474
Nhà máy 2 1 12 43 720 776
Nhà máy 3 1 10 35 535 581
Phòng quản lý chất lượng 2 20 25 60 107
Phòng kỹ thuật 1 12 18 42 73
Phòng điều độ sản xuất 1 8 16 35 60
Phòng kinh doanh 1 8 3 12
Phòng kế toán 1 10 11
Nhân viên văn phòng khác 12 2 22 36
Tổng cộng 9 104 182 159 1,676 2,130
STT Trình độ Số lượng (Người) Tỷ lệ (%)
1 Đại học + Cao đẳng 113 5.31
2 Trung cấp 159 7.46
3 Công nhân kỹ thuật 182 8.54
4 Lao động phổ thông 1,676 78.69
Tổng cộng 2,130 100
47
Tình hình trình độ văn hóa của người lao động trong công ty ở mức tương đối
cao, mặc dù công nhân lao động sản xuất trực tiếp không có trình độ tay nghề nhưng
trình độ tối thiểu của họ là 12/12. Số nhân viên lao động trình độ Đại Học & Cao Đẳng
chiếm 5,31%, trung cấp 7,46%, công nhân kỹ thuật 8,54% và lao động phổ thông là
78,69%. Vì vậy MMVC không ngừng nâng cao đào tạo tay nghề cho công nhân viên,
đặc biệt là đào tạo ra những nhân viên có tay nghề cao.
Hướng phấn đấu của công ty là tinh gọn bộ máy quản lý, tổ chức lại nhân sự hợp
lý hơn để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động. Đồng thời không ngừng nâng cao trình
độ và cải thiện đời sống công nhân viên, đảm bảo cho họ có thu nhập ổn định để họ
yên tâm công tác. Thu nhập của công nhân viên công ty hiện tại tối thiểu là 1,5 triệu
đồng / tháng.
Cơ sở vật chất :
Nhà máy đặt tại Khu Công Nghiệp Long Bình, Tỉnh Đồng Nai. Hệ thống cơ sở
hạ tầng cho khu đất do công ty Phát Triển Khu Công Nghiệp Long Bình xây dựng.
Sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền thiết bị máy móc theo công nghệ mới,
máy móc thiết bị được mua phù hợp theo các tiêu chuẩn kỹ thuật và chất lượng cao.
Điều này đảm bảo các máy móc thiết bị không đạt tiêu chuẩn sẽ không được sử dụng.
2.1.1.4, Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
Công ty Mitsuba M-tech Việt Nam sản xuất đa dạng các loại sản phẩm và theo
công nghệ mới nhất trên cơ sở kinh nghiệm của các chủ đầu tư. Trong đó sản phẩm
Cuộn phát xung - Pulser Coil Assy, Rờ le – Relay Assy và thanh gạt của cái gạt nước
xe ôtô - Blade Assy Wiper chiếm tỷ lệ xuất khẩu hơn 70% số lượng sản phẩm xuất
khẩu khác.
Do mỗi sản phẩm là mỗi quy trình khác nhau. Sau đây thể hiện tiêu biểu cho quy
trình công nghệ của sản xuất sản phẩm Cuộn phát xung - Pulser Coil Assy của công ty
qua sơ đồ sau:
48
(Nguồn: Tài liệu Công ty Mitsuba M-Tech Việt Nam [6])
Sơ đồ 2.1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Cuộn phát xung - Pulser Coil
Assy.
Băng keo
Chấu
B(C)
1.Đóng chấu A,B(C) lần 1
Bobin Chấu A
Dây đồng
Nước 2.Quấn dây
3.Quấn băng keo
4.Nhúng chất trợ dung
Chì hàn
6.Đóng chấu lần 2
Lõi
Nam
châm
Chân
đế
5.Hàn Nhúng
7.Lắp lõi, nam châm, chân đế
8.Ép nhựa
9.Cắt tách
10.Hàn điểm
11.Từ hoá
12.Kiểm tra ngắn mạch
14.Đóng số lô
15.Kiểm tra bên ngoài
16.Đóng thùng
17.Kiểm tra xuất hàng
13.Kiểm tra đặc tính
Không hàn điểm đối với
loại:GF10-250;GF10-260;
GF10-283; GF04-434,
;GF08-241
Nhựa
49
(Nguồn: Tài liệu Công ty Mitsuba M-Tech Việt Nam [6])
Bảng biểu 2.3: Hướng dẫn các thao tác của quy trình sản sản phẩm Cuộn phát
xung - Pulser Coil Assy.
Tên quy trình Vật liệu Máy móc Thiết bị
Đặt tính quản lý chất
lượng Quy cách
1.Đóng chấu
A,B(C) lần 1
Chấu
A,B(C) -
Bobin
Máy đóng
chấu
Áp lực khí
Vị trí chấu A ,B(C)
Tình trạng chấu
0.35 ± 0.05 Mpa
17.1±0.1
Không biến dạng,
không có vật lạ
2.Quấn dây Dây đồng Máy quấn dây
Lực căng dây
Số vòng quấn
số vòng quấn trên chấu
0.53 ~ 0.686N
1900 vòng
Từ 1 tới 2 vòng
3.Quấn băng
keo Băng keo
Số vòng băng keo
Chiều dài băng keo
Từ 2 đến 2.5Turn
Từ 120mm
đến130mm
4.Nhúng chất
trợ dung
Flux(Chất
trợ hàn) Cách nhúng
Nhúng phần đầu của
chấu vào Flux
5.Hàn Nhúng
(Công đoạn
đặc biệt)
Chì hàn Máy hàn nhúng
Nhiệt độ bể chì
Thời gian hàn
Bên ngoài
480±10
2 ±0.5 sec
Chì không loang trên
chấu
6.Đóng chấu
lần 2
Máy đóng
chấu lần 2
Vị trí chấu
Điện trở
Bên ngoài
1.25 ~ 11.55mm
113 ~ 135 W
Chấu không biến
dạng
7.Lắp lõi, nam
châm, chân đế
Lõi,
Nam
châm,
Chân đế
Tình trạng lắp của lõi
Điều kiện lắp của nam
châm
Lắp vào hoàn toàn
Không bể, gãy
8.Ép nhựa Nhựa Máy ép nhựa
Nhiệt độ khuôn
Sự biến dạng lõi
65 ± 10
Nhựa lắp rãnh bobin
9.Cắt tách Máy cắt Tình trạng cắt Phần còn lại<1 mm
10.Hàn điểm Áp lực khí Thời gian hàn
0.4 ± 0.05 Mpa
Line : 0.7~ 1.44 s
11.Từ hoá Máy tạo từ
Áp lưc khí
Dòng tạo từ
0.2 ± 0.05 Mpa
2.0 ~3.0 KVA
12.Kiểm tra
ngắn mạch Biểu đồ sóng
Sóng không có dạng
bất thường
13.Kiểm tra
đặc tính
Điện áp ra
Chiều từ hoá
14.0 ~ 30.0 V
Cực từ S
14.Đóng số lô Máy đóng số lô
Áp lực khí
Bên ngoài
5.5±0.5kgf/cm2
Số phải đọc rõ
15.Kiểm tra
bên ngoài Bên ngoài Không thiếu nhựa
16.Đóng thùng Tình trạng thùng Kiểu đóng gói Theo quy định
17.Kiểm tra
xuất hàng
Bảng quản lý từng lô
hàng
50
2.1.1.5, Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh tại công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý:
Mô hình tổ chức của Công ty TNHH Mitsuba M-tech Việt nam được thể hiện qua
sơ đồ tổ chức cụ thể như sau:
51
(Nguồn: Phòng nhân sự, Công ty Mitsuba M-Tech Việt Nam [6])
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
B
PS
X
N
hà
m
áy
1
B
PS
X
N
hà
m
áy
2
B
PS
X
N
hà
m
áy
3
Pu
lc
or
c
oi
l
A
C
G
c
oi
l
St
at
or
M
ot
or
Le
ad
W
ire
H
or
n-
R
ol
ay
C
D
I -
R
D
G
Dây chuyền SX
RC Press
RC Assembly
B
la
de
A
ss
y
W
ip
er
T
ổn
g
G
iá
m
Đ
ốc
G
iá
m
Đ
ốc
N
hà
M
áy
Ph
ó
G
iá
m
Đ
ốc
V
ăn
p
hò
ng
Ph
òn
g
H
àn
h
C
há
nh
N
hâ
n
Sự
Ph
òn
g
K
ế
To
án
Ph
òn
g
K
in
h
D
oa
nh
Ph
òn
g
Q
LS
X
N
hà
M
áy
C
hủ
tị
ch
Nhóm cải tiến
Nhóm bảo trì điện
Nhóm bảo trì khuôn
Kế hoạch SX
Quản Lý Kho
KCS Nhà máy 1
KCS Nhà máy 2
KCS Nhà máy 3
Ph
òn
g
K
ỹ
Th
uậ
t
Ph
òn
g
Đ
Đ
SX
Ph
òn
g
Q
LC
L
Ph
òn
g
D
ịc
h
Th
uậ
t
52
Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban [6] .
- Chủ tịch hội đồng quản trị: Là người gián tiếp điều hành công ty, là người đưa ra
các chiến lược, đường lối phát triển công ty thông qua các cuộc họp đại hội cổ đông
thường niên tổ chức tại công ty. Người có quyền hành cao nhất và chịu trách nhiệm
giải quyết những vấn đề then chốt của công ty.
- Tổng giám đốc :
+ Chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động SXKD của công ty.Thiết lập chính
sách chất lượng, kế hoạch kinh doanh và chiến lược phát triển của công ty.
+ Đề xuất với Hội Đồng quản trị một cơ cấu phù hợp với nhu cầu hoạt động của
công ty, tuyển dụng và sa thải nhân viên & người lao động của công ty. Quyết định
việc khen thưởng, kỷ luật, khuyến khích, đề bạt và tiền lương cho các đội ngũ nhân
viên và người lao động.
+ Trực tiếp quản lý khối văn phòng bao gồm: Phòng Kế Toán, Phòng Hành
Chánh Nhân sự, Phòng Kinh Doanh .
- Giám đốc nhà máy :
+ Chịu trách nhiệm trước Hội Đồng Quản Trị và Tổng Giám Đốc về các vấn đề
thuộc lĩnh vực Sản xuất, Kỹ Thuật và Chất lượng.
+ Điều hành mọi hoạt động của Nhà Máy, Quyết định cơ cấu tổ chức và phương
thức sản xuất trong nhà máy.
+ Trực tiếp quản lý và điều hành các phòng ban trực thuộc Nhà máy bao gồm:
Phòng Quản Lý Sản Xuất, Phòng Quản Lý Chất Lượng, Phòng Kỹ Thuật Sản
Xuất, Phòng Điều Độ Sản Xuất, Phòng Dịch Thuật.
- Phó giám đốc :
Là người trợ giúp cho Giám đốc, được Giám đốc ủy quyền giao cho một số
nhiệm vụ nhất định và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về công việc được giao. Phó
giám đốc có quyền đại diện cho Giám đốc khi Giám đốc đi vắng.
- Phòng hành chánh nhân sự:
+ Tham mưu cho Ban Gián Đốc về những vấn đề: Tuyển dụng và quản lý nhân
53
sự, thực hiện các chính sách, chế độ về tiền lương và lao động,thực hiện việc khen
thưởng, kỷ luật .
+ Phối hợp với các phòng ban để lập kế hoạch và hỗ trợ việc thực hiện cung cấp
nguồn nhân lực và đào tạo.
+ Triển khai các công tác hành chánh, quản trị an ninh trật tự, an toàn lao động,
các chế độ chính sách về người lao động, tiền lương theo quy định của Công ty.
+ Lập kế hoạch tiền lương, mua bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm tai
nạn lao động..
+ Hổ trợ các hoạt động của Công Đoàn.
+ Phối hợp với các phòng ban khác trong việc đảm bảo sự tuân thủ nội quy của
mọi thành viên trong công ty.
- Phòng kế toán:
+ Theo dõi, tính toán toàn bộ các hiện tượng kinh tế, tài chính phát sinh trong
quá trình hoạt động của công ty. Thông qua số liệu kế toán sẽ nắm bắt một cách có hệ
thống toàn bộ quá trình và kết quả hoạt động của Công ty.
+ Tổ chức các hoạt động tài chính, kế toán theo chỉ đạo của hội đồng quản trị,
Ban giám đốc và phù hợp với luật pháp VN.
+ Hướng dẫn, giám sát và kiểm tra mọi hoạt động liên quan đến lĩnh vực tài
chính, kế toán trong nội bộ công ty.
+ Tham mưu cho Ban giám đốc trên lĩnh vực tài chính kế toán, đảm bảo việc sử
dụng hợp lý tiền vốn, việc thu chi thanh toán đúng chế độ.
+ Tìm hiểu, cập nhật những thay đổi trong lĩnh vực tài chính, thuế nhằm hướng
hoạt động tài chính, kế toán của công ty phù hợp với thông lệ quốc tế và luật pháp VN.
+ Đưa ra ý tưởng mới cho việc cải tiến quản lý tài chính, dự đoán những thay đổi
của tỷ giá hối đoái trong thời gian sắp tới và các giải pháp phòng ngừa.
+ Làm đầu mối liên lạc giữa công ty và các cơ quan chức năng.
- Phòng kinh doanh:
+ Xem xét để trình Ban giám đốc phê duyệt đơn đặt hàng của khách hàng.
54
+ Chọn nhà cung cấp, lên kế hoạch đặt hàng, đặt hàng và theo dõi việc mua hàng
cũng như theo dõi, đánh giá về nhà cung cấp. Phối hợp với phòng Quản lý chất lượng
để phát triển sản phẩm mới. Phối hợp với các bộ phận liên quan để theo dõi, điều
chỉnh tiến độ sản xuất nhằm đảm bảo kế hoạch giao hàng.
+ Thừa ủy quyền của Tổng giám đốc, Trưởng phòng Kinh Doanh được ký các
chứng từ liên quan đến hoạt động Xuất nhập khẩu và thủ tục Hải quan. Quản lý các
công việc liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu, giao nhận hàng hoá.
- Phòng quản lý sản xuất:
Điều hành mọi hoạt động sản xuất trong nhà máy, báo cáo tình hình sản xuất
cho Ban giám đốc mỗi ngày. Theo dõi các quá trình sản xuất và điều kiện an toàn lao
động, vệ sinh công nghiệp, theo dõi việc thực hiện hệ thống quản lý môi trường của
nhà máy. Quản lý, cả
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- BAO_CAO_NCKH.pdf