Đề tài Hoàn thiện công tác quản trÞ marketing tại công ty nội thất Hà Vũ

CHƯƠNG I: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ 4

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ QUẢN LÝ 4

1. Khái niệm 4

2. Các nguyên tắc quản lý 4

3. Nội dung của quản lý kinh tế 8

4.Phương pháp quản lý 15

II. QUẢN LÝ MARKETTING 16

1. Khái niệm Marketing 17

2. Vai trò của Marketing 17

3. Quá trình quản trị Marketing 17

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT HÀ VŨ 29

I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT NỘI THẤT HÀ VŨ

II. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY 30

III. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY NỘI THẤT HÀ VŨ 31

1. Nguyên liệu để sản xuất sản phẩm 31

2. Quy trình sản xuất sản phẩm 34

3. Hoạt động thương mại các sản phẩm nội thất khác của công ty 36

4. Các mặt quản lý của doanh nghiệp 37

IV. THỰC TRẠNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN LÝ MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN SUẤT NỘI THẤT HÀ VŨ 42

 

CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT HÀ VŨ 49

I. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI 49

1. Ưu điểm của công ty 49

2. Nhược điểm 50

3. Hướng phát triển của công ty 50

II. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ MARKETING TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT NỘI THẤT HÀ VŨ 51

1. Hệ thống lập kế hoạch marketing 51

2. Hệ thống tổ chức marketing 53

3. Hệ thống kiểm tra marketting 53

Tài liệu tham khảo 58

 

doc59 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1152 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác quản trÞ marketing tại công ty nội thất Hà Vũ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỏc biệt hẳn với cỏc thứ nhón hiệu khỏc. 3.3. Thiết kế hệ thống marketing – mix Sau khi quyết định về việc định vị hàng hoỏ của mỡnh, cụng ty sẵn sàng bắt tay vào lập kế hoạch marketing- mix chi tiết. Marketing- mix là một trong những khải niệm cơ bản của hệ thồng marketing hiện đại. Marketing- mix là một tập hợp những yếu tố biến động kiểm soỏt được của marketing mà cụng ty sử dụng để cố gắng gõy được phản ứng mong muốn từ phớa thị trường mục tiờu Marketing- mix bao gồm tất cả những gỡ mà cụng ty cú thể vận dụng để tỏc động lờn nhu cầu về hàng hoỏ của mỡnh. Cú thể hợp nhất rất nhiều khả năng thành bốn nhớm cơ bản: Hàng hoỏ, giỏ cả, phõn phối và khuyến mói. Marketing Mix Hàng hoỏ Phương phỏp Giỏ cả Khuyến mói Thị trường mục tiờu Hỡnh: Bốn bộ phận cấu thành Marketing Mix Quản lý sản phẩm + Khỏi niệm và đặc điểm của sản phẩm trong marketing Đặc điểm của sản phẩm trong marketing là nú khụng phải là giỏ trị sử dụng của người bỏn nhưng lại là giỏ trị sử dụng của người mua; sản phẩm rất đa dạng và cú thể phõn loại thành ba nhúm lớn; hàng hoỏ vật chất, dịch vụ và tiện nghi. Sản phẩm muốn được người mua chấp nhận thỡ nú phải cú chất lượng, giỏ cả, phải được người mua chấp nhận và phự hợp với thị hiếu của họ. Trong việc xõy dựng chớnh sỏch sản phẩm của doanh nghiệp mỡnh, cỏc nhà kinh doanh cần phải giải quyết được cỏc vấn đề như: người tiờu dựng cần sản phẩm gỡ của doanh nghiệp? ( Từ thời điểm, quy mụ, cơ cấu, địa điểm, giỏ cả đến phương thức...) Rừ ràng là vấn đề bảo đảm cỏc yờu cầu trờn của chớnh sỏch sản phẩm doanh nghiệp khụng cú cỏch nào khỏc là phải làm tốt khõu nghiờn cứu thị trường. Một vấn đề quan trọng nữa đối với doanh nghiệp là nắm được chu kỳ sống của sản phẩm. Đõy chớnh là quy luật của sự xuất hiện phỏt triển, trưởng thành và huỷ diệt của một sản phẩm trờn thị trường. Chu kỳ sống của sản phẩm thường qua 5 giai đoạn: Giai đoạn 1: Là lỳc mới thõm nhập vào thị trường: sản phẩm mới đưa ra trờn thị trường, người tiờu dựng chưa phải ai cũng biết, doanh số cũn ớt, chi phớ lớn. Lý do là dõy chuyền sản xuất chưa ổn định, quảng cỏo chưa đến nơi. Giai đoạn 2: Là gia đoạn chớn muồi( hưng thịnh ): uy tớn sản phẩm của doanh nghiệp ở mức tối đa, người mua đạt túi mức tối đa, lói thu được cũng lớn nhất. Giai đoạn 3: Là giai đoạn ổn định Giai đoạn 4: Là giai đoạn suy giảm: việc bỏn hàng trở nờn khú khăn, khỏch hàng giảm dần, doanh số bỏn tụt xuống, ớt hiệu quả, cho dự tiến hành cỏc biện phỏp chiờu thị một cỏch tớch cực. Giai đoạn 5: là giai đoạn trỡ trệ, doanh số bỏn hàng giỏm nhanh, chớnh khỏch hàng khụng muốn mua sản phẩm đú nữa, sản phẩm đó bị lóo hoỏ, cần được loại bỏ. Doanh nghiệp cần phải căn cứ vào chu trỡ sống của sản phẩm để đạt được chiến lược giỏ cả và phõn phối sản phẩm vào cuối gia đoạn 3 thỡ phải nảy sinh về ý đồ sản phẩm mới để tiến hành thử nghiệm sẵn. + Kế hoạch hoỏ sản phẩm: Đõy là quỏ trỡnh phỏt triển sản phẩm mới, điều chỉnh hay xoỏ bỏ đi một số sản phẩm hiện tại để đỏp ứng được nhu cầu của khỏch hàng, sử dụng hết được nhu cầu của khỏch hàng, tận dụng hết năng lực của doanh nghiệp. Mục tiờu của kế hoạch hoỏ sản phẩm là phỏt hiện một sản phẩm tiờu thụ được nhiều. Cụng việc này chủ yếu dựa vào phõn tớch cỏc yờu cầu của thị trường hiện tại và thị trường trong tương lai, biết đỏnh giỏ sự ảnh hưởng của phỏt triển của khoa học kỹ thuật và cụng nghệ. Đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ, việc phỏt triển sản phẩm mới phụ thuộc chủ yếu vào khả năng phự hợp với kỹ thuật và kinh nghiệm marketing sẵn cú của doanh nghiệp. Điều quan trọng là khi thay đổi sản phẩm cần cú sự nghiờn cứu phõn tớch hàng loạt cỏc yếu tố cần thiết cho sự thay đổi và ảnh hưởng đến tổng lợi nhuận của doanh nghiệp. Kế hoạch hoỏ sản phẩm thường bao gồm cỏc bước sau đõy: Sản sinh ý đồ về sản phẩm căn cứ vào khả năng vốn, kĩ thuật,tay nghề... của doanh nghiệp, tớnh toỏn nghiờn cứu thị trường để hỡnh thành mụ hỡnh mẫu về sản phẩm với những yờu cầu nhất định; nghiờn cứu triển khai thực hiện; so sỏnh với cỏc sản phẩm cạnh tranh... Thử nghiệm sản phẩm: đưa thử nghiệm thằm khắc phục những tồn tại tớnh toỏn mức độ tin cậy khi đưa sản phẩm ra tiờu thụ hàng loạt Kiểm tra hoàn thiện cụng nghệ sản xuất hàng loạt, khắc phục những khuyết tật mà thị trường đũi hỏi giải quyết. Sản xuất hết cụng suất thiết bị. Phõn tớch nguyờn nhõn gõy suy giảm sản phẩm. Quản lý phõn phối sản phẩm Phõn phối sản phẩm cỏc quỏ trỡnh kinh tế, tổ chức, kĩ thuật, nhằm điều hành, vận chuyển sản xuất đến tay người tiờu dựng đạt hiệu quả kinh tế lớn nhõt Phõn phối là giai đoạn tiếp theo giai đoạn sản xuất. Sản phẩm bắt đầu từ lỳc sản phẩm được đem bỏn cho tới khi nú trở thành sở hữu của người tiờu dựng, bao gồm cỏc hoạt động khỏc nhau đảm bảo việc ddưa đến tay người tiờu dựng. Để đỏp ứng nhu cầu thị trường, doanh nghiệp phải đảm bảo cho khỏch hàng những sản phẩm của mỡnh với những điều kiện thuận lợi nhất. Vấn đề là phải lựa chọn hệ thống phõn phối, tức là xỏc định cỏc kờnh phõn phối như thế nào để đạt được mục đớch đó định. Trong việc lựa chọn kờnh phõn phối, doanh nghiệp cần lưu ý bốn nhõn tố sau: - Nhúm nhõn tố thuộc về bản thõn doanh nghiệp: khả năng hiện tại và tương lai, những cơ hội đầu tư cú thể cú. Việc xem xột cần xuất phỏt từ khả năng vật chất, tài nguyờn, nhõn lực... - Nhúm nhõn tố về thị trường bao gồm lượng thụng tin về thị trường phục vụ cho việc nghiờn cứu hệ thống phõn phối. Vị trớ địa lý của khỏch hàng, mật độ điểm bỏn hàng, cỳng cần tớnh đến yếu tố khỏc thuộc về khỏch hàng như lứa tuổi, nghề nghiệp, động cơ mua bỏn, nhịp độ mua hàng và độ bóo hoà của thị trường... - Nhõn tố thuộc về sản phảm như đặc tớnh riờng của sản phẩm cú ảnh hưởng đến việc lựa chọn kờnh phõn phối: giỏ cả sản phẩm, tỡnh hỡnh tồn kho và cỏc chớnh sỏch của nhà nước đối với sản phẩm. - Hệ thống phõn phối hiện cú cần được xem xột khi muốn cú sự thay đổi kờnh phõn phối hoặc mở rộng hỡnh thức phõn phối mới. Quản lý về giỏ: Đối với hoạt động của doanh nghiệp, giỏ cả cú một vai trũ rất lớn. Giỏ cả là một bộ phận cấu thành marketing hỗn hợp, là cụng cụ cạnh tranh quan trọng của doanh nghiệp. Đối với người tiờu dựng thỡ giỏ cả cú ảnh hưởng to lớn trong quyết định mua hàng hoỏ dịch vụ. Vỡ vậy việc định giỏ bỏn phải bồi hoàn đủ chi phớ, đảm bảo mức lói và người tiờu dựng chấp nhận trong điều kiện thị trường biến động với nhiều cạnh tranh gay gắt. Cú cỏc cỏch định giỏ sau: + Định giỏ dựa vào chi phớ + Định giỏ theo cụng thức Giỏ thành Giỏ bỏn = 1- hệ số lói F Giỏ thành = V + Số sản phẩm TRong đú: V là chi phớ biến đổi đơn vị sản phẩm F là tổng chi phớ cố định + Định giỏ hướng vào nhu cầu + Định giỏ theo đối thủ cạnh tranh là căn cứ vào giỏ của đối thủ cạnh tranh. + Cỏch định giỏ phõn biệt - Quản lý chiờu thị : Chiờu thị là hoạt động xỳc tiến bỏn hàng của doanh nghiệp trờn thị trường núi chung và thị trường mục tiờu núi riờng của doanh nghiệp. Mục tiờu của họ là nhằm bỏn hết được số sản phẩm đó sản xuất ra trong trường hợp cú nhiều đối thủ cạnh tranh trờn thị trường. Chiờu thị cú tỏc dụng hết sức to lớn trong hoạt động của doanh nghiệp và nú được coi là một bộ phận hữu cơ gắn liền với hoạt động sản xuất. Cú những sản phẩm, những doanh gnhiệp, những nước chi phớ cho cỏc hoạt động chiờu thị chiếm một tỷ lệ khỏ lớn trong tổng chi phớ chứa giỏ sản phẩm (10 – 25%) Nội dung hoạt động chiờu thị của doanh gnhiệp bao gồm : + Quảng cỏo : Khỏi niệm quảng cỏo : là dựng những phương tiện thụng tin đại chỳng để truyền tin về sản phẩm của doanh nghiệp đến khỏch hàng cuối cựng trong một khoảng thời gian, khụng gian nhất định. Yờu cầu của quảng cỏo là : Tối ưu về thụng tin Hợp với phỏp luật Hợp lý và đồng bộ Nghệ thuật và hấp dẫn Cỏc phương tiện dựng cho quảng cỏo : bao gồm phương tiện nghe nhỡn như ti vi, phim ảnh, phương tiện in ấn như bỏo chớ, sỏch vở, tờ rơi... phương tiện ngoài trời : pa nụ, ỏp phớch, phương tiện giao thụng, bao bỡ, cửa hàng, văn phũng cụng ty... Kinh phớ quảng cỏo : là hạch toỏn lỗ lói của doanh nghiệp vỡ vậy chủ yếu nhà sản xuất quảng cỏo là chủ yếu. Kinh phớ lập theo ba cỏch : Cỏch một lấy từ 2% đến 10% doanh thu Cỏch hai là xõy dựng một quỹ cố định Cỏch ba là tuỳ ý Cỏc phương phỏp quảng cỏo: thụng thường cú bốn cỏch quảng cỏo: Thứ nhất: tiến hành quảng cỏo suốt ngày đờm, loại này nờn dựng quảng cỏo ngoài trời và tờ rơi. Thứ hai: Tiến hành quảng cỏo từng đợt. loại này cứ sau một khoảng thời gian lại tiến hành quảng cỏo. Thứ ba: Tiến hành một chiến dịch quảng cỏo bằng cỏch tung một sản phẩm mới hay đi vào một thị trường mới Thứ tư: quảng cỏo đột xuất, chỉ sử dụng đối với sản phẩm cú vấn đề Thụng điệp quảng cỏo: là nội dung thụng tin cần tuyển đó được mó hoỏ dưới dạng một ngụn ngữ nào đú. Đỏnh giỏ hiệu quả quảng cỏo: Đõy là vấn đề rất khú, tuy nhiờn cỳng cú thể sử dụng phương phỏp tương đối như sau: + Điều tra tỷ lệ người hiểu thụng điệp + Căn cứ vào doanh thu tăng lờn của kỳ sau so với kỳ trước Xỳc tiến bỏn hàng là cỏc hoạt động gõy mối liờn hẹ giữa doanh nghiệp và khỏch hàng. Cỏc hoạt động xỳc tiến bao gồm: Bỏn hàng trực tiếp Lập sổ gúp ý của khỏch hàng Tổ chức hội nghị khỏch hàng Yểm trợ bỏn hàng: Để cú thể bỏn hết sản phẩm trờn thị trường doanh nghiệp cú thể tiến hành cỏc hoạt động như: Tham gia hội trợ triển lóm Tham gia cỏc hoạt động thể dục thể thao Tổ chức họp bỏo Mở hội thảo - Quản lý phõn phối: + Phõn phối là toàn bộ cỏc hoạt động nhằm đưa sản phẩm từ nơi sản xuất đến khỏch hàng cuối cựng một cỏch tốt nhất + Vai trũ của quản lý phõn phối là: - Di chuyển sản phẩm - Chuyển giao quyền sở hữu sản phẩm - Chuyển giao rủi ro - Hỗ trợ cỏc chiến lược khỏc của doanh nghiệp - Cung cấp thụng tin cho khỏch hàng + Nội dung quản lý phõn phối bao gồm: - Người cung ứng( người sản xuất, người nhập khẩu) - Người trung gian: bỏn buụn bỏn lẻ, đại lý, mụi giới - Cỏc phương tiện vận chuyển, cửa hàng, kho bói, thủ tục thanh toỏn + Cỏch chọn người trung gian bao gồm: - Người đại lý phải là người cú địa điểm bỏn hàng tốt, cú phương tiện hiện đại, nhiều mối quan hệ và cú tài sản thế chấp. - Người bỏn buụn được chọn phải là người cú vốn lớn, cú nghiệp vụ bỏn hàng, cú những uy tớn trờn thị trường, bỏn cho bỏn buụn cú lợi về vũng quay vốn nhưng thiệt về giỏ. - Người bỏn lẻ được chọn phải là người cú nghiệp vụ bỏn hàng, am hiểu thị trường, bỏn cho người bỏn lẻ lợi về giỏ nhưng thiệt về vũng quay vốn. - Người mụi giới phải là người cú độ tin cậy nhất định, thụng thạo thị trường và cú nhiều thụng tin. + Cỏc kờnh phõn phối cơ bản; - Kờnh một và kờnh hai gọi là kờnh trực tiếp. Nú chỉ cú người cung ứng và khỏch hàng. Loại kờnh này phự hợp cho doanh nghiệp vừa và nhỏ kinh doanh trờn thị trường hẹp, quay vũng vốn nhanh ớt rủi ro - Kờnh ba và kờnh bốn gọi là kờnh giỏn tiếp.Sản phẩm hàng hoỏ được đưa từ người cung ứng tới khỏch hàng qua cỏc bộ phận trung gian. Loại kờnh này phự hợp với doanh nghiệp lớn. 3.4.Thực hiện cỏc biện phỏp marketing Việc phõn tớch cỏc khả năng của thị trường, lựa chọn thị trường mục tiờu, xõy dựng marketing-mix và thực hiện nú đũi hỏi phải cú những hệ thống quản trị marketing phụ trợ. - Hệ thống lập kế hoạch marketing - Hệ thống tổ chức marketing - Hệ thống kiểm tra marketing. Chương II: thực trạng về công tác quản lý marketing tại công ty tnhh thương mại và sản xuất hà vũ i. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CễNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT NỘI THẤT HÀ VŨ 1. Giới thiệu chung Ngày nay trong điều kiện kinh tế ngày càng phỏt triển, nhu cầu thẩm mỹ trong đời sống con người ngày càng cao, “ khụng chỉ thật bền mà cũn thật đẹp” đú là tiờu chớ phục vụ của Cụng ty TNHH TM & SX nội thất Hà Vũ. - Sản phẩm được chế biến từ gỗ là loại sản phẩm khụng thể thiếu được trong nhu cầu sinh hoạt và đời sống con người. - Gỗ cú mặt khắp mọi nơI từ phũng khỏch đến phũng ngủ, từ phũng ăn đến phũng tắm, từ trong nhà đến ngoài trời và Cụng ty Hà Vũ với mục tiờu đem đến cho người tiờu dựng những sản phẩm đồ gỗ nội thất đẹp nhất và sang trọng nhất làm cho chất lượng cuộc sống ngày càng hoàn thiện hơn. - CễNG TY TNHH TM & SX NỘI THẤT HÀ VŨ được thành lập theo đăng ký kinh doanh số: 0102014166 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 24/09/2004 Địa chỉ cụng ty : K612- Tổng cục cụng nghiệp quốc phũng- Xó Dương Xỏ - Huyện Gia Lõm –Hà Nội . Điện thoại: 04.6784434 – Fax: 04.6784433 2. Nghành nghề kinh doanh chớnh của cụng ty - Mua bỏn giường tủ, bàn, ghế; - Mua bỏn đồ gia dụng khỏc( tranh ảnh, gương soi, đệm mỳt) - Sản xuất giường tủ, bàn ghế sản xuất cỏc sản phẩm khỏc; - Sản xuất đồ nội thất gia dụng, văn phong, trường học; - Sản xuất đồ gỗ nội thất (bàn, ghế, tủ, tủ bếp); - Sản xuất đồ dựng nội thất , văn phũng ( bàn ghế, tủ làm việc) - Sản xuất đồ dựng trong trường học ( bảng, bàn ghế, tủ) II. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CễNG TY: Quản đốc PX BP. Kế toỏn BP. Marketing Thiết kế KCS TT.sản xuất Kế Toỏn Điều độ Thủ kho NV. Bỏn hàng Cụng nhõn SX Phú Giỏm đốc NV.Mar Giỏm đốc cụng ty - Giỏm đốc cụng ty: NGUYỄN THÁI HẢI - Chịu trỏch nhiệm điều hành chung cụng việc sản xuất, kinh doanh của Cụng ty. - Phú Giỏm đốc: NGUYỄN PHƯƠNG DƯƠNG – Chịu trỏch nhiệm trực tiếp quản lý bộ phận thiết kế mẫu mó sản phẩm và bộ phận điều độ sản xuất. - Bộ phận kế toỏn: Thụng qua cỏc nghiệp vụ kế toỏn phản ỏnh chớnh xỏc kết quả sản xuất kinh doanh bằng hỡnh thức nhật ký chứng từ. Bộ phận bỏn hàng: Phụ trỏch bỏn sản phẩm ra thị trường thụng qua cỏc đại lý, cỏc cửa hàng bỏn nội thất trờn thị trường miền Bắc. III. hoạt động sản xuất kinh doanh và các mặt quản lý của công ty CễNG TY TNHH TM & SẢN XUẤT NỘI THẤT HÀ VŨ hiện tại đang sản xuất cỏc mặt hàng nội thất văn phũng, trường học và gia đỡnh bằng chất liệu gỗ Cụng nghiệp phủ sơn PU. 1. Nguyờn liệu để sản xuất sản phẩm 1.1 Chất liệu gỗ - Gỗ của Cụng ty Nội thất Hà Vũ sử dụng là loại gỗ MDF siờu mịn được sản xuất bởi Cụng ty MDF Gia Lai. + Với mục đớch sử dụng tài nguyờn rừng hợp lý- bền vững – Hiệu quả. Tổng Cụng ty lõm nghiệp Việt nam (Vinafor) trong những năm tài chớnh 2000-2002 đó đầu tư trồng17.000 ha rừng nguyờn liệu, xõy dựng nhà mỏy sản xuất vỏn MDF Gia Lai từ gỗ rừng trồng. + Nhà mỏy MDF Gia Lai cụng suất 54.000 m3/năm với thiết bị – cụng nghệ tiờn tiến Chõu Âu. + Sản phẩm của nhà mỏy MDF đó thoả món cỏc yờu cầu thiết kế kỹ thuật , mỹ thuật cao của những cụng trỡnh nội thất cao cấp trong nước và đồ mộc xuất khẩu. + Chỉ tiờu chất lượng vỏn (MDF) Chỉ tiờu đơn vị Vỏn MDF Gia Lai Tiờu chuẩn chất lượng vỏn EN 622 – 1; EN 622 - 5 Kớch thước vỏn mm (1.830 x 2.440) Chiều dày mm 6-30 Cường độ chịu uốn N/mm2 33-51 độ kết dớnh bờn trong N/mm2 0,97-1,13 Trương nở chiều dày 24h % 2,6-3,5 độ ẩm % 4-11 Tỷ trọng Kg/m3 710-850 Độ bỏm đinh vớt: Bề mặt Cạnh N N 1550-2000 1000 - 1500 - Ngoài ra Gỗ MDF khi ra thành phẩm đó được xử lý bằng những chất phụ gia khỏc nhau nờn đó khắc phục được nhược điểm của một số loại gỗ tự nhiờn như mối mọt , cong vờnh trong thời gian sử dụng. - Về giỏ thành , loại gỗ MDF mà cụng ty sử dụng cú giỏ thành thấp hơn so với gỗ tự nhiờn trờn thị trường, do đú người tiờu dựng đều cú thể sử dụng được những đồ nội thất trong gia đỡnh bằng chất liệu gỗ cụng nghiệp mà khụng lo phảI mua quỏ đắt những sản phẩm cựng loại bằng chất liệu gỗ tự nhiờn. - Tuy nhiờn gỗ MDF cú nhược điểm là khụng chịu được nước vỡ vậy cỏc sản phẩm đều phảI cú những chõn tăng cú nhiệm vụ tạo khoảng cỏch giữa sản phẩm và mặt đất. - Do điều kiện khớ hậu Việt Nam là khớ hậu nhiệt đới giú mựa nờn trong năm thường cú thời điểm “nồm”, hiện tượng tường nhà và sàn nhà đổ mồ hụI vỡ vậy ớt nhiều ảnh hưởng đến tõm lý của người tiờu dựng lo sợ sản phẩm sẽ chúng hỏng. Nhưng những năm gần đõy cỏc văn phũng , cao ốc và gia đỡnh , trường học đó dần đưa vào sử dụng những sản phẩm cú chất liệu từ gỗ MDF do nú mang tớnh hiện đại, màu sắc sản phẩm cú thể theo ý thớch người tiờu dựng và bờn cạnh đú đú họ đó khắc phục được nhược điểm của gỗ bằng cỏch kờ cỏch xa tường một chỳt, và lỳc nào cũng để chõn tăng bảo vệ sản phẩm. - Hiện nay trờn thị trường cú rất nhiều loại gỗ MDF của một số cụng ty nhập từ Malayxia, Trung Quốc. Và một số cụng ty trong nước đang sản xuất như : Cụng ty MDF Gia Lai thuộc tổng cụng ty VINAFOR, Cụng ty MDF Quảng Trị, Xớ nghiệp chế biến gỗ và lõm sản Việt TrỡLoại gỗ mà Cụng ty nội thất hà Vũ đang sử dụng là gỗ MDF của Cụng ty MDF Gia Lai với một số ưu điểm vượt trội: + Vỏn MDF Gia Lai cú khổ rộng hơn tất cả cỏc loại vỏn MDF khỏc trờn thị trường, độ dày của vỏn đa dạng, phụng phỳ . + Vỏn MDF Gia Lai cú giỏ cả phự hợp , nguồn hàng phong phỳ đỏp ứng được những yờu cầu của nhà sản xuất nội thất. + So với loại vỏn Malayxia cú giỏ cao hơn thỡ chất lượng Vỏn MDF của Gia Lai tương đương, ngoài ra nú vượt trội hơn tất cả cỏc loại khỏc trờn thị trường. Cụng ty MDF Gia Lai hiện nay cũng đó xuất khẩu được sản phẩm đI nhiều nước trờn thế giới. - Cỏc sản phẩm Gỗ MDF hiện nay đang được sử dụng ngày càng nhiều trờn thị trường với sự đa dạng phong phỳ: sàn gỗ lỏt nền, cửa đI, cửa sổ cho cỏc cụng trỡnh; bàn ghế văn phũng, trường học; giường , tủ ,tủ bếp cho gia đỡnh; vỏ hộp bỏnh kẹo cao cấp.. - Như vậy khi sử dụng những sản phẩm gỗ cụng nghiệp sẽ gúp phần bảo vệ nguồn tài nguyờn rừng đang ngày càng bị cạn kiệt và đồng thời bắt nhịp với những sản phẩm của cuộc sống hiện đại trờn thế giới. 1.2.Chất liệu sơn - Chỉ gỗ MDF thụI thỡ khụng đủ làm nờn một sản phẩm vừa đẹp , hiện đại, sang trọng cũng như độ bền khụng được lõu. Cụng ty nội thất Hà Vũ sử dụng giấy võn tạo màu và sơn PU cụng nghiệp dành cho gỗ trong cỏc sản phẩm nội thất của mỡnh. - Sơn Pu mà cụng ty Hà Vũ đang sử dụng là loại sơn dành riờng cho cỏc sản phẩm gỗ cụng nghiệp . - Hiện nay trờn thị trường cú rất nhiều loại sơn Trung Quốc, Đài Loan và một số cụng ty sản xuất trong nước như Cụng ty Hoà Phong với nhón hiệu Sơn Đại Kiều, cụng ty Duy Hoàng. - Cụng ty Hà Vũ hiện tại đang sử dụng sản phẩm của cả hai cụng ty trong nước do cú một số yếu tố sau: + Tất cả nguyờn liệu đều được cỏc cụng ty này nhập từ nước ngoài, Chất lượng đang tốt nhất trong cỏc loại sơn cú mặt trờn thị trường Việt Nam. + Giỏ cả tuy hơI cao so với cỏc loại sơn chợ nhưng độ đậm đặc, định tớnh và định lượng đều đỏp ứng được yờu cầu của nhà sản xuất nội thất về nội thất. + Cả hai cụng ty đều cú chứng nhận về TCVN- ISO 9001-2000 cũng như cú chứng nhận của cỏc tổ chức uy tớn trờn thế giới như tổ chức Quacert (Hoa Kỳ). +Tất cả cỏc mẫu sản phẩm đều cú chứng nhận về tỷ lệ độc hại dưới mức cho phộp, cú thể sử dụng trong nội thất mà khụng lo ngại ảnh hưởng đến sức khoẻ con người. - Sơn PU cú tỏc dụng tạo một lớp chai cứng trờn bề mặt sản phẩm, bảo vệ lớp gỗ bờn trong, giữ màu sắc cho sản phẩm và tạo độ búng mịn bờn bề mặt phẩm. 1.3. Một số nguyờn liệu khỏc: - Giấy dỏn tạo võn gỗ: Đõy là loại giấy cú võn gỗ dựng để dỏn trờn bề mặt gỗ tạo cảm giỏc như là thớ gỗ thật. - Phụ kiện đI kốm: khoỏ tủ, ray ngăn kộo , vớt liờn kết, mắc ỏo. Tất cả những phụ kiện hỗ trợ cho sản phẩm nội thất. 2. QUY TRèNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM: - Khi cú đơn đặt hàng hoặc kế hoạch làm sản phẩm tiờu chuẩn dự trữ, Giỏm đốc Cụng ty làm phiếu giao việc cho phú Giỏm đốc. - Phú Giỏm đốc sau khi nhận được phiếu giao việc tiến hành làm lệnh sản xuất giao xuống từng bộ phận. + Đầu tiờn bộ phận thiết kế cú trỏch nhiệm cung cấp những bản vẽ chi tiết sản xuất của từng loại hàng cú trong lệnh cho bộ phận điều độ. + Người điều độ tập hợp toàn bộ dữ liệu của lệnh sản xuất rồi chuyển xuống Quản đốc phõn xưởng, kỹ thuật. - Quản đốc phõn xưởng là người chỉ đạo triển khai sản xuất theo lệnh đó được giao xuống cỏc tổ trưởng từng cụng đoạn , cỏc tổ trưởng lại tổ chức cho cụng nhõn của mỡnh sản xuất. - Kỹ thuật là người cũng được cầm 01 lệnh sản xuất, cú trỏch nhiệm kiểm tra xem sản phẩm của lệnh đó đỳng yờu cầu kỹ thuật chưa, đỳng bản vẽ chưa và khi phỏt hiện ra sai sút ở cụng đoạn nào phảI cho tiến hành lập biờn bản và tiến hành khắc phục ngay tại cụng đoạn đú. - Một sản phẩm sản xuất ra phảI tuõn thủ đầy đủ theo một quy trỡnh sau đõy: + gỗ được cắt chi tiết theo bản vẽ + gỗ được cắt ra đem ghộp lại để được những khối hộp hoặc đường cong ( đối với cỏc sản phẩm yờu cầu ghộp) + những sản phẩm khụng yờu cầu ghộp ( tủ tài liệu, bàn làm việc đơn giản) và những sản phẩm đó khụ keo sau khi ghộp được tập hợp ra để khoan trờn mỏy khoan dàn. + Một số sản phẩm cần dỏn cạnh nẹp được đưa ra ngoài mỏy dỏn cạnh tự động để dỏn. +Sau khi khoan xong cỏc sản phẩm được chuyển vào cụng đoạn làm phẳng bằng mattớt. + sản phẩm đó được làm phẳng được đưa vào dỏn giấy võn gỗ theo yờu cầu của khỏch hàng. + Dỏn giấy xong, tiến hành sơn lút cho sản phẩm. + Sau khoảng 6-8 giờ, bề mặt sản phẩm đó khụ, cụng nhõn tiến hành trà phẳng. + sản phẩm được trà phẳng lại được sơn lút một lần nữa. Tỏc dụng của việc sơn nhiều lần như vậy là để cho sơn ngấm dần vào gỗ và làm nổi màu võn gỗ lờn. + Tiến hành trà phẳng lớp sơn lút đI, cụng nhõn tiếp tục lờn màu cho sản phẩm sau đú sơn phủ 02 lần nữa. + Sau thời gian 6-8 tiếng khi bề mặt sản phẩm đó khụ được chuyển ra cụng đoạn hoàn thiện, đúng gúi. + Phụ kiện đI kốm sản phẩm là liờn kết, tay nắm, nắp điện thoại..được đúng gúi cựng sản phẩm. + Sản phẩm ra thị trường dưới dạng chưa lắp ghộp. Khi giao cho khỏch hàng mới được cụng nhõn lắp ghộp hoàn chỉnh. Tỏc dụng của kết cấu sản phẩm như vậy để thuận tiện cho việc vận chuyển, thay đổi vị trớ, gọn nhẹ trong quỏ trỡnh di chuyển. + Sản phẩm hoàn thiện đúng gúi xong được nhập kho dưới dạng thành phẩm. 3. HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI CÁC SẢN PHẨM NỘI THẤT KHÁC CỦA CễNG TY. Do bước đầu mới sản xuất một loại sản phẩm đồ gỗ cụng nghiệp phủ sơn PU- mặt hàng hiện đang được đỏnh giỏ là hàng cao cấp trờn thị trường. Một số cơ quan, cụng sở loại hàng này chỉ được dựng cho cỏc cấp lónh đạo, vỡ vậy cụng ty gặp ớt nhiều khú khăn khi vào thầu cỏc cụng trỡnh lớn. Tất cả cỏc cụng trỡnh đều yờu cầu rất nhiều chủng loại hàng, rất nhiều chất liệu do đú Cụng ty cú chức năng thương mại thờm những mặt hàng đú. Hiện nay trờn thị trường cú một số cụng ty lớn trong lĩnh vực đồ nội thất như Hoà Phỏt, Xuõn Hoà, Hoàng Anh Gia Lai..và đõy hiện là những nhà cung cấp sản phẩm cho Cụng ty nội thất Hà Vũ. Tuy nhiờn trong tương lai Cụng ty nội thất Hà Vũ sẽ phỏt triển thờm nhiều ngành hàng để đa dạng hoỏ sản phẩm của mỡnh và phỏt triển kinh doanh để Cụng ty cú thể tạo được chỗ đứng trờn thị trường và ngày càng lớn mạnh. 4. CÁC MẶT QUẢN Lí CỦA DOANH NGHIỆP 4.1 QUẢN Lí VỀ TÀI CHÍNH CễNG TY TNHH TM & SX NỘI THẤT HÀ VŨ sử dụng phương phỏp kế toỏn Nhật ký chứng từ ghi sổ để theo dừi hoạt động sản xuất kinh doanh của mỡnh. -Hàng ngày hoặc định kỳ, kế toỏn căn cứ chứng từ kế toỏn đó kiểm tra để lập “Chứng từ-ghi sổ” hoặc để lập “ Bảng tổng hợp chứng từ kế toỏn” theo từng loại nghiệp vụ. - Trờn cơ sở số liệu của “Bảng tổng hợp chứng từ kế toỏn” để lập Chứng từ- ghi sổ. Chứng từ – ghi sổ sau khi đẫ lập xong chuyển cho kế toỏn trường hoặc người phụ trỏch kế toỏn ký duyệt, rồi chuyển cho kế toỏn tổng hợp đăng ký vào Sổ Đăng ký Chứng từ – Ghi sổ để ghi số và ngày vào chứng từ ghi sổ. - Chứng từ ghi sổ chỉ sau khi đó ghi vào Sổ Đăng ký Chứng từ – Ghi sổ mới được sử dụng để ghi vào Sổ CỏI và cỏc sổ, thẻ kế toỏn chi tiết. - Sau khi phản ỏnh tất cả chứng từ ghi sổ đó lập trong thỏng vào Sổ CỏI, kế toỏn tiến hành cộng số phỏt sinh Nợ, số phỏt sinh Cú và tớnh ra số dư cuối thỏng của từng tài khoản. Sau khi đối chiếu khớp đỳng, số liệu trờn Sổ CỏI được sử dụng lập “Bảng cõn đối tài khoản” - Đối với cỏc tài khoản phảI mở sổ, thẻ kế toỏn chi tiết thỡ chứng từ kế toỏn, Bảng tổng hợp chứng từ kế toỏn kốm theo chứng từ ghi sổ là căn cứ để ghi vào sổ, thẻ kế toỏn chi tiết theo yờu cầu của từng tài khoản. - Cuối thỏng tiến hành cộng cỏc sổ, thẻ kế toỏn chi tiết, lấy kết quả lập “ Bảng tổng hợp sổ chi tiết” theo từng tài khoản tổng hợp để đối chiếu với số liệu trờn số CỏI của tài khoản đú. Cỏc “Bảng tổng hợp chi tiết” của từng tài khoản sau khi đối chiếu được dựng làm căn cứ lập bỏo cỏo tài chớnh. Cỏc khoản thu chi tài chớnh: A. Khoản thu: Khoản thu của cụng ty Hà Vũ là số tiền thu được sau khi bỏn hàng. Đối với cỏc đại lý của cụng ty tiền bỏn hàng được thu mỗi thỏng một lần vào ngày quy định. Hàng thỏng kế toỏn cụng nợ cú trỏch nhiệm tổng hợp Cụng nợ của từng khỏch hàng và thu tiền hàng về cho cụng ty. Đối với những hợp đồng cung cấp trực tiếp, tiền hàng được thu về sau khi hợp đồng hoàn thành. B. Khoản chi: tất cả cỏc khoản chi phục vụ sản xuất và bỏn hàng của cụng ty. - Tất cả những khoản thu chi đều được thụng qua bộ phận kế toỏn sau đú kế toỏn trưởng kiểm tra và chuyển lờn để Giỏm Đốc Cụng ty ký duyệt. 4.2 NHÂN LỰC: 1 . Tất cả cỏn bộ cụng nhõn viờn trong CễNG TY TNHH NỘI THẤT HÀ VŨ khi nộp đơn xin việc vào cụng ty đều phải qua phỏng vấn. - Người trực tiếp phỏng vấn là Giỏm đốc Cụng ty. - Trong hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày khi CBCNV muốn xin nghỉ phộp: a. Đối với nhõn viờn khối hành chớnh khi xin nghỉ phộp phảI thụng qua trưởng bộ phận sau đú gửi giấy lờn Giỏm đốc cụng ty. + Trong trường hợp nghỉ dài ngày (từ 02 ngày trở lờn) phảI được sự đồng ý của Giỏm đốc Cụng ty. + Nếu ốm đau, tai nạn bất ng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5368.doc
Tài liệu liên quan