LỜI NÓI ĐẦU 1
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NHÀ MÁY SỢI – CÔNG TY DỆT HÀ NAM 3
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI NHÀ MÁY SỢI – CÔNG TY DỆT HÀ NAM 12
CHƯƠNG I: KẾ TOÀN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 12
CHƯƠNG II: NGUYÊN VẬT LIỆU – CÔNG CỤ DỤNG CỤ 27
CHƯƠNG III: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 43
CHƯƠNG IV: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 56
CHƯƠNG V: KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM, LAO VỤ ĐÃ HOÀN THÀNH 64
CHƯƠNG VI: KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM HÀNG HOÁ 70
CHƯƠNG VII: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN – TIỀN VAY 79
CHƯƠNG VIII: KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH TOÁN 89
CHƯƠNG VIII: KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH VÀ BẤT THƯỜNG 101
CHƯƠNG IX: KẾ TOÁN TỔNG HỢP VÀ CHI TIẾT CÁC NGUỒN VỐN 104
CHƯƠNG X: CÔNG TÁC KẾ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN 107
CHƯƠNG XII: BÁO CÁO TÀI CHÍNH 110
PHẦN III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI NHÀ MÁY SỢI – CÔNG TY DỆT HÀ NAM 115
KẾT LUẬN 117
122 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 807 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác tài chính kế toàn tại Nhà máy Sợi – Công ty dệt Hà Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng và chất lượng họ hoàn thành.
Để trả lương cho CBCNVtrong nhà máy kế toán sử dụng phiếu nhập kho thành phẩm, phiếu này do thủ kho lập, ký, cán bộ kỹ thuật xác nhận. Sau khi tổng hợp kết quả lao động toàn đơn vị các chứng từ sẽ được chuyểnvề phòng kế toán để làm căn cứ tính lương.
* Phương pháp tính và lập các bảng lương
@. Khối văn phòng
ĐGTL = TLmin x Hệ số lương/26
= Lương cơ bản/26
Tiền lương tháng = ĐGTL x Ntt
Tiền thực lĩnh = TL tháng + phụ cấp – các khoản giảm trừ
Trong đó: TLmin là tiền lương tối thiểutheo quy định của nhà nước (TLmin = 290.000đ)
Hệ số lương được tính dựa vào trình độ của nhân viên và quy định của nhà máy
Ntt: Số ngày công làm việc thực tế
Phụ cấp bao gồm 2 loại
Phụ cấp trách nhiệm 25% trong tổng số lương cơ bản
Phụ cấp khác 40% trong tổng lương cơ bản áp dụng cho GĐ, PGĐ, kỹ sư
Lương nghỉ phép: Doanh nghiệp áp dụng chế độ là nghỉ 12 ngày/ năm. Số ngày công chế độ là 26 ngày/tháng.
Các ngày nghỉ theo chế độ thì được hưởng lương bình thường như đi làm. Còn ngày nghỉ vượt chế độ (số ngày) quy định
Khi đó: Lương thực lĩnh = ĐGTL x (số ngày làm việc thực tế + số ngày nghỉ trong chế độ – số ngày nghỉ vượt chế độ)
Lương thêm giờ thêm ca nếu CBCNV làm thêm giờ thêm ca thì sẽ được tính:
1 Công thêm giờ = 2 x Cong bình thường
Các khoản giảm trừ gồm BHXH, BHYT
BHXH: +15% tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghi
+ 5%khấu trừ lương CBCNV
BHYT: + 2%tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
+ 1% khấu trừ lương của CBCNV
Ví dụ :tính lương cho cô Phạm Thi Thuý Nhuận –kế tóan trưởng tháng11/2004 với số ngày công thực tế là 28 ngày
+Lương cơ bản :290.000 x 4,66 =1.350.900(đồng /tháng )
+Phụ cấp trách nhiệm : 1.350.000 x 25%=337.500(đồng /tháng)
1.350.000
+Đơn giá tiền lương : =51.923(đồng /tháng)
26
+Số gnày công làm việc thực tế của cô Nhuận:26 + 2 x 2 =30 (công )
Tổng tiền lương của cô Nhuận :
30 x 51.923 + 337.500 +150.000 =2.045.190 ( đồng/ tháng)
+Trích BHXH, BHYT :
2.045.190 x5 %+ 2.045.190 x1 % =122.712(đồng/tháng)
Tiền lương thực lĩnh của cô Nhuận:
2.045.190 - 122.721- 78.000 =1.844.478(đồng /tháng)
Trích bảng Chấm công ở bộ phận văn phòng và bảng thanh toán lương bộ phận văn phòng
Bảng chấm công
Phòng kế toán
Tháng 11 năm 2004
TT
Họ và tên
Ngày làm việc thực tế
Tổng TG
1
2
3
4
5
6
7
28
29
30
1
2
3
4
5
6
7
Phạm T.T Nhuận
Nguyên Thị Hồng
Đinh T. Mai Hương
Đào T.Thuý Nga
Vũ Trần Hảo Thơ
Phạm thị Thuỷ
Trần T Minh Nguyệt
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
oxx
x
x
xx
x
p
x
x
x
CN
CN
CN
CN
CN
CN
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
26
26
27
28
26
27
26
Tổng cộng
186
Ngày 30 tháng 12 năm 2004
Ghi chú: - P : Nghỉ ốm Người theo dõi
- CN: Làm chủ nhật (Ký, họ tên)
- O : ốm
Công ty Dệt Hà Nam Bảng thanh toán tiền lương
Bp:Nhà máy Sợi Phòng kế toán
Tháng 11 năm 2004
TT
Họ và Tên
CV
Hệ số lương
ĐG
TL
Ntt
PC
TN
PC QL
Tổng lương
Các khoản giảm trừ
Thực lĩnh
BHXH 5%
BHYT
1%
Tiền ăn
1
2
3
4
5
6
7
Phạm T.T. Nhuận
Phạm Thị Thuỷ
Đinh T. M Hương
Đào T.Thanh Nga
Vũ Trần Hà Thơ
Nguyễn Thị Hồng
Trần T.M Nguyệt
TP
PP
4,655
2,759
2,414
2,414
2,414
2,414
2.414
51,923
30,769
26,925
26,925
26,925
26,925
26,925
26
26
27
28
26
27
26
337,5
200
175
150
105
150
150
105
150
-
2045,19
1104,992
903,9
957,57
805,05
1078,9
850,05
102,26
55,249
45,195
47,887
40,253
53,945
42,503
20,452
11,05
9,039
9,578
8,051
1.078,9
850,05
78
78
76
78
-
78
-
1.844,478
960,694
773,666
822,285
756,746
936,166
799,047
Cộng
186
712,5
810
7.745,834
387,29
77,459
388
6.893,091
@ Bộ phận sản xuất: Đối với CNSX cách tính lương được áp dụng theo lương sản phẩmvà thời gian
Cách tính lương theo sản phẩm: TL = SL x ĐGTL
SL: Sản lượng là sản phẩm do 1 CN làm được trong tháng
ĐGTL: Đơn giá tiền lương được dựa trên đơn giá gốc và tỷ lệ % hoàn thành KH của CN so với định mức lao động.
Đối với sản lượng sản phẩm đạt 100% kế hoạch.
ĐGTL = Đơn giá gốc
Đối với sản lượng tăng từ 100% - 105% so với kế hoạch
ĐGTL = Đơn giá gốc x 1,5
Đối với sản lượng tăng từ 105% trở lên so với kế hoạch.
ĐGTL = Đơn giá gốc x 2
Đối với những công nhân hoàn thành kế hoạch ở mức dưới 95%.
ĐGTL = Đơn giá gốc x Tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch
Tỷ lệ %
=
Tổng SL của tháng
100
x
hoàn thành KH
Ngày công làm việc x Đm SL
Đối với công nhân trong 3 tháng liên tiếp chỉ hoàn thành 80% kế hoạch sẽ buộc thôi việc.
ĐG gốc ca đêm = 1,3 x ca ngày
Đơn giá gốc ca ngày là định mức lao động của 1 người /1 ca máy được quy định tại quy chế tiền lương của nhà máy.
VD: Trong tháng CN Mây đứng máy Sợi con kéo Sợi Ne 30DT tại phân xưởng II. Trong tháng 11 năm 2004 đã làm 26 ca và sản lượng đạt là 10 839 Kg/tháng. Trong đó ca đêm là 8 với sản lượng đạt 3 397 Kg và trong tháng không có ngày nghỉ nào ngoài kế hoạch với đơn giá gốc ca ngày là 54.8đ/ Kg với kế hoạch sản xuất là 10 036Kg/ tháng. CN đã đạt 108% KH trong đó sản lượng ca ngày đạt 107% KH sản lượng ca đêm đạt 110% KH như vậy lương của CN Mây trong tháng 3 năm 2004 như sau
ĐG gốc ca đêm: 54,8 x 1,3 = 71,24đ/kg
Đối với sản lượng đạt đến 100% KH
TL ca ngày: 6 948 x 54,8 = 380.750đ
TL ca đêm: 3 088 x 71,24 = 219.989đ
Tổng: 600 739đ
Với sản lượng đạt từ 100% - 105% so với KH
TL ca ngày: 347,4 x 54,8 x 1,5 = 28.556đ
TL ca đêm: 154,5 x 71,24 x 1,5 = 16 510đ
Tổng: 45 066đ
Đối với sản lượng tăng thêm trên 105% KH
TL ca ngày: 146,6 x 54,8 x 2 = 16.067đ
TL ca đêm: 154,5 x 71,24 x 2 = 22.013đ
Tổng: 38 080đ
Tổng lương của CN Mây: 600.739 + 45. 066 +38.080 = 638.885đ
Đối với cán bộ quản lý phân xưởng
TL = ĐGTL x Ntt
+ Hoàn thành nhiệm vụ sản xuất (sản lượng đạt từ 95% - 100% KH) phân loại và số CN trong tổ bị phân loại B, C dưới 20%
ĐGTL = Đơn giá gốc x 1,2
Được thưởng: 150.000đ
+ Hoàn thành xuất săc sản xuất (sản lượng tổ đạt trên 100%KH) phân loại A và số công nhân trong tổ bị phân loại B, C dưới 20%
ĐGTL = Đơn giá gốc x 1,3
+ Không hoàn thành nhiệm vụ (sản lượng tổ đạt dưới 95%)
ĐGTL = Đơn giá gốc
Nếu loại A thưởng 150.000đ
Nếu loại B thưởng 105.000đ
Nếu loại C không thưởng
12 CN tổ sợi con ống N xưởng III và có sản lượng thực tế tháng 3 năm 2004 như sau:108%, 103%, 90%, 92%, 100%, 103%,103%, 100%, 102%, 98%, 95%,101%. Tổ trưởng tổ sợi con ống N làm việc 28 ca trong đó 9 ca đêm và được phân loại A trong tổ có 2 công nhân bị phân loại B. Với đơn giá gốc ca ngày là 2307
Tiền lương của tổ trưởng tổ sợi N được xác định như sau.
SL tổ so với KH = (108% + 103% +90% +92%+100% +103% +103% +100% + 98% +102% + 95% + 101%)/12
= 99,6%
Tổ trưởng tổ sợi con N được phân loại A vì SL tổ đạt 99,17% và tỷ lệ CN bị phân loại B, C là (2/12) x 100 = 14% < 20%
TL tổ trưởng:
Đơn giá gốc ca đêm = Đơn giá gốc ca ngày x 1,3
= 23077 x 1,3 = 30.000đ
Đơn giá TL ca đêm = Đơn giá gốc ca đêm x 1,2
= 30000 x 1,2 = 36.000đ
TL ca ngày: 27.692 x 19 =526.148đ
TL ca đêm : 36.000 x 9 = 324.000đ
Tổng TL: 536 148 + 324 000 = 850.148đ
Đối với công nhân vệ sinh công nghiệp :
TL = Đơn giá gốc x Số ca làm việc thực tế
và được hưởng các chế độ như các công nhân viên khác cụ thể:
+ Loại A :150.000đ
+ Loại B:105.000đ
+ LoạiC: không thưởng
Trích bảng Chấm công ở bộ phận văn phòng và bảng thanh toán lương bộ phận văn phòng
Công ty Dệt Hà Nam Bảng chấm công
Bp: Nhà máy Sợi Tháng 11 năm 2004
TT
Họ và tên
Ngày làm việc thực tế
Tổng
KĐ
Tổng
Ntt
1
2
3
4
29
30
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Mai Thị Phương
Mai Thị Mây
Đinh Thi Thoại
N.T Thu Huyền
NguyễnTài Tượng
Nguyên Xuân Hoà
Trương Thị Dung
Nguyễn Thị Hằng
Nguyễn Thị hải
Nguyễn Thị Hà A
Nguyễn Thi Hà B
Nguyễn thị Thu
Lê Minh Giang
K
KĐ
K
KĐ
K
KĐ
K
K
K
K
KĐ
K
K
K
KĐ
KĐ
K
K
KĐ
K
O
K
KĐ
KĐ
O
K
P
K
KĐ
K
LP
K
KĐ
K
K
K
K
KĐ
K
K
K
K
KĐ
KĐ
K
K
KĐ
KĐ
K
KĐ
K
K
KĐ
K
K
K
KĐ
K
LP
K
LP
K
K
KĐ
KĐ
KĐ
K
K
K
K
K
K
K
K
KĐ
K
KĐ
K
9
8
7
6
8
7
8
8
9
8
8
7
7
26
26
26
27
26
27
26
25
26
28
28
27
28
Ngày 30 tháng 11 năm 2004
Ghi chú: - Đứng máy K Kế toán trưởng
- Ca đêm : KĐ (Ký, họ tên)
- Nghỉ luân phiên :LP
- Nghỉ ốm :O
- Nghỉ trong tiêu chuẩn :P
- Nghỉ vô lý do: Vo
Căn cứ vào bảng chấm công kế toán tiến hành lập bảng thanh toán lương cho các tổ và nó là căn cứ để lập bảng thanh toán lương cho từng phân xưởn
Công ty Dệt Hà Nam – Nhà máy Sợi Bảng thanh toán lương
Tháng 11 năm 2004
Tổ sợi con – Dây chuyền OE
Công ty Dệt Hà Nam – Nhà máy Sợi Bảng thanh toán lương
Tháng 11 năm 2004
Tổ sợi con – Dây chuyền OE
TT
Họ Tên
Ntt
Sản lượng ( Sản phẩm)
PCTN
PCTQL
Tổng thu nhập
Các khoản giảm trừ
Còn lĩnh
KĐ
K
KĐ
K
ĐM
TT
6% BHXH
T
ăn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
Mai Thị Hương
Mai Thị Mây
Đinh Thị Thoại
N.T.T.Huyền
N. Tài Tương
N. Xuân Hoà
Trương. T Dung
N. Thị Hằng
Triệu Mai Hoa
N. Thị Tươi
N. Văn Thành
N. Thị Hà
Mai Thị Thơm
9
8
7
6
8
7
8
8
8
9
9
9
6
17
18
19
21
18
20
18
18
18
17
17
17
20
3397
2837
1818
2285
2316
3250
3250
3088
3609
3574
3404
2663
7442
7701
7214
6948
7720
7087
7087
6948
6628
6562
6431
6871
10036
10036
10036
10036
10036
10036
10036
10036
10036
10036
10036
10036
10839
10538
9032
9233
10036
10337
10337
10036
10237
10136
9835
9534
212,5
150
200
200
-
-
150
200
200
150
200
200
150
150
1.000,148
838,885
838,988
456,612
500,050
738,048
829,477
829,477
750,740
826,937
817,771
683,021
687,930
60
50,333
50,339
27,397
30
44,282
49,769
49,769
45,044
49,616
49,066
40,981
41,276
78
78
78
-
76
76
78
78
78
78
78
78
76
862,139
710,552
710,648
429,215
394,047
617,765
701,708
701,708
627,696
699,321
690,705
564,039
540.654
Cộng
102
238
34989
84.639
110.396
119.628
212,5
2.150
9.808.083
588.485
930
8.289,598
Để lập bảng thanh toán lương của 1 dây chuyền, dây chuyền OE (PXIII) ta lấy dòng tổng cộng của tổ ( bộ phận sợi con để ghi vào dòng trên bảng thanh toán lương PXIII và nó là cơ sở tập hợp lương toàn doanh nghiệp.
Công ty Dệt Hà Nam – Nhà máy Sợi Bảng thanh toán lương dây chuyền OE (phân xưởng III)
Tháng 11 năm 2004
TT
Tên
Ntt
SLTT
PCTN
PCK
TTN
Các khoản giảm trừ
Còn lĩnh
KĐ
K
6%
Tiền ăn
1
2
3
4
5
6
Tổ sợi con
Tổ BT
Tổ ghép
Tổ OE
Tổ ống
Tổ hấp
110
100
180
199
220
100
256
350
360
395
350
158
129.965
254.192
164.492
251.736
218.854
109.053
212.500
200.000
386.807
486.807
512.500
186.807
2.150.000
1.050.000
2.850.000
4.360.000
2.500.000
1.900.000
10.627.560
13.602.630
14.920.560
19.250.600
14.926.578
9.607.026
637.641
816.158
895.234
1.155.036
895.595
576.422
930.000
624.000
1.140.000
836.000
925.000
615.000
9.059.906
12.162.472
12.884.186
17.259.567
13.105.983
8.415.604
Tổng
909
1869
1128292
1.985.421
14.810.000
82.934.954
4.976.097
5.070.000
72.888.857
Công ty Dệt Hà Nam Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
BP: Nhà máy Sợi Quý IV năm 2004
TT
TK ghi Nợ
TK
ghi có
TK 334
TK 338
Cộng có TK338
Tổng thu nhập
Lương thực tế
3382 (2%)
3383 (15%)
3384 (2%)
1
2
3
4
TK 622
PXI
PXII
PXIII
TK627
PXI
PXII
PXII
TK641
TK642
1.050.687.414
350.957.335
379.924.680
319.805.399
142.228.672
53.101.920
50.999.792
38.126.960
8.049.930
155.672.670
832.484.695
288.973.273
293.760.120
249.841.302
138.598.676
51.953.720
49.720.936
36.924.020
699.730
151.672.670
21.013.748
7.019.147
7.598.494
6.396.108
2.844.573
1.062.038
1.019.956
762.539
160.999
3.113.453
157.603.112
52.643.600
56.988.702
47.970.810
21.334.301
7.965.288
7.649.969
5.719.044
1.207.490
23.350.900
21.013.748
7.019.147
7.598.494
6.396.108
2.844.573
1.062.038
1.019.956
762.539
160.999
3.113.453
199.630.068
66.681.894
72.185.690
60.763.026
27.023.447
10.089.365
8.669.925
7.244.122
1.529.487
29.577.807
Cộng
1.356.638.686
1.129.755.771
27.132.774
203.495.803
27.132.774
257.761.351
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán lập chứng từ ghi sổ TK 334 và TK338
Chứng từ ghi sổ
TK 334
Tháng 12 năm 2004 Số 36A
TT
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
622
627
641
642
334
334
334
334
1.050.687.414
142.228.672
8.049.930
155.672.670
Cộng
1.356.638.686
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chứng từ ghi sổ
TK 338
Tháng 12 năm 2004 Số 37A
TT
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
622
627
641
642
338
338
338
338
199.630.068
27.023.447
1.529.487
29.577.807
Cộng
257.761.351
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ trên chứng từ ghi sổ TK334, TK338 kế toán tiến hành ghi sổ cái
TK 334,338 sổ này được ghi vào cuối quý và là cơ sở để vào bảng cân đối số phát sinh
Sổ cái
Tên tài khoản: “Phải trả công nhân viên”
Số hiệu: 334
Quý IV năm 2004
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/12
31/12
36A
31/12
31/12
Dư đầu kỳ
Lương phải cho CBCNV trong quý IV
622
627
641
642
111
203.233.700
1.481.382.138
1.050.687.414
142.228.672
8.049.930
155.672.670
Cộng P/S
1.481.382.138
1.356.638.686
Dư cuối kỳ
327.977.152
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sổ cái
Tên tài khoản: “ Các khoản phải trả phải nộp khác”
Số hiệu: 338
Quý IV năm 2004
NT GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
N-T
Nợ
Có
31/12
31/12
31/12
31/12
Dư đầu kỳ
Bảng trích và phân bổ tiền lương Quý I năm 2004
Bảng kê chi TGNH
622
627
641
642
112
261.483.700
23.927.752
199.630.068
27.023.447
1.529.487
29.577.807
Cộng phát sinh
261.483.700
257.761.351
Dư cuối kỳ
20.195.403
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Chương IV
kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
I. Tập hợp chi phí sản xuất của Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam
1. Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí mà doanh nghiệp phải tiêu dùng trong một chu kỳ để thực hiện quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối l]ợng công tác sản phẩm lao vụ đã hoàn thành
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai mặt khác nhau của quá trình sản xuất. Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí sản xuất còn giá thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả sản xuất.
Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam áp dụng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo định mức tiêu hao NVL. Các chi phí diễn ra tại nhà máy bao gồm:
+ Chi phí NVL trực tiếp: Gồm toàn bộ giá trị NVL xuất dùng liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm.
+ Chi phí NC trực tiếp: Bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền công và các khoản mang tính chất lương trả cho công nhân trực tiếp chế toạ sản phẩm cùng với các khoản trích theo tỷ lệ quy định (phần tính vào chi phí).
+ Chi phí sản xuất chung: Bao gồm toàn bộ các chi phí còn lại phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất sau khi loại trừ hai loại chi phí trên.
2.Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm kế toán sử dụng các TK sau:
TK 621 “Chi phí NVL trực tiếp”: Để theo dõi các khoản chi phí NVL trực tiếp, được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí.
Kết cấu TK 622:
Bên Nợ: Tập hợp giá trị NVL xuất dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
Bên Có: Giá trị NVL xuất dùng không hết
Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
Cuối kỳ không có số dư
Sơ đồ hạch toán
TK 334
TK 621
TK 154
NVL dùng trực tiếp
Kết chuyển chi phí
sx sản phẩm lao vụ
NVL trực tiếp
TK 152
NVL dùng không hết
hay chuyển sang kỳ sau
+ TK622 “Chi phí NC trực tiếp”:Để theo dõi các khoản thù lao, lao động phải trả cho lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm. TK này được mở chi tiết để tập hợp chi phí cho các đối tượng liên quan.
TK 334
TK 622
TK 1543
Lương và phụ cấp
Kết chuyển chi phí
phải tả CNV
nhân công trực tiếp
TK 338
Các khoản
trích theo lương
* TK627 “Chi phí sản xuất chung”: Mở chi tiết cho từng phân xưởng khi hạch toán chi phí sản xuất chung chi tiết theo định phí khấu hao, bảo dưỡng và biến phí các khoản còn lại.
Kết cấu TK 627
Bên Nợ: +Tập hợp chi phí sản xuất chung trong kỳ
Bên Có: +Tập hợp các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
+Kết chuyển (hay phân bổ) chi phí sản xuất chung
TK627 có 6 tiểu khoản:
+ TK6271: Chi phí quản lý phân xưởng
+ TK6272: Chi phí NVL
+ TK6273: Chi phí CCDC
+ TK6274: Chi phí KHTSCĐ
+ TK6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK6278: Chi phí khác bằng tiền
Sơ đồ hạch toán
TK334,338
TK627
TK111,112
Chi phí nhân viên phân xưởng
Các thu hồi ghi giảm
chi phí sản xuất chung
TK152,153
TK154
Chi phí vật liệu, công cụ
Phân bổ (hoặc kết chuyển)
Chi phí SXC cho các
đối tượng tính giá thành
TK242,335
TK632
Chi phí theo dự toán
Kết chuyển CPSXC cố định
(không phân bổ) vào giá vốn
TK214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK331,111,
Các chi phí sản xuất khác
mua ngoài phải trả hay đã trả
TK1331
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có)
TK154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”: Được mở chi tiết cho từng dây chuyền sản xuất sản phẩm
Kết cấu của TK154:
Bên Nợ: +Tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Bên Có:+Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất sản phẩm
+Tổng giá thành sản xuất thực hiện hay chi phí thực tế của dây chuyền sản phẩm lao vụ dịc vụ
Dư Nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm lao vụ dịch vụ còn dở dang chưa hoàn thành.
Sơ đồ hạch toán
TK 621
TK 154
TK 152,111
Dđk: xxx
Chi phí NVL trực tiếp
Các khoản ghi giảm
Chi phí sản phẩm
TK 622
TK 155,152
Chi phí NC trực tiếp
Nhập kho
Tổng
vật tư, sp
giá
TK 627
thành
TK 157
thực
Chi phí sản xuất chung
tế
Gửi bán
sản
phẩm
lao vụ
TK 632
hoàn
thành
Tiêu thụ thẳng
Dck:xxx
Đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn còn đang năm trong quá trình sản xuất.
Để tính được giá thành sản phẩm thông thường các doanh nghiệp sản xuất phải đánh giá được sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam việc đánh giá sản phẩm dở dang được kiểm kê thực tế và đượưc quy về giá trị NVL và được chuyển sang kỳ sau.
@. Do sản phẩm nhà máy được sản xuất hàng loạt nên chi phí phát sinh tại doanh nghiệp được phân bổ giám tiếp thông qua các chỉ tiêu khác nhau mức phân bổ các loại chi phí được thực hiện như sau.
Tiêu thức phân bổ chi phí NVL trực tiếp cho từng đối tượng trên 1 dây chuyền sản xuất.
Tổng chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ
Tổng SL NVL 1 loại SP hoàn thành
x
=
Mức phân bổ chi phí NVL trực tiếp cho từng đối tượng
Tổng SLNVL tất cả các SP hoàn thành của 1 dây chuyền
Tổng SL 1 loại sản phẩm hoàn thành
Tiêu thức phân bổ chi phí NC trực tiếp cho từng đối tượng trên 1 dây chuyền sản phẩm.
Tổng chi phí NC trực tiếp phát sinh trong kỳ
Mức phân bổ chi phí NC trực tiếp cho từng đối tượng
=
x
Tổng SL tất cả các sản phẩm hoàn thành của 1 dây chuyền
Tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng trên 1 dây chuyền sản phẩm.
Tổng chi phí NVL trực tiếp được phân bổ của mỗi loại trong kỳ
Tổng chi phí Sx chung phát sinh trong kỳ
=
Mức phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng
x
Tổng chi phí NVL trực tiếp được phân bổ cho tất cả các loại của 1 d/c
Việc tính giá thành sản phẩm của nhà máy áp dụng theo phương pháp sau:
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Tổng chi phí phát sinh trong kỳ
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
Tổng giá thành sản xuất của sản phẩm
-
+
=
Việc xác định giá trị sản phẩm dở dang tại nhà máy được xác định theo chi phí NVL chính xuất dùng trong kỳ.
Giá trị vật liệu chính nằm trong sản phẩm dở dang
Tổng giá trị NVL chính xuất dùng
Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ
x
=
Số lượng thành phẩm
Số lượng sản phẩm dở dang
+
Cuối kỳ sẽ đưa ra một bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành của sản phẩm.
Các sổ sách kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Căn cứ vào bảng phân bổ NVL – CCDC và chứng từ ghi sổ TK 152 kế toán lập sổ cái TK621
Sổ cái tk 621
Quý IV năm 2004
Tên tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
24B
31/12
Xuất kho NVL sx
Kết chuyển chi phí sp
152
154
47.133.258.140
47.133.258.140
Cộng phát sinh
47.133.258.140
47.133.258.140
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cùng chứng từ ghi sổ TK 334, TK 338 kế toán lập sổ cái TK 622
Sổ cái tk 622
Quý IV năm 2004
Tên tài khoản: Chi phí NC trực tiếp
CTGS
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
K/c NC trực tiếp
334
3382
3383
3384
154
105.687.414
21.013.748
157.603.112
21.013.748
1.250.318.022
Cộng phát sinh
1.250.318.022
1.250.318.022
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Căn cứ vào bảng phân bổ NVL – CCDC, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cùng với các chứng từ ghi sổ của NVL, TL, TSCĐ kế toán tiến hành lập sổ cái TK 627
Sổ cái tk 627
Quý IV năm 2004
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
24B
25B
14B
31/12
31/12
31/12
Xuất NVL cho sx
Xuất CCDC cho sx
Trích KH TSCĐ
K/c chi phí SXC
152
153
214
154
1.542.378.448
615.927.090
886.448.719
9.777.164.638
Cộng phát sinh
9.777.164.638
9.777.164.638
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh lập chứng từ ghi sổ TK 154 sau đó vào sổ cái TK 154
Chứng từ ghi sổ TK 154
Số 45A
Tháng 12 năm 2004
TT
Trích yếu
TK
Số tiền
Nợ
Có
K/c CP NVLTT
K/c CP NCTT
K/c CP SXC
154
154
154
621
622
627
47.133.258.140
9.777.164.638
1.250.318.022
Cộng
58.160.740.800
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
Kế toán trưởng Người ghi sổ
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Phương pháp tính giá thành
Để hiểu sâu thêm về phương pháp tính giá thành sản phẩm của nhà máy Sợi – Công ty Dệt Hà Nam. Ta tính giá thành của sản phẩm sợi mang chỉ số Ne7/1 cott tại dây chuyền sợi OE trong quý IV năm 2004 như sau:Với mức phân bổ như trên
Với sản lượng thực tế nhập kho là: 55.699 Kg sợi 7/1 Cott, với định mức hao thực tế là 9,25% thì số lượng NVL cần cho sản xuất là 61.376,31 Kg bông trộn
Sản lượng thực tế nhập kho của cả dây chuyền OE trong quý IV là: 819.169 kg , với định mức tiêu hao là 8,9% thì số lượng NVL cần cho sản xuất là 899.197,59 kg bông trộn
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ của sợi Ne 7/1 Cott là:82.401.300đ
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được phân bổ theo chi phí NVL trực tiếp ta có giá trị sản phẩm dở dang với số lượng dở dang cuối kỳ là 960 kg sợi Ne 7/1 Cott
Căn cứ vào bảng kê xuất dùng NVL – CCDC và bảng phân bổ NVL – CCDC ta có chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ là:12.231.152.120đ
Như vậy chi phí NVL trực tiếp phân bổ cho Ne 7/1 Cott là:
(61.376,31 / 899.197,59) x12.231.152.120 =834.858.759đ
Từ bảng phân bổ khấu hao, bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ NVL – CCDC ta có chi phí NC trực tiếp tại dây chuyền OE trong quý IV là: 319.805.399đ. Như vậy chi phí NC trực tiếp được phân bổ cho sợi Ne 7/1 Cott là: (55.699/ 819.196) x 319.805.399 = 21.741.297
Chi phí sản xuất chung được phân bổ theo sản lượng sản phẩm hoàn thành. Trong kỳ ta tập hợp được chi phí sản xuất chung tại phân xưởng III tại dây chuyền OE là: (55.699 / 819.196) x1.210.374.460 = 82.296.114
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được phân bổ cho sản phẩm Ne 7/1 Cott là: 960 / (55.699 + 960) x.834.858.759 = 14.399,547đ
Thẻ tính giá thành
sợi Ne 7/ 1 Cott tại dây chuyền OE
Số lượng 55.699 kg
TT
Khoản mục
GT SP DDĐK
CP PS trong kỳ
GT SP DDCK
Tổng giá thành
Giá thành ĐV
1
2
3
Chi phí NVLTT
Chi phí NCTT
Chi phí SXC
82.401,3
-
-
834.858,759
21.741,297
82.296,114
14.399,547
-
-
902.860,512
21.741,297
82.296,114
-
-
-
Cộng
82.401,3
938.896,17
14.399,547
1.006.897,923
18.077
Bp: Nhà máy Sợi
Bảng tổng hợp giá thành sản phẩm
TT
Chỉ số Sợi
SLNK
Tổng giá thành
Giá thành đơn vị
1
2
3
4
5
6
Ne 7/1 cott
Ne 26/1
Ne 31/1
Ne 24/1CK
Ne 32/1DK
Ne 23 CK
55.699
49. 348
32.560
51.100
342.211
290.176
1.006.897,923
1 .211.498.606
852.698.710
1.891.313.200
9.781.403.854
9.459.737.600
18.077
24.474
26.189
37.012
28.591
32.600
Tổng
2 .325.450
58.160.740.800
2.431.105
Chương V
kế toán tiêu thụ thành phẩm, lao vụ đã hoàn thành
I. Khái niệm
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến cuối cùng đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật đã đề ra chờ tiêu thụ.
Sản phẩm của nhà má
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT1370.doc