Đề tài Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM 2

1.1.TÍN DỤNG NGÂN HÀNG – KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI 2

1.1.1.Khái niệm Tín dụng Ngân hàng 2

1.1.2.Phân loại tín dụng Ngân hàng 2

1.2.THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NHTM 5

1.2.1.Khái niêm, mục đích và ý nghĩa của thẩm định tín dụng 5

1.2.2. Nội dung thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng 6

1.2.2.1.Thẩm định tình hình chung của khách hàng. 6

1.2.2.2.Thẩm định tình hình tài chính của khách hàng 9

1.2.2.3.Thẩm định phương án, dự án vay vốn. 17

1.2.2.4. Thẩm định tài sản đảm bảo 28

1.2.2.5.Thẩm định khả năng đáp ứng thời hạn vay và nhu cầu khách hàng 29

1.3.1.Nhóm nhân tố chủ quan 31

1.3.2.Nhóm nhân tố khách quan 32

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI 34

2.1.VÀI NÉT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI 34

2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội 34

2.1.2.Những kết quả đạt được trong những năm gần đây 36

2.2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI 39

2.2.1.Cơ sở pháp lý của thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội. 39

2.2.2.Quy trình công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội 40

2.2.3.Ví dụ minh hoạ cho công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Quân Đội 48

2.2.4.1.Kết quả đạt được 64

2.2.4.2.Hạn chế và nguyên nhân 65

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI 68

3.1.PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI NĂM 2009 68

3.1.1.Mục tiêu phấn đấu 69

3.1.2.Biện pháp tổ chức thực hiện để đạt được mục tiêu đề ra 66

3.2. GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI 72

3.2.1.Hoàn thiện công tác đào tạo cán bộ tín dụng 72

3.2.2.Hoàn thiện nội dung, quy trình của công tác phân tích tài chính. 73

3.2.3.Hoàn thiện về thẩm định tài sản đảm bảo 74

3.2.4.Hoàn thiện thẩm định tư cách khách hàng 75

3.2.5.Hoàn thiện công tác xây dựng chiến lược Maketing, củng cố và mở rộng khách hàng. 75

3.3.Kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội 76

3.3.1.Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành liên quan 77

3.3.2.Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 78

3.3.3.Kiến nghị với các chủ đầu tư 79

3.3.4.Kiến nghị với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội 79

3.3.5. Đối với khách hàng 80

KẾT LUẬN 81

 

 

doc88 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 3262 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ưới kênh phân phối tại các khu vực kinh tế trọng điểm của cả nước. Hiện nay, MB đang có 80 điểm giao dịch trên khắp đất nước, đặt quan hệ đại lý với gần 600 ngân hàng trên thế giới để hợp tác cung cấp các dịch vụ ngân hàng toàn cầu. Nhận thức được chất lượng đội ngũ nhân viên chính là sức mạnh của Ngân hàng, hàng năm, hàng ngàn lượt cán bộ, nhân viên chủ chốt của MB đã được cử đi đào tạo trong và ngoài nước. Trong vòng từ năm 2005 đến đầu năm 2009, gần 1000 cán bộ, nhân viên đã được MB tuyển dụng vào làm việc tại Ngân hàng. Bởi vậy, hiện nay cán bộ, nhân viên đang cống hiến và làm việc tại Ngân hàng với những chính sách, chế độ đãi ngộ thoả đáng. Cùng với số lượng nhân viên trẻ, dồi dào và có chuyên môn hoá cao, MB đang phát triển trở thành ngân hàng đa năng với việc thành lập các công ty chứng khoán Thăng Long, Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản, Công ty Quản lý quỹ đầu tư Hà nội, tham gia góp vốn đầu tư các công ty trực thuộc đã hoạt động hiệu quả, có lợi nhuận và tạo lập được uy tín trên thị trường. Công tác quản trị rủi ro được đặt lên hàng đầu nhằm đưa ra các giải pháp tổng thể để giảm thiểu rủi ro không chỉ cho Ngân hàng mà cho cả khách hàng. MB luôn đảm bảo tỷ lệ an toàn theo tiêu chuẩn quốc tế và tỷ lệ nợ xấu ở mức hợp lý. Kế thừa bản lĩnh và đạo đức của người lính, mỗi nhân viên thuộc đại gia đình Ngân hàng Quân Đội đang quyết tâm và đồng lòng hướng tới mục tiêu phát triển ngân hàng trở thành một trong những ngân hàng TMCP hàng đầu tại Việt Nam, trở thành một đối tác tin cậy, an toàn và trung thực, đem lại lợi ích tối đa cho khách hàng thông qua việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng tiện ích và ưu việt, cung cấp các sản phẩm đa dạng, luôn cải tiến phù hợp theo xu thế thị trường và yêu cầu ngày càng cao của khách hàng. 2.1.2.Những kết quả đạt được trong những năm gần đây Năm 2008, thật sự là một năm khó khăn của nền kinh tế thế giới với cuộc khủng hoảng Tài chính toàn cầu khởi nguồn từ nước Mỹ mà các nhà Kinh tế học ví như một cơn sóng thần dữ dội chưa từng thấy kể từ những năm 30 của thế kỷ trước. Và không nằm ngoài cuộc khủng hoảng đó Việt Nam cũng chịu những tác động xấu và nặng nề. Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2008 của nước ta chỉ đạt 6,23% thấp nhất trong thập kỷ qua. Năm 2008 chứng kiến hàng loạt sự phá sản của các doanh nghiệp, hàng ngàn công nhân thất nghiệp, các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của ta trong những năm qua đều mất giá. Bên cạnh đó là sự nguội lạnh của thị trường bất động sản, trên các sàn giao dịch chứng khoán màu đổ luôn là màu chủ đạo với liên liếp những phiên rớt giá không phanh, giá vàng và tỷ giá lên xuống thất thường là những điều mà người dân hàng ngày được chứng kiến. Tuy gặp rất nhiều khó khăn nhưng Ngân hàng TMCP Quân Đội cũng đạt được một số kết quả được thể hiện qua bảng tổng hợp sau: BẢNG:TÓM TẮT KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NHTMCP QUÂN ĐỘI Đơn vị : triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Vốn điều lệ 450.000 1.045.200 2.000.000 Tổng vốn huy động 7.046.600 11.511.000 23.010.000 Tổng tài sản có 8.214.933 13.529.256 31.000.000 Tổng dư nợ 4.470.000 6.166.620 10.915.000 Tổng vốn cổ đông 636.598 1.365.654 2.478.390 Tỷ lệ nợ quá hạn 1.68% 2.71% 1.08% LN trước thuế 148.615 252.889 610.000 LN sau thuế 109.045 211.421 488.000 (nguồn:Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2005,2006,2007-NHTMCP Quân đội) BẢNG: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTMCP QUÂN ĐỘI PHÂN THEO ĐỐI TƯỢNG HUY ĐỘNG Đơn vị:triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2005 % Tổng vốn huy động Năm 2006 % Tổng vốn huy động Năm 2007 % Tổng vốn huy động TCTD khác 976.788 13.86% 1.078.810 9.30% 1.231.584 5.35% Tổ chức kinh tế 3.676.067 52.17% 5.863.350 50.94% 11.341.629 49.29% Dân cư 2.393.745 33.97% 4.576.840 39.76% 10.437.336 45.36% Tổng VHĐ 7.046.600 100% 11.511.000 100% 23.010.000 100% (Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2005,2006,2007-NHTMCP Quân đội) BẢNG: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTMCP QUÂN ĐỘI PHÂN THEO KỲ HẠN Đơn vị:triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2005 %Tổng vốn huy động Năm 2006 %Tổng vốn huy động Năm 2007 %Tổng vốn huy động TG không kỳ hạn 2.906.470 41.24% 4.175.980 36.28% 7.416.779 32.23% TG có kỳ hạn 1.784.701 25.33% 2.916.902 25.34% 5.156.023 22.41% TG tiết kiêm 2.355.429 33.43% 4.418.118 38.38% 10.437.198 45.36% Tổng VHĐ 7.046.600 100% 11.511.000 100% 23.010.000 100% (Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2005,2006,2007-NHTMCP Quân đội) BẢNG:TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTMCP QUÂN ĐỘI THEO VNĐ VÀ USD Đơn vị:triệu đồng Loại tiền Năm 2005 %Tổng vón huy động Năm 2006 %Tổng vốn huy động Năm 2007 %Tổng vốn huy động VNĐ 4.842.519 68.72% 8.773.880 76.21% 18.094.218 78.64% USD 2.204.081 31.28% 2.737.120 23.79% 4.915.782 21.36% Tổng VHĐ 7.046.600 100% 11.511.000 100% 23.010.000 100% (Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2005,2006,2007-NHTMCP Quân đội) BẢNG : HOẠT ĐỘNG SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI Đơn vị: triệu đồng Thời gian Chỉ tiêu 2005 %Tổng dư nợ 2006 % Tổng dư nợ 2007 % Tổng dư nợ Phân theo thời hạn +Ngắn hạn +Trung và dài hạn 2.915.205 1.554.795 65.22% 34.78% 4.206.026 1.960.594 68.21% 31.79% 7.945.577 2.969.423 72.80% 27.20% Phân loại theo tiền +VNĐ +USD 3.211.501 1.258.499 71.85% 28.15% 4.291.759 1.874.861 69.60% 30.40% 7.758.751 3.156.249 71.08% 28.92% Phân theo thành phần kinh tế +DN Nhà nước +Các thành phần kinh tế khác 2.421.754 2.048.246 54.18% 45.82% 2.988.107 3.178.513 48.46% 51.54% 4.358.753 6.556.247 39.92% 60.07% Tổng dư nợ 4.470.000 100% 6.166.620 100% 10.915.000 100% (Nguồn:Báo cáo tổng kết năm 2005,2006,2007-Ngân hàng TMCP Quân đội) BẢNG:HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VỐN VAY CỦA NHTMCP QUÂN ĐỘI Đơn vị:triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Tổng nguồn vốn huy động 7.046.600 11.511.000 23.010.000 Tổng dư nợ 4.470.000 6.166.620 10.915.000 Hiệu suất sử dụng vốn tín dụng 63.43% 53.57% 47.44% (Nguồn: Báo cáo tônge kết năm 2005,2006,2007-NHTMCP Quân đội) BẢNG:TỶ LỆ NỢ QUÁ HẠN TẠI NHTMCP QUÂN ĐỘI Đơn vị :triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Tổng dư nợ 4.470.000 6.166.620 10.915.000 Nợ quá hạn 75.096 166.499 117.882 Tỷ lệ:Nợ quá hạn/Tổng dư nợ 1.68% 2.70% 1.08% (Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2005,2006,2007-NHTMCP Quân đội) Trong những năm qua ,NHTMCP Quân đội đã hạn chế được tỷ lệ nợ quá hạn ở mức thấp,tăng trưởng tín dụng ổn định, đầu tư đúng hướng cho các ngành kinh tế trọng điểm. Mặc dù gặp rất nhiều khó khăn trong việc thu nợ quá hạn và xử lý tài sản đảm bảo, nhưng bằng nhiều biện pháp khác nhau Ngân hàng đã thu được hàng tỷ đồng quá hạn, nợ khó đòi. Mặt khác NHTMCP Quân đội còn tích cực tìm kiếm các khách hàng tốt- Đó là các Doanh nghiệp làm ăn hiệu quả,các cá nhân có thu nhập cao và ổn định. Ngân hàng đã xây dựng phần mềm chấm điểm,xếp hạng tín dụng chuẩn nhằm phục vụ cho công tác thẩm định tín dụng của cán bộ Ngân hàng. Hạn chế thấp nhất rủi ro cho Ngân hàng,nhờ đó mà chất lượng tín dụng không ngừng nâng lên. 2.2.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI. 2.2.1.Cơ sở pháp lý của thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Quân đội -Luật dân sự nước CHXHCN Việt Nam -Luật các tổ chức tín dụng ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật các tổ chức Tín dụng ngày 15/06/2004 -Quyết định số 1476/QĐ-NHNN ngày 26/1/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam -Quyết đinh số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng -Nghị định về hạn mức tín dụng đối với một khách hàng:Số 296/1999/QĐ-NHNN ngày 25/08/1999 -Nghị định của Chính phủ về bảo đảm tiền vay số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 -Quyết đinh số 1381/2002/QĐ-NHNN ngày 16/12/2002 về các khoản vay không có bảo đảm bằng tài sản -Quyết định số 415/1999/QĐ-NHNN23 ngày 18/11/1999 của Ngân hàng Nhà nước về ban hành quy chế cho vay. 2.2.2.Quy trình công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Quân đội. Khi một khách hàng đến xin vay vốn Ngân hàng,cán bộ tín dụng sẽ tiến hành quy trình tín dụng theo các bước sau: -Bước 1:Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về lập hồ sơ vay vốn -Bước 2: Thẩm định các điều kiện vay vốn -Bước 3: Xác định phương thức cho vay -Bước 4:Xem xét khả năng nguồn vốn của Ngân hàng, điều kiện thanh toán của khách hàng và xác định lãi suất cho vay -Bước 5:Lập tờ trình thẩm định cho vay -Bước 6:Tái thẩm định khoản vay -Bước 7:Trình duyệt khoản vay -Bước 8: Ký kết hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay, giao nhận giấy tờ và tài sản đảm bảo -Bước 9:Giải ngân -Bước 10:Kiểm tra và giám sát khoản vay -Bước 11:Thu nợ lãi và gốc, xử lý những tình huống phát sinh -Bước 12: Thanh lý hợp đồng tín dụng và hợp đồng bảo đảm tiền vay -Bước 13: Giải chấp tài sản đảm bảo -Bước 14:Lưu giữ hồ sơ tín dụng, hồ sơ bảo đảm tiền vay Quá trình thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay được tiến hành từ bước 1đến bước 6.Cụ thể là: Bước 1:Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn -Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu: CBTD hướng dẫn khách hàng cung cấp những thông tin về khách hàng, các quy định của Ngân hàng TMCP Quân đội mà khách hàng phải đáp ứng về điều kiện vay vốn và tư vấn về thiết lập hồ sơ cần thiết để được Ngân hàng cho vay. -Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng:CBTD hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ, đối chiếu và tiếp nhận hồ sơ Sau khi kiểm tra,nếu hồ sơ của khách hàng đầy đủ, CBTD báo cáo TPTD và tiếp tục tiến hành các bước trong quy trình .Nếu hồ sơ không đầy đủ, CBTD yêu cầu khách hàng hoàn thiện hồ sơ tiếp. Bước 2:Thẩm định các điều kiện vay vốn *Kiểm tra hồ sơ vay vốn và mục đích vay vốn -Kiểm tra hồ sơ khách hàng:CBTD kiểm tra tính xác thực, hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ trong danh mục hồ sơ khách hàng.Ngoài ra cần kiểm tra thêm các vấn đề sau: Xác minh quyền hạn, trách nhiệm của các bên qua hợp đồng Xác minh quyền hạn, trách nhiệm của các chức danh trong doanh nghiệp Thời hạn hoạt động còn lại của doanh nghiệp Ngành nghề được phép kinh doanh -Kiểm tra hồ sơ khoản vay và hồ sơ bảo đảm tiền vay CBTD kiểm tra tính xác thực, hợp pháp, hợp lệ của từng loại hồ sơ Đối với các báo cáo tài chính dự tính cho 3 năm tới và phương án sản xuất kinh doanh, khả năng vay trả, nguồn trả, việc kiểm tra và phân tích phải được thực hiện một cách quy củ, nghiêm ngặt, nó là cơ sở để đưa ra quyết định cho vay Ngoài ra kiểm tra sự phù hợp về ngành nghề ghi trong đăng ký kinh doanh và ngành nghề hiện tại của doanh nghiệp và phù hợp với phương án dự kiến đầu tư, xu hướng phát triển của ngành trong tương lai. -Kiểm tra mục đích vay vốn -Kiểm tra xem nhu cầu vay vốn có thuộc đối tượng cho vay ko? -Kiểm tra tính hợp pháp của mục đích vay vốn -Đối với những khoản vay vốn bằng ngoại tệ, kiểm tra mục đích vay vốn phù hợp với quy định quản lý ngoại hối hiện hành về các đối tượng vay vốn ngoại tệ. *Điều tra, thu thập ,tổng hợp thông tin về khách hàng và phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư -Về khách hàng vay vốn:CBTD cần phải tìm hiểu thêm thông tin về Ban lãnh đạo của khách hàng vay vốn, tình trạng nhà xưởng, máy móc thiết bị, quy trình công nghệ hiện có của khách hàng, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng, đánh giá tài sản đảm bảo nợ vay -Về phương án sản xuất kinh doanh/dự án đầu tư:CBTD tìm hiểu giá cả, tình hình cung cầu trên thị trường đối với các yếu tố đầu vào, đầu ra của sản phẩm mà phương án sản xuất kinh doanh, dự án đầu tư tạo ra, kinh nghiệm, năng lực..của chủ dự án. Thu thập thông tin qua nhà cung cấp hàng hóa, thiết bị,các phương tiện thông tin đại chúng,qua các phương án sản xuất kinh doanh cùng loại *Kiểm tra và xác minh thông tin Quá trình kiểm tra và xác minh thông tin về khách hàng và phương án vay vốn được thực hiện qua các nguồn sau: -Hồ sơ vay vốn trước đây và hiện tại của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Quân đội -Thông qua Trung tâm Thông tin Tín dụng NHNN và Phòng Thông tin Kinh tế-Tài chính-Ngân hàng- Ngân hàng TMCP Quân đội. -Thông qua các bạn hàng, các đối tác làm ăn -Cơ quan quản lý trực tiếp khách hàng xin vay và các Ngân hàng mà khách hàng trước đây và hiện nay đang vay vốn. *Phân tích ngành Bao gồm các nội dung sau: -Xu hướng phát triển của ngành, tốc độ tăng trưởng quá khứ, hiện tại và dự báo tương lai của ngành -Sản phẩm và khả năng cạnh tranh của nó trên thị trường trong và ngoài nước -Sự phát triển của các doanh nghiệp lớn và vị thế của ngành -Phương pháp sản xuất, công nghệ, nhãn hiệu thương mại của doanh nghiệp *Phân tích, thẩm định khách hàng vay vốn -Thẩm định tư cách và năng lực pháp lý, năng lực điều hành, năng lực quản lý sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức, bố trí lao động trong doanh nghiệp -Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động và khả năng tài chính của khách hàng .Phân tích, đánh giá tình hình hoạt động:Phân tích khách hàng trên các phương diện tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình bán hàng và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh.Về tình hình sản xuất kinh doanh cán bộ tín dụng cần xem xét về phương pháp sản xuất, công suất sản xuất, chất lượng sản phẩm và chi phí, doanh thu,khách hàng,giá bán,số lượng đơn đặt hàng,hàng tồn kho - Phân tích các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh,có các chỉ tiêu sau: Hiệu suất lao động=Tổng giá trị gia tăng/Số lao động bình quân đầu kỳ và cuối kỳ Trong đó:Tổng giá trị gia tăng=Lợi nhuận từ hoạt động+CP nhân sự và lao động+CP thuế+CP xã hội và thuế+CP khấu hao+các khoản CP khác. Hiệu quả của đồng vốn=Tổng giá trị gia tăng/Giá trị bình quân đầu kỳ và cuối kỳ Các hệ số trên càng cao càng tốt -Phân tích đánh giá tình hình tài chính của khách hàng:CBTD kiểm tra khả năng tài chính của khách hàng có thể đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết không? Đối với khách hàng là cá nhân, cần xem xét tình hình thu nhập hiện tại, sử dụng thu nhập, vốn của cá nhân bỏ ra để mua tài sản tiêu dùng là bao nhiêuĐối với khách hàng là doanh nghiệp cần quan tâm đến các báo cáo tài chính, phân tích các chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp để đánh giá tình hình tài chính khách hàng vay vốn một cách chính xác.Phân tích các chỉ tiêu tài chính gồm có 4 nhóm: Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán, các chỉ tiêu về khả năng cân đối vốn, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động,các chỉ tiêu về khả năng sinh lời. -Phân tích đánh giá tình hình quan hệ với các tổ chức tài chính-tín dụng :tìm hiểu trên 2 khía cạnh là quan hệ tiền gửi và quan hệ tín dụng. Quan hệ tín dụng: Cần quan tâm đến dư nợ trung và dài hạn, các tài sản được đầu tư bằng vốn vay, mục đích vay vốn và vốn có được sử dụng đúng mục đích không, số dư bảo lãnh, tài sản đảm bảo, mức độ tín nhiệm Quan hệ tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Quân đội và các tổ chức tín dụng khác: cần phân tích số dư tiền gửi bình quân, doanh số tiền gửi,tỷ trọng so với doanh thu. *Dự kiến lợi ích của Ngân hàng nếu khoản vay được phê duyệt CBTD tiến hành tính toán lãi phí hoặc các lợi ích có thể thu được nếu khoản vay được phê duyệt.Cơ sở tính toán dựa trên đơn xin vay của khách hàng (số tiền giải ngân, thời hạn và lãi suất dự tính) CBTD lưu ý phải xem xét tổng thể các lợi ích khác khi thiết lập quan hệ tín dụng với khách hàng.Ví dụ lợi nhuận từ khoản vay có thể không cao nhưng bù lại khách hàng luôn duy trì quan hệ tiền gửi ở mức cao, là khách hàng thường xuyên *Phân tích,thẩm định phương án sản xuất kinh doanh/dự án đầu tư CBTD tiến hành phân tích, thẩm định nhằm đưa ra kết luận về tính khả thi, hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh/dự án đầu tư,khả năng trả nợ và những rủi ro có thể sảy ra để phục vụ cho quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay.Kết quả phân tích cũng là cơ sở để CBTD tham gia góp ý, tư vấn cho khách hàng, tạo tiền đề để đảm bảo cho vay,thu được nợ gốc đúng hạn, hạn chế, phòng ngừa rủi rogiúp khách hàng hoạt động có hiệu quả và đảm bảo mục tiêu đầu tư của Ngân hàng. *Thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay Bảo đảm tiền vay là việc Ngân hàng TMCP Quân đội áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay.Việc Ngân hàng yêu cầu thực hiện bảo đảm tiền vay nhằm nâng cao trách nhiệm thực hiện cam kết trả nợ của bên vay, phòng ngừa rủi ro khi phương án trả nợ dự kiến của bên vay không thực hiện được hoặc sảy ra các rủi ro không lường trước được.Có các biện pháp bảo đảm tiền vay là:cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay,bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba hoặc bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Các nguồn thông tin được sử dụng để thẩm định tài sản đảm bảo của khách hàng là dựa trên hồ sơ do khách hàng cung cấp, các giấy tờ liên quan đến tài sản đảm bảo, khảo sát thực tế để khẳng định lại các thông tin thu thập được từ khách hàng và phát hiện những vấn đề mới cần thẩm định tiếp., thu thập thông tin từ các phương tiện thông tin đại chúng,từ những người xung quanh, từ tổ chức tín dụng kháccác thông tin này thường chính xác và mang tính khách quan. Định giá vật đảm bảo giúp cho Ngân hàng đưa ra mức phán quyết tín dụng thích hợp.Thông thường Ngân hàng chỉ cho vay với một giới hạn thấp hơn giá trị thị trường của đảm bảo, tỷ lệ bao nhiêu là tuỳ thuộc vào khả năng bán và khả năng thay đổi giá trị thì trường của vật đảm bảo.Trong một số trường hợp,Ngân hàng xác định khả năng tổn thất có thể sảy ra để xác định giá trị đảm bảo.Các đảm bảo này có thể chỉ là một phần giá trị của các khoản tài trợ ví dụ như ký quỹ, số dư bù Bước 3:Xác định phương thức cho vay Việc lựa chọn phương thức cho vay phải phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh,luân chuyển vốn của khách hàng và yêu cầu kiểm tra, kiểm soát sử dụng vốn của Ngân hàng.Có các phương thức cho vay như:cho vay từng lần, cho vay theo hạn mưc, cho vay luân chuyển,cho vay gián tiếp Bước 4:Xem xét khả năng nguồn vốn, điều kiện thanh toán và xác định lãi suất cho vay *Xem xét khả năng nguồn vốn CBTD cùng trưởng phòng tín dụng hoặc người được uỷ quyền phối hợp với Phòng/bộ phận phụ trách nguồn vốn để: -Cân đối nguồn vốn (nội tệ,ngoại tệ) đối với những khoản vay lớn -Dự tính khả năng chuyển đổi ngoại tệ đối với những khoản vay để thanh toán nước ngoài *Xác định lãi suất cho vay Quy trình xác định lãi suất cho vay của Ngân hàng bắt đầu sau khi công tác thẩm định khách hàng và dự án/phương án vay vốn hoàn tất theo các bước sau: -CBTD tổng hợp số liệu để tính toán lãi suất cho vay.Các số liệu cụ thể bao gồm:chi phí vốn chủ sở hữu, chi phí huy động vốn,chi phí thanh khoản, chi phí hoạt động, chi phí dự phòng rủi ro tín dụng và tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng -Dựa trên số liệu đã tổng hợp được,CBTD tính toán lãi suất cho vay như sau: Lãi suất cho vay=Chi phí vốn + Chi phí rủi ro tín dụng + Tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng Chi phí vốn = CP vốn chủ sở hữu* Tỷ lệ an toàn vốn +CP huy động vốn*(1-Tỷ lệ an toàn vốn)+CP thanh khoản+CP hoạt động -CBTD đối chiếu mức lãi suất tính được với lãi suất sàn cho vay và lãi suất thị trường tương ứng tại cùng thời điểm: +Lãi suất cho vay phải không được thấp hơn lãi suất sàn cho vay +Nếu lãi suất tính được thấp hơn lãi suất thị trường thì đề xuất áp dụng một mức lãi suất phù hợp với thị trường +Nếu lãi suất tính được cao hơn lãi suất thị trường thì tìm kiếm biện pháp điều chỉnh lợi nhuận và chi phí khoản vay nhằm bảo đảm lãi suất thực phải dương như:tăng điểm tín dụng của khách hàng để giảm chi phí dự phòng rủi ro, bán ngoại tệ,gửi tiền ngắn hạntại Ngân hàng +Tuỳ theo thoả thuận của khách hàng và Ngân hàng có thể áp dụng lãi suất cho vay thả nổi, cố định hoặc kết hợp cả hai loại lãi suất cho một khoản vay.Lãi suất thả nổi là loại lãi suất được Ngân hàng điều chỉnh theo định kỳ 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng, 1 năm hoặc đột xuất theo chính xác lãi suất cho vay từng thời kỳ.Lãi suất cố định là loại lãi suất không thay đổi trong suốt thời hạn của khoản vay. -CBTD đề xuất mức lãi suất cho vay trong nội dung Tờ trình thẩm định cho vay để trình các cấp có thẩm quyền phê duyệt. *Xem xét điều kiện thanh toán CBTD cùng trưởng phòng tín dụng (hoặc người được uỷ quyền) phối hợp với Phòng Thanh toán xuất nhập khẩu xác định nội dung điều kiện thanh toán và hình thức thanh toánđối với những khoản vay để thanh toán với nước ngoài. Bước 5: Lập tờ trình thẩm định cho vay Trên cơ sở kết quả thẩm định theo các nội dung trên,CBTD phải lập tờ trình thẩm định nêu được cụ thể kết quả của quá trình thẩm định, đánh giá được phương án SXKD/DAĐT của khách hàng và các ý kiến đề xuất.Theo quy định của Ngân hàng TMCP Quân đội, tờ trình thẩm định phải có đầy đủ các mục sau: -Giới thiệu chi tiết về khách hàng -Nhu cầu vay vốn của khách hàng -Kết quả quá trình thẩm định khách hàng vay vốn -Lợi ích dự kiến của Ngân hàng thu được nếu khoản vay được phê duyệt -Kết quả thẩm định phương án SXKD hoặc mục đích sử dụng vốn và các nguồn trả nợ vay (nếu là cá nhân vay tiêu dùng) -Phân tích hiệu quả và khả năng trả nợ vay -Phân tích rủi ro -Các quan hệ giao dịch với các tổ chức tài chính-tín dụng -Phân tích ngành hàng nếu Doanh nghiệp vay vốn phục vụ SXKD -Tài sản bảo đảm nợ vay -Kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng -Kết luận và đề xuất của các cán bộ tín dụng -Kết luận và đề xuất của trưởng phòng tín dụng hoặc người được uỷ quyền -Quyết định của Giám đốc Ngân hàng cho vay hoặc người được uỷ quyền -Hồ sơ của khách hàng và các hồ sơ khác có liên quan Bước 6:Tái thẩm định khoản vay -Tổng giám đốc Ngân hàng TMCP Quân đội Việt Nam quy định giá trị khoản vay cần tái thẩm định theo từng thời kỳ. Ít nhất phải có 2 cán bộ tham gia tổ tái thẩm định và ít nhất một trưởng hoặc phó phòng tín dụng là thành viên.Những thành viên này không không bao gồm CBTD đã thẩm định lần đầu.Tổ tái thẩm định có trách nhiệm thẩm định lại khách hàng và toàn bộ hồ sơ vay vốn một cách độc lập và ghi rõ ý kiến của mình trên tờ trình về việc đề xuất cho vay/không cho vay để trình Giám đốc NHCV xem xét quyết định và chịu trách nhiệm về nội dung các công việc nêu trên. -Mọi sự khác biệt giữa kết quả thẩm định và tái thẩm định mà có thể dẫn đến các kết luận khác nhau về khách hàng và khoản vay đều phải trình lên Giám đốc Ngân hàng. -Thời gian tái thẩm định không nằm trong thời gian quy định cho thẩm định gốc và không quá 03 ngày đối với món vay ngắn hạn và không quá 05 ngày đối với món vay trung và dài hạn. 2.2.3.Ví dụ minh hoạ cho công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Quân Đội Chủ đầu tư : NHÀ MÁY IN QUÂN ĐỘI I Tên dự án: Đầu tư dự án máy in offset cuộn 4 màu với 4 cụm thay giấy Địa điểm đầu tư: Nhà máy In Quân đội I Nguồn trả nợ: Từ khấu hao máy móc thiết bị hình thành từ vốn vay và khấu hao tài sản cố định hình thành từ vốn tự có của Nhà máy In Quân đội I Hoạt động kinh doanh chính: In sách, báo, tạp chí, văn hoá phẩm,tem, nhãn, giấy tờ quản lý kinh tế xã hội Tổng trị giá đề nghị vay: 9.400.000.000đ Mục đích: Đầu tư dự án máy in offset cuộn 4 màu với 4 cụm thay giấy Lãi suất: Được tính trên cơ sở lãi suất tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 24tháng loại trả lãi cuối kỳ cộng biên độ 0,20%/tháng. Lãi suất cho vay được điều chỉnh vào cuối mỗi quý Thời hạn vay:5 năm Nguồn trả nợ:Khấu hao và lợi nhuận để lại Hồ sơ vay vốn kèm theo bảng chỉ tiêu tài chính, đây là một trong những cơ sở quan trọng để đánh giá năng lực tài chính của khách hàng và quyết định nên hay không nên cho vay. Một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu Chỉ số Đv tính Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Doanh thu Đồng 59.041.188.633 68.853.051.453 114.724.489.212 Lợi nhuận sau thuế Đồng 1.517.680.030 1.628.693.528 2.558.438.030 Tổng giá trị tài sản Đồng 63.616.917.583 58.087.379.281 99.540.098.075 Tài sản ngắn hạn Đồng 18.986.709.437 18.727.186.581 39.042.928.230 Trong đó:Giá trị các khoản phải thu Đồng 9.865.203.042 12.159.683.381 24.708.681.447 Giá trị hàng tồn kho Đồng 4.840.307.743 3.667.998.618 9.330.213.962 Tài sản dài hạn Đồng 44.630.208.146 39.360.192.700 60.497.169.845 Trong đó:Giá trị TSCĐ Đồng 44.480.735.146 39.255.308.009 58.994.250.016 Chí phí XDCB dở dang Đồng 149.473.000 0 1.349.552.627 Nợ Ngắn hạn Đồng 15.931.931.577 14.732.166.462 31.972.511.151 Trong đó:Vay ngắn hạn Đồng 5.000.000.000 5.800.000.000 10.000.000.000 Nợ dài hạn Đồng 19.948.188.000 12.806.188.000 238.188.000 Vốn chủ sở hữu Đồng 27.685.750.100 30.440.026.077 67.329.398.924 *Khả năng sinh lời + Hệ số lợi nhuận ròng(LN/DT) % 3,57 3,29 3,10 + Hệ số lợi nhuận/ Tổng Tài sản % 3,31 3,89 3,57 + Hệ số LN/ Vốn chủ sở hữu % 7,61 7,34 5,28 + Hệ số LN/ TSCĐ % 4,74 5,76 6,02 *Khả năng thanh toán +Hệ số thanh toán hiện thời Lần 1,77 2,10 3,09 +Hệ số thanh toán nhanh Lần 0,88 1,02 0,90 + Hệ số thanh toán ngắn hạn Lần 1,19 1,27 1,22 + Hệ số thanh toán ngay Lần 0,27 0,20 0,12 *Hiệu quả quản lý + Kỳ thu tiền bình quân Ngày 60,15 63,58 77,53 + Vòng quay hàng tồn kho Vòng 11,03 14,47 15,77 + Vòng quay khoản phải thu Vòng 5,98 6,25 6,22 +Vòng quay vốn lưu động Vòng 3,11 3,65 3,97 + Vòng quay vốn Vòng 0,93 1,19 1,1

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc2020.doc
Tài liệu liên quan