LỜI NÓI ĐẦU 3
PHẦN 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG 5
1.1. TIỀN LƯƠNG 5
1.1.1. Tiền lương 5
1.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương 6
1.1.3. VAI TRŨ CỦA TIỀN Lương 6
1.1.4 CỎC HỠNH THỨC TRẢ Lương 7
1.4.1. Trả lương theo thời gian 7
1.4.1.1. Khỏi niệm 7
1.4.1.2. Ưu nhược điểm 7
1.4.1.3. Tính tiền lương theo thời gian 7
1.4.1.4. Mức tiền lương theo thời gian 8
1.4.1.5. Trả lương khi làm thêm giờ 8
1.4.1.6. Trả lương làm việc ban đêm 9
1.4.2. Trả lương theo sản phẩm 9
1.4.2.1. Khỏi niệm 9
1.4.2.2. Ưu, nhược điểm: 10
1.4.2.3. Cỏc hỡnh thức tiền lương theo sản phẩm 11
1.2. Quỹ tiền lương 12
1.2.1. Nguồn hình thành và sử dụng: 12
1.2.2. Tiền lương 13
1.2.3. Tiền thưởng 13
1.2.4. Phỳc lợi 14
1.2.5. Các khoản phụ cấp lương cho người lao động làm việc tại các doanh nghiệp 14
PHẤN 2: THỰC TRẠNG CỦA TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY IN CÔNG ĐOÀN 16
2.1. Khái quát Về Công ty in Công đoàn 16
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 16
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty in Công đoàN 17
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty in Công đoàn 17
2.1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh tại công ty 17
2.2. Công tác tổ chức tiền lương tại công ty 20
2.2.1. Các căn cứ chủ yếu trong quá trỡnh tổ chức tiền lương 20
2.2.2. Cách tính lương, thanh toán lương và các khoản trích theo lương tại công ty 21
2.2.2.1. Cách tính lương và thanh toán lương: 21
2.2.2.2. Các khoản trích theo lương tại công ty 26
2.3. PHÂN TÍCH SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY 27
2.3.1. Phân tích các chỉ tiêu trong 3 năm 2005, 2006 và 2007 27
2.3.1.1. Quỹ lương 27
2.3.1.2. Doanh thu và tiền lương bỡnh quõn của cụng ty 28
2.3.2. Một số ý kiến nhận xột về cụng tỏc tiền lương tại công ty in Công đoàn 31
2.3.2.1. Ưu điểm 31
2.3.2. 2. Nhược điểm 32
2.4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY IN CÔNG ĐOÀN 32
2.4.1. Phương hướng của công ty hoàn thiện công tác tổ chức tiền lương 32
2.4.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức tiền lương 33
KẾT LUẬN 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO 36
38 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty in Công đoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ải trả cho người lao động được tớnh trực tiếp theo số lượng sản phẩm hoàn thành đỳng qui cỏch, phẩm chất và đơn giỏ sản phẩm đó được qui định.
Cụng thức:
Li = Qi ì Đg
Trong đú:
+Li là tiền lương thực tế của cụng nhõn i lónh trong thỏng.
+Qi là số lượng sản phẩm sản xuất trong thỏng của cụng nhõn i
+Đg là đơn giỏ sản phẩm.
+Đs là định mức sản lượng.
Đg
=
Mức lương thỏng theo tay nghề ì (100 + k )
Đs ì 100 ì 26
Đs
=
Tổng thời gian làm việc (ca hay ngày)
Thời gian tạo ra một sản phẩm
- Tiền lương sản phẩm giỏn tiếp: hỡnh thức này được ỏp dụng để trả lương cho cụng nhõn phụ, làm những cụng việc phục vụ cho cụng nhõn chớnh như sửa chữa trong cỏc phõn xưởng, bảo dưỡng mỏy múc
Cụng thức:
Lspgt
=
Sl thực tế do cntt sx mà cụng nhõn này phục vụ
ì
Đơn giỏ lương giỏn tiếp
Đơn giỏ lương giỏn tiếp
=
Mức cụng nhõn chớnh ( 100 + k )
N ì đs ì 26 ì 100
+Lspgt: lương sản phẩm của cụng nhõn giỏn tiếp;
+K: tổng cỏc khoản phụ cấp ngoài lương;
+N: Số cụng nhõn phục vụ;
+Đs: định mức sản lượng của 1 cụng nhõn trực tiếp;
+26 là số ngày làm việc bỡnh quõn trong thỏng.
- Trả lương theo sản phẩm lũy tiến: đõy là hỡnh thức trả lương theo sản phẩm kết hợp với hỡnh thức tiền thưởng khi nhõn viờn cú số lượng sản phẩm thực hiện trờn định mức qui định.
Hỡnh thức này ỏp dụng cỏc đơn giỏ khỏc nhau:
Đối với những sản phẩm thuộc định mức: ỏp dụng đơn giỏ sản phẩm được xõy dựng ban đầu.
Đối với những sản phẩm vượt định mức: ỏp dụng đơn giỏ cao hơn đơn giỏ ban đầu.
- Trả lương khi làm thờm giờ:
Sau khi hoàn thành số lượng, chất lượng sản phẩm, cụng việc tớnh theo giờ chuẩn, nếu chủ doanh nghiệp, người sử dụng lao động cú yờu cầu làm thờm ngoài định mức giờ tiờu chuẩn, sẽ được tăng thờm:
50% nếu sản phẩm được làm thờm vào ngày thường
100% nếu sản phẩm được làm thờm vào ngày nghỉ hàng tuần, vào cỏc ngày lễ
- Trả lương làm việc ban đờm:
Áp dụng đối với người lao động đựơc trả lương theo sản phẩm, lương khoỏn nếu làm việc vào ban đờm. Đơn giỏ tiền lương được tăng thờm ớt nhất 30% hoặc 35% so với đơn giỏ tiền lương làm việc ban ngày.
- Trả lương khoỏn:
Tiền lương sản phẩm khoỏn (thực chất là một dạng của hỡnh thức tiền lương sản phẩm) hỡnh thức này cú thể khoỏn việc, khoỏn khối lượng, khoỏn sản phẩm cuối cựng, khoỏn quỹ lương.
1.2. Quỹ tiền lương
1.2.1. Nguồn hình thành và sử dụng:
Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương tớnh theo người lao động của doanh nghiệp do doanh nghiệp quản lý và chi trả.
Quỹ tiền lương bao gồm:
Tiền lương trả theo thời gian, trả theo sản phẩm lương khoỏn
Cỏc loại phụ cấp làm đờm, thờm giờ và phụ cấp độc hạiTiền lương trả cho người lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ quy định; tiền lương trả cho thời gian lao động ngừng sản xuất do nguyờn nhõn khỏch quan
Cỏc khoản tiền thưởng cú tớnh chất thường xuyờn.
1.2.2. Tiền lương
Tiền lương (hay tiền cụng) là số tiền thự lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đúng gúp cho doanh nghiệp, để tỏi sản xuất sức lao động, bự đắp hao phớ lao động trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh.
1.2.3. Tiền thưởng
Doanh nghiệp việc trớch thưởng từ lợi nhuận cũn lại (sau khi đó hoàn thành nghĩa vụ với Nhà Nước) để thưởng cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp từ một năm trở lờn. Tiền thưởng là một loại kớch thớch vật chất cú tỏc dụng rất tớch cực đối với người lao động trong việc phấn đấu thực hiện cụng việc tốt hơn.
Cú cỏc hỡnh thức thưởng sau đõy:
- Thưởng năng suất, chất lượng: Áp dụng khi người lao động thực hiện tốt hơn mức độ trung bỡnh về số lượng, chất lượng sản phẩm hoặc dịch vụ.
- Thưởng tiết kiệm: Áp dụng khi người lao động sử dụng tiết kiệm cỏc loại vật tư, nguyờn liệu, cú tỏc dụng giảm giỏ thành sản phẩm dịch vụ mà vẫn đảm bảo chất luợng theo yờu cầu.
- Thưởng sỏng kiến: Áp dụng khi người lao động cú cỏc sỏng kiến, cải tiến kĩ thuật, tỡm ra cỏc phương phỏp mới cú tỏc dụng làm nõng cao năng suất lao động, giảm giỏ thành hoặc nõng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ.
- Thưởng theo kết quả hoạt động kinh doanh chung của doanh nghiệp: Áp dụng khi doanh nghiệp làm ăn cú lời, người lao động trong doanh nghiệp sẽ được chia một phần tiền lời dưới dạng tiền thưởng. Hỡnh thức này được ỏp dụng trả cho nhõn viờn vào cuối quý, sau nửa năm hoặc cuối năm tựy theo cỏch thức tổng kết hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Thưởng tỡm được nơi cung ứng, tiờu thụ, ký kết được hợp đồng mới: Áp dụng cho cỏc nhõn viờn tỡm thờm được cỏc địa chỉ tiờu thụ mới, giới thiệu khỏch hàng, ký kết thờm được hợp đồng cho doanh nghiệp hoặc cú cỏc hoạt động khỏc cú tỏc dụng làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Thưởng đảm bảo ngày cụng: Áp dụng khi người lao động làm việc với số ngày cụng vượt mức quy định của doanh nghiệp.
- Thưởng về lũng trung thành, tận tõm với doanh nghiệp: Áp dụng khi người lao động cú thời gian phục vụ trong doanh nghiệp vượt quỏ một thời gian nhất định, vớ dụ 25 hoặc 30 năm; hoặc khi người lao động cú những hoạt động rừ ràng đó làm tăng uy tớn của doanh nghiệp.
1.2.4. Phỳc lợi
Phỳc lợi thể hiện sự quan tõm của doanh nghiệp đến đời sống người lao động, cú tỏc dụng kớch thớch nhõn viờn trung thành, gắn bú với doanh nghiệp. Dự ở cương vị cao hay thấp, hoàn thành tốt cụng việc hay ở mức độ bỡnh thường, đó là nhõn viờn trong doanh nghiệp thỡ đều được hưởng phỳc lợi. Phỳc lợi của doanh nghiệp gồm cú: bảo hiểm xó hội và bảo hiểm y tế, hưu trớ, nghỉ phộp, nghỉ lễ, ăn trưa do doanh nghiệp đài thọ, trợ cấp của doanh nghiệp cho cỏc nhõn viờn đụng con hoặc cú hoàn cảnh khú khăn, quà tặng của doanh nghiệp cho nhõn viờn vào cỏc dịp sinh nhật, cưới hỏi, mừng thọ cha mẹ nhõn viờn
1.2.5. Cỏc khoản phụ cấp lương cho người lao động làm việc tại cỏc doanh nghiệp
Theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12 quy định cỏc khoản phụ cấp lương của người lao động trong cỏc doanh nghiệp bao gồm: phụ cấp khu vực, phụ cấp độc hại-nguy hiểm, phụ cấp trỏch nhiệm, phụ cấp làm đờm, phụ cấp thu hỳt, phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp lưu động, phụ cấp làm thờm giờ.
- Điều kiện được ỏp dụng phụ cấp độc hại nguy hiểm:
Theo quy định hiện hành những ngành nghề, cụng việc hoặc nơi làm việc cú một trong những điền kiện sau đõy thỡ được xem xột ỏp dụng phụ cấp độc hại, nguy hiểm: tiếp xỳc trực tiếp với chất độc-khớ độc, làm việc trong mụi trường chịu ỏp suất cao hoặc thiếu dưỡng khớ, làm việc ở những nơi quỏ núng hoặc quỏ lạnh, những cụng việc phỏt sinh tiếng ồn lớn, treo người trờn cao, làm việc ở những nơi cú phúng xạ, làm việc ở mụi trường dễ bị lõy nhiễm và mắc bệnh
- Mức phụ cấp độc hại nguy hiểm:
Quy định phụ cấp độc hại nguy hiểm gồm 4 mức: 0.1; 0.2; 0.3 và 0.4 so với mức lương tối thiểu được quy định như sau:
Mức
Hệ số phụ cấp
Số tiền
1
0,1
54.000
2
0,2
108.000
3
0,3
162.000
4
0,4
216.000
- Phương thức trả phụ cấp độc hại nguy hiểm: Tớnh theo thời gian làm việc thực tế trong thỏng.
Trong doanh nghiệp, để phục vụ cho cụng tỏc hạch toỏn và phõn tớch tiền lương cú thể chia ra quỹ tiền lương chớnh và quỹ tiền lương phụ.
Quỹ lương chớnh: Là tiền lương trả cho thời gian người lao động làm nhiệm vụ chớnh của họ, gồm tiền lương trả theo cấp bậc và cỏc khoản phụ cấp kốm theo.
Quỹ lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian họ thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc do doanh nghiệp điều động như: Hội họp, tập quõn sự, nghỉ phộp năm theo chế độ
Quỹ lương chớnh của người lao động trực tiếp sản xuất gắn liền với quỏ trỡnh sản xuất ra sản phẩm; quỹ lương phụ của người lao động trực tiếp sản xuất khụng gắn với quỏ trỡnh sản xuất ra sản phẩm.Vỡ vậy, việc phõn chia quỹ lương chớnh, quỹ lương phụ cú ý nghĩa nhất định đối với cụng tỏc hạch toỏn và phõn tớch giỏ thành sản phẩm. Quỹ lương chớnh thường được hạch toỏn trực tiếp vào cỏc đối tượng tớnh giỏ thành, cú quan hệ chặt chẽ với năng suất lao động. Quỹ lương phụ thường phải phõn bổ giỏn tiếp vào cỏc đối tượng tớnh giỏ thành, khụng cú mối quan hệ trực tiếp đến năng suất lao động.
PHần 2
THỰC TRẠNG CỦA TỔ CHỨC TIỀN LƯƠNG
TẠI CễNG TY IN CễNG ĐOÀN
2.1. Khái quát Về Công ty in Công đoàn
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Trụ sở chính của Công ty: 196 Tây Sơn -Đống Đa-Hà Nội
Tên giao dịch của Công ty là:
Công ty in Công đoàn Việt Nam
Công ty in Công đoàn Việt Nam trực thuộc Tổng Liên Đoàn Lao Động Việt Nam(TLĐLĐVN), là nhà máy in lao động được thành lập ngày 28/8/1945 tại chiến khu Việt Bắc chủ yếu là để in các loại tài liệu phục vụ công tác tuyên truyền của đảng và phát triển giai cấp công nhân của TLĐLĐVN thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
Giai đoạn 1976-1989 công ty hoạt động sản xuất theo cơ chế bao cấp, mọi hoạt động của công ty đều do TLĐLĐVN giao kế hoạch về số lượng, báo in, chủng loại sản phẩm, các nguyên liệu đầu vào.
Năm 1994 TLĐLĐVN đã phê duyệt luận chứng kinh tế kỹ thuật đầu tư mở rộng công ty in công đoàn phù hợp với tình hình của đất nước ta lúc đó.
Ban lãnh đạo công ty và toàn thể cán bộ công nhân viên đã không ngừng học hỏi, sáng tạo để nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường và thị hiếu độc giả.
Vào tháng 9 năm 1997 công ty in Công đoàn chính thức đổi tên thành công ty in Công đoàn theo quyết định số 88/QĐ_UB của UBND thành phố Hà Nội.
Từ khi thành lập đến nay công ty không ngừng lớn mạnh cả về quy mô và công nghệ kỹ thuật, doanh thu năm sau cao hơn năm trước và thực hiện tốt nghĩa vụ đối với nhà nước, hoàn trả vốn đúng hạn, uy tín của công ty ngày càng được nâng cao.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ mỏy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty in Cụng đoàn
2.1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty in Công đoàn
Hình thức sở hữu vốn: Doanh nghiệp nhà nước
Lĩnh vực kinh doanh:
- In tài liệu, sách báo, giấy, tạp chí, văn hoá phẩm.
Những thuận lợi và khó khăn trong việc thực hiện kết quả sản xuất kinh doanh năm 2007 của công ty.
+Thuận lợi: Là một trong những doanh nghiệp của Tổng Liên Đoàn Lao Động Việt Nam, từ thời kì chống Pháp đã đi vào hoạt động để in các loại tài liệu phục vụ cho công tác tuyên truyền của Đảng. Khi đất nước chuyển nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị truờng, công ty đã có những chuyển biến cơ bản về hình thức và nội dung hoạt động thích ứng với quá trình phát triển của đất nước.
+Khó khăn: Nhu cầu vốn kinh doanh ngày càng lớn trong khi vốn tự có chưa đáp ứng được nhu cầu nên công ty phải vay ngân hàng, chi phí vay lãi lớn, chiếm tỷ trọng cao trong sản xuất kinh doanh.
Số lượng lao động phân bổ về các phòng ban còn ít nên phần nào ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của công ty.Tay nghề công nhân chưa cao do có sự cạnh tranh của các công ty khác trong nước, trong đó có nhiều cơ sở in khá nổi tiếng như công ty in Tiến Bộ, xí nghiệp in số 2
2.1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lý và điều hành sản xuất kinh doanh tại công ty
Bộ máy của công ty được chỉ đạo thống nhất từ trên xuống theo mô hình quản lý chức năng. Nhiệm vụ của các phòng ban là thực hiện các chỉ tiêu kinh tế và lao động được xác định trong kế hoạch sản xuất, thực hiện nghiêm túc chỉ thị, mệnh lệnh của Giám đốc, đề ra các biện pháp tích cực cùng giám đốc tháo gỡ những khó khăn trong hoạt động sản xuất nhằm đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Đứng đầu là giám đốc công ty lãnh đạo chung toàn công ty, chỉ đạo đến từng đội ngũ sản xuất. Giám đốc chịu trách nhiệm trực tiếp trước nhà nước, Tổng Liên Đoàn Lao động Việt Nam về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Để giúp ban giám đốc quản lý các tổ đội sản xuất, có các phòng ban chức năng. Các phòng này được tổ chức theo yêu cầu quản lý sản xuất kinh doanh, bao gồm: phòng hành chính, phòng quản lý tổng hợp, phòng kế hoạch tài vụ.
Sơ đồ bộ máy quản lý
Công ty in Công Đoàn
Tổ gấp xén
Off set cuộn
Giám đốc
Phòng kế toán
Phòng Hành chính
Phòng Quản
lý tổng hợp
Phòng
Tài vụ
PX chế bản
PX In
PX Sách
Vi tính
Bình bản
Offset 1 màu
Offset 2 màu
Tổ lồng sách
Tổ thiết kế
Phó GĐ kỹthuật
Phơi bản
Offset 5 màu tờ rời
Phòng
kế hoạch
Đặc điểm về tổ chức sản xuất
Quá trình sản xuất của Công ty được tổ chức thành một quy trình khép kín, công ty đã sắp xếp dây chuyền công nghệ một cách khoa học.
ấn phẩm cần in
Phân xưởng chế bản
Chế bản ảnh và chữ
Kiểm tra nghiệm thu
Bình bản
Kiểm tra nghiệm thu bình
Phơi bản
Kiểm tra nghiệm thu bản in chuyển in
Phân xưởng In OFFSET
Chuẩn bị lấy tay kê
Lấy tay kê
Cân bằng mực
In số lượng
Kiểm tra chất lượng
Duyệt in
Phân xưởng Sách
Dỡ
Cắt
Gấp
Soạn
Khâu
Vào bìa
`
2.2. Cụng tỏc tổ chức tiền lương tại cụng ty
Sơ đồ hình thức trả lương của Công ty
Cơ cấu tổ chức tiền lương của Công ty
Hình thức trả lương
Trả lương theo sản phẩm
Trả lương theo thời gian
Máy1
Máy 2
Dỡ
Cắt
Vào Bìa
Giám đốc
Phòng kế hoạch
Phòng Hành chính
Phòng Kế toán
Phòng tài vụ
Phòng quản lý tổng hợp
2.2.1. Cỏc căn cứ chủ yếu trong quỏ trỡnh tổ chức tiền lương
Trong quy chế quy định hình thức trả lương cho các phòng ban của Công ty như sau:
Số lượng lao động của cụng ty được phản ỏnh trờn sổ lao động, sổ này được lập chung cho toàn cụng ty và lập riờng cho từng bộ phận cơ sở để tiện cho việc quản lý. Mỗi người trong cụng ty đều cú mó số nhõn viờn và mó số này được sử dụng ghi chộp chứng từ.
- Căn cứ vào cỏc chứng từ như: “Bảng chấm cụng”, “Phiếu xỏc nhận sản phẩm hoặc cụng việc hoàn thành”, “Hợp đồng giao khoỏn” kế toỏn tớnh tiền lương sản phẩm, lương thời gian, tiền ca cho cỏn bộ - cụng nhõn viờn.
- Tiền lương được tớnh riờng cho từng người và tổng hợp theo từng bộ phận lao động, phản ỏnh vào “Bảng thanh toỏn tiền lương lập cho bộ phận đú”.
- Đối với cỏc khoản tiền thưởng của CNV, kế toỏn cần tớnh toỏn và lập bảng thanh toỏn tiền thưởng để theo dừi và chi trả đỳng qui định.
- Căn cứ vào cỏc chứng từ “Phiếu nghỉ hưởng BHXH”, “Biờn bản điều tra tai nạn lao động”kế toỏn tớnh trợ cấp BHXH phải trả cụng nhõn viờn và phản ỏnh vào “Bảng thanh toỏn BHXH”.
- Căn cứ vào tài liệu hạch toỏn về thời gian, kết quả lao động và chớnh sỏch xó hội về lao động tiền lương, BHXH do Nhà Nước ban hành, kế toỏn tớnh tiền lương, trợ cấp BHXH, khoản phải trả khỏc cho người lao động.
- Căn cứ vào “Bảng thanh toỏn tiền lương” của từng bộ phận để chi trả, thanh toỏn tiền lương cho cụng nhõn viờn. Đồng thời, tổng hợp tiền lương phải trả trong kỳ theo từng đối tượng sử dụng lao động, tớnh toỏn trớch BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ qui định. Kết quả tổng hợp, tớnh toỏn được phản ỏnh trong “Bảng phõn bổ tiền lương và BHXH”.
- Hàng thỏng, việc tớnh lương, trợ cấp BHXH và cỏc khoản khỏc phải trả cho người lao động được thực hiện tại phũng kế toỏn của doanh nghiệp.
- Việc chi trả lương ở doanh nghiệp do Thủ Quỹ thực hiện. Thủ Quỹ căn cứ vào cỏc “Bảng thanh toỏn tiền lương”, “Bảng thanh toỏn BHXH” để chi trả lương và cỏc khoản khỏc cho Cỏn bộ - cụng nhõn viờn, khi nhận tiền họ phải ký tờn vào bảng thanh toỏn tiền lương.
2.2.2. Cỏch tớnh lương, thanh toỏn lương và cỏc khoản trớch theo lương tại cụng ty
2.2.2.1. Cỏch tớnh lương và thanh toỏn lương:
- Để đảm bảo cụng bằng, dõn chủ, cụng khai và động viờn người lao động trong cụng ty nhằm nõng cao tớnh chủ động, sỏng tạo và tinh thần trỏch nhiệm của người lao động đối với cụng ty khuyến khớch khả năng lao động và đỏp ứng kết quả lao động của từng cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty.
- Việc tớnh lương cho người lao động tại cụng ty dựa trờn cỏc cơ sở sau:
+ Nguồn quỹ lương theo định mức, đơn giỏ được giao
+ Định biờn và định mức lao động
+ Cấp bậc và chức vụ cụng việc
Đối với cỏn bộ cụng nhõn viờn làm việc tại văn phũng cụng ty (bộ phận giỏn tiếp)
* Đối với Ban Lónh Đạo cụng ty
- Mức lương hàng thỏng đối với lónh đạo cụng ty được tớnh như sau:
Tiền lương thỏng: A= (Lcb+Lpc+(LttxKn))/24xCtt
Trong đú:
A: Số tiền được lĩnh 01 thỏng
Lcb: Tiền lương cơ bản và phụ cấp theo quy định của Nhà Nước (thay đổi theo mức lương tối thiểu chung hiện hành của Nhà nước)
Lpc: Tiền lương phụ cấp chức vụ
Ltt: Là lương tối thiểu chung hiện hành do Nhà nước quy định
Kn: Hệ số lương chức danh theo quy định của Cụng ty(n=4-16)
Ctt: Số cụng thực tế làm trong thỏng
- Hệ số lương chức danh (Kn) thống nhất như sau:
+ Tổng Giỏm đốc kiờm bớ thư Đảng ủy: K1= 18
+ Phú Tổng Giỏm đốc; Kế toỏn trưởng: K2= 12
+ Phú Bớ Thư Đảng ủy; Chủ tịch cụng đoàn K3= 10
+ Trưởng phũng Kinh Tế - Kỹ thuật K4=9
+ Trưởng phũng Tổ chức; TP Vật Tư; TP Đầu Tư - Dự Án : K5=7.5
+ Trưởng Ban QLM; Trưởng Ban Nậm Cụng 3; Giỏm đốc Trung Tõm TVTKCT; Trưởng phũng HC-YT: K6= 6.5
+ Phú phũng Kinh Tế - Kỹ Thuật; Phú phũng Tài Chớnh-Kế toỏn: K7=6.0
+ Phú phũng Tổ chức; phú phũng vật tư; K8=5.5
(Nếu cỏc chức danh trờn kiờm nhiệm cỏc cụng việc khỏc thỡ chỉ ỏp dụng một mức lương khoỏn cao nhất, mức lương khoỏn này đó bao gồm cỏc khoản phụ cấp; Đối với chủ tịch cụng đoàn, tiền lương khoỏn đó bao gồm tiền lương chuyờn trỏch cụng đoàn) .
* Đối với nhõn viờn cỏc phũng ban chuyờn mụn nghiệp vụ:
- Tiền lương khoỏn 1 thỏng cho 1 phũng = Tổng số ngày cụng làm việc trong chế độ x Mức khoỏn cho cỏc đối tượng (Mức khoỏn này đó bao gồm phụ cấp)
Mức khoỏn cho cỏc đối tượng = (Lcb x Hn) /24 x Ctt
Trong đú:
Lcb: Tiền lương cơ bản bỡnh quõn ( mức bỡnh quõn để xỏc định quỹ lương của phũng ban trờn cơ sở hệ số lương bỡnh quõn là 3,27; tương đương bậc 4/8 ngạch kỹ sư, cử nhõn);Mức lương cơ bản trờn được thay đổi theo mức lương tối thiểu chung hiện hành của Nhà Nước.
Hn: Hệ số năng suất, Cụng ty ỏp dụng hệ số năng suất bỡnh quõn chung để xỏc định quỹ lương của phũng, ban là Hn = 2.12; Khi phõn chia tiền lương cho nhõn viờn cỏc phũng ban quyết định hệ số Hn cho từng đối tượng trờn cơ sở hiệu suất cụng tỏc thực tế của từng người
Ctt: Số cụng thực tế làm trong thỏng.
* Đối với nhõn viờn phũng hành chớnh và cỏc bộ phận khỏc:
- Đối với lỏi xe văn phũng mức khoỏn tiền lương thu nhập bỡnh quõn cho 01 ngày cụng chế độ được tớnh như mục a.1.2 với hệ số Lcb:3.05 tương đương bậc ắ ngạch lỏi xe con
- Đối với nhõn viờn Văn phũng Đảng ủy; Văn phũng cụng đoàn; Văn thư lưu trữ y tế tại phũng Hành chớnh mức khoỏn tiền lương thu nhập bỡnh quõn cho 01 ngày cụng chế độ được tớnh như mục a.1.2 với hệ số Lcb:2.75 tương đương bậc 6/12 ngạch cỏn sự
- Đối với nhõn viờn làm cụng tỏc trực điện thoại tại quầy lễ tõn; phụ tụ tài liệu và nhõn viờn làm việc tại cỏc phũng, ban thực hiện cỏc cụng việc cú hiệu suất tương đương thỡ mức khoỏn tiền lương thu nhập bỡnh quõn cho 01 ngày cụng chế độ được tớnh như mục a.1.2 với hệ số Lcb: 2.44 tương đương bậc 9/12 ngạch nhõn viờn phục vụ)
Ví Dụ: Bộ phận văn phòng in:
Chức vụ
Bậc lương
HS
PC TNhiệm
TLương
Quản Đốc
625800
2,98
42000
912400
PQuản Đốc
590100
2,81
42000
819500
Tổ Trưởng
373800
1,78
558200
* Đối tượng khỏc:
- Khoỏn cho bộ phận bảo vệ tại Cơ quan Cụng ty gồm 3 người được tớnh như mục a.1.2 với hệ số Lcb: 2.72 tương đương bậc 4/5 bảng lương nhõn viờn bảo vệ( Mức lương khoỏn cho cụng tỏc bảo vệ 24/24 giờ tất cả cỏc ngày trong thỏng kể cả chiều thứ 7 và chủ nhật,đó bao gồm phụ cấp ).Hàng thỏng tổ bảo vệ cho họp chia lương theo cụng thực tế và hiệu quả làm việc,bỏo cỏo. Trưởng phũng Tổ chức duyệt để trả lương cho từng người.
- Khoỏn cho bộ phận nấu ăn tập thể và làm cụng tỏc vệ sinh tại Văn phũng Cụng ty: một người với mức lương khoỏn hàng thỏng là 1.800.000đ( Mức lương khoỏn cho cụng tỏc này bao gồm tất cả cỏc ngày trong thỏng kể cả thứ 7,chủ nhật trong đú đó bao gồm phụ cấp )
- Với cỏc đối tượng thử việc:
+ Kỹ sư, cử nhõn mức lương cố định là 1.200.000đ/thỏng
+ Cao đẳng, Trung cấp mức lương cố định là 1.000.000đ/thỏng
Đối với người lao động làm việc tại cỏc đơn vị sản xuất thi cụng( bộ phận trực tiếp)
* Đối với bộ phận giỏn tiếp đơn vị, phục vụ, lỏi xe,lỏi cẩu tại cỏc đơn vị trực thuộc
+ Giỏn tiếp đơn vị
Đối với đơn vị trưởng (Mức trả tối đa)
Chỉ huy trưởng: (số tiền) đồng/thỏng
Phú chỉ huy trưởng và cỏc trưởng ban: số người x số tiền = Tổng tiền đ/thỏng
Kỹ sư, kỹ thuật, phiờn dịch : số người x số tiền = Tổng tiền đ/thỏng
+ Bộ phận phục vụ:
- Bộ phận bảo vệ: Khoỏn cho bộ phận bảo vệ số tiền là: (Số tiền) đồng/người/thỏng (Mức lương khoỏn cho cụng tỏc bảo vệ 24/24 giờ tất cả cỏc ngày trong thỏng kể cả chiều thứ 7, chủ nhật và đó bao gồm cỏc khoản phụ cấp).Đối với Tổ trưởng bảo vệ ngoài mức khoỏn trờn cũn được hưởng thờm phần phụ cấp trỏch nhiệm là (Số tiền)đ/thỏng. Nếu bảo vệ để xảy ra mất tài sản,chỏy nổ gõy thiệt hại phải bồi thường và chịu kỷ luật.
- Bộ phận cấp dưỡng và làm cụng tỏc vệ sinh tại Văn phũng, vệ sinh cụng nghiệp: Khoỏn cho bộ phận nấu ăn tập thể và làm cụng tỏc vệ sinh tại đơn vị với mức lương khoỏn hàng thỏng (Số tiền)đ/người/thỏng (Mức lương khoỏn cho cụng tỏc này bao gồm tất cả cỏc ngày trong thỏng kể cả chiều thứ 7, chủ nhật, trong đú đó bao gồm cỏc loại phụ cấp) .
+ Đối với lỏi xe, lỏi cẩu phục vụ thi cụng:
- Quỹ lương giao khoỏn cho Lỏi chớnh, lỏi phụ, sửa chữa, vận hành xe, cẩu phục vụ thi cụng tại cụng trỡnh số người x số tiền = Tổng tiền
- Trường hợp xe cẩu ra khỏi khu vực thi cụng được thanh toỏn tiền cầu phà và phụ cấp đi đường.
- Trường hợp điều động đến cụng trỡnh khỏc, đơn vị cũ cú trỏch nhiệm thanh toỏn tiền cầu phà, phụ cấp đi đường và tiền lương cho lỏi xe, lỏi cẩu trong thời gian di chuyển đến đơn vị mới.
- Mức giao khoỏn trờn được tớnh cho tất cả cỏc ngày làm việc trong thỏng và đó bao gồm cả thời gian làm thờm giờ (ngày nghỉ,lễ tết,làm đờm) do yờu cầu của Chỉ huy trưởng nhằm hoàn thành khối lượng cụng việc đảm bảo tiến độ chung trờn cụng trường.
* Số tiền được quy định cụ thể cho từng chức vụ, từng cụng trỡnh, từng bộ phận sản xuất.
* Đối với lao động trực tiếp
Quỹ tiền lương được xỏc định từ quỹ lương theo định mức đơn giỏ dự toỏn thi cụng đơn vị thực hiện trong thỏng trừ đi tiền lương của bộ phận giỏn tiếp đơn vị, phục vụ, lỏi xe). Đối với bộ phận này cú thể căn cứ vào cỏc hợp đồng giao khoỏn để từ đú xỏc định quỹ lương khoỏn.
Đơn vị trưởng sau khi cõn đối cỏc khoản tiền lương phụ vụ cho bộ phận ở mục a.2.1 và tiền lương dự phũng cho thu vốn, thanh quyết toỏn cụng trỡnh thỡ phải bắt buộc xỏc định được định mức, đơn giỏ giao đến cho từng tổ.
Trờn cơ sở số cụng thực tế của người lao động, tổ, đội bỡnh xột theo cụng hệ số A, B, C dựa trờn tiờu chớ sau:
- Năng lực tay nghề: Được xỏc định theo trỡnh độ tay nghề thực tế và khả năng chuyờn mụn của từng người lao động trong tổ đội gồm:
+ Cụng nhõn cú tay nghề đặc biệt giỏi
+ Cụng nhõn cú tay nghề giỏi
+ Cụng nhõn cú tay nghề khỏ
+ Cụng nhõn cú tay nghề trung bỡnh
+ Cụng nhõn cú tay nghề yếu
+ Cụng nhõn bố trớ phụ việc
Năng suất lao động: Mức độ hoàn thành nhiệm vụ, trỡnh độ tay nghề, nắm chắc và ỏp dụng phương phỏp lao động tiờn tiến, sỏng tạo trong cụng việc, tự đọc bản vẽ, đảm bảo chất lượng sản phẩm và an toàn tuyệt đối trong lao động
Tổng hợp cỏc tiờu chớ về năng suất và tay nghề, tổ, đội họp bỡnh xột để tớnh cụng hệ số là A=2; B=1.5; C=1.0. Việc bỡnh xột phải cụng khai dõn chủ và cú chữ ký của từng người.
Ngoài ra, cụng ty cũn tiến hành trả lương làm thờm giờ.Kế toỏn căn cứ vào bảng chấm cụng làm thờm giờ tiến hành tớnh toỏn và lập bảng thanh toỏn lương làm thờm giờ.
2.2.2.2. Cỏc khoản trớch theo lương tại cụng ty
Ở cụng ty in Cụng đoàn, cỏc khoản trớch theo lương được tớnh toỏn và ỏp dụng theo quyết định 15 ban hành ngày 20/3/2006. Cụ thể như sau:
- Quỹ Bảo hiểm xó hội tớnh bằng 20% trờn tổng số quỹ lương co bàn và cỏc khoản phụ cấp(chức vụ,khu vực) của người lao động thực tế phỏt sinh trong thỏng.Trong đú,15% tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh;5% khấu trừ vào thu nhập của người lao động
- Quỹ Bảo hiểm Y tế tớnh bằng 3% trờn tổng số quỹ lương cơ bản và cỏc khoản phụ cấp của người lao động thực tế phỏt sinh trong thỏng.Trong đú 2% tớnh vào chi phớ sản xuất kinh doanh 1% trừ vào thu nhập của người lao động
- Kinh phớ cụng đoàn tớnh bằng 2% trờn tổng số tiền lương thực tế phải trả cho người lao động.
Sau khi tớnh toỏn và thanh toỏn lương cho cụng nhõn viờn. Cuối thỏng kế toỏn tiến hành phõn bổ tiền lương, BHXH, BHYT và KPCĐ trong thỏng vào cỏc đối tượng chịu chi phớ như sau:
- Đối với chi phớ nhõn cụng nhõn trực tiếp sản xuất (622): tài khoản này tập hợp lương và cỏc khoản trớch theo lương của cỏc tất cả cụng nhõn trực tiếp sản xuất ở cỏc xớ nghiệp.
- Đối với chi phớ sản xuất chung (627): bao gồm lương và cỏc khoản trớch theo lương của nhõn viờn quản lý tại cỏc phõn xưởng được tập hợp vào tài khoản này.
- Đối với chi phớ bỏn hàng (641): bao gồm lương và cỏc khoản trớch theo lương của nhõn viờn bỏn hàng được tập hợp vào tài khoản này.
- Đối với chi phớ quản lý doanh nghiệp (642): Bao gồm lương và cỏc khoản trớch theo lương của cỏc phũng ban sau đõy được tớnh vào chi phớ quản lý doanh nghiệp: Giỏm đốc, phũng kế toỏn, phũng hành chớnh, phũng kế hoạch, phũng quản lý tổng hợp.
2.3. PHÂN TÍCH SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA TIỀN LƯƠNG ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CễNG TY
2.3.1. Phõn tớch cỏc chỉ tiờu trong 3 năm 2005, 2006 và 2007
2.3.1.1. Quỹ lương
Bảng quỹ lương phõn bổ trong 2 năm 2005 và 2006
(Đvt: VNĐ)
2005
2006
Chờnh lệch
Doanh thu
112.678.716.581
156.042.064.974
43.363.348.393
Tiền lương phõn bổ
32.323.211.870
44.756.504.286
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6164.doc