LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH TIỀN LƯƠNG 3
1. Vai trò của lao động trong qúa trình sản xuất kinh doanh . 3
2. Phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh 3
2.1. Phân loại theo thời gian lao động (gồm 2 loại) 3
2.2. Phân loại theo quan hệ với qúa trình sản xuất (gồm 2 loại) 4
2.3. Phân loại chức năng của lao động trong qúa trình sản xuất kinh doanh (gồm 3 loại). 4
3. Ý nghĩa, tác dụng của công tác tổ chức lao động, quản lý lao động 5
4. Các khái niệm và ý nghĩa của tiền lương, các khoản trích theo tiền lương. 5
5. Các chế độ về tiền lương, trích lập và sử dụng KPCĐ, BHXH, BHYT, tiền ăn giữa xa của Nhà nước quy định. 7
5.1. Chế độ tiền lương của Nhà nước quy định 7
5.2. Chế độ và các khoản tính trích theo tiền lương của Nhà nước quy định. 8
5.3. Chế độ tiền ăn giữa ca. 9
6. Các hình thức tiền lương 9
6.1. Hình thức tiền lương trả theo thời gian lao động 10
6.2. Hình thức tiền lương trả theo sản phẩm: 11
6.2.1: Khái niệm hình thức tiền lương trả theo sản phẩm. 11
6.2.2: Phương pháp xác định định mức lao động và đơn giá tiền lương sản phẩm 11
6.2.3: Các phương thức trả lương theo sản phẩm. 12
1.7. Khái niệm quỹ tiền lương, nội dung quỹ tiền lương và phân loại quỹ tiền lương. 13
1.7.1. Khái niệm quỹ tiền lương 13
1.7.2. Nội dung quỹ tiền lương 13
1.7.3. Phân loại quỹ tiền lương trong hạch toán 14
1.8. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương 14
1.9. Kế toán tổng hợp tiền lương chủ yếu sử dụng 15
1.9.2. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 20
CHƯƠNG II: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI CHÂU 21
I. Đặc điểm chung của doanh nghiệp 21
1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty. 21
2. Tổ chức bộ máy quản lý 24
2. Khái quát chung về đặc điểm lao động và hình thức trả lương tại công ty 29
2.1. Đặc điểm về lao động 29
2.2. Hình thức tiền lương, BHXH và các khoản thu nhập khác ở công ty bánh kẹo Hải châu. 31
2.2.1. Hạch toán tiền lương theo thời gian 31
2.2.2. Hạch toán tiền lương theo sản phẩm có thưởng 37
2.2.3. Hạch toán các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) 51
2.2.4. Tổ chức hạch toán các khoản thu nhập khác. 58
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO TIỀN LƯƠNG 69
I. Một số ý kiến nhận xét. 69
II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty Bánh kẹo Hải Châu. 70
KẾT LUẬN 81
83 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1172 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác tiền lương và các khoản trích theo lương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oán giá thành: có trách nhiệm giải quyết các công việc khi kế toán vắng mặt đồng thời là người thực hiện việc tập hợp chi phí, tính giá thành cho các sản phẩm của công ty đưa ra các biện pháp nhằm tiết kiện chi phí hạ thấp giá thành, lập báo cáo.
* Phó phòng tài vụ phụ trách kế toán tiêu thụ: có nhiệm vụ tổ chức, theo dõi kịp thời đầy đủ và giám sát chặt chẽ tình hình hiện có và biến động của từng loại sản phẩm trên các mặt hiện vật cũng như giá trị theo dõi qúa trình tiêu thụ sản phẩm, cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán tổng hợp.
* Thủ quỹ (2 người): có nhiệm vụ nhập, xuất tiền mặt tại quỹ của công ty căn cứ vào các chứng từ hợp lệ do kế toán lập, ghi sổ theo dõi tình hình tiền mặt của công ty.
* Kế toán tiền mặt: theo dõi sự biến động tăng giảm tiền mặt có tại quỹ của công ty, giám sát các nghiệp vụ hạch toán.
* Kế toán ngân hàng: theo dõi sự biến động tăng giảm tiền mặt của công ty ở các tài khoản mở tại ngân hàng thực hiện hạch toán và vay vốn ngân hàng.
* Kế toán công nợ: theo dõi các khoản công nợ và tình hình thanh toán công nợ với các nhà cung cấp và khách hàng.
* Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: theo dõi tình hình thanh toán tiền lương, thưởng (phạt) các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn và hạch toán cho CBCNV
* Kế toán vật liệu, CCDC: kế toán tập hợp và chi tiết tình hình N - N - T kho NVL, CCDC gia công chế biến NVL một cách hợp lý nhằm zác định chi phí.
+ Kế toán TSCĐ: Theo dõi, giám sát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tổ chức hạch toán kế toán tổng hợp của công ty vào sổ cái, lập báo cáo tài chính theo định kỳ, khấu trừ thuế VAT và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp là hình thức kế toán nhập ký chung.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ NKC, sau đó căn cứ vào số liệu trên cơ sở NKC để ghi vào sổ cái theo các TK kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ NKC các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ kế toán chi tiết liên quan. Thực hiện các đơn vị mở sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ NK đặc biệt liên quan. Cuối tháng tổng hợp từng sổ NK đặc biệt lấy số liệu ghi vào các TK phù hợp trên sổ cái. Cuối tháng, quý, năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng thực hiện cho tiết được dùng để lập các báo cáo tài chính.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ gốc
Thẻ & Sổ KT chi tiết
Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký đặc biệt
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Xuất phát từ đặc điểm công ty, yêu cầu và trình độ quản lý công ty đang thực hiện, tổ chức và vận dụng hình thức kế toán NCK. Đây là 1 hình thức kế toán phù hợp và thuận tiện cho công tác kế toán của công ty giúp giảm bớt công việc và phù hợp với điều kiện xử lý thông tin bằng máy vi tính, cung cấp thông tin về kế toán kịp thời.
2. Khái quát chung về đặc điểm lao động và hình thức trả lương tại công ty
2.1. Đặc điểm về lao động
Bước vào thời kỳ đổi mới, đi đôi với việc tổ chức sản xuất, công ty đã sắp xếp lại lao động. Do vậy tình hình sản xuất lao động và công tác quản lý lao động, tiền lương ở công ty đã có bước tiến rõ rệt.
Cơ cấu lao động ở công ty qua một số năm.
Năm
Chỉ tiêu
Năm 1999
2002
2001
Số lượng
Tỷ trọng (%)
Số lượng
Tỷ trọng (%)
Số lượng
Tỷ trọng (%)
Tổng số công nhân viên
639
100
648
100
745
100
Công nhân sản xuất trực tiếp
477
74,7
491
75,8
609
81,7
Công nhân sản xuất gián tiếp
162
25,3
157
24,2
136
18,25
Nhân viên quản lý
105
16,4
78
12,03
86
11,5
Nhân viên phục vụ
57
8,9
79
12,19
50
6,7
Trình độ tay nghề của công nhân viên
Loại hình
Tổng số
Bậc thợ
Bình quân
Từ 1-3
Từ 4-5
Bậc 6
Bậc 7
Cơ khí
78
4,7
17
49
10
2
Điện
6
5,2
1
2
2
1
Công nghệ thực phẩm
386
4,7
46
247
73
Tổng cộng
470
4,71
* Đặc điểm chung về hạch toán tiền lương
Cũng như các doanh nghiệp sản xuất khác và theo chế độ kế toán hiện hành, công tác hạch toán lao động tiền lương ở công ty bánh kẹo Hải châu được tiến hành như sau:
Việc thu nhập số liệu tình hình từ dưới lên theo 2 kênh: thời gian lao động (coi như là hao phí lao động vật chất) và tiền lương, các khoản phụ cấp lương (thể hiện hao phí lao động về giá trị). Hai khâu này có quan hệ mật thiết với nhau, dựa vào thời gian lao động kết quả lao động để trả lương cho người lao động.
Trình tự tiến hành công việc hạch toán trên đây diễn ra theo qúa trình từ dưới lên (công nhân tự hạch toán, tổ sản xuất chấm công, hoạch toán sản phẩm), nhân viên phân xưởng tập hợp số liệu theo tổ, ca làm việc, quản đốc xem xét duyệt chứng từ, tổng hợp tiền lương của phân xưởng hàng tháng phòng tổ chức xem xét duyệt chứng từ của phân xưởng, đồng thời chuyển cho phòng kế toán kiểm tra các khoản chi trả và giám đốc duyệt chi các khoản lương, thưởng, BHXH.. hàng tháng. Căn cứ vào tiền lương đã được duyệt kế toán lương và thủ quỹ trả lương trực tiếp hàng tháng cho người lao động, đồng thời tiến hành phân bổ vào giá thành sản phẩm. Bởi vậy, trình tự luân chuyển chứng từ để hạch toán tiền lương như sau:
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương ở mỗi PX
Bảng chấm công
Phòng tài vụ
Giám đốc
duyệt chi
Thủ quỹ
phát tiền
Kế toán
tổng hợp
Lưu chứng từ
2.2. Hình thức tiền lương, BHXH và các khoản thu nhập khác ở công ty bánh kẹo Hải châu.
Công ty hiện nay đang áp dụng 2 hình thức trả lương đó là hình thức trả lương theo thế giới và hình thức trả lương theo sản phẩm.
2.2.1. Hạch toán tiền lương theo thời gian
Hình thức trả lương này được áp dụng chủ yếu đối với các bộ phận quản lý của công ty (kể cả nhân viên quản lý phân xưởng), công nhân sản xuất phụ trợ (như lò hơi, cơ điện, phụ cụ ngoài dây chuyền sản xuất chính). Ngoài ra công nhân sản xuất chính đối với 1 số sản phẩm (công việc) không định mức được hoặc khó định mức cũng hưởng lương theo thời gian.
Để trả lương cho nhân viên theo hình thức tiền lương này, công ty sử dụng công thức sau:
= x
Trong đó: hệ số bổ sung lương hàng tháng tuỳ thuộc vào sản lượng tiêu thụ, hệ số này dao động từ 1,7-3,5.
= x
Trong đó: hệ số 1,3 được sử dụng để tính tiền công hưởng phép
- Đối với thời gian ngừng việc, nghỉ việc chỉ tính 70% lương cấp bậc công việc.
- Thời gian đi học, nghỉ phép được hưởng 100% hưởng cấp bậc công nhân.
- Thời gian đi họp vẫn tính vào công làm việc thực tế.
Tạo công ty bánh kẹo Hải châu, để theo dõi số công thực tế của mỗi công nhân viên đi làm trong tháng thì mỗi phòng ban, bộ phận phục vụ tiến hành theo dõi trực tiếp trên bảng chấm công: ghi rõ ngày làm việc, ngày nghỉ của mỗi công nhân (xem bảng chấm công của phòng kế hoạch vật tư (biểu 1).
Xem bảng thanh toán lương của phòng kế toán vật tư (biểu 2).
Nhân viên Trương Mạnh Hùng có hệ số bậc công việc là 2,74 đi làm 22 ngày công, 2 công nghỉ phép.
Hệ số bổ sung lương trong tháng là 2,5 vậy:
= x 22= 1.319.625 (đ)
= x 2= 62.335 (đ)
Nhân viên toàn công ty được nghỉ lễ 1/1
= x 1= 31.167,5 (đ)
= 3000 x 22 = 66.000 (đ)
Tổng thu nhập của nhân viên Trương Mạnh Hùng là:
1.318.625 + 62.335+66.000=1.446.960 (đ)
Nhân viên Nguyễn Hồng Hải có hệ số cấp bậc công việc là 3,54 đi làm 24 ngày công.
= x 24= 1.858.500 (đ)
= x 1= 7.7437,5 (đ)
= 3000 x 24 = 72.000 (đ)
Phụ cấp trách nhiệm: Theo quy định mức phụ cấp trách nhiệm với nhân viên quản lý bằng 10%, 20% lương cơ bản chưa tính đến cấp lương tuỳ thuộc vào công việc đảm nhiệm.
Nhân viên Nguyễn Hồng Hải có mức phụ cấp trách nhiệm 10%
210.000 x 10% = 21.000 (đ)
Tổng thu nhập của nhân viên Nguyễn Hồng Hải là:
1.858.500+77.437,5+72.000+21.000=2.028.927,5 (đ)
* Tổng số lương tháng của phòng kế hoạch vật tư:
1.446.960+2.028.973,5+...=20.730.822
Ngoài ra ở bộ phận sản xuất trực tiếp đối với một số sản phẩm chưa được định mức thì cũng áp dụng phương pháp tính lương theo thời gian như trên.
Ngừng việc, nghỉ việc do hỏng máy thì hưởng 70% lương thời gian cấp bậc công việc của mỗi công nhâ.
* Công nhân Trần Thu Thuỷ - phân xưởng kẹo có hệ số cấp bậc công việc là 2,175.
= x 3,5
Trần Thu Thuỷ có 3 công phép hưởng 100% lương cấp bậc, hệ số bổ sung 1,3.
= =2474,0625 (đ)
Trong tháng này 25/1/2000 máy hỏng do sự cố, công nhân thuộc phân xưởng kẹo được hưởng 0,5 công lương thời gian hỏng máy (không có hệ số bổ sung lương) công nhân Trần Thu Thuỷ được hưởng lương thời gian hỏng máy và được tính như sau:
x 0,5 x 70% = 6660,9375 (đ)
Biểu 1
Đơn vị: Phòng vật tư
Bộ phận: Văn phòng
Bảng chấm công
Tháng 1 năm 2001
Họ và tên
Cấp bậc lương
B
C
Nguyễn Hồng Hải
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Nguyễn Thanh Bình
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Nguyễn Đình Khiêm
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Bùi Văn Tài
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Nguyễn Minh Chính
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
P
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Trương Mạnh Hùng
X
X
P
X
X
X
P
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Nguyễn Đình Thắng
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Đặng Trường Sơn
X
X
X
P
P
P
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Nguyễn Thế Cường
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Phạm ngọc Thắng
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Trịnh Thị Vân
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Nguyễn Ngọc Minh
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Bảng thanh toán tiền lương
Tháng 1 năm 2002
Phòng kế hoạch vật tư
STT
Họ và tên
Bậc lương
Lương sản phẩm
Lương thời gian (lễ + phép)
Phụ cấp thuộc quỹ lương (cơm ca)
Phụ cấp trách nhiệm
Tổng số
Lương tháng I
Các khoản khấu trừ
Lương tháng II
SP
Số tiền
C
Số tiền
C
Số tiền
BHXH
BHYT
Khác
Cộng
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
1
Nguyễn Hồng Hải
3,54
24
1.858.500
1
7.7437,5
24
72.000
21.000
2028.937,5
1000.000
37.170
7.434
44.604
984.333,3
2
Nguyễn Thanh Bình
4,98
24
2.614.500
1
10.8937,5
24
72.000
42.000
2.837.437,5
1000.000
52.290
10.458
62.748
1.774.689,5
3
Nguyễn Đình Khiêm
4,32
24
2.268.000
1
94.500
24
72.000
21.000
2.455.500
1000.000
45.360
9.072
54.432
1.401.068
4
Bùi Văn Tài
3,82
24
2.005.500
1
83562,5
24
72.000
2.161.062,5
1000.000
40.110
8.022
48.132
1.112.930,5
4
Nguyễn Minh Chính
2,68
23
1.348.375
2
61173,913
23
69.000
1.478.548,9
500.000
28.140
5.628
33.768
9.44.780,5
5
Trương Mạnh Hùng
2,74
22
1.318.625
1
65386,363
22
66.000
1.446.960
500.000
28.770
5.754
34.524
912.436
6
Nguyễn Đình Thắng
2,98
24
1.564.500
3
65187,5
24
72.000
1.701.687,5
500.000
31.290
6.258
37.548
1.164.139,5
7
Đặng Trường Sơn
2,5
22
1.203.125
1
59659,09
22
66.000
1.328.784
400.000
26.250
5.250
31.500
897.284
8
Nguyễn Thế Cường
2,06
24
1.081.500
4
45062,5
24
72.000
1.198562,5
500.000
21.630
4.326
25.950
672612,5
9
Phạm ngọc Thắng
2,81
24
1.475.250
1
61468,75
24
72.000
1.608.718,7
400.000
29.505
5.901
33.831
1.174.887,5
10
Trịnh Thị Vân
2,26
24
1.186.500
1
49439,5
24
72.000
1.307.937,5
400.000
23.730
4.746
28.476
879.461,5
11
Nguyễn Ngọc Minh
2,02
24
1.060.500
1
44187,5
24
72.000
1.176.687,5
400.000
21.210
4.242
25.452
751.235,5
Tổng cộng
282
18.984.875
816090,61
282
849.000
84.000
207.30822
7600.000
385.455
77.091
462.546
12.668.276
2.2.2. Hạch toán tiền lương theo sản phẩm có thưởng
Được áp dụng đối với công nhân sản xuất trực tiếp (tại phân xưởng bánh, phân kẹo, phân xưởng bột canh).
Mỗi phân xưởng có công thức tính riêng. Đối với phân xưởng 2 thì mức lương sản phẩm được tính như sau:
=
Trong đó:
Q1: Sản lượng thực tế của mỗi loại sản phẩm i
ĐGi: Đơn giá tiền lương của sản phẩm i
Hbx: Hệ số bổ sung lương
Đơn giá tiền lương được công ty (phòng tổ chức) xây dựng đối với từng sản phẩm, từng công đoạn một cách chi tiết. Đơn giá tiền lương /tấn sản phẩm được áp dụng trong thời gian ổn định (thường là 1 năm). Qua thực tế sản xuất, chỉ khi có sự thay đổi về công nghệ, cơ cấu sản xuất dẫn đến năng suất lao động của tổ, phân xưởng thau đổi thì định mức lao động và đơn giá tiền lương mới thay đổi.
Quy trình công nghệ của phân xưởng bánh có rất nhiều công đoạn, tương ứng với công đoạn là đơn giá tiền lương.
Xem đơn giá tiền lương của phân xưởng bánh 2 được áp dụng từ ngày 1/8/2001 (biểu 3).
Đối với phân xưởng sản xuất trực tiếp (phân xưởng bánh 1, phân xưởng bánh 2, phân xưởng bánh 3, phân xưởng kẹo, phân xưởng bột canh) tình hình ngày công trong tháng diễn ra rất phức tạp. Ngày làm việc thực tế có ngày làm việc theo lương sản phẩm, có ngày làm việc theo lương thời gian... Vì vậy hàng ngày tổ trưởng bên cạnh việc theo dõi thời gian lao động còn phải theo dõi khối lượng sản phẩm hoàn thành và tiến hành ghi chép vào bảng ghi năng suất cá nhân (biểu 4).
Ví dụ: Phân xưởng bánh 2 tổ máy KA, công nhân Nguyễn Thuý Ba ở bộ phận bao gói, hệ số cấp bậc công việc là 2,73 (xem bảng ghi năng suất cá nhân có):
Tiền lương chưa tính đến hệ số bổ sung lương:
Bao gói loại 125g: 0,502x146.655 =73.620,8(đ)
Bao gói loại 250g: 0,989x282,274 =279.168,98 (đ)
Tổng cộng : 325.789,78 (đ)
Biểu 3: Đơn giá tiền lương của phân xưởng bánh 2
Ngày 1/8/2001
Công đoạn
Định biên
Năng suất
Tiêuhao lao động/tấn sản phẩm
Đơn giá tiền lương/tấn sản phẩm
Công đoạn đầu
0,75
13,76
149.786
Đánh kem, trộn, nghiền
3
4
48.185
Cò
1
1,33
16.837
Phết kem
2
2,67
27.323
Vận chuyển, vây
6,5
2,1
3,1
30.875
Cắt
2
2,67
26.585
Kem xốp 300+470g
34,59
348.216
Công đoạn đầu
13,76
149.786
Bao gói
0,046
20,83
189.430
Kem xốp 120g
0,5
37
327.295
Công đoạn đầu
13,76
149.786
Máy gói
1
2
21.046
Bơ bánh
2
4
37.218
Bao gói
0,058
17,24
164.244
Kem xốp 125g
29,15
294.400
Công đoạn đầu
13,76
148.768
Bao gói
15,38
146.655
Kem xốp 250g
42,33
432.964
Công đoạn đầu
13,76
149.889
Bao gói
0,65
28,57
282.274
Kem xốp phủ socola
51,1
515.842
Công đoạn đầu
13,76
149.786
Nấu
1
0,35
2
25.255
Máy phủ
1
0,55
2
25.255
Thả bánh
6
12
111.655
Bơ bánh
1
21,38
Máy bao gói
1
2
21.046
Bao gói
7
0,075
1333
127.015
Biểu 4: Bảng ghi năng suất cá nhân
Công ty Hải châu
Đơn vị: Nguyễn Thuý Ba (bao gói) Tháng ...... năm.....
Ngày
Ngày công nghỉ
Thời gian
Sản phẩm
Loại sản phẩm
Ghi chú
ốm
c.ốm
Phép
125g
250g
24
41
25
40
23
39
19
40
26
38
22
39
21
41
20
41
20
40
20
42
18
39
19
39
18
39
19
40
20
40
20
39
19
38
18
37
19
41
18
39
17
38
17
40
18
39
20
41
19
39
Cộng
520
989
Biểu :
Đơn vị: Phân xưởng bánh 2 - tổ máy KA
Bộ phận: sản xuất
Bảng chấm công
Tháng 1 năm 2001
STT
Họ và tên
Cấp bậc lương
A
B
C
Nguyễn Thuý Nga
X
X
F
F
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Đào Việt Mỹ
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Lê Huệ
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Trần Hồng Hạnh
X
X
X
X
X
X
X
F
F
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Nguyết Việt Hương
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
P
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Trần Văn Lê
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Nguyễn Thanh Bình
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Nguyễn Thị Thanh
X
X
F
F
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Đinh Thị Lan
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Trần Thu Thuỷ
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Nguyễn Cúc Phương
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Lê Văn Hoà
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Kiều Hương
X
X
F
F
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Nguyễn Cảnh Lê
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Nguyễn Thu Huyền
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Nguyễn Thuý Hà
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
Trần Thu Hà
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
X
x
X
X
X
X
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Đơn vị: Phân xưởng bánh 2
Bộ phận: Máy KA
Bảng THANH TOáN TIềN LƯƠNG
TT
Họ và tên
Cấp bậc lương
Lương sản phẩm
Nghỉ việc, ngừng việc, lương phép
Nghỉ lễ
Phụ cấp thuộc quỹ lương (cam ca)
Phụ cấp khác
Tổng cộng
Lượng kỳ I
Cộng khoản khấu trừ
Lương kỳII
Sản phẩm
Số tiền
Số công
Số tiền
SN
Số tiền
SN
Số tiền
BHXH
BHYT
Cộng
Nguyễn Thuý Nga
2,73
0,502
0,989
907.000
2
62107,5
1
15.100
22
66.000
1.050.207,5
500.000
28.665
5.733
34.398
515.809,5
Đào Việt Mỹ
2,73
0,541
1,002
974.000
1
15.100
24
72.000
1.082.200
500.000
28.665
5.733
34.398
547.802
Lê Huệ
2,73
0,502
0,968
892.200
2
62107,5
1
15.100
22
66.000
21.000
1.055.207,5
500.000
28.665
5.733
34.398
520818,5
Trần Hồng Hạnh
2,73
0,501
0,968
891.800
1
31053,75
1
15.100
23
69.000
19.800
1.038.653,7
500.000
28.665
5.733
34.398
504.255,7
Nguyết Việt Hương
2,28
0,471
0,892
825.700
1
12.600
24
72.000
31.700
910.300
500.000
23.940
28.728
28.728
381.572
Trần Văn Lê
1,28
0,427
0,813
751.600
1
10.000
24
72.000
833.600
400.000
19.110
22.932
22.932
410.668
Nguyễn Thanh Bình
2,28
0,475
0,892
827.300
1
12.600
24
72.000
911.900
500.000
23.940
28.728
28.728
385.172
Nguyễn Thị Thanh
2,73
0,501
0,989
906.600
2
62107,5
1
15.100
22
66.000
989.807,5
500.000
28.665
34.398
34.398
455.418,5
Đinh Thị Lan
1,62
0,386
0,782
828.000
1
8.900
24
72.000
33.600
827.100
400.000
17.010
20.412
20.412
406.688
Trần Thu Thuỷ
2,28
0,480
0,890
758.200
1
12.600
24
72.000
912.600
500.000
23.940
28.728
28.728
383.872
Nguyễn Cúc Phương
1,82
0,443
0,813
726.700
1
10.000
24
72.000
840.200
300.000
19.110
22.932
33.932
517.268
Lê Văn Hoà
1,62
0,386
0,806
553.300
1
8.900
24
72.000
807.600
300.000
17.010
20.412
20.412
550.188
Kiều Hương
1,42
0,300
0,807
749.900
1
7.800
24
72.000
633.100
300.000
14.910
17.892
17.892
315.208
Nguyễn Cảnh Lê
1,82
0,445
0,800
726.700
1
10.000
24
72.000
831.900
500.000
19.110
22.932
22.932
308.960
Nguyễn Thu Huyền
1,62
0,386
0,802
731.300
1
8.900
24
72.000
807.600
400.000
17.010
20.412
20.412
387.188
Nguyễn Thuý Hà
1,62
0,385
0,808
716.100
1
8.900
24
72.000
942.200
400.000
17.010
20.412
20.412
411.788
Trần Thu Hà
1,62
0,379
0,791
1
8.900
24
72.000
797.000
400.000
17.010
20.412
20.412
376.588
Cộng
13.479.100
17
195.600
401
72.000
14.090.968
7.400..000
372.435
74.447
446.882
6.244.086
Công nhân Lê Huệ (xem bảng chấm công - Biểu 5) đi làm 22 ngày công sản phẩm, 2 công nghỉ phép hưởng lương thời gian.
Việc tính lương hưởng phép tương tự như phần 1với hệ số cấp bậc của công nhân Lê Huệ là 2,73, hệ số bổ sung là 1,3.
Lương sản phẩm = (0,502x146.655+0,968x282.244)x2,5=892.200 (đ)
Mức lương hưởng phép = = 62107,5 (đ)
= 3000x22 = 66.000 (đ)
Phụ cấp khác = 13.200 (đ)
Tổng cộng : 1055207,7
Lương của phân xưởng bánh 2- Tổ máy KA.
1055207,2+1050207,5+...=14.090.968
+ Căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán lương của từng phân xưởng phòng ban kế toán lập bảng tổng hợp thanh toán lương toàn công ty (biểu 7)
Sau khi giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt, bảng này được chuyển cho thuỷ quỹ làm cơ sở thanh toán lương cho các đơn vị, sau khi công việc của thủ quỹ đã xong, bảng này được chuyển cho kế toán tiền lương làm căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, BHXH.
Cuối tháng dựa vào khối lượng sản phẩm và các chứng từ liên quan kế toán lập hai bảng phân bổ.
Bảng một phân bổ lương tháng 1 năm 2001 (biểu 8). Với mỗi một lọai sản phẩm của mỗi phân xưởng, căn cứ vào tiêu hao lao động, tổng số công việc đóng góp của mỗi bộ phận... công ty xây dựng 1 hệ thống đơn giá chi phí tiền lương cho từng bộ phận.
Biểu:
Tổng hợp thanh toán lương toàn công ty
Đơn vị
Các khoản thu nhập
Lương tháng 1
Các khoản khấu trừ
Thực lĩnh
tháng II
Lương chính
Lương phụ (điện thoại)
Khác (ăn ca)
Tổng cộng
BHXH 5%
BHYT 1%
Cộng
1. Bánh
108.066.700
100.000
10.135.000
118.301.700
51.800.000
1.515.600
302.900
1.818.500
64.683.200
- Bánh 1
69.390.000
200.000
6.583.000
76.173.000
33.000.000
1.015.400
202.100
1.217.500
41.955.500
- Bánh 2
90.234.300
100.000
9.820.000
100.204.300
46.200.000
1.126.300
224.600
1.350.900
52.653.400
- Bánh 3
88.397.000
200.000
15.050.000
98.031.000
39.500.000
1.073.900
215.900
1.289.300
57.341.200
2. Kẹo
173.852.900
200.000
2.421.000
189.102.900
68.500.000
2.189.500
431.500
2.621.100
117.891.800
3. Bột canh
28.200.700
30.621.700
13.000.000
541.900
107.500
649.400
16.172.522
4. Cơ điện
161.281.218
400.000
11.980.000
173.661.218
69.300.000
2.472.696
450.000
2.922.696
101.438.522
5. Gián tiếp + phụ cấp
Bổ sung
Tổng cộng
719.472.818
1.200.000
65.423.000
786.095.818
322.000.000
9.935.296
1.934.600
11.869.896
452.225.922
Biểu:
Bảng I: Phân bổ tiền lương tháng
Tên sản phẩm
Sản lượng
Đơn giá
Đơn giá tiền lương 2001
Thành tiền
Công
CNSX
QLPX
Cơ điện
CPBH
CP chung
Gián tiếp
CNSX
QLPX
Cơ điện
CPBH
CP chung
Gián tiếp
PX bánh 1
191422646
4.221.114
7.973.215
7.504.202
15.008.404
8.676.734
475.616.918
Hương thảo 500,420
13860
1165
949,73
20,98
39,6
37,29
74,58
43,12
13.163.327
290.724
549.145
516.842
1.033.685
597.599
16.151.321
Hương thảo 333
35354,61
1165
949,73
20,98
39,6
37,29
74,58
43,12
33.577.510
741.589
1.400.780
1.318.381
2.636.762
1.524.378
41.199.399
Lương khô
58320
1903
1469,2
32,45
61,3
57,69
115,4
66,7
85.686.340
1.892.459
3.574.645
3.364.372
6.728.743
3.890.055
105.1341.613
L/khô ca cao
39350
1903
1469,2
32,45
61,3
57,69
115,4
66,7
57.814.771
1.276.891
2.411.905
2.270.028
4.540.056
2.624.720
70.938.370
Quy hoa quả
10611
1018
829,99
18,33
34,6
32,59
65,18
37,68
880.698
19.451
36.741
34.580
69.159
39.983
1.080.610
PX bánh 2
98.252.583
2.169.996
4.098.881
3.857.770
7.715.540
4.460.547
120.555.317
Kem xốp thỏi
13236,96
2087
1701,2
37,57
71,4
66,8
133,6
77,23
22.519.299
497.359
939.455
884.193
1.768.387
1.022.349
27.631.042
Kem xốp 125
2189
1783,7
39,4
74,4
70,04
140,1
80,98
Kem xốp 250
29506,60
2189
1783,7
39,4
74,4
70,04
140,1
80,98
52.631.645
1.162.471
2.195.676
2.066.519
4.133.037
2.389.412
64.578.705
Kem xốp 300
6901,2
2189
1783,7
39,4
74,4
70,04
140,1
80,98
12.309.839
271.874
513.539
483.331
966.662
658.852
15.104.097
Kem xốp phủ socola
734,4
3382
2756,6
60,88
115
108,2
216,5
125,1
2.024.437
44.711
84.455
79.240
158.974
91.907
2.483.972
Kem xốp hộp
4915,2
2189
1783,7
39,4
74,4
70,04
140,1
80,98
8.767.363
193.635
365.755
344.240
688.480
398.028
10.757.500
Bánh chocobi
1165
949,73
20,98
39,6
37,29
74,58
43,12
PX bánh 3
217450308
4.802.583
9.071.547
8.537.926
17.075.852
9.871.977
366.810.194
Hướng dương
5443,2
995,2
811,12
17,91
33,8
31,85
63,7
36,82
4.415.114
97.512
184.189
173.354
346.708
200.441
5.417.318
Hải châu
19690
980,6
799,23
17,65
33,3
31,38
62,76
36,28
15.736.754
347.560
656.503
617.885
1.235.770
714.429
19.308.900
Quy bơ
995,2
811,09
17,91
33,8
31,85
63,69
36,82
Hương cam dừa
215950
980,6
799,23
17,65
33,3
31,38
62,76
36,28
172.592.785
3.811.865
7.200.190
6.776.649
13.553.298
7.835.501
211.770.288
Quy kem
1641,6
2287
1864,3
41,17
77,8
73,2
146,4
84,64
3.060.405
67.592
127.673
120.163
240.326
138.939
3.755.098
Bánh hộp sắt
995,2
811,12
17.91
33,8
31,85
63,7
36,82
Bánh opera
427,68
995,2
811,12
17.91
33,8
31,85
63,7
36,82
346.902
7.662
14.472
13.621
27.241
15.749
425.646
Bánh lively
1545
995,2
811,12
17.91
33,8
31,85
63,7
36,82
1.253.188
27.678
52.280
49.205
98.410
56.893
1.537.654
Bánh Marine
24712,8
995,2
811,12
17.91
33,8
31,85
63,7
36,82
20.045.162
442.715
836.240
787.049
1.574.099
910.026
24.595.291
PX kẹo
105.498.596
2.330.030
4.401.168
4.142.276
8284.552
4.789.507
129.446.130
Kẹo vitamin
12735
834,6
680
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0652.doc