Đề tài Hoàn thiện công tác tiền lương và các khoản trích theo lương

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN

TRÍCH TIỀN LƯƠNG 3

1. Vai trò của lao động trong qúa trình sản xuất kinh doanh . 3

2. Phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh 3

2.1. Phân loại theo thời gian lao động (gồm 2 loại) 3

2.2. Phân loại theo quan hệ với qúa trình sản xuất (gồm 2 loại) 4

2.3. Phân loại chức năng của lao động trong qúa trình sản xuất kinh doanh (gồm 3 loại). 4

3. Ý nghĩa, tác dụng của công tác tổ chức lao động, quản lý lao động 5

4. Các khái niệm và ý nghĩa của tiền lương, các khoản trích theo tiền lương. 5

5. Các chế độ về tiền lương, trích lập và sử dụng KPCĐ, BHXH, BHYT, tiền ăn giữa xa của Nhà nước quy định. 7

5.1. Chế độ tiền lương của Nhà nước quy định 7

5.2. Chế độ và các khoản tính trích theo tiền lương của Nhà nước quy định. 8

5.3. Chế độ tiền ăn giữa ca. 9

6. Các hình thức tiền lương 9

6.1. Hình thức tiền lương trả theo thời gian lao động 10

6.2. Hình thức tiền lương trả theo sản phẩm: 11

6.2.1: Khái niệm hình thức tiền lương trả theo sản phẩm. 11

6.2.2: Phương pháp xác định định mức lao động và đơn giá tiền lương sản phẩm 11

6.2.3: Các phương thức trả lương theo sản phẩm. 12

1.7. Khái niệm quỹ tiền lương, nội dung quỹ tiền lương và phân loại quỹ tiền lương. 13

1.7.1. Khái niệm quỹ tiền lương 13

1.7.2. Nội dung quỹ tiền lương 13

1.7.3. Phân loại quỹ tiền lương trong hạch toán 14

1.8. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương 14

1.9. Kế toán tổng hợp tiền lương chủ yếu sử dụng 15

1.9.2. Các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 20

CHƯƠNG II: THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY BÁNH KẸO HẢI CHÂU 21

I. Đặc điểm chung của doanh nghiệp 21

1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty. 21

2. Tổ chức bộ máy quản lý 24

2. Khái quát chung về đặc điểm lao động và hình thức trả lương tại công ty 29

2.1. Đặc điểm về lao động 29

2.2. Hình thức tiền lương, BHXH và các khoản thu nhập khác ở công ty bánh kẹo Hải châu. 31

2.2.1. Hạch toán tiền lương theo thời gian 31

2.2.2. Hạch toán tiền lương theo sản phẩm có thưởng 37

2.2.3. Hạch toán các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) 51

2.2.4. Tổ chức hạch toán các khoản thu nhập khác. 58

CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO TIỀN LƯƠNG 69

I. Một số ý kiến nhận xét. 69

II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty Bánh kẹo Hải Châu. 70

KẾT LUẬN 81

 

doc83 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện công tác tiền lương và các khoản trích theo lương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oán giá thành: có trách nhiệm giải quyết các công việc khi kế toán vắng mặt đồng thời là người thực hiện việc tập hợp chi phí, tính giá thành cho các sản phẩm của công ty đưa ra các biện pháp nhằm tiết kiện chi phí hạ thấp giá thành, lập báo cáo. * Phó phòng tài vụ phụ trách kế toán tiêu thụ: có nhiệm vụ tổ chức, theo dõi kịp thời đầy đủ và giám sát chặt chẽ tình hình hiện có và biến động của từng loại sản phẩm trên các mặt hiện vật cũng như giá trị theo dõi qúa trình tiêu thụ sản phẩm, cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán tổng hợp. * Thủ quỹ (2 người): có nhiệm vụ nhập, xuất tiền mặt tại quỹ của công ty căn cứ vào các chứng từ hợp lệ do kế toán lập, ghi sổ theo dõi tình hình tiền mặt của công ty. * Kế toán tiền mặt: theo dõi sự biến động tăng giảm tiền mặt có tại quỹ của công ty, giám sát các nghiệp vụ hạch toán. * Kế toán ngân hàng: theo dõi sự biến động tăng giảm tiền mặt của công ty ở các tài khoản mở tại ngân hàng thực hiện hạch toán và vay vốn ngân hàng. * Kế toán công nợ: theo dõi các khoản công nợ và tình hình thanh toán công nợ với các nhà cung cấp và khách hàng. * Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: theo dõi tình hình thanh toán tiền lương, thưởng (phạt) các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn và hạch toán cho CBCNV * Kế toán vật liệu, CCDC: kế toán tập hợp và chi tiết tình hình N - N - T kho NVL, CCDC gia công chế biến NVL một cách hợp lý nhằm zác định chi phí. + Kế toán TSCĐ: Theo dõi, giám sát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tổ chức hạch toán kế toán tổng hợp của công ty vào sổ cái, lập báo cáo tài chính theo định kỳ, khấu trừ thuế VAT và thuế thu nhập doanh nghiệp. Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp là hình thức kế toán nhập ký chung. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ NKC, sau đó căn cứ vào số liệu trên cơ sở NKC để ghi vào sổ cái theo các TK kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ NKC các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ kế toán chi tiết liên quan. Thực hiện các đơn vị mở sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ NK đặc biệt liên quan. Cuối tháng tổng hợp từng sổ NK đặc biệt lấy số liệu ghi vào các TK phù hợp trên sổ cái. Cuối tháng, quý, năm cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng thực hiện cho tiết được dùng để lập các báo cáo tài chính. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Chứng từ gốc Thẻ & Sổ KT chi tiết Sổ nhật ký chung Sổ nhật ký đặc biệt Bảng cân đối số phát sinh Sổ cái Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu Xuất phát từ đặc điểm công ty, yêu cầu và trình độ quản lý công ty đang thực hiện, tổ chức và vận dụng hình thức kế toán NCK. Đây là 1 hình thức kế toán phù hợp và thuận tiện cho công tác kế toán của công ty giúp giảm bớt công việc và phù hợp với điều kiện xử lý thông tin bằng máy vi tính, cung cấp thông tin về kế toán kịp thời. 2. Khái quát chung về đặc điểm lao động và hình thức trả lương tại công ty 2.1. Đặc điểm về lao động Bước vào thời kỳ đổi mới, đi đôi với việc tổ chức sản xuất, công ty đã sắp xếp lại lao động. Do vậy tình hình sản xuất lao động và công tác quản lý lao động, tiền lương ở công ty đã có bước tiến rõ rệt. Cơ cấu lao động ở công ty qua một số năm. Năm Chỉ tiêu Năm 1999 2002 2001 Số lượng Tỷ trọng (%) Số lượng Tỷ trọng (%) Số lượng Tỷ trọng (%) Tổng số công nhân viên 639 100 648 100 745 100 Công nhân sản xuất trực tiếp 477 74,7 491 75,8 609 81,7 Công nhân sản xuất gián tiếp 162 25,3 157 24,2 136 18,25 Nhân viên quản lý 105 16,4 78 12,03 86 11,5 Nhân viên phục vụ 57 8,9 79 12,19 50 6,7 Trình độ tay nghề của công nhân viên Loại hình Tổng số Bậc thợ Bình quân Từ 1-3 Từ 4-5 Bậc 6 Bậc 7 Cơ khí 78 4,7 17 49 10 2 Điện 6 5,2 1 2 2 1 Công nghệ thực phẩm 386 4,7 46 247 73 Tổng cộng 470 4,71 * Đặc điểm chung về hạch toán tiền lương Cũng như các doanh nghiệp sản xuất khác và theo chế độ kế toán hiện hành, công tác hạch toán lao động tiền lương ở công ty bánh kẹo Hải châu được tiến hành như sau: Việc thu nhập số liệu tình hình từ dưới lên theo 2 kênh: thời gian lao động (coi như là hao phí lao động vật chất) và tiền lương, các khoản phụ cấp lương (thể hiện hao phí lao động về giá trị). Hai khâu này có quan hệ mật thiết với nhau, dựa vào thời gian lao động kết quả lao động để trả lương cho người lao động. Trình tự tiến hành công việc hạch toán trên đây diễn ra theo qúa trình từ dưới lên (công nhân tự hạch toán, tổ sản xuất chấm công, hoạch toán sản phẩm), nhân viên phân xưởng tập hợp số liệu theo tổ, ca làm việc, quản đốc xem xét duyệt chứng từ, tổng hợp tiền lương của phân xưởng hàng tháng phòng tổ chức xem xét duyệt chứng từ của phân xưởng, đồng thời chuyển cho phòng kế toán kiểm tra các khoản chi trả và giám đốc duyệt chi các khoản lương, thưởng, BHXH.. hàng tháng. Căn cứ vào tiền lương đã được duyệt kế toán lương và thủ quỹ trả lương trực tiếp hàng tháng cho người lao động, đồng thời tiến hành phân bổ vào giá thành sản phẩm. Bởi vậy, trình tự luân chuyển chứng từ để hạch toán tiền lương như sau: Bảng chấm công Bảng thanh toán tiền lương ở mỗi PX Bảng chấm công Phòng tài vụ Giám đốc duyệt chi Thủ quỹ phát tiền Kế toán tổng hợp Lưu chứng từ 2.2. Hình thức tiền lương, BHXH và các khoản thu nhập khác ở công ty bánh kẹo Hải châu. Công ty hiện nay đang áp dụng 2 hình thức trả lương đó là hình thức trả lương theo thế giới và hình thức trả lương theo sản phẩm. 2.2.1. Hạch toán tiền lương theo thời gian Hình thức trả lương này được áp dụng chủ yếu đối với các bộ phận quản lý của công ty (kể cả nhân viên quản lý phân xưởng), công nhân sản xuất phụ trợ (như lò hơi, cơ điện, phụ cụ ngoài dây chuyền sản xuất chính). Ngoài ra công nhân sản xuất chính đối với 1 số sản phẩm (công việc) không định mức được hoặc khó định mức cũng hưởng lương theo thời gian. Để trả lương cho nhân viên theo hình thức tiền lương này, công ty sử dụng công thức sau: = x Trong đó: hệ số bổ sung lương hàng tháng tuỳ thuộc vào sản lượng tiêu thụ, hệ số này dao động từ 1,7-3,5. = x Trong đó: hệ số 1,3 được sử dụng để tính tiền công hưởng phép - Đối với thời gian ngừng việc, nghỉ việc chỉ tính 70% lương cấp bậc công việc. - Thời gian đi học, nghỉ phép được hưởng 100% hưởng cấp bậc công nhân. - Thời gian đi họp vẫn tính vào công làm việc thực tế. Tạo công ty bánh kẹo Hải châu, để theo dõi số công thực tế của mỗi công nhân viên đi làm trong tháng thì mỗi phòng ban, bộ phận phục vụ tiến hành theo dõi trực tiếp trên bảng chấm công: ghi rõ ngày làm việc, ngày nghỉ của mỗi công nhân (xem bảng chấm công của phòng kế hoạch vật tư (biểu 1). Xem bảng thanh toán lương của phòng kế toán vật tư (biểu 2). Nhân viên Trương Mạnh Hùng có hệ số bậc công việc là 2,74 đi làm 22 ngày công, 2 công nghỉ phép. Hệ số bổ sung lương trong tháng là 2,5 vậy: = x 22= 1.319.625 (đ) = x 2= 62.335 (đ) Nhân viên toàn công ty được nghỉ lễ 1/1 = x 1= 31.167,5 (đ) = 3000 x 22 = 66.000 (đ) Tổng thu nhập của nhân viên Trương Mạnh Hùng là: 1.318.625 + 62.335+66.000=1.446.960 (đ) Nhân viên Nguyễn Hồng Hải có hệ số cấp bậc công việc là 3,54 đi làm 24 ngày công. = x 24= 1.858.500 (đ) = x 1= 7.7437,5 (đ) = 3000 x 24 = 72.000 (đ) Phụ cấp trách nhiệm: Theo quy định mức phụ cấp trách nhiệm với nhân viên quản lý bằng 10%, 20% lương cơ bản chưa tính đến cấp lương tuỳ thuộc vào công việc đảm nhiệm. Nhân viên Nguyễn Hồng Hải có mức phụ cấp trách nhiệm 10% 210.000 x 10% = 21.000 (đ) Tổng thu nhập của nhân viên Nguyễn Hồng Hải là: 1.858.500+77.437,5+72.000+21.000=2.028.927,5 (đ) * Tổng số lương tháng của phòng kế hoạch vật tư: 1.446.960+2.028.973,5+...=20.730.822 Ngoài ra ở bộ phận sản xuất trực tiếp đối với một số sản phẩm chưa được định mức thì cũng áp dụng phương pháp tính lương theo thời gian như trên. Ngừng việc, nghỉ việc do hỏng máy thì hưởng 70% lương thời gian cấp bậc công việc của mỗi công nhâ. * Công nhân Trần Thu Thuỷ - phân xưởng kẹo có hệ số cấp bậc công việc là 2,175. = x 3,5 Trần Thu Thuỷ có 3 công phép hưởng 100% lương cấp bậc, hệ số bổ sung 1,3. = =2474,0625 (đ) Trong tháng này 25/1/2000 máy hỏng do sự cố, công nhân thuộc phân xưởng kẹo được hưởng 0,5 công lương thời gian hỏng máy (không có hệ số bổ sung lương) công nhân Trần Thu Thuỷ được hưởng lương thời gian hỏng máy và được tính như sau: x 0,5 x 70% = 6660,9375 (đ) Biểu 1 Đơn vị: Phòng vật tư Bộ phận: Văn phòng Bảng chấm công Tháng 1 năm 2001 Họ và tên Cấp bậc lương B C Nguyễn Hồng Hải X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Nguyễn Thanh Bình X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Nguyễn Đình Khiêm X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Bùi Văn Tài X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Nguyễn Minh Chính X X X X X X X X X X X P X X X X X X X X X X X X Trương Mạnh Hùng X X P X X X P X X X X X X X X X X X X X X X X X Nguyễn Đình Thắng X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Đặng Trường Sơn X X X P P P X X X X X X X X X X X X X X X X X X Nguyễn Thế Cường X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Phạm ngọc Thắng X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Trịnh Thị Vân X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Nguyễn Ngọc Minh X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Người chấm công (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Người duyệt (Ký, họ tên) Bảng thanh toán tiền lương Tháng 1 năm 2002 Phòng kế hoạch vật tư STT Họ và tên Bậc lương Lương sản phẩm Lương thời gian (lễ + phép) Phụ cấp thuộc quỹ lương (cơm ca) Phụ cấp trách nhiệm Tổng số Lương tháng I Các khoản khấu trừ Lương tháng II SP Số tiền C Số tiền C Số tiền BHXH BHYT Khác Cộng A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 1 Nguyễn Hồng Hải 3,54 24 1.858.500 1 7.7437,5 24 72.000 21.000 2028.937,5 1000.000 37.170 7.434 44.604 984.333,3 2 Nguyễn Thanh Bình 4,98 24 2.614.500 1 10.8937,5 24 72.000 42.000 2.837.437,5 1000.000 52.290 10.458 62.748 1.774.689,5 3 Nguyễn Đình Khiêm 4,32 24 2.268.000 1 94.500 24 72.000 21.000 2.455.500 1000.000 45.360 9.072 54.432 1.401.068 4 Bùi Văn Tài 3,82 24 2.005.500 1 83562,5 24 72.000 2.161.062,5 1000.000 40.110 8.022 48.132 1.112.930,5 4 Nguyễn Minh Chính 2,68 23 1.348.375 2 61173,913 23 69.000 1.478.548,9 500.000 28.140 5.628 33.768 9.44.780,5 5 Trương Mạnh Hùng 2,74 22 1.318.625 1 65386,363 22 66.000 1.446.960 500.000 28.770 5.754 34.524 912.436 6 Nguyễn Đình Thắng 2,98 24 1.564.500 3 65187,5 24 72.000 1.701.687,5 500.000 31.290 6.258 37.548 1.164.139,5 7 Đặng Trường Sơn 2,5 22 1.203.125 1 59659,09 22 66.000 1.328.784 400.000 26.250 5.250 31.500 897.284 8 Nguyễn Thế Cường 2,06 24 1.081.500 4 45062,5 24 72.000 1.198562,5 500.000 21.630 4.326 25.950 672612,5 9 Phạm ngọc Thắng 2,81 24 1.475.250 1 61468,75 24 72.000 1.608.718,7 400.000 29.505 5.901 33.831 1.174.887,5 10 Trịnh Thị Vân 2,26 24 1.186.500 1 49439,5 24 72.000 1.307.937,5 400.000 23.730 4.746 28.476 879.461,5 11 Nguyễn Ngọc Minh 2,02 24 1.060.500 1 44187,5 24 72.000 1.176.687,5 400.000 21.210 4.242 25.452 751.235,5 Tổng cộng 282 18.984.875 816090,61 282 849.000 84.000 207.30822 7600.000 385.455 77.091 462.546 12.668.276 2.2.2. Hạch toán tiền lương theo sản phẩm có thưởng Được áp dụng đối với công nhân sản xuất trực tiếp (tại phân xưởng bánh, phân kẹo, phân xưởng bột canh). Mỗi phân xưởng có công thức tính riêng. Đối với phân xưởng 2 thì mức lương sản phẩm được tính như sau: = Trong đó: Q1: Sản lượng thực tế của mỗi loại sản phẩm i ĐGi: Đơn giá tiền lương của sản phẩm i Hbx: Hệ số bổ sung lương Đơn giá tiền lương được công ty (phòng tổ chức) xây dựng đối với từng sản phẩm, từng công đoạn một cách chi tiết. Đơn giá tiền lương /tấn sản phẩm được áp dụng trong thời gian ổn định (thường là 1 năm). Qua thực tế sản xuất, chỉ khi có sự thay đổi về công nghệ, cơ cấu sản xuất dẫn đến năng suất lao động của tổ, phân xưởng thau đổi thì định mức lao động và đơn giá tiền lương mới thay đổi. Quy trình công nghệ của phân xưởng bánh có rất nhiều công đoạn, tương ứng với công đoạn là đơn giá tiền lương. Xem đơn giá tiền lương của phân xưởng bánh 2 được áp dụng từ ngày 1/8/2001 (biểu 3). Đối với phân xưởng sản xuất trực tiếp (phân xưởng bánh 1, phân xưởng bánh 2, phân xưởng bánh 3, phân xưởng kẹo, phân xưởng bột canh) tình hình ngày công trong tháng diễn ra rất phức tạp. Ngày làm việc thực tế có ngày làm việc theo lương sản phẩm, có ngày làm việc theo lương thời gian... Vì vậy hàng ngày tổ trưởng bên cạnh việc theo dõi thời gian lao động còn phải theo dõi khối lượng sản phẩm hoàn thành và tiến hành ghi chép vào bảng ghi năng suất cá nhân (biểu 4). Ví dụ: Phân xưởng bánh 2 tổ máy KA, công nhân Nguyễn Thuý Ba ở bộ phận bao gói, hệ số cấp bậc công việc là 2,73 (xem bảng ghi năng suất cá nhân có): Tiền lương chưa tính đến hệ số bổ sung lương: Bao gói loại 125g: 0,502x146.655 =73.620,8(đ) Bao gói loại 250g: 0,989x282,274 =279.168,98 (đ) Tổng cộng : 325.789,78 (đ) Biểu 3: Đơn giá tiền lương của phân xưởng bánh 2 Ngày 1/8/2001 Công đoạn Định biên Năng suất Tiêuhao lao động/tấn sản phẩm Đơn giá tiền lương/tấn sản phẩm Công đoạn đầu 0,75 13,76 149.786 Đánh kem, trộn, nghiền 3 4 48.185 Cò 1 1,33 16.837 Phết kem 2 2,67 27.323 Vận chuyển, vây 6,5 2,1 3,1 30.875 Cắt 2 2,67 26.585 Kem xốp 300+470g 34,59 348.216 Công đoạn đầu 13,76 149.786 Bao gói 0,046 20,83 189.430 Kem xốp 120g 0,5 37 327.295 Công đoạn đầu 13,76 149.786 Máy gói 1 2 21.046 Bơ bánh 2 4 37.218 Bao gói 0,058 17,24 164.244 Kem xốp 125g 29,15 294.400 Công đoạn đầu 13,76 148.768 Bao gói 15,38 146.655 Kem xốp 250g 42,33 432.964 Công đoạn đầu 13,76 149.889 Bao gói 0,65 28,57 282.274 Kem xốp phủ socola 51,1 515.842 Công đoạn đầu 13,76 149.786 Nấu 1 0,35 2 25.255 Máy phủ 1 0,55 2 25.255 Thả bánh 6 12 111.655 Bơ bánh 1 21,38 Máy bao gói 1 2 21.046 Bao gói 7 0,075 1333 127.015 Biểu 4: Bảng ghi năng suất cá nhân Công ty Hải châu Đơn vị: Nguyễn Thuý Ba (bao gói) Tháng ...... năm..... Ngày Ngày công nghỉ Thời gian Sản phẩm Loại sản phẩm Ghi chú ốm c.ốm Phép 125g 250g 24 41 25 40 23 39 19 40 26 38 22 39 21 41 20 41 20 40 20 42 18 39 19 39 18 39 19 40 20 40 20 39 19 38 18 37 19 41 18 39 17 38 17 40 18 39 20 41 19 39 Cộng 520 989 Biểu : Đơn vị: Phân xưởng bánh 2 - tổ máy KA Bộ phận: sản xuất Bảng chấm công Tháng 1 năm 2001 STT Họ và tên Cấp bậc lương A B C Nguyễn Thuý Nga X X F F X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Đào Việt Mỹ X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Lê Huệ X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Trần Hồng Hạnh X X X X X X X F F X X X X X X X X X X X X X X X X Nguyết Việt Hương X X X X X X X X X X X P X X X X X X X X X X X X X Trần Văn Lê X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Nguyễn Thanh Bình X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Nguyễn Thị Thanh X X F F X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Đinh Thị Lan X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Trần Thu Thuỷ X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Nguyễn Cúc Phương X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Lê Văn Hoà X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Kiều Hương X X F F X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Nguyễn Cảnh Lê X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Nguyễn Thu Huyền X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Nguyễn Thuý Hà X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Trần Thu Hà X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X x X X X X Người chấm công (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Người duyệt (Ký, họ tên) Đơn vị: Phân xưởng bánh 2 Bộ phận: Máy KA Bảng THANH TOáN TIềN LƯƠNG TT Họ và tên Cấp bậc lương Lương sản phẩm Nghỉ việc, ngừng việc, lương phép Nghỉ lễ Phụ cấp thuộc quỹ lương (cam ca) Phụ cấp khác Tổng cộng Lượng kỳ I Cộng khoản khấu trừ Lương kỳII Sản phẩm Số tiền Số công Số tiền SN Số tiền SN Số tiền BHXH BHYT Cộng Nguyễn Thuý Nga 2,73 0,502 0,989 907.000 2 62107,5 1 15.100 22 66.000 1.050.207,5 500.000 28.665 5.733 34.398 515.809,5 Đào Việt Mỹ 2,73 0,541 1,002 974.000 1 15.100 24 72.000 1.082.200 500.000 28.665 5.733 34.398 547.802 Lê Huệ 2,73 0,502 0,968 892.200 2 62107,5 1 15.100 22 66.000 21.000 1.055.207,5 500.000 28.665 5.733 34.398 520818,5 Trần Hồng Hạnh 2,73 0,501 0,968 891.800 1 31053,75 1 15.100 23 69.000 19.800 1.038.653,7 500.000 28.665 5.733 34.398 504.255,7 Nguyết Việt Hương 2,28 0,471 0,892 825.700 1 12.600 24 72.000 31.700 910.300 500.000 23.940 28.728 28.728 381.572 Trần Văn Lê 1,28 0,427 0,813 751.600 1 10.000 24 72.000 833.600 400.000 19.110 22.932 22.932 410.668 Nguyễn Thanh Bình 2,28 0,475 0,892 827.300 1 12.600 24 72.000 911.900 500.000 23.940 28.728 28.728 385.172 Nguyễn Thị Thanh 2,73 0,501 0,989 906.600 2 62107,5 1 15.100 22 66.000 989.807,5 500.000 28.665 34.398 34.398 455.418,5 Đinh Thị Lan 1,62 0,386 0,782 828.000 1 8.900 24 72.000 33.600 827.100 400.000 17.010 20.412 20.412 406.688 Trần Thu Thuỷ 2,28 0,480 0,890 758.200 1 12.600 24 72.000 912.600 500.000 23.940 28.728 28.728 383.872 Nguyễn Cúc Phương 1,82 0,443 0,813 726.700 1 10.000 24 72.000 840.200 300.000 19.110 22.932 33.932 517.268 Lê Văn Hoà 1,62 0,386 0,806 553.300 1 8.900 24 72.000 807.600 300.000 17.010 20.412 20.412 550.188 Kiều Hương 1,42 0,300 0,807 749.900 1 7.800 24 72.000 633.100 300.000 14.910 17.892 17.892 315.208 Nguyễn Cảnh Lê 1,82 0,445 0,800 726.700 1 10.000 24 72.000 831.900 500.000 19.110 22.932 22.932 308.960 Nguyễn Thu Huyền 1,62 0,386 0,802 731.300 1 8.900 24 72.000 807.600 400.000 17.010 20.412 20.412 387.188 Nguyễn Thuý Hà 1,62 0,385 0,808 716.100 1 8.900 24 72.000 942.200 400.000 17.010 20.412 20.412 411.788 Trần Thu Hà 1,62 0,379 0,791 1 8.900 24 72.000 797.000 400.000 17.010 20.412 20.412 376.588 Cộng 13.479.100 17 195.600 401 72.000 14.090.968 7.400..000 372.435 74.447 446.882 6.244.086 Công nhân Lê Huệ (xem bảng chấm công - Biểu 5) đi làm 22 ngày công sản phẩm, 2 công nghỉ phép hưởng lương thời gian. Việc tính lương hưởng phép tương tự như phần 1với hệ số cấp bậc của công nhân Lê Huệ là 2,73, hệ số bổ sung là 1,3. Lương sản phẩm = (0,502x146.655+0,968x282.244)x2,5=892.200 (đ) Mức lương hưởng phép = = 62107,5 (đ) = 3000x22 = 66.000 (đ) Phụ cấp khác = 13.200 (đ) Tổng cộng : 1055207,7 Lương của phân xưởng bánh 2- Tổ máy KA. 1055207,2+1050207,5+...=14.090.968 + Căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán lương của từng phân xưởng phòng ban kế toán lập bảng tổng hợp thanh toán lương toàn công ty (biểu 7) Sau khi giám đốc và kế toán trưởng ký duyệt, bảng này được chuyển cho thuỷ quỹ làm cơ sở thanh toán lương cho các đơn vị, sau khi công việc của thủ quỹ đã xong, bảng này được chuyển cho kế toán tiền lương làm căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, BHXH. Cuối tháng dựa vào khối lượng sản phẩm và các chứng từ liên quan kế toán lập hai bảng phân bổ. Bảng một phân bổ lương tháng 1 năm 2001 (biểu 8). Với mỗi một lọai sản phẩm của mỗi phân xưởng, căn cứ vào tiêu hao lao động, tổng số công việc đóng góp của mỗi bộ phận... công ty xây dựng 1 hệ thống đơn giá chi phí tiền lương cho từng bộ phận. Biểu: Tổng hợp thanh toán lương toàn công ty Đơn vị Các khoản thu nhập Lương tháng 1 Các khoản khấu trừ Thực lĩnh tháng II Lương chính Lương phụ (điện thoại) Khác (ăn ca) Tổng cộng BHXH 5% BHYT 1% Cộng 1. Bánh 108.066.700 100.000 10.135.000 118.301.700 51.800.000 1.515.600 302.900 1.818.500 64.683.200 - Bánh 1 69.390.000 200.000 6.583.000 76.173.000 33.000.000 1.015.400 202.100 1.217.500 41.955.500 - Bánh 2 90.234.300 100.000 9.820.000 100.204.300 46.200.000 1.126.300 224.600 1.350.900 52.653.400 - Bánh 3 88.397.000 200.000 15.050.000 98.031.000 39.500.000 1.073.900 215.900 1.289.300 57.341.200 2. Kẹo 173.852.900 200.000 2.421.000 189.102.900 68.500.000 2.189.500 431.500 2.621.100 117.891.800 3. Bột canh 28.200.700 30.621.700 13.000.000 541.900 107.500 649.400 16.172.522 4. Cơ điện 161.281.218 400.000 11.980.000 173.661.218 69.300.000 2.472.696 450.000 2.922.696 101.438.522 5. Gián tiếp + phụ cấp Bổ sung Tổng cộng 719.472.818 1.200.000 65.423.000 786.095.818 322.000.000 9.935.296 1.934.600 11.869.896 452.225.922 Biểu: Bảng I: Phân bổ tiền lương tháng Tên sản phẩm Sản lượng Đơn giá Đơn giá tiền lương 2001 Thành tiền Công CNSX QLPX Cơ điện CPBH CP chung Gián tiếp CNSX QLPX Cơ điện CPBH CP chung Gián tiếp PX bánh 1 191422646 4.221.114 7.973.215 7.504.202 15.008.404 8.676.734 475.616.918 Hương thảo 500,420 13860 1165 949,73 20,98 39,6 37,29 74,58 43,12 13.163.327 290.724 549.145 516.842 1.033.685 597.599 16.151.321 Hương thảo 333 35354,61 1165 949,73 20,98 39,6 37,29 74,58 43,12 33.577.510 741.589 1.400.780 1.318.381 2.636.762 1.524.378 41.199.399 Lương khô 58320 1903 1469,2 32,45 61,3 57,69 115,4 66,7 85.686.340 1.892.459 3.574.645 3.364.372 6.728.743 3.890.055 105.1341.613 L/khô ca cao 39350 1903 1469,2 32,45 61,3 57,69 115,4 66,7 57.814.771 1.276.891 2.411.905 2.270.028 4.540.056 2.624.720 70.938.370 Quy hoa quả 10611 1018 829,99 18,33 34,6 32,59 65,18 37,68 880.698 19.451 36.741 34.580 69.159 39.983 1.080.610 PX bánh 2 98.252.583 2.169.996 4.098.881 3.857.770 7.715.540 4.460.547 120.555.317 Kem xốp thỏi 13236,96 2087 1701,2 37,57 71,4 66,8 133,6 77,23 22.519.299 497.359 939.455 884.193 1.768.387 1.022.349 27.631.042 Kem xốp 125 2189 1783,7 39,4 74,4 70,04 140,1 80,98 Kem xốp 250 29506,60 2189 1783,7 39,4 74,4 70,04 140,1 80,98 52.631.645 1.162.471 2.195.676 2.066.519 4.133.037 2.389.412 64.578.705 Kem xốp 300 6901,2 2189 1783,7 39,4 74,4 70,04 140,1 80,98 12.309.839 271.874 513.539 483.331 966.662 658.852 15.104.097 Kem xốp phủ socola 734,4 3382 2756,6 60,88 115 108,2 216,5 125,1 2.024.437 44.711 84.455 79.240 158.974 91.907 2.483.972 Kem xốp hộp 4915,2 2189 1783,7 39,4 74,4 70,04 140,1 80,98 8.767.363 193.635 365.755 344.240 688.480 398.028 10.757.500 Bánh chocobi 1165 949,73 20,98 39,6 37,29 74,58 43,12 PX bánh 3 217450308 4.802.583 9.071.547 8.537.926 17.075.852 9.871.977 366.810.194 Hướng dương 5443,2 995,2 811,12 17,91 33,8 31,85 63,7 36,82 4.415.114 97.512 184.189 173.354 346.708 200.441 5.417.318 Hải châu 19690 980,6 799,23 17,65 33,3 31,38 62,76 36,28 15.736.754 347.560 656.503 617.885 1.235.770 714.429 19.308.900 Quy bơ 995,2 811,09 17,91 33,8 31,85 63,69 36,82 Hương cam dừa 215950 980,6 799,23 17,65 33,3 31,38 62,76 36,28 172.592.785 3.811.865 7.200.190 6.776.649 13.553.298 7.835.501 211.770.288 Quy kem 1641,6 2287 1864,3 41,17 77,8 73,2 146,4 84,64 3.060.405 67.592 127.673 120.163 240.326 138.939 3.755.098 Bánh hộp sắt 995,2 811,12 17.91 33,8 31,85 63,7 36,82 Bánh opera 427,68 995,2 811,12 17.91 33,8 31,85 63,7 36,82 346.902 7.662 14.472 13.621 27.241 15.749 425.646 Bánh lively 1545 995,2 811,12 17.91 33,8 31,85 63,7 36,82 1.253.188 27.678 52.280 49.205 98.410 56.893 1.537.654 Bánh Marine 24712,8 995,2 811,12 17.91 33,8 31,85 63,7 36,82 20.045.162 442.715 836.240 787.049 1.574.099 910.026 24.595.291 PX kẹo 105.498.596 2.330.030 4.401.168 4.142.276 8284.552 4.789.507 129.446.130 Kẹo vitamin 12735 834,6 680

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0652.doc
Tài liệu liên quan