LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I. LẬP KẾ HOẠCH VẬT TƯ TRONG DOANH NGHIỆP 3
I. VẬT TƯ VÀ KẾ HOẠCH VẬT TƯ TRONG DOANH NGHIỆP. 3
1. Vật tư và quản lý vật tư trong doanh nghiệp. 3
1.1 Vật tư: 3
1.2. Quản lý vật tư trong doanh nghiệp 6
2. Kế hoạch vật tư trong hệ thống kế hoạch của doanh nghiệp. 7
2.1 Kế hoạch vật tư của doanh nghiệp. 7
2.2. Vị trí của Kế hoạch vật tư trong hệ thống kế hoạch của doanh nghiệp. 7
3. Nội dung của kế hoạch năm cho vật tư 10
3.1 Xác định tổng nhu cầu vật tư 10
3.2 Xác định nhu cầu dự trữ vật tư: 12
3.3 Nhu cầu vật tư cần mua sắm trong năm kế hoạch: 13
II. LẬP KẾ HOẠCH NĂM CHO VẬT TƯ TRONG DOANH NGHIỆP 13
1. Vai trũ của cụng tỏc lọ̃p kế hoạch năm cho vật tư trong doanh nghiệp 13
2. Quy trỡnh lập kế hoạch vật tư: 14
2.1. Nghiờn cứu và dự bỏo: 14
2.2 Thiết lập cỏc mục tiờu 15
2.3 Lựa chọn các phương thức, công cụ để đạt được mục tiêu 15
3. Các công cụ lập kế hoạch vật tư: 16
3.1. Mụ hỡnh quản trị hàng dự trữ: 17
3.2 Mụ hỡnh JIT (Just in time): 17
III. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH NĂM CHO VẬT TƯ 18
1. Các yếu tố thuộc môi trường bờn ngoài doanh nghiệp: 18
1.1 Thị trường vật tư 18
1.2 Các nhà cung cấp vật tư: 19
2. Các yếu tố thuộc môi trường bên trong doanh nghiệp: 19
2.1 Sứ mệnh và các chiến lược của doanh nghiệp: 19
2.2 Hệ thống thụng tin trong doanh nghiệp: 19
2.3 Bộ mỏy tổ chức làm cụng tỏc lập kế hoạch: 21
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH VẬT TƯ TẠI CÔNG TY CAO SU SAO VÀNG 22
I. TỔNG QUAN VỀ QUẢN Lí VẬT TƯ TẠI CÔNG TY CAO SU SAO VÀNG 22
1. Giới thiệu chung về Cụng ty cao su Sao vàng. 22
1.1 Quỏ trỡnh hỡnh thành phỏt triển: 22
1.2. Lĩnh vực hoạt động kinh doanh. 23
1.3. Cơ cấu tổ chức 24
2. Thực trạng vật tư và quản lý vật tư tại Công ty cao su Sao vàng 25
2.1 Phân loại vật tư. 25
2.2 Thực trạng cụng tỏc quản lý vật tư 28
II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH NĂM CHO VẬT TƯ TẠI CÔNG TY CAO SU SAO VÀNG. 33
1. Đánh giá kế hoạch năm cho vật tư của Công ty cao su Sao vàng. 33
1.1 Nội dung của kế hoạch năm cho vật tư: 33
1.2 Đánh giá kế hoạch vật tư của Công ty cao su Sao vàng. 39
2. Đánh giá công tác lập kế hoạch năm cho vật tư tại Công ty cao su 40
2.1. Về tổ chức bộ mỏy lập kế hoạch. 40
2. 2. Về quy trỡnh lập kế hoạch năm cho vật tư tại Công ty cao su Sao vàng. 42
2.3. Tổ chức thực hiện kế hoạch 46
2.4. Việc sử dụng các công cụ phục vụ công tác lập kế hoạch vật tư. 47
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH NĂM CHO VẬT TƯ TẠI CÔNG TY CAO SU SAO VÀNG. 49
I. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH NĂM CHO VẬT TƯ CỦA CÔNG TY CAO SU SAO VÀNG 49
1. Áp dụng triệt để hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000 49
2. Tạo động lực cho người lao động đặc biệt là các cán bộ công nhân viên làm công tác lập kế hoạch, cung ứng hay bảo quản vật tư. 50
3. Giảm biên chế, phân công công việc cụ thể đối với từng cán bộ sao cho phù hợp với chuyên môn và năng lực của họ. 51
II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH NĂM CHO VẬT TƯ TẠI CÔNG TY CAO SU SAO VÀNG. 52
1. Lựa chọn nhà cung ứng vật tư. 52
2. Hoàn thiện tổ chức bộ mỏy phục vụ cho cụng tỏc lập kế hoạch. 53
2.1 Đối với cán bộ lập kế hoạch: 53
2.2 Đối với cán bộ quản lý vật tư: 54
3. Sử dụng cỏc cụng cụ lập kế hoạch. 54
3.1. Làm tốt công tác sử dụng định mức tiêu hao vật tư tại các xí nghiệp và các xưởng sản xuất: 54
3.2. Xây dựng hệ thống thông tin đồng bộ: 55
3.3. Tăng cường việc sử dụng các công cụ, các mô hỡnh để phục vụ công tác lập kế hoạch: 56
4. Đầu tư cho công tác xây dựng chiến lược vật tư dài hạn 58
KẾT LUẬN 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
65 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1263 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện cụng tỏc lập kế hoạch năm cho vật tư tại Cụng ty cao su Sao vàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iết bị dựng gia cụng cỏc mặt hàng cao su.
Hàng năm Cụng ty sản xuất ra hàng chục triệu bộ săm lốp xe đạp, xe mỏy và ụ tụ, hàng chục ngàn tấn sản phẩm cao su kĩ thuật. Đặc biệt trong những năm vừa qua, Cụng ty đó tạo một bước đột phỏ mới bằng việc nghiờn cứu và chế tạo thành cụng lốp mỏy bay dõn dụng TU- 134 (930x305), IL 18 và lốp mỏy bay quốc phũng MIG-21(800x20). Cụng ty đó được chọn là đơn vị duy nhất cung cấp lốp mỏy bay cho khụng quõn Việt Nam.
Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty cao su Sao vàng ngày càng phỏt triển, doanh thu hàng năm của Cụng ty trong những năm gần đõy tăng lờn mạnh mẽ.
Cỏc chỉ tiờu
2002
2003
2004
2005
Giỏ trị SXCN(tỉ đồng)
341,917
309,112
478,240
385,480
Doanh thu (tỉ đồng)
368,528
342,874
537,370
618,680
Cỏc sản phẩm chủ yếu (chiếc)
Lốp xe đạp
6.465.400
7.164.500
7.350.000
4.970.000
Săm xe đạp
6.997.300
8.685.100
7.850.000
5.930.000
Lốp xe mỏy
875.900
1.027.000
1.339.100
758.080
Săm xe mỏy
2.747.600
3.072.600
3.918.800
3.240.780
Lốp ụ tụ
169.580
201.380
247.160
256.150
Săm ụ tụ
139.500
157.800
135.000
138.000
Yếm ụ tụ
39.540
71.160
69.000
69.000
Pin cỏc loại
48.136.700
49.722.000
45.920.000
Bảng 1: Tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh Cụng ty cao su Sao vàng
(Nguồn: Số liệu phũng Kế hoạch- vật tư)
Ta thấy, liờn tục từ 2002 đến 2004, cỏc chỉ tiờu mà Cụng ty cao su Sao vàng đạt được đều tăng hơn so với năm trước. Riờng năm 2005, giỏ trị sản xuất cụng nghiệp và số lượng cú giảm đi đụi chỳt. Điều này hoàn toàn nằm trong kế hoạch của doanh nghiệp. Vỡ năm 2005, Cụng ty cao su Sao vàng đó tập trung mọi nguồn lực, nhõn lực vật lực, tài lực để phục vụ cho cụng tỏc cổ phần hoỏ doanh nghiệp. Chắc chắn sau khi cổ phẩn hoỏ hoàn thành, tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty sẽ tăng lờn mạnh mẽ hơn.
1.3. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của Cụng ty cao su Sao vàng hoạt động theo mụ hỡnh trực tuyến tham mưu, đứng đầu là Giỏm đốc Cụng ty, dưới sự điều hành của Giỏm đốc Cụng ty là 5 Phú giỏm đốc phụ trỏch 5 lĩnh vực cơ bản của Cụng ty là Phú Giỏm đốc kĩ thuật, Phú Giỏm đốc nội chớnh và cao su kĩ thuật, Phú giỏm đốc xõy dựng cơ bản, Phú Giỏm đốc kinh doanh và sản xuất, và phú giỏm đốc chi nhỏnh Thỏi Bỡnh. Dưới đú là 13 phũng ban chức năng.
Quỏ trỡnh sản xuất cỏc sản phẩm của cụng ty được tổ chức thực hiện ở cỏc xớ nghiệp sản xuất chớnh là xớ nghiệp cao su số 1, số 2, số 3, số 4, xớ nghiệp luyện cao su Xuõn Hoà, xớ nghiệp cao su kỹ thuật, xớ nghiệp cơ điện- năng lượng, xưởng kiến thiết bao bỡ và chi nhỏnh cao su Thỏi Bỡnh...
2. Thực trạng vật tư và quản lý vật tư tại Cụng ty cao su Sao vàng
Đối với bất kỡ doanh nghiệp nào, muốn cho hoạt động sản xuất được tiến hành liờn tục, đều đặn, phải thường xuyờn đảm bảo cỏc loại vật tư đủ về số lượng, kịp về thời gian, đỳng về quy cỏch phẩm chất của vật tư đú. Đõy là vấn đề bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp sản xuất. Vỡ vậy, đảm bảo vật tư cho sản xuất là một tất yếu khỏch quan, một điều kiện chung của cỏc doanh nghiệp.
Đối với Cụng ty cao su Sao vàng, việc lập kế hoạch năm cho vật tư đủ số lượng, cung ứng kịp thời và đầy đủ cho cỏc xưởng sản xuất, sử dụng tiết kiệm vật tư tạo tiền đề cho sự liờn tục của quỏ trỡnh sản xuất của Cụng ty. Quản lý và sử dụng tốt cỏc loại vật tư cũn là điều kiện để nõng cao chất lượng sản phẩm, gúp phần sử dụng tiết kiệm nguyờn vật liệu, tăng năng suất lao động. Nú cũn ảnh hưởng tớch cực đờn tỡnh hỡnh tài chớnh của Cụng ty, tỏc động đến cụng tỏc giảm giỏ thành sản phẩm, tăng doanh thu và lợi nhuận cho Cụng ty. Vỡ vậy, cụng tỏc quản lý và cung ứng vật tư của Cụng ty cao su Sao vàng được tiến hành rất chặt chẽ. Cụng ty thường xuyờn phõn tớch tỡnh hỡnh cung ứng, sử dụng, dự trữ nguyờn vật liệu để kịp phỏt hiện ra những sai sút để cú thể điều chỉnh kịp thời.
2.1 Phõn loại vật tư.
Cụng ty cao su Sao vàng cú đến hàng trăm loại vật tư khỏc nhau. Với đặc điểm sản xuất của cụng ty cao su Sao vàng là chế tạo sản phẩm. Cụng ty chủ yếu sản xuất ra cỏc loại săm lốp xe đạp, xe mỏy, ụ tụ và lốp mỏy bay. Để tiện cho việc xõy dựng định mức vật tư để sử dụng chớnh xỏc, và cú cỏc biện phỏp cung ứng, dự trữ, cấp phỏt và quản lý phự hợp, Cụng ty phõn loại vật tư thành 2 nhúm là vật tư chớnh và vật tư phụ.
Vật tư chớnh: Là những loại vật tư trực tiếp cấu thành thực thể sản phẩm. Vật tư chớnh trong cụng ty cao su Sao vàng được phõn ra thành cỏc nhúm như nhúm vật tư cao su, vải mành, hoỏ chất cỏc loại... Đõy là cỏc nhúm vật tư chớnh, quan trọng của Cụng ty, thiếu những vật tư này, hoạt động sản xuất của Cụng ty khụng thể thực hiện được.
Vật tư phụ: Là những loại vật tư khụng trực tiếp cấu thành thực thể sản phẩm nhưng lại rất quan trọng. Nú dựng kết hợp với cỏc vật tư chớnh để nõng cao tớnh năng cho sản phẩm, nõng cao chất lượng của sản phẩm như tăng sức bền cho săm lốp, hoặc đảm bảo cho quỏ trỡnh sản xuất được hiệu quả hơn như chất thoỏt khuụn, chất xỳc tiến hay cỏc nhiờn liệu phục vụ cho việc vận hành cỏc mỏy múc thiết bị của Cụng ty.
Tuy Cụng ty cao su Sao vàng khụng tỏch nhiờn liệu ra thành một nhúm riờng biệt mà để vào nhúm vật tư phụ nhưng nhiờn liệu lại đúng một phần rất quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Những năm trước đõy, mỏy múc thiết bị của Cụng ty sử dụng than là chủ yếu. Tuy nhiờn, trong quỏ trỡnh sử dụng, việc sử dụng cỏc mỏy múc thiết bị đú bộc lộ nhiều hạn chế như làm ụ nhiễm mụi trường, năng suất khụng cao. Vỡ vậy, Cụng ty đó tiến hành đầu tư mới cỏc thiết bị mỏy múc hiện đại hơn. Hiện nay, Cụng ty đó và đang cải tiến mỏy múc thiết bị, đầu tư những mỏy múc thiết bị hiện đại, tiờn tiến sử dụng xăng và dầu là nhiờn liệu chớnh.
Để tiện quản lý, theo dừi vật tư, Cụng ty lập nờn một danh mục vật tư. Danh mục này xỏc định thống nhất tờn gọi, ký hiệu, quy cỏch, đơn vị tớnh của từng loại vật tư trong cụng ty. Mỗi nhúm vật tư chớnh và vật tư phụ lại cú một bảng danh mục riờng để tiện cho việc tớnh định mức tiờu hao vật tư sau này.
CễNG TY CAO SU SAO VÀNG
DANH MỤC VẬT TƯ
Loại: Vật tư chớnh
STT
Tờn vật tư
ĐVT
Ghi chỳ
1
Cao su SBR
Kg
Kho cao su
2
Cao su Butyl
Kg
nt
3
Cao su BR
Kg
nt
4
Cao su tỏi sinh RU
Kg
nt
5
Cao su Bayer Bromobutyl
Kg
nt
6
Cao su NRF
Kg
nt
7
Cao su KNB
Kg
nt
8
Cao su SVR
Kg
nt
9
Cao su RSS
Kg
nt
10
Canxi Cỏcbonat
Kg
Kho hoỏ chất
11
Lưu huỳnh
Kg
nt
12
OXit kẽm
Kg
nt
13
Oxit sắt
Kg
nt
14
Phũng lóo SP
Kg
nt
15
Xỳc tiến
Kg
nt
16
Than đen
Kg
nt
17
Vải mành 840D/2
Kg
Kho vải
18
Vải mành 6- 840D/1
Kg
nt
19
Vải phin
Kg
nt
20
Vải tận dụng
Kg
nt
...
...
Bảng 2: Danh mục vật tư chớnh của Cụng ty cao su sao vàng
(Nguồn: phũng Kế hoạch - vật tư)
Với loại vật tư phụ, Cụng ty cũng xõy dựng một bảng danh mục vật tư cú kết cấu tương tự. Với cỏch phõn loại này, Cụng ty cú thể bảo quản thuận tiện, trỏnh nhầm lẫn trong cụng tỏc quản lý, bảo quản đối với từng loại vật tư.
2.2 Thực trạng cụng tỏc quản lý vật tư
2.2.1Thực trạng cụng tỏc bảo quản và dự trữ vật tư:
Việc cung ứng vật tư cú chất lượng tốt cho cỏc xưởng sản xuất là điều kiện để đảm bảo chất lượng sản phẩm. Với số lượng vật tư tương đối nhiều, mỗi loại vật tư lại cú một đặc điểm kĩ thuật riờng, do đú, để bảo quản và sử dụng hợp lý, Cụng ty cao su Sao vàng phõn loại vật tư thành từng nhúm sau đú giao cho cỏc kho để tiến hành bảo quản. Việc phõn ra thành từng nhúm cú đặc điểm tương đối giống nhau nhằm bảo quản vật tư cho tốt, trỏnh để chung cỏc loại vật tư mà làm ảnh hưởng đến chất lượng của vật tư trong quỏ trỡnh bảo quản.
Cụng ty cao su Sao Vàng
Phũng Kho vận
Kho cao su
Kho Hoỏ chất
Kho vải
Kho tanh
Kho Tạp phẩm
Kho xăng dầu
Hệ thống cỏc kho bảo quản vật tư được thể hiện trong sơ đồ sau:
Sơ đồ 2: Hệ thống cỏc kho quản lý vật tư của Cụng ty cao su Sao vàng
(Nguồn: Phũng kế hoạch vật tư)
Nhiệm vụ và chức năng của cỏc kho được quy định cụ thể như sau:
- Kho cao su: Chuyờn quản lý và bảo quản cỏc loại cao su thiờn nhiờn, cao su tổng hợp...
- Kho hoỏ chất: Là nơi bảo quản cỏc loại hoỏ chất dựng cho sản xuất như CaC03, axit, lưu huỳnh, cỏc chất lưu hoỏ, chất xỳc tiến...và rất nhiều hoỏ chất khỏc.
- Kho Vải: Là nơi bảo quản cỏc loại vải mành, vải phin, vải gạc...
- Kho Tanh: Bảo quản cỏc loại tanh dựng trong sản xuất lốp cỏc loại.
- Kho Tạp phẩm: Bảo quản cỏc loại van săm mỏy bay, ụ tụ, xe mỏy, xe đạp...
- Kho Xăng dầu: lưu chứa nhiờn liệu, cỏc chất dễ chỏy nổ như xăng, dầu, dung mụi cao su...
Kho cao su, kho vải và kho hoỏ chất là nơi lưu chứa và bảo quản cỏc loại vật tư chớnh của Cụng ty.
Cỏc kho này được bố trớ riờng biệt, được xõy dựng chắc chắn, hợp lý và ngay tại cơ sở sản xuất chớnh của Cụng ty. Ngoài ra, ở cỏc chi nhỏnh của Cụng ty tại Thỏi Bỡnh, xưởng luyện cao su Xuõn Hoà cũng xõy dựng cỏc kho nhỏ để tiện cho việc sản xuất tại cỏc nơi đú. Việc xõy dựng nhà kho ngay gần nơi sản xuất nhằm giảm thiểu cụng vận chuyển vật tư từ cỏc kho đến nơi sản xuất và thuận tiện cho việc kiểm tra, bảo quản vật tư, giảm thiểu thiệt hại, hao hụt vật tư trong quỏ trỡnh vận chuyển.
Cỏc kho này trực tiếp chịu sự quản lý của phũng Kho vận. Việc quản lý vật tư được thực hiện rất chặt chẽ. Cỏc phũng như phũng kho vận, phũng kế hoạch vật tư và phũng kế toỏn phối hợp với nhau để quản lý vật tư được tốt.
Trong cụng ty cao su Sao vàng, mỗi kho cú một thủ kho chịu trỏch nhiệm về toàn bộ vật tư trong kho đú. Thủ kho là người trực tiếp quản lý cỏc kho vật tư. Thủ kho cú nhiệm vụ sắp xếp, bảo quản, chuẩn bị vật tư cho sản xuất. Đồng thời, thủ kho phải tập hợp đầy đủ và kiểm tra cỏc chứng từ, hoỏ đơn liờn quan đến vật tư, kiểm tra cỏc phiếu nhập xuất và thường xuyờn ghi chộp thẻ kho để tiện cho việc quản lý vật tư. Cỏc thủ kho phải thường xuyờn phối hợp với cỏc cỏn bộ phũng kế hoạch vật tư, và cỏc cỏc bộ phũng kế toỏn để làm tốt cụng tỏc hạch toỏn vật tư, theo dừi sỏt sao cỏc biến động của vật tư.
2.2.2. Thực trạng cụng tỏc cung ứng vật tư
Trong những năm vừa qua, giỏ nguyờn vật liệu nước ta tăng mạnh. Điều này gõy ra rất nhiều khú khăn cho cỏc doanh nghiệp trong nước núi chung và Cụng ty cao su Sao vàng núi riờng. Do đú, việc đảm bảo được đủ số lượng vật tư cho sản xuất theo như kế hoạch đó đề ra là một điều khú khăn. Tuy nhiờn, toàn bộ cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty cao su Sao vàng, đặc biệt là cỏc cỏn bộ cụng nhõn viờn phũng Kế hoạch vật tư đó nỗ lực hết mỡnh để cú thể đảm bảo vật tư cho sản xuất.
a) Lựa chọn nhà cung ứng vật tư:
Đõy là cụng việc đầu tiờn trong việc đảm bảo vật tư. Để cú được vật tư, hàng năm cụng ty phải tiến hành lựa chọn cỏc nhà cung cấp vật tư. Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, cú cầu sẽ cú cung. Cú rất nhiều nhà cung cấp muốn cung ứng vật tư cho Cụng ty cao su Sao vàng. Do đú, Cụng ty phải tiến hành lựa chọn nhà cung cấp. Cụng ty cao su Sao vàng là một Cụng ty lớn, số lượng vật tư tương đối nhiều, cú đến hàng trăm loại vật tư. Do đú cụng ty đó lựa chọn nhiều nhà cung cấp vật tư khỏc nhau. Để lựa chọn nhà cung cấp vật tư, cụng ty phõn loại vật tư theo cỏc nhúm cú cựng thuộc tớnh như cao su, vải cỏc loại, hoỏ chất.... Sau đú, lựa chọn nhiều nhà cung cấp vật tư theo những nhúm vật tư đú. Tiờu chớ để lựa chọn nhà cung cấp vật tư của Cụng ty cao su Sao vàng là:
- Nhà cung cấp phải cú uy tớn trờn thị trường.
- Giỏ cả mà nhà cung cấp đưa ra phải hợp lý. Chất lượng vật tư tốt, đỏp ứng đầy đủ cỏc thụng số kĩ thuật mà Cụng ty cao su Sao vàng yờu cầu.
- Cụng ty ưu tiờn những nhà cung cấp đó cú quan hệ cộng tỏc với Cụng ty trong thời gian dài và được Cụng ty tớn nhiệm.
STT
Tờn vật tư
Nhà cung ứng
1
Cao su cỏc loại: Cao su thiờn nhiờn, cao su tổng hợp.v..v..
Cụng ty chế biến cao su Đà Nẵng
2
Hoỏ chất: CaCO3, Lưu huỳnh, Axit .v..v.
Cụng ty Thương mại và sản xuất Đức Đài
3
Vải cụng nghiệp: Vải mành, vải phin, vải gạc v..v..
Cụng ty dệt vải cụng nghiệp Hà Nội
4
Tanh cỏc loại
Nhập khẩu
...
Bảng 2: Một số nhà cung ứng vật tư cho Cụng ty Cao su Sao vàng
(Nguồn: Số liệu phũng Kế hoạch vật tư)
Đõy là 3 nhà cung cấp vật tư chớnh cho Cụng ty, chuyờn cung cấp cho cụng ty những vật tư quan trọng, chiếm tỉ trọng lớn trong tổng số cỏc loại vật tư của Cụng ty. Ngoài ra, Cụng ty cũn cú một số nhà cung cấp nhỏ, hoặc một số loại vật tư nhỏ, giỏ rẻ, Cụng ty mua ngoài thị trường.
Những nhà cung ứng vật tư trờn đều là những cụng ty cú uy tớn trờn thị trường và cú quan hệ cộng tỏc với Cụng ty cao su Sao vàng lõu năm. Vật tư mà họ cung cấp cho Cụng ty cao su Sao vàng cú chất lượng cao, cú giỏ cả hợp lý, giao hàng đỳng tiến độ... Cụng ty Cao su Sao vàng đó cú thõm niờn cộng tỏc với những cụng ty này hàng chục năm nay. Với sự tớn nhiệm cỏc nhà cung ứng trờn, Cụng ty thường xuyờn kớ cỏc hợp đồng cung cấp vật tư với họ. Để đảm bảo uy tớn của mỡnh, cỏc nhà cung ứng luụn cố gắng cung cấp cho Cụng ty cao su Sao vàng những vật tư cú chất lượng tốt nhất và với giỏ cả hợp lý nhất.
b) Cung ứng vật tư cho cỏc xưởng sản xuất:
Cụng việc cung ứng vật tư cho cỏc xưởng sản xuất cú ý nghĩa quan trọng đối với cụng việc sản xuất của Cụng ty cao su Sao vàng vỡ nú trực tiếp phục vụ cho sản xuất của Cụng ty. Việc này ảnh hưởng tới cụng tỏc hoàn thành kế hoạch vật tư, kế hoạch sản xuất kinh doanh của Cụng ty và gúp phần nõng cao hiờu quả của quỏ trỡnh sản xuất.
Phũng kế hoạch vật tư Cụng ty cao su sao vàng luụn cố gắng phối hợp với cỏc kho, cỏc xưởng sản xuất để cung ứng vật tư thật nhanh chúng, chớnh xỏc và kịp thời. Để khuyến khớch người lao động sử dụng tiết kiệm vật tư, đồng thời để tiện cho việc quản lý và kiểm tra đỏnh giỏ việc sử dụng vật tư, phũng Kế hoạch vật tư tổ chức cấp phỏt vật tư cho cỏc xưởng sản xuất theo định mức.
Phương phỏp này cú một số đặc điểm sau:
Số lượng vật tư cấp phỏt cho cỏc xớ nghiệp hay cỏc xưởng sản xuất được tớnh theo định mức tiờu hao vật tư và kế hoạch sản xuất đó xỏc định của xớ nghiệp hay của xưởng đú. Số lượng vật tư được cấp phỏt cho cỏc nơi để cỏc bộ phận sản xuất sử dụng trong thời gian tương đối lõu.
Sau mỗi kỡ cấp phỏt, cỏc xớ nghiệp hay cỏc xưởng sản xuất phải bỏo cỏo tỡnh hỡnh sử dụng vật tư vật tư về phũng Kế hoạch vật tư. Nếu kế hoạch sản xuất được hoàn thành mà vẫn cũn thừa vật tư thỡ xưởng đú đó thực hiện tốt việc tiết kiệm vật tư cho cụng ty. Số vật tư cũn thừa sẽ phải trả lại về cỏc kho để bảo quản, trỏnh để tồn trong xưởng sản xuất làm tồn diện tớch và làm hư hại vật tư. Cụng ty cú chế độ khen thưởng đối với những xớ nghiệp, những xưởng sản xuất cú cố gắng trong cụng tỏc tiết kiệm vật tư trong quỏ trỡnh sản xuất. Ngược lại, nếu xưởng sản xuất nào mà thiếu vật tư để sản xuất thỡ phải bỏo cỏo rừ lý do cho phũng Kế hoạch vật tư và phải đợi sự đồng ý của cấp trờn mới được nhận tiếp vật tư để sản xuất. Nếu khụng nờu được rừ lý do thỡ cú thể sẽ bị cảnh cỏo hay xử phạt theo quy định của Cụng ty.
Cụng ty cao su Sao vàng cú cỏc biện phỏp quản lý vật tư rất chặt chẽ, cú cỏc chế độ khen thưởng, xử phạt hợp lý nờn cỏc xớ nghiệp sản xuất và cỏc xưởng rất chủ động và tự giỏc trong việc sử dụng tiết kiệm và bảo quản tốt vật tư. Vật tư của Cụng ty cấp cho cỏc xưởng ớt bị hao hụt.
Tuy nhiờn, việc cấp phỏt vật tư theo định mức làm Cụng ty phải tăng chi phớ cho cỏc xớ nghiệp, cỏc xưởng để xõy dựng kho lưu chứa vật tư. Khi vật tư đó được cấp cho cỏc xớ nghiệp và cỏc xưởng sản xuất, nơi đú phải cú trỏch nhiệm bảo quản vật tư của mỡnh. Do vậy, mỗi xưởng phải xõy dựng thờm một kho nhỏ để bảo quản vật tư của cả kỡ sản xuất. Việc này làm tăng chi phớ xõy dựng cho Cụng ty, đồng thời tăng chi phớ đào tạo cỏc cỏn bộ quản lý ở cỏc phõn xưởng để họ cú kiến thức về quản lý vật tư tại xưởng sản xuất đú.
II. THỰC TRẠNG CễNG TÁC LẬP KẾ HOẠCH NĂM CHO VẬT TƯ TẠI CễNG TY CAO SU SAO VÀNG.
1. Đỏnh giỏ kế hoạch năm cho vật tư của Cụng ty cao su Sao vàng.
1.1 Nội dung của kế hoạch năm cho vật tư:
Kế hoạch vật tư của Cụng ty cao su Sao vàng bao gồm 2 bộ phận là kế hoạch mua sắm vật tư và kế hoạch dự trữ vật tư. Kế hoạch mua sắm vật tư đảm bảo cho việc thực hiện cỏc kế hoạch sản xuất của Cụng ty. Kế hoạch dự trữ vật tư là để đảm bảo cho hoạt động sản xuất của Cụng ty được tiến hành liờn tục. Trước khi lập được kế hoạch mua sắm vật tư và kế hoạch dự trữ vật tư, Cụng ty phải xỏc định được nhu cầu vật tư cần cho sản xuất của Cụng ty trong năm kế hoạch.
1.1.1. Xỏc định lượng vật tư cần dựng cho sản xuất:
Là lượng vật tư cần dựng cho cỏc xưởng sản xuất để thực hiện kế hoạch sản xuất của năm đú. Để xỏc định được lượng vật tư được chớnh xỏc, Cụng ty phải căn cứ vào cỏc yếu tố sau:
Định mức tiờu hao vật tư cho một đơn vị sản phẩm:
Định mức tiờu hao vật tư cho một đơn vị sản phẩm của Cụng ty cao su Sao vàng được xỏc định theo phương phỏp tớnh toỏn phõn tớch kết hợp với phương phỏp thử nghiệm. Do đú, định mức tiờu hao vật tư tương đối chớnh xỏc. Việc xỏc định định mức tiờu hao vật tư cho một đơn vị sản phẩm của Cụng ty được phũng kế hoạch vật tư kết hợp với phũng kĩ thuật cao su xỏc định cho một thời gian tương đối dài, thường là một vài năm. Định mức này chỉ thay đổi khi Cụng ty thay đổi cỏc điều kiện sản xuất như thay đổi cụng nghệ sản xuất, thay đổi mỏy múc thiết bị hiện đại hơn..., hay thay đổi chất lượng sản phẩm. Ngày nay, khi cụng nghệ được cải tiến liờn tục, đồng thời người tiờu dựng luụn đũi hỏi cao hơn nữa về chất lượng sản phẩm nờn Cụng ty luụn chỳ ý đến vấn đề này. Cụng ty luụn cố gắng nõng cao chất lượng sản phẩm bằng cỏch nhập những mỏy múc thiết bị tiờn tiến hiện đại, nghiờn cứu sử dụng những nguyờn vật liệu thay thế để nõng cao chất lượng và hạ giỏ thành sản phẩm. Điều này làm thay đổi định mức tiờu hao vật tư đối với từng đơn vị sản phẩm.
Tuy nhiờn, việc thay đổi định mức vật tư là một việc làm đũi hỏi phải tốn nhiều thời gian, tiền của và cụng sức. Để đầu tư mỏy múc thiết bị tiờn tiến, hiện đại, Cụng ty phải bỏ ra chi phớ rất lớn. Để nõng cao chất lượng sản phẩm, Cụng ty cũng phải đầu tư cho việc nghiờn cứu, mất rất nhiều thời gian. Do vậy định mức tiờu hao vật tư cho một đơn vị sản phẩm được Cụng ty sử dụng trong một thời gian khỏ dài.
Thực chất của việc xỏc định định mức tiờu hao vật tư cho một đơn vị sản phẩm trước khi lập kế hoạch năm cho vật tư là việc rà soỏt lại định mức tiờu hao vật tư. Việc rà soỏt này nhằm bổ xung cỏc thay đổi trong định mức tiờu hao đối với từng đơn vị sản phẩm.
Định mức tiờu hao vật tư cho một chiếc lốp xe đạp 37-584(650) đỏ+đỏ SV136 được thể hiện trong bảng sau: (Trang bờn)
Tờn nguyờn liệu
Định mức tiờu thụ (kg)
Nguyờn liệu chớnh
Axit Stearic
0,005065
Cao su SBR - 1712
0,040995
Cao su NRE/SVR 20
0,231603
Cao su NRD SVR 10
0,008021
CaCO3
0,336243
Dầu CPC
0,018276
Lưu huỳnh
0,006782
Màu vàng G313
0,001449
Màu đỏ Seika 8040
0,000264
Santogard PVI/CTP
0,000145
Hoỏ dẻo A86/PEP 96
0,000574
Nhựa Cumaron
0,001449
Kẽm hoạt tớnh
0,011032
Oxit Sắt
0,005376
Phũng lóo SP
0,002595
Paraphin
0,003520
Xỳc tiến M
0,000587
Xỳc tiến DM
0,002294
Xỳc tiến D
0,000176
Vải mành nilon 6-840D/1 Mức độ 20
0,031729
Vải phin
0,099417
Dõy thộp tanh f 1,83mm
2,018000
Nguyờn liệu phụ
CaCO3
0,002000
Dõu nylon bú lốp
0,000130
Màng bọc PE 2M 130 vàng
0,005500
Mỏc kiện lốp xe đạp
0,100000
Silicon BR 790 RTU
0,000670
Bảng 3: Định mức tiờu hao vật tư cho một chiếc lốp xe đạp
37-584(650) đỏ+đỏ SV136
(Nguồn: Số liệu phũng kế hoạch vật tư)
Bảng 3 là một vớ dụ về định mức tiờu hao vật tư cho 1 chiếc lốp xe đạp mang kớ hiệu 37-584(650) đỏ+đỏ SV 136. Lốp xe đạp là một sản phẩm chủ đạo của Cụng ty cao su Sao vàng trong những năm vừa qua. Chưa tớnh đến cỏc loại săm xe đạp, săm lốp xe mỏy, ụ tụ, chỉ tớnh riờng lốp xe đạp cũng cú tới hơn chục loại lốp cú kớch cỡ, màu sắc khỏc nhau. Tuy chỉ khỏc nhau về một chi tiết nhỏ nào đú giữa cỏc loại sản phẩm nhưng định mức tiờu hao vật tư của cỏc loại sản phẩm này lại hoàn toàn khỏc nhau. Do đú, khi lập kế hoạch năm cho vật tư, Cụng ty phải xỏc định chớnh xỏc định mức tiờu hao vật tư cho từng chủng loại sản phẩm. Mỗi chủng loại sản phẩm lại cú một bảng định mức tiờu hao vật tư tương tự như đối với sản phẩm lốp xe đạp 37-584(650) đỏ+đỏ SV 136. Định mức tiờu hao vật tư quyết định đến chất lượng của từng chiếc săm, lốp mà cụng ty sản xuất ra. Đõy là những căn cứ quan trọng nhất đối với cụng tỏc lập kế hoạch vật tư cho Cụng ty cao su Sao vàng.
Bảng định mức tiờu hao vật tư là căn cứ đầu tiờn để Cụng ty lập nờn kế hoạch vật tư cho doanh nghiệp trong năm kế hoạch. Căn cứ thứ 2 cũng khụng kộm phần quan trọng là bảng kế hoạch sản xuất kinh doanh của Cụng ty trong năm kế hoạch đú. Kế hoạch sản xuất kinh doanh ty của Cụng đó bao gồm lượng phế phẩm cho phộp trong quỏ trỡnh sản xuất. Do đú, khi tớnh tổng nhu cầu vật tư cho năm kế hoạch, ta khụng phải tớnh đến vật tư khụng sử dụng được trong cỏc phế phẩm hoặc vật tư thu hồi để tỏi sử dụng. Do đú, cụng việc tớnh toỏn trở nờn đơn giản hơn rất nhiều.
Lấy vớ dụ về cỏch tớnh nhu cầu vật tư cho vải mành 6-840D/1
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất của Cụng ty, vào định mức tiờu hao vật tư cho từng loại sản phẩm, ta cú bảng số liệu sau:
STT
Tờn sản phẩm
Kế hoạch sản xuất ( chiếc) (1)
Vải mành 840 D/1
Định mức tiờu hao(kg)
(2)
Nhu cầu (kg)
(3)=(1)x(2)
1
37584(650) đỏ đỏ
1.800.000
0,031729
57.112,2
2
37584(650) đen vàng
100.000
0,031729
3.172,9
3
37584(650) đen trắng
1.000
0,031729
31,729
4
37584(650) đen
400.000
0,031729
12.691,6
5
37590(660) đen
1.000.000
0,028783
28.783
6
37590(660)
Đen vàng + đen trắng
90.000
0,028783
2.590,47
7
37630 đen
20.000
0,030430
608,6
8
32622 đen
35.000
0,029693
1.039,255
9
32622(680) đen vàng
70.000
0,029693
2.078,51
10
40406 đỏ
15.000
0,025175
377,625
11
40406 đen trắng
5.000
0,025175
125,875
12
40406 đen
2.000
0,025175
50,35
13
37540(540) đen
400.000
0,025700
10.280
14
37540 đen trắng
1.800.000
0,025700
46.260
Bảng 4: Kế hoạch sản xuất và định mức tiờu hao vải mành của cỏc sản phẩm cú sử dụng vải mành năm 2006
(Nguồn: Số liệu phũng Kế hoạch vật tư)
Nhu cầu vật tư dựng cho cỏc xưởng sản xuất năm 2006 được tớnh theo cụng thức sau:
Trong đú: Vi là tổng nhu cầu vật tư i
Dij là định mức tiờu hao vật tư i cho một đơn vị sản phẩm j
Qj là số lượng sản phẩm j theo kế hoạch sản xuất
n là số chủng loại sản phẩm cú dựng vật tư i
Từ cụng thức trờn, ta cú thể tớnh ra được tổng nhu cầu vải mành năm 2006 :
Vvải mành 840D/1 =
Vvải mành 840D/1 = 165.202,114 (kg)
Lượng vật tư cần dựng cho sản xuất trong kỡ kế hoạch được tớnh tương đối chớnh xỏc. Tuy nhiờn cú một hạn chế là hệ thống định mức mà Cụng ty sử dụng để tớnh toỏn là định mức dự toỏn. Trờn thực tế, định mức dự toỏn khỏc với định mức sử dụng vỡ trong quỏ trỡnh sử dụng vật tư, cú rất nhiều vật tư bị hao hụt. Hơn nữa, định mức này được tớnh toỏn trong điều kiện đạt tiờu chuẩn, mà trờn thực tế, hoạt động sản xuất đụi khi khụng đạt được tiờu chuẩn mà doanh nghiệp đề ra. Do đú, định mức sử dụng sẽ lớn hơn định mức dự toỏn một chỳt. Tuy nhiờn, số lượng này khụng đỏng kể nờn doanh nghiệp vẫn cú thể sử dụng định mức tiờu hao vật tư theo dự toỏn để làm tiờu chuẩn tớnh toỏn.
1.1.2. Lập kế hoạch dự trữ vật tư:
Theo tỡnh hỡnh thị trường và tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của năm 2006, tỡnh hỡnh thị trường nguyờn vật liệu nước ta cú xu hướng ngày càng tăng giỏ. Đặc biệt, trong năm 2006 nước ta sẽ gia nhập WTO, do vậy, việc trợ giỏ cho xăng dầu khụng cũn nữa. Nước ta sẽ ỏp dụng giỏ dầu quốc tế cho thị trường trong nước. Do đú, trong năm 2007, dự kiến giỏ dầu sẽ tăng cao, kộo theo đú là giỏ cỏc nguyờn vật liệu đầu vào sẽ tăng cao. Thị trường vật tư của Cụng ty cao su Sao vàng cú thể sẽ trở nờn khú khăn hơn. Tuy nhiờn, lượng dự trữ vật tư của Cụng ty khụng bị ảnh hưởng lớn. Vỡ ngay từ đầu năm, Cụng ty đó kớ hợp đồng với cỏc nhà cung ứng vật tư. Cho dự trong năm thị trường vật tư cú trở nờn khan hiếm thỡ cỏc nhà cung ứng vẫn phải cú trỏch nhiệm cung cấp đầy đủ vật tư cho Cụng ty.
Lượng dự trữ cuối kỡ của cỏc loại vật tư được xỏc định dựa trờn tỡnh hỡnh dự trữ và dựa trờn kinh nghiệm của cỏc nhà lập kế hoạch. Thụng thường, Cụng ty lập kế hoạch dự trữ vật tư vào cuối năm là 10% nhu cầu vật tư cho sản xuất của năm đú.
1.1.3. Lập kế hoạch mua sắm vật tư.
Nhu cầu mua sắm vật tư trong kỡ kế hoạch
=
Nhu cầu vật tư cho sản xuất
-
Tồn đầu kỡ
+
Dự kiến tồn cuối kỡ
Kế hoạch mua sắm vật tư xỏc định lượng vật tư cần cung ứng thờm vào cỏc kho trong năm kế hoạch, chưa kể lượng dự trữ vật tư của kỡ trước.
Trong cụng thức trờn, tồn đầu kỡ chớnh là lượng vật tư cũn lại của doanh nghiệp vào cuối năm trước.
Trở lại vớ dụ trờn với vật tư là vải mành.
Tồn đầu kỡ của năm 2006 chớnh là lượng vải mành tồn được thống kờ vào cuối năm 2005. Lượng vải mành tồn đầu năm 2006 là 18 tấn, và theo kế hoạch Cụng ty dự trữ vải mành là 16,5 tấn.
Theo cụng thức trờn, ta cú thể tớnh được kế hoạch mua sắm vải mành trong năm 2006:
KH mua sắm vải mành = 165,202 - 18 +16,5 = 163,702 tấn.
Túm lại: Nội dung của kế hoạch năm cho vật tư của Cụng ty cao su Sao vàng là một phần quan trọng trong quy trỡnh lập kế hoạch năm cho vật tư tại cụng ty. Kế hoạch năm vật tư là một mảng quan trọng trong hệ thống kế hoạch tỏc nghiệp của Cụng ty.
1.2 Đỏnh giỏ kế hoạch vật tư của Cụng ty cao su Sao vàng.
Cụng ty cao su Sao vàng đó
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- M0565.doc