Lời nói đầu 1
Chương I Lý luận chung về hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành. 3
I. Khỏi quỏt chung về hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành. 3
1. Chi phớ và cỏc cỏch phõn loại chi phớ. 3
1.1. Khỏi niệm, bản chất và nội dung kinh tế của chi phớ 3
1.2. Phõn loại chi phớ sản xuất 4
Biến phí: là những chi phí thay đổi về tổng số, về tỉ lệ so với khối lượng công việc hoàn thành, chẳng hạn chi phí về nguyên liệu, nhân công trực tiếp.Tuy nhiên, chi phí biến đổi nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thỡ lại cú tớnh cố định. 6
2. Giỏ thành và cỏc loại giỏ thành. 7
2.1 Khỏi niệm, bản chất và nội dung kinh tế của giỏ thành sản phẩm xõy lắp 7
2.2. Phõn loại giỏ thành 8
3. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tớnh giỏ thành. 9
3.1 Đối tượng và phương phỏp hạch toỏn chi phớ sản xuất 9
3.2 Đối tượng tớnh giỏ thành 10
4. Mối quan hệ giữa chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm và ý nghĩa của việc tớnh đúng, đủ giá thành 11
4.1 Mối quan hệ giữa chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm. 11
4.2 ý nghĩa của việc tính đúng, tính đủ giá thành 11
II. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 12
1. Đặc điểm kinh doanh xây lắp ảnh hưởng đến hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 13
2. Hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành 14
3. Cỏc bước hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành. 15
Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 17
IV. Hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp. 17
Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 18
1. Hạch toỏn thiệt hại trong sản xuất 23
VIII.Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê đánh giá sản phẩm làm dở. 24
1.Tổng hợp chi phớ sản xuất. 24
2.Kiểm kê, đánh giá sản phẩm làm dở. 25
1. Trường hợp đơn vị nhận khoỏn khụng tổ chức bộ mỏy kế toỏn riờng 29
1.1 Hạch toán tại đơn vị giao khoỏn 29
1.2 Hạch toán tại đơn vị nhận khoỏn 29
2. Trường hợp đơn vị nhận khoỏn cú tổ chức bộ mỏy kế toỏn riờng 29
2. 1 Hạch toán tại đơn vị giao khoỏn 29
2.2 Hạch toán tại đơn vị nhận khoỏn 30
1. Mụ hỡnh của nước Mỹ 30
2. Mụ hỡnh của Phỏp 32
1. Hỡnh thức nhật ký sổ cỏi 33
2. Hỡnh thức nhật ký chung 33
1. Hỡnh thức chứng từ ghi sổ. 34
Đây là hỡnh thức kế toỏn kết hợp ghi sổ theo thời gian trờn sổ đăng ký chứng từ ghi sổ với ghi theo nội dung kinh tế trờn sổ cỏi. Theo hỡnh thức sổ này, cỏc chứng từ phản ỏnh cỏc nghiệp vụ kinh tế cú cựng nội dung sẽ được tập hợp để đưa lờn chứng từ ghi sổ và cuối kỳ lờn sổ cỏi trờn cơ sở các chứng từ ghi sổ kèm theo các chứng từ gốc. Việc hạch toán chi phí sản xuất được thực hiện trên sổ kế toán chi tiết theo đối tượng hạch toỏn chi phớ và sổ cỏi cỏc tài khoản 621, 622, 623, 627, 154. Việc tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp trên sổ cái được căn cứ vào các chứng từ ghi sổ. Hỡnh thức tổ chức sổ này thường được áp dụng trong các doanh nghiệp có mật độ nghiệp vụ phát sinh tương đối lớn và đó cú sự phõn cụng lao động kế toán. 34
4. Hỡnh thức nhật ký – chứng từ 34
Phần I Tỡnh hỡnh thực tế về kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành tại cụng ty xõy dựng 492. 35
I.Đặc điểm kinh tế, kỹ thuật và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty có ảnh hưởng tới cụng tỏc kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm. 35
1.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của Cụng ty. 35
Cỏc phũng ban trong Cụng ty xõy dựng 492 38
3. Tổ chức bộ mỏy kế toỏn và cụng tỏc kế toỏn tại Cụng ty. 40
3.1. Đặc điểm chung 40
3.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán 40
KT thanh toỏn NSNN 40
3.3. Đặc điểm của hệ thống tài khoản và hỡnh thức sổ kế toỏn tại Cụng ty. 41
4. Đặc điểm quy trỡnh sản xuất của cụng ty xõy dựng 492 43
1.Đối tượng hạch toỏn chi phớ và tớnh giỏ thành. 44
2. Đặc điểm các khoản mục. 44
3. Phương phỏp và trỡnh tự hạch toỏn chi phớ sản xuất, tớnh giỏ thành 45
III. Hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp 46
1. Đặc điểm chi phí nguyên vật liệu 46
2. Nội dung hạch toỏn 46
IV. Hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp 50
1. Đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp 50
2. Nội dung hạch toỏn 53
1. Đặc điểm chi phí sử dụng máy thi công 55
2. Nội dung hạch toỏn 56
VI. hạch toỏn chi phớ sản xuất chung 61
1. Đặc điểm chi phớ sản xuất chung 61
2. Nội dung hạch toỏn 61
2.1. Chi phớ nhõn viờn quản lý đội, xí nghiệp 61
2.2. Chi phớ vật liệu, cụng cụ dụng cụ. 62
2.3. Hạch toán chi phí khấu hao tài sản cố định 62
2.4. Hạch toỏn chi phớ dịch vụ mua ngoài và chi phớ khỏc bằng tiền 63
VII. Kế toỏn tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm 66
1.Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang 66
2. Tớnh giỏ thành sản phẩm xõy lắp 71
phần II phương hướng Hoàn thiện hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty Xõy dựng 492 73
I. nhận xột chung về cụng tỏc kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại cụng ty xõy dựng 492. 73
II. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cụng tỏc kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm xõy lắp tại cụng ty xõy dựng 492 76
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm xõy lắp 76
Nhận thức được vai trũ và tầm quan trọng của việc hoàn thiện hạch toỏn chi phớ và tớnh giỏ thành, trờn cơ sở lý luận đó được học ở trường cựng với sự hướng dẫn tận tỡnh của cụ giỏo PGS.TS Phạm Thị Gỏi, em xin được đưa ra một số kiến nghị với mong muốn gúp phần củng cố, hoàn thiện hơn nữa cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty xõy dựng 492 sao cho hợp lý và đúng chế độ tài chính, nâng cao hiệu quả chi phí cũng như tập hợp và phõn bổ cỏc chi phớ một cỏch hợp lý để xác định đúng, chính xác chỉ tiêu giá thành. 77
2. một số kiến nghị nhằm hoàn thiện cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm 77
2.1. Kiến nghị về việc luõn chuyển chứng từ 77
2.2. Kiến nghị về hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp 78
2.3. Kiến nghị về hạch toỏn chi phớ sử dụng mỏy thi cụng 79
2.5. Kiến nghị về phương pháp kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang 80
2.6. Kiến nghị về vấn đề quản lý vốn cho sản xuất 81
2.7. Kiến nghị về kế toỏn mỏy vi tớnh 82
2.8. Kiến nghị về kế toỏn quản trị 83
III. Đánh giá hiệu quả và biện pháp hạ giá thành sản phẩm nhằm nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh. 85
1 .Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty 85
2 .Một số biện phỏp giảm chi phớ sản xuất và hạ giỏ thành sản phẩm 88
Kết luận 92
93 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 856 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất - Tính giá thành sản phẩm và phương hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh ở Công ty xây dựng 492, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ta cú thể xem xột kết quả kinh doanh của cụng ty qua một vài năm gần đõy:
Chỉ tiờu
2000
2001
2002
1. Tổng tài sản
50.968.772.826
40.826.306.677
47.365.864.714
2. Tổng doanh thu
34.831.571.273
38.876.184.471
52.803.337.786
3. Tổng chi phớ
33.596.730.310
37.549.099.637
50.419.061.594
4. Tổng lợi nhuận trước thuế
1.234.840.963
1.327.084.834
2.384.276.192
5. Tổng số nộp ngõn sỏch
2.764.775
2.940.150
3.056.750
6. Tổng quỹ lương
6.120.683.800
6.270.658.870
6.430.658.570
7. Tiền lương bỡnh quõn
760.000
850.000
940.000
Trong tương lai, nhu cầu xõy dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng, cỏc cụng trỡnh thuỷ lợi và dõn dụngcũn rất lớn, đú là những thuận lợi cơ bản cho ngành xõy dựng núi chung và cho Cụng ty xõy dựng 492 núi riờng. Tuy nhiờn, trong cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt đũi hỏi ban lónh đạo Cụng ty và toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty phải khụng ngừng nõng cao trỡnh độ, tay nghề để xõy dựng Cụng ty ngày càng vững mạnh hơn.
2. Đặc điểm tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty.
Để phự hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh, bộ mỏy quản lý của Cụng ty xõy dựng 492 được tổ chức theo mụ hỡnh trực tuyến, cú nghĩa là cỏc phũng ban tham mưu cho lónh đạo Cụng ty theo chức năng nhiệm vụ của mỡnh, giỳp ban giỏm đốc nắm rừ được tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty.
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý trong Cụng ty.
Giỏm đốc
P. Giỏm đốc
Kỹ thuật
P. Giỏm đốc
Chớnh trị
Phũng
Kinh tế Kế hoạch
Phũng
Kỹ thuật Thi cụng
Phũng
Kế toỏn Tài chớnh
Phũng
Chớnh trị
Phũng
Hậu cần Hành chớnh
XN XD số 1
XN XD số 2
XN XD số 3
XN XD số 4
XN XD số 5
XN XD số 6
Ban
TC-LĐ
Ban
XM-VT
Giỏm đốc cụng ty: Do hội đồng quản trị Tổng cụng ty Trường Sơn bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật theo đề nghị của Tổng giỏm đốc. Giỏm đốc cụng ty là người lónh đạo cao nhất của Cụng ty, chịu trỏch nhiệm trước Nhà nước, trước Tổng cụng ty về mọi mặt sản xuất kinh doanh, đồng thời là người đại diện cho quyền lợi của cỏn bộ cụng nhõn viờn toàn Cụng ty , cú quyền hạn cao nhất trong cụng ty như: tổ chức điều hành cỏc hoạt động của cụng ty, bổ nhiệm, khen thưởng, kỉ luật cỏc cỏn bộ, cụng nhõn viờn trong cụng ty
Phú giỏm đốc cụng ty: Giỳp Giỏm đốc cụng ty theo sự phõn cụng và uỷ quyền của Giỏm đốc cụng ty, chịu trỏch nhiệm trước Giỏm đốc Cụng ty và phỏp luật về nhiệm vụ được phõn cụng và uỷ quyền.
Cỏc phũng ban trong Cụng ty xõy dựng 492
Phũng kinh tế- kế hoạch: Là đầu mối trong cụng tỏc tiếp thị tỡm kiếm cụng việc và chuẩn bị hồ sơ mời thầu,đấu thầu; lập, thiết kế, tổ chức thi cụng nghiệm thu bàn giao cụng trỡnh phối hợp với phũng tài chớnh kế toỏn thanh quyết toỏn cụng trỡnh hoàn thành. Bờn cạnh đú, luụn nắm bắt thụng tin về giỏ cả, biến động của thị trường để lập định mức, chỉ tiờu đồng thời kiểm tra chất lượng cụng trỡnh.
Ban tổ chức lao động: Cú trỏch nhiệm bố trớ và sắp xếp lao động phự hợp với trỡnh độ và khả năng, quản lý lương, nhõn sự, thực hiện cỏc chớnh sỏch bảo hiểm trong cụng ty.
Phũng kỹ thuật- thi cụng: theo dừi, bỏm sỏt tiến độ thi cụng cỏc cụng trỡnh, quản lý và tổ chức thực hiện xõy dựng cơ bản theo quy chế và phỏp luật của Nhà nước hiện hành đồng thời nghiờn cứu cỏc tiến bộ kỹ thuật ứng dụng vào thi cụng, tổ chức nghiệm thu khối lượng cụng trỡnh.
Ban vật tư- xe mỏy: quản lý phương tiện kỹ thuật phục vụ thi cụng trong toàn Cụng ty, lập kế hoạch mua sắm vật tư thiết bị đảm bảo yờu cầu, chất lượng, chủng loại theo thiết kế được duyệt của cỏc dự ỏn, cụng trỡnh thi cụng
Phũng kế toỏn tài chớnh: Xõy dựng kế hoạch, khai thỏc và sử dụng nguồn vốn cú hiệu quả, đảm bảo bảo toàn và phỏt triển nguồn vốn; tổ chức thực hiện và chỉ đạo hướng dẫn cỏc xớ nghiệp trực thuộc hạch toỏn bỏo sổ với Cụng ty đồng thời thực hiện chế độ bỏo cỏo tài chớnh với cấp trờn và cỏc cơ quan chức năng Nhà nước theo đỳng chế độ, tiến hành phõn tớch cỏc chỉ tiờu kinh tế tài chớnh, tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của Cụng ty nõng cao hiệu quả kinh doanh.
Phũng chớnh trị: Thực hiện cụng tỏc tổ chức xõy dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nõng cao tư tưởng chớnh trị cho cỏn bộ, cụng nhõn viờn. Quan tõm đến đời sống vật chất, tinh thần của cỏn bộ cụng nhõn viờn toàn đơn vị.Thực hiện cụng tỏc khen thưởng đối với những đối tượng cú thành tớch cao trong sản xuất kinh doanh.
Phũng hậu cần- hành chớnh: thực hiện chức năng quản lý hành chớnh trong đú cú hậu cần quõn nhu, quõn trang, quõn y, doanh trại, cụng tỏc phục vụ, văn thư bảo mật lưu trữ, thụng tin liờn lạc...
Cỏc xớ nghiệp xõy dựng trực thuộc: chịu sự quản lý trực tiếp của Cụng ty về mọi mặt, cú nhiệm vụ thi cụng xõy lắp cụng trỡnh, thực hiện hạch toỏn kinh tế phụ thuộc, chịu sự ràng buộc với Cụng ty về quyền lợi và nghĩa vụ.
3. Tổ chức bộ mỏy kế toỏn và cụng tỏc kế toỏn tại Cụng ty.
3.1. Đặc điểm chung
Bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty được tổ chức theo mụ hỡnh tập trung. Phũng kế toỏn của Cụng ty cú 5 người, gồm một kế toỏn trưởng và 4 kế toỏn viờn, dưới nữa là cỏc nhõn viờn kế toỏn của cỏc xớ nghiệp. Kế toỏn xớ nghiệp cú trỏch nhiệm thiết lập chứng từ ghi chộp ban đầu, tập hợp chứng từ ở cụng trường rồi chuyển cho kế toỏn Cụng ty theo định kỳ. Phũng kế toỏn Cụng ty thực hiện tổng hợp tài liệu từ cỏc xớ nghiệp trực thuộc, tổ chức mở sổ hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm cho từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh, từ đú xỏc định lỗ lói cho từng cụng trỡnh và cho toàn Cụng ty.
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty
Kế toỏn trưởng
Kế toỏn tổng hợp
Kế toỏn giỏ thành, thanh toỏn
Kế toỏn vốn bằng tiền
KT thanh toỏn NSNN
Nhõn viờn kế toỏn ở cỏc xớ nghiệp xõy dựng
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ bỏo sổ
3.2. Chức năng và nhiệm vụ của bộ mỏy kế toỏn
Kế toỏn trưởng: chịu trỏch nhiệm điều hành chung cụng tỏc tổ chức hạch toỏn kế toỏn của Cụng ty, chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc và cơ quan tài chớnh cấp trờn về mọi mặt hoạt động kế toỏn tài chớnh của Cụng ty, hướng dẫn chỉ đạo cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn theo đỳng chế độ, thể lệ quy định của nhà nước đồng thời quản lý tài chớnh trỏnh thất thoỏt, chi sai mục đớch.
Kế toỏn tổng hợp: Phụ trỏch tổng hợp cỏc phần hành kế toỏn đồng thời quản lý tài sản cố định, tổng hợp giỏ thành toàn cụng ty, xỏc định kết quả kinh doanh và phõn phối lợi nhuận heo quy định; thực hiện đầy đủ kịp thời chế độ bỏo cỏo tài chớnh kế toỏn và cỏc bỏo cỏo khỏc theo yờu cầu quản lý.
Kế toỏn giỏ thành, thanh toỏn và quản lý đơn vị: Trực tiếp kiểm tra phờ duyệt quyết toỏn cho cỏc đơn vị và phõn rừ cỏc khoản chi phớ theo từng cụng trỡnh hạng mục cụng trỡnh theo đỳng quy định để chuyển cho kế toỏn tổng hợp ghi chộp kịp thời đầy đủ, cú trỏch nhiệm cựng chủ đầu tư thanh toỏn thu hồi vốn cụng trỡnh đảm bảo thu hồi vốn nhanh, kịp thời, đầy đủ.
Kế toỏn thanh toỏn ngõn sỏch nhà nước: Cú nhiệm vụ cựng với kế toỏn ở xớ nghiệp tổ chức thực hiện kờ khai nộp thuế ở cỏc địa phương nơi đơn vị đơn vị tham gia thi cụng cụng trỡnh, hàng quý thanh quyết toỏn thuế đầu vào của cỏc cụng trỡnh đội thi cụng, theo dừi tỡnh hỡnh thực hiện nghĩa vụ đối với ngõn sỏch nhà nước, lập bảng thanh toỏn lương cho cỏn bộ nhõn viờn trong cụng ty.
Kế toỏn vốn bằng tiền: quản lý, bảo đảm an toàn tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngõn hàng; ghi chộp kịp thời phỏt sinh tài khoản tiền gửi, tiền vay, đối chiếu thường xuyờn với ngõn hàng; thường xuyờn đối chiếu, so sỏnh tiền mặt tồn quỹ với sổ sỏch để phỏt hiện và xử lý kịp thời sai sút.
3.3. Đặc điểm của hệ thống tài khoản và hỡnh thức sổ kế toỏn tại Cụng ty.
Bờn cạnh những nột chung, ngành xõy dựng cơ bản cú những nột đặc thự riờng chi phối cụng tỏc kế toỏn trong cỏc doanh nghiệp xõy lắp như đặc điểm về sản phẩm, chu kỳ và phương thức tổ chức sản xuất, tiờu thụ... Xuất phỏt từ những đặc điểm đú cựng với yờu cầu của quản lý và điều kiện cụ thể của Cụng ty mà hệ thống chứng từ, tài khoản và hỡnh thức sổ kế toỏn của Cụng ty được ỏp dụng như sau:
Cụng ty cú hệ thống chứng từ ban đầu tuõn theo biểu mẫu quy định của Bộ tài chớnh, ghi chộp đầy đủ, rừ ràng, hợp lệ. Bờn cạnh đú, Cụng ty cũn cú một số chứng từ và sổ sỏch đặc thự phục vụ cho cụng tỏc hạch toỏn tại Cụng ty.
Cụng ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toỏn do Bộ tài chớnh ban hành theo quyết định số 1141/TC-QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 và quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16/12/1998(chế độ kế toỏn ỏp dụng trong cỏc doanh nghiệp xõy lắp).
Hỡnh thức sổ kế toỏn hiện nay Cụng ty đang ỏp dụng là hỡnh thức “chứng từ ghi sổ” rất thuận tiện và phự hợp với khả năng, trỡnh độ của đội ngũ cỏn bộ kế toỏn và đặc điểm sản xuất kinh doanh của Cụng ty.
Cỏc bỏo cỏo tài chớnh cụng ty lập theo đỳng biểu mẫu quy định do Bộ tài chớnh ban hành, ngoài ra Cụng ty cũn lập một số bỏo cỏo khỏc phục vụ mục đớch quản trị như bỏo cỏo tỡnh hỡnh thu chi quỹ tiền mặt, bỏo cỏo sử dụng nguồn vốn khấu hao cơ bản, bỏo cỏo tỡnh hỡnh phõn phối lợi nhuận sau thuế, bỏo cỏo tỡnh hỡnh quõn số và thu nhập.
Sơ đồ 3: trỡnh tự ghi chộp sổ sỏch
Sổ quỹ
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ kế toỏn chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng kớ chứng từ ghi sổ
Sổ cỏi
Bỏo cỏo tài chớnh
Bảng cõn đối tài khoản
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối thỏng, cuối quý
4. Đặc điểm quy trỡnh sản xuất của cụng ty xõy dựng 492
Xõy dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất quan trọng mang tớnh chất cụng nghiệp nhằm tỏi sản xuất tài sản cố định cho tất cả cỏc ngành trong nền kinh tế quốc dõn, tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xó hội. Sản phẩm xõy lắp là cỏc cụng trỡnh, vật kiến trỳc cú quy mụ lớn, kết cấu phức tạp, mang tớnh đơn chiếc, thời gian sản xuất kộo dàiDo vậy, để cú được một cụng trỡnh xõy dựng hoàn thành, bàn giao cho chủ đầu tư thỡ phải trải qua cỏc bước cụng việc sau:
Trước hết, khi cú cụng trỡnh gọi thầu, cỏn bộ phũng kỹ thuật và quản lý cụng trỡnh sẽ xem xột thiết kế cũng như yờu cầu kĩ thuật để lập giỏ trị dự toỏn theo từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh, từ đú lập hồ sơ dự thầu. Sau khi lập hồ sơ dự thầu, cụng ty gửi đến đơn vị khỏch hàng để tham gia đấu thầu nếu trỳng thầu sẽ tiến hành tổ chức thi cụng cụng trỡnh.
Về cụng nghệ sản xuất, Cụng ty sử dụng phương thức thi cụng hỗn hợp vừa thủ cụng vừa kết hợp bằng mỏy. Cú thể khỏi quỏt quy trỡnh cụng nghệ sản xuất của Cụng ty như sau:
Sơ đồ 4: Đặc điểm quy trỡnh cụng nghệ
Thi cụng bề mặt và hoàn thiện
Thi cụng phần thụ
Thi cụng nền múng
Giải phúng mặt bằng
Đối với cỏc cụng việc đơn giản như dọn dẹp, giải phúng mặt bằng, thi cụng bề mặt và hoàn thiện, Cụng ty sử dụng lao động thủ cụng; cũn cụng việc thi cụng nền múng và thi cụng phần thụ, tuỳ theo yờu cầu của cụng việc và xem xột hiệu quả kinh tế, Cụng ty cú thể sử dụng xe mỏy thi cụng thay cho lao động thủ cụng.
II.Đặc điểm hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty xõy dựng 492.
1.Đối tượng hạch toỏn chi phớ và tớnh giỏ thành.
Đứng trờn lĩnh vực kế toỏn, tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm là khõu phức tạp nhất trong toàn bộ cụng tỏc kế toỏn của doanh nghiệp. Đảm bảo việc hạch toỏn giỏ thành đỳng, đủ, kịp thời phự hợp với đặc điểm hỡnh thành và phỏt sinh chi phớ là yờu cầu cú tớnh xuyờn xuốt trong quỏ trỡnh hạch toỏn tại doanh nghiệp. Để hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm được chớnh xỏc đũi hỏi cụng việc đầu tiờn mà kế toỏn phải làm là xỏc định đối tượng hạch toỏn chi phớ sản xuất và đối tượng tớnh giỏ thành phự hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Là doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xõy lắp, sản phẩm của Cụng ty xõy dựng 492 cú đặc điểm: sản xuất theo đơn đặt hàng, sản phẩm cú tớnh đơn chiếc, quy mụ lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sản xuất kộo dài. Do đú, đối tượng hạch toỏn chi phớ sản xuất và đối tượng tớnh giỏ thành sản phẩm được Cụng ty xỏc định là từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh. Đồng thời tuõn theo quy định hiện hành về phương phỏp hạch toỏn hàng tồn kho trong xõy lắp, Cụng ty sử dụng phương phỏp kờ khai thường xuyờn.
2. Đặc điểm cỏc khoản mục.
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phớ trong giỏ thành sản phẩm và để thuận tiện cho việc tớnh giỏ thành, Cụng ty xõy dựng 492 tiến hành phõn loại chi phớ sản xuất theo khoản mục bao gồm: chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp, chi phớ nhõn cụng trực tiếp, chi phớ sử dụng mỏy thi cụng và chi phớ sản xuất chung. Cỏc cụng trỡnh trước khi bắt đầu thi cụng đều được Cụng ty lập dự toỏn theo từng khoản mục phớ trờn và đú là cơ sở để đỏnh giỏ tỡnh hỡnh thực hiện chỉ tiờu giỏ thành và hiệu quả hoạt động của Cụng ty.
Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp bao gồm toàn bộ giỏ trị vật liệu cần thiết để tạo ra sản phẩm hoàn thành. Giỏ trị vật liệu bao gồm giỏ trị thực tế của vật liệu chớnh, vật liệu phụ...cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành cụng trỡnh trong đú khụng kể đến vật liệu phụ, nhiờn liệu, phụ tựng phục vụ cho mỏy múc, phương tiện thi cụng.
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp của Cụng ty bao gồm cỏc khoản chi trả lương cho người lao động trực tiếp xõy lắp cỏc cụng trỡnh khụng kể cỏc khoản trớch BHXH, BHYT, KPCĐ tớnh trờn quỹ lương của cụng nhõn trực tiếp sản xuất.
Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng là những khoản chi phớ liờn quan đến việc sử dụng mỏy thi cụng để hoàn thành sản phẩm của Cụng ty bao gồm khấu hao mỏy thi cụng, tiền lương của cụng nhõn vận hành mỏy (khụng kể cỏc khoản BHXH, BHYT, KPCĐ tớnh theo tiền lương của cụng nhõn vận hành mỏy thi cụng).
Chi phớ sản xuất chung là chi phớ phục vụ cho sản xuất nhưng khụng trực tiếp tham gia vào quỏ trỡnh sản xuất gồm lương chớnh, lương phụ và cỏc khoản phụ cấp mang tớnh chất lương của ban quản lý đội, cỏc khoản trớch BHXH, BHYT, KPCĐ tớnh trờn quỹ lương của cụng nhõn trực tiếp sản xuất, cụng nhõn vận hành mỏy, nhõn viờn quản lý đội, xớ nghiệp, chi phớ cụng cụ dụng cụ, chi phớ dịch vụ mua ngoài, khấu hao...
3. Phương phỏp và trỡnh tự hạch toỏn chi phớ sản xuất, tớnh giỏ thành
Cụng ty xõy dựng 492 sử dụng phương phỏp trực tiếp để tớnh giỏ thành cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh. Do Cụng ty giao khoỏn cho cỏc đơn vị trực thuộc theo hỡnh thức khoỏn gọn nờn kế toỏn ở Cụng ty khụng phải theo dừi nguyờn vật liệu, thự lao lao động ở đội, xớ nghiệp. Hàng thỏng, sau khi cỏc chứng từ cựng cỏc bảng kờ được kế toỏn đội tập hợp lờn, kế toỏn Cụng ty sẽ tiến hành kiểm tra tớnh hợp lý, hợp lệ của cỏc chứng từ, loại trừ cỏc khoản chi phớ khụng hợp lý sau đú phõn loại cỏc khoản chi phớ để tập hợp vào cỏc khoản mục phớ (được thể hiện trờn cỏc sổ chi tiết cỏc tài khoản chi phớ) rồi vào sổ cỏi cỏc TK 621, TK 622, TK 623, TK 627. Cuối quý, kết chuyển cỏc khoản chi phớ để tớnh giỏ thành sản phẩm.
III. Hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
1. Đặc điểm chi phớ nguyờn vật liệu
Để thực hiện quỏ trỡnh xõy lắp, vật liệu đúng một vai trũ quan trọng trong cỏc yếu tố chi phớ đầu vào. Đối với Cụng ty, nguyờn vật liệu trực tiếp là khoản mục chi phớ cơ bản và chiếm tỉ trọng lớn trong toàn bộ chi phớ sản xuất. Hơn nữa, vật liệu sử dụng trực tiếp cho thi cụng gồm nhiều chủng loại khỏc nhau, cú tớnh năng cụng dụng khỏc nhau và được sử dụng cho cỏc mục đớch khỏc nhau. Điều đú cho thấy tầm quan trọng của việc quản lý tốt chi phớ nguyờn vật liệu của Cụng ty nhằm tập hợp chớnh xỏc, đầy đủ chi phớ nguyờn vật liệu trong việc tớnh giỏ thành sản phẩm đồng thời cũng phải tỡm ra cỏc biện phỏp sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguyờn vật liệu gúp phần giảm chi phớ và hạ giỏ thành.
Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp tại Cụng ty bao gồm cỏc nguyờn vật liệu phục vụ cho xõy dựng như sắt, thộp, sỏi, đỏ cỏc loại, cỏt, gạch, xi măng, nhựa đường, dầu, củi nấu nhựa đường...Do đặc điểm của ngành xõy dựng cơ bản, đặc điểm của sản phẩm xõy lắp là địa điểm phỏt sinh chi phớ ở nhiều nơi khỏc nhau nờn để thuận tiện cho việc thi cụng, nguyờn vật liệu được đội, xớ nghiệp chủ động mua và chuyển thẳng đến cụng trường mà khụng tập hợp qua kho của Cụng ty nhờ vậy giảm bớt được chi phớ vận chuyển từ kho Cụng ty đến cỏc cụng trỡnh, trỏnh được hao hụt, mất mỏt khi vận chuyển đồng thời nõng cao tớnh chủ động trong việc điều hành quản lý sản xuất, đảm bảo thi cụng đỳng tiến độ.
2. Nội dung hạch toỏn
Để hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp, Cụng ty sử dụng TK 621- chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh. Đồng thời tuõn theo quy định hiện hành về phương phỏp hạch toỏn hàng tồn kho trong xõy lắp, Cụng ty sử dụng phương phỏp kờ khai thường xuyờn. Đối với vật tư xuất dựng, Cụng ty ỏp dụng phương phỏp giỏ thực tế đớch danh đó giỳp cho cụng tỏc tớnh giỏ được thực hiện kịp thời, chớnh xỏc.
Sau khi nhận được cụng trỡnh giao khoỏn từ Cụng ty, xớ nghiệp tiến hành triển khai thi cụng dưới sự chỉ đạo, giỏm sỏt của đội trưởng và cỏc cỏn bộ kĩ thuật. Căn cứ vào yờu cầu về lượng vật tư của cụng việc, tiến độ thi cụng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh, nguyờn vật liệu mua về sẽ được nhõn viờn kế toỏn đội, xớ nghiệp nơi cụng trường thi cụng kiểm tra về mặt số lượng, chủng loại, quy cỏch, phẩm chất vật tư và lập phiếu nhập kho. Sau đú, căn cứ vào nhu cầu sử dụng, kế toỏn lập phiếu xuất kho. Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho được lập làm hai liờn, một liờn thủ kho theo dừi số lượng, chủng loại và giữ để làm căn cứ khi cú đoàn xuống kiểm tra, thanh tra. Một liờn kế toỏn xớ nghiệp giữ và làm căn cứ ghi vào thẻ kho. Cuối mỗi thỏng, căn cứ vào toàn bộ số phiếu nhập kho, xuất kho phỏt sinh trong thỏng, kế toỏn xớ nghiệp lập bảng tổng hợp vật tư nhập kho, bảng tổng hợp vật tư xuất kho từng cụng trỡnh.
Biểu 1
Cụng ty xõy dựng 492
Xớ nghiệp xõy dựng số 5 Bảng kờ nhập kho vật tư
Số hiệu: 95 Thỏng 10 năm 2002
Cụng trỡnh: Đường Hựng Vương- Lạng Sơn
Chứng từ
Tờn vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giỏ
Số tiền
SH
NT
Theo CT
Thực nhập
115
9/10
Đỏ hộc
m3
1.350
1.350
45.000
60.750.000
156
11/10
Đỏ 1x2
m3
750
750
115.000
86.250.000
117
12/10
Thộp F 16
kg
480
480
4.700
2.256.000
...
....
....
....
....
....
....
....
Cộng
435.698.000
Ngày 30 thỏng 10 năm 2002
Giỏm đốc xớ nghiệp Người lập
Biểu 2
Cụng ty xõy dựng 492
Xớ nghiệp xõy dựng số 5 Bảng kờ xuất kho vật tư
Số hiệu: 102 Thỏng 10/2002
Cụng trỡnh: Đường Hựng Vương- Lạng Sơn
Chứng từ
Tờn vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giỏ
Số tiền
SH
NT
135
14/10
Đỏ hộc
m3
1.350
45.000
60.750.000
136
14/10
Đỏ 1x2
m3
750
115.000
86.250.000
137
14/10
Thộp F 16
kg
480
4.700
2.256.000
...
....
....
....
....
....
....
Cộng
435.698.000
Ngày 30 thỏng 10 năm 2002
Giỏm đốc xớ nghiệp Người lập
Cuối thỏng, sau khi lập xong bảng tổng hợp vật tư nhập kho, bảng tổng hợp vật tư xuất kho, kế toỏn xớ nghiệp tập hợp cỏc chứng từ gốc cựng cỏc chứng từ liờn quan nộp về phũng tài chớnh kế toỏn của Cụng ty.
Tại Cụng ty sau khi nhận được chứng từ gốc cựng cỏc bảng kờ, kế toỏn kiểm tra tớnh hợp lý, hợp lệ của chứng từ và tiến hành lập chứng từ ghi sổ.
Biểu 3
cụng ty xõy dựng 492 chứng từ ghi sổ – số 450
Ngày 1 thỏng 11 năm 2002
Chứng từ
Trớch yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cú
Chi phớ NVLTT đường Hựng Vương – L.Sơn thỏng 10
621
1365
435.689.000
Cộng
435.689.000
Kốm theo:.. chứng từ gốc
Kế toỏn trưởng Người lập Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toỏn vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cỏi TK 621. Đồng thời, căn cứ vào chứng từ gốc và bảng kờ vật tư xuất kho kế toỏn vào sổ chi tiết TK 621.
Biểu 4
Cụng ty xõy dựng 492 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Trang 11
CTGS
Số tiền
CTGS
Số tiền
SH
NT
SH
NT
........
450
1/11
435.689.000
......
Cộng
Cộng
Biểu 5
Cụng ty xõy dựng 492
sổ chi tiết TK 621 - Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
Cụng trỡnh đường Hựng Vương – Lạng Sơn
Quý IV/ 2002
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cú
135
14/10
Xuất đỏ hộc
1365
60.750.000
.............
Cộng phỏt sinh thỏng 10
435.689.000
...............
K/c CPNVLTT quý IV
154
1.445.755.830
Cộng phỏt sinh
1.445.775.830
1.445.755.830
Biểu 6 cụng ty xõy dựng 492
sổ cỏi TK 621 - Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
Quý IV/2002
NT
CTGS
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cú
1/11
450
1/11
Chi phớ NVLTT thi cụng đường HVương-Lsơn thỏng 10
136.5
435.689.000
......
31/12
Kết chuyển CPNVLTT cho thi cụng đường HVương thỏng 10
154
1.445.755.830
........
Tổng phỏt sinh
7.435.123.540
7.435.123.540
IV. Hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp
1. Đặc điểm chi phớ nhõn cụng trực tiếp
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp là một trong những yếu tố cơ bản cấu thành nờn giỏ thành sản phẩm. Quản lý tốt chi phớ nhõn cụng trực tiếp cũng như việc hạch toỏn đỳng và đầy đủ cú tỏc dụng giỳp Cụng ty sử dụng tốt lao động, hạ giỏ thành sản phẩm.
Chi phớ nhõn cụng trực tiếp là cỏc khoản trả cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất gồm lương chớnh, lương phụ và cỏc khoản phụ cấp theo lương, khụng bao gồm tiền ăn ca và cỏc khoản trớch theo lương (bảo hiểm xó hội, bảo hiểm kinh tế và kinh phớ cụng đoàn ).
Cụng ty trả lương cho cỏn bộ, cụng nhõn viờn theo phương phỏp chức danh căn cứ vào Nghị định 28/CP của chớnh phủ, Thụng tư số 3092 /QP của Bộ quốc phũng quy định mức lương tối thiểu phải đảm bảo mức lương quốc phũng, tỷ lệ trớch BHXH, BHYT, KPCĐ phải căn cứ vào tổng mức lương quốc phũng (lương cơ bản) để tớnh. Vỡ thế, tại Cụng ty xõy dựng 492 và cỏc xớ nghiệp xõy dựng hiện nay cú hai hỡnh thức trả lương:
Hỡnh thức trả lương theo thời gian (lương đơn vị): ỏp dụng cho cỏn bộ cụng nhõn viờn thuộc Cụng ty, xớ ngiệp như nhõn viờn kỹ thuật, kế toỏn, thống kờ... Bộ phận này được hưởng lương theo chức vụ nghề nghiệp, thõm niờn cụng tỏc. Chứng từ để tớnh lương theo thời gian là bảng chấm cụng và cấp bậc lương. Dưới cỏc xớ nghiệp cú trỏch nhiệm theo dừi ngày cụng, thời gian làm việc. Với bộ phận lương đơn vị hàng thỏng được tớnh như sau:
Tiền lương cơ bản =(lương tối thiểu x hệ số lương) + thõm niờn + lương chức vụ + chờnh lệch (nếu cú).
Cuối thỏng nhõn viờn kế toỏn đội, xớ nghiệp căn cứ vào mức lương lập bảng danh sỏch lương và quỹ tiền lương quốc phũng và phõn phối cho nhõn viờn làm hai kỳ: Tạm ứng lương kỳ1 và Trả lương kỳ 2.
Hỡnh thức trả lương theo sản phẩm: ỏp dụng cho đội ngũ lao động trực tiếp tham gia thi cụng và đối với những cụng việc cú thể định mức được hao phớ nhõn cụng. Đú là khoản tiền cụng trả cho người lao động phổ thụng thuờ ngoài của xớ nghiệp (cụng nhõn xõy dựng, thuờ nhõn cụng san lấp mặt bằng, phỏ dỡ cụng trỡnh...).Với bộ phận này thường ỏp dụng hỡnh thức trả theo khối lượng cụng việc hoàn thành, hợp đồng thuờ khoỏn gọn bờn ngoài với mức khoỏn gọn dựa vào khối lượng phần cụng việc. Mức tiền cụng phụ thuộc vào mức giỏ nhõn cụng của từng địa phương và đặc điểm của từng cụng việc. Theo hỡnh thức này, bảng chấm cụng, cỏc hợp đồng giao khoỏn, biờn bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành, biờn bản thanh toỏn khối lượng hoàn thành (bản thanh lý hợp đồng) là chứng từ ban đầu để tớnh lương và trả lương theo sản phẩm.
Tiền lương theo sản phẩm = đơn giỏ khoỏn x khối lượng thi cụng thực tế.
Mẫu hợp đồng thuờ nhõn cụng.
Cộng hoà xó hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phỳc
Hợp đồng làm khoỏn
(V/v: thuờ nhõn cụng sửa lề đường cho đường Hựng Vương-Lạng Sơn)
Căn cứ vào phỏp lệnh hợp đồng kinh tế...
Căn cứ vào điều lệ quản lý XDCB...
Căn cứ vào chức năng quyền hạn của cỏc đơn vị cú liờn quan...
Hụm nay, ngày20 thỏng 10năm 2002.
Chỳng tụi gồm:
1. Đại diện bờn giao thầu: Xớ nghiệp xõy dựng số 5 – Cụng ty xõy dựng 492.
ễng: Phạm Tiến Đạt- Chức vụ: Giỏm đốc xớ nghiệp.
Địa chỉ:
2. Đại diện bờn nhận thầu: Đội lao động địa phương.
ễng: Nguyễn Viết Khụi- Địa chỉ:
Hai bờn cựng nhau bàn bạc thống nhất:
Điều 1: Nội dung cụng việc:
Thuờ cụng nhõn theo mỏy san lề đường cho từng lớp đất và đất lề đường, đắp bao taluy.
Đơn giỏ: 18.000 đ/ cụng.
Điều II: Tiến độ thực hiện...
Điều III: Thể thức nghiệm thu và thanh toỏn...
Điều IV: Trỏch nhiệm của mỗi bờn...
Điều V: Điều kiện chung...
Đại diện bờn A Đại diện bờn B
2. Nội dung hạch toỏn
Tại Cụng ty xõy dựng 492, khoản mục chi phớ nhõn cụng trực tiếp được hạch toỏn vào tài khoản 622- chi phớ nhõn cụng trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh.
Hàng thỏng theo thực tế khối lượng cụng việc đó làm cỏn bộ kỹ thuật và kế toỏn xớ nghiệp nghiệm thu khối lượng cho cỏc tổ, đội và lực lượng thuờ ngoài. Căn cứ vào bảng nghiệm thu khối lượng, bảng chấm cụng của cỏc tổ, bộ phận thuờ ngoài, kế toỏn xớ nghiệp lập bảng thanh toỏn lương.
Cuối thỏng, khi kế toỏn đội, xớ nghiệp thanh toỏn chứng từ về tiền lương, kế toỏn tổng hợp tiến hành kiểm tra tớnh phỏp lý của chứng từ và lập chứng từ ghi sổ.
Biểu 7
ụng ty xõy dựng 492 chứng từ ghi sổ – số 458
Ngày 1 thỏng 11 năm 2002
Chứng từ
Trớch yếu
Số hiệu TK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Cú
Chi phớ NCTT đường Hựng Vương – L.Sơn thỏng 10
622
1365
54.750.890
Cộng
54.750.890
Kốm theo:.. chứng từ gốc
Kế toỏn trưởng Người lập
Từ chứng từ ghi sổ, kế toỏn vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cỏi TK 622. Đồng thời từ chứng từ gốc, kế toỏn vào sổ chi tiết TK 621.
Biểu 8 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Trang 12
CTGS
Số tiền
CTGS
Số tiền
SH
NT
SH
NT
........
450
1/11
435.689.000
......
458
1/11
54.750.890
Cộng
xxxx
Cộng
Biểu 9 sổ chi tiết TK 622 - Chi phớ Nhõn cụng trực tiếp
Cụng trỡnh đường Hựng Vương – Lạng Sơn
Quý IV/ 2002
Chứng từ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT502.doc