LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Ở CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 4 3
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA DOANH NGHIỆP 3
1. Lịch sử hình thành và phát triển 3
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động SXKD của công ty 4
II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN & BỘ SỔ KẾ TOÁN 7
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 7
2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán 9
III. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT Ở CÔNG TY
XÂY DỰNG SỐ 4 11
1. Đối tượng & phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 11
a. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất 11
b. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 11
2. Hạch toán các khoản mục chi phí sản xuất 12
a. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 12
b. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 20
c. Hạch toán chi phí máy thi công 28
d. Hạch toán chi phí sản xuất chung 36
e. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất 40
3. Kiểm kê & đánh giá sản phẩm dở dang 42
IV. ĐỐI TƯỢNG & PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH 43
1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 43
2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 43
PHẦN II
HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 4 43
I. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 4 43
1. Về mô hình tổ chức bộ máy kế toán 43
2. Về hình thức sổ công ty áp dụng 44
3. Về đối tượng & phương pháp hạch toán chi phí sản xuất & tính giá thành 45
4. Về việc sử dụng hệ thống chứng từ, sổ sách 45
5. Về hạch toán lương & các khoản trích theo lương 46
6. Về hạch toán tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung 47
7. Về hạch toán kết chuyển giá vốn công trình hoàn thành bàn giao 48
8. Về vấn đề luân chuyển chứng từ kế toán 49
II. HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT & TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 4 50
1. Hoàn thiện mô hình tổ chức bộ máy kế toán 50
2. Hoàn thiện hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 50
3. Lập bảng phân bổ vật tư 51
4. Hoàn thiện hạch toán các khoản trích theo lương 52
5. Hoàn thiện hạch toán tiêu thức phân bổ chi phí sản xuất chung 52
6. Hoàn thiện hạch toán kết chuyển giá vốn công trình hoàn thành bàn giao 53
7. Xây dựng quy trình luân chuyển chứng từ vật tư hợp lý 54
KẾT LUẬN 55
Danh mục bảng biểu
Danh mục tài liệu tham khảo
62 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Xây dựng số 4 – Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i tiết chi phí nguyên vật liệu theo tháng. Số liệu trên bảng tổng hợp chi tiết phải khớp đúng với số liệu trên sổ Cái của tài khoản đó.
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622
“ Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp sản xuất xây lắp, trực tiếp thực hiện lao vụ, dịch vụ và được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình, giai đoạn công việc.
Chi phí nhân công trực tiếp là khoản chi phí trực tiếp ở công ty gắn liền với lợi ích của người lao động, bao gồm:
- Tiền lương công nhân trong danh sách
- Tiền lương công nhân thuê ngoài
- Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Hiện nay, lực lượng lao động ở công ty gồm 2 loại : CNVC trong danh sách
( Biên chế ) và CNVC ngoài danh sách ( công nhân thuê ngoài ).
Bộ phận CNVC trong danh sách gồm công nhân trực tiếp sản xuất và lao động gián tiếp (nhân viên kỹ thuật, nhân viên quản lý kinh tế, nhân viên quản lý hành chính ). Đối với công nhân trực tiếp sản xuất, Công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm. Đối với lao động gián tiếp sản xuất, Công ty trả lương khoán theo công việc của từng người ( có quy chế trả lương riêng dựa theo cấp bậc, năng lực và công việc thực tế hoàn thành của từng người ). Đối với bộ phận CNVC trong danh sách, Công ty tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng quy định hiện hành. Cụ thể là :
+ 15 % BHXH tính theo lương cơ bản.
+ 2 % BHYT tính theo lương cơ bản.
+ 2 % KPCĐ tính theo lương thực tế.
Đối với bộ phận CNVC ngoài danh sách, công ty không tiến hành trích các khoản BHXH, BHYT theo tháng mà đã tính toán trong đơn giá nhân công trả trực tiếp cho người lao động. Còn riêng KPCĐ, công ty vẫn trích như CNVC trong danh sách.
Chứng từ ban đầu để hạch toán tiền lương là hợp đồng giao khoán, biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng, các bảng chấm công của các đội sản xuất trong đơn vị. Tại các đội, căn cứ vào ngày công làm việc và năng suất lao động của từng người, chất lượng và hiệu quả công việc, cấp bậc hiện tại để tính lương cho từng cá nhân trong tháng.
Công ty xây dựng số 4 thực hiện hợp đồng khoán gọn với xí nghiệp xây dựng I về một số phần việc sau :
Biểu 09
Đơn vị : Công ty xây dựng số 4
Địa chỉ : Đội Cấn
Hợp đồng giao khoán
Ngày 16 tháng 12 năm 2004
Họ tên : Phạm Quang Quy Chức vụ : Giám đốc Công ty xây dựng số 4
Đại diện cho bên giao khoán
Họ tên : Ngô Trung Dũng Chức vụ : Giám đốc XN1
Đại diện cho bên nhận khoán
Hai bên cùng ký kết hợp đồng giao khoán như sau :
TT
Nội dung công việc
Đơn vị tính
Đơn giá
Khối lượng
Thời gian
Thành tiền
Bắt đầu
Kết thúc
1
Khoan ống dẫn nước
m3
650.000
13.000
1/12
31/12
8.775.000
2
Đúc vật liệu
m3
30.000
20.8
1/12
31/12
624.000
3
Dựng giàn giáo
m3
10.000
12
1/12
31/12
120.000
Cộng
9.519..000
Đại diện bên nhận khoán Đại diện bên giao khoán
Mặt sau của Hợp đồng giao khoán là Bảng chấm công:
Biểu 10
Đơn vị :……
Địa chỉ : …..
Bảng chấm công
Ngày…… tháng…….
TT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Tổng
số công
Hệ số
Số công tính theo bậc 1
Thành tiền
1
2
3
…
1
Lê Hoàn
x
x
x
28
K
51.5
990.000
2
Ngô Tú
x
x
x
26
K
47.8
909.000
3
Vũ Như
x
x
x
24
A
40.8
776.387
…..
Cộng
9.519.000
Người duyệt Người chấm công
Khi công việc hoàn thành phải có biên bản nghiệm thu, bàn giao về khối lượng, chất lượng với sự tham gia của các thành viên giám sát kỹ thuật bên A, giám sát kỹ thuật bên B, chủ nhiệm công trình cùng các thành viên khác.
Biểu 11
Đơn vị : Công ty xây dựng số 4
Địa chỉ : Đội Cấn
Biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng
Căn cứ vào hợp đồng số … ngày… tháng.. năm… hai bên A, B đã ký kết để mua bán vật liệu, sử dụng nhân công.
Hôm nay, ngày… Tại địa điểm: Công trình GT5
Hai bên A, B tiến hành nghiệm thu và xác định khối lượng giá trị công việc như sau:
STT
Nội dung
ĐVT
Hợp đồng
Thực hiện
Khối lượng
Đơn giá
Klượng
Thành tiền
I
Phần xây lắp
1
Khoan ống dẫn nước
m3
13.000
650.000.
13.500
8.775.000
2
Đúc vật liệu
m3
20.8
30.000
20.8
624.000
3
Dựng giàn giáo
m3
12
10.000
12
120.000
Cộng
9.519.000
Căn cứ vào khối lượng giá trị thực hiện đã được xác định trên đây, giá trị nghiệm thu và thanh toán giữa bên A, B như sau :
Tổng số: 9.519.000 đồng
Trong đó đã thanh toán : 9.519.000đồng
Hai bên nhất trí số liệu trên và hợp đồng đã ký được thanh lý không còn hiệu lực.
Đại diện bên A Đại diện bên B
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào các hợp đồng làm khoán, bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài, bảng chấm công của các tổ, đội để tính toán chia lương cho từng người theo một trong hai cách: chia theo công hoặc chia theo hệ số, rồi sau đó tổng hợp lên bảng thanh toán tiền lương cho tổ, bộ phận.
Biểu 12
Đơn vị : Đội xây lắp số 4
Địa chỉ : An Lão- Sóc Sơn
Bảng thanh toán tiền lương
Tổ nề 1 - Công trình : GT5
Đội xây lắp số 4 – Tháng 12/2004
Họ và Tên
Chức vụ
Lương cấp bậc
Lương
sản phẩm
Phụ cấp
Tổng số
Các khoản giảm trừ
Thực
lĩnh
BHXH
5%
BHYT
1%
Tạm ứng
Tổng số
Lê Hoàn
Tổ trưởng
730.000
1.560.000
40.000
2.330.000
36.500
7.300
400.000
443.800
1.886.200
Đoàn Giang
Kỹ thuật
638.000
1.300.000
30.000
1.968.000
31.900
6.380
200.000
238.280
1.729.720
Đỗ Lâm
Thợ nề
481.000
980.000
30.000
1.491.000
24.050
4.810
150.000
178.860
1.312.140
……
….
Tổng cộng
Công nhân công ty
Công nhân thuê ngoài
9.263.500
5.150.000
4.113.500
255.500
255.500
9.519.000
5.405.500
4.113.500
58.400
58.400
17.460
17.460
960.000
550.000
410.000
1.035.860
625.860
410.000
8.483.140
4.779.640
3.703.500
Dựa trên bảng tổng hợp thanh toán tiền lương cho các đội theo bảng trên, kế toán lương của công ty lập bảng trích và phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ cho các công trình, phần này được tính vào chi phí kinh doanh.
Bảng trích và phân bổ BHXH công trình GT5 có mẫu sau:
Biểu 13
Đơn vị : …….
Địa chỉ : …….
Bảng trích và phân bổ BHXH
Công trình: GT5
Đội xây lắp số 4
Tháng 12/2004
Đơn vị : VNĐ
Họ tên
Lương cơ bản
Các khoản trích
BHXH
(15%)
BHYT
(2%)
KPCĐ
(2%)
Tổng
Lê Hoàn
1.400.000
210.000
28.000
28.000
266.000
Đỗ Hưng
785.000
117.750
15.700
15.700
149.150
Ngô Toàn
672.000
100.800
13.440
13.440
127.680
…….
Tổng
6.016.000
902.400
120.320
120.320
1.143.040
Kế toán trưởng Kế toán tiền lương
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, kế toán lập bảng tổng hợp thanh toán tiền lương cho từng công trình và lấy đó làm cơ sở để hạch toán chi phí tiền lương cho từng công trình.
Định kỳ hàng tháng, khi nhận được chứng từ do các đội chuyển lên phòng kế toán, dựa vào bảng thanh toán lương, kế toán ghi sổ Nhật ký chung theo định khoản.
- Căn cứ vào chứng từ biên bản nghiệm thu để xác định giá trị tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất tổ Nề 1- Công trình GT5, kế toán ghi :
Nợ TK 622 9.519.000
Có TK 334 9.519.000
- Khi thanh toán tiền lương cho công nhân thuê ngoài, kế toán ghi :
Nợ TK 334 3.703.500
Có TK 111 3.703.500
- Căn cứ vào bảng trích và phân bổ BHXH tháng 12/2004 công trình GT5, kế toán ghi:
Nợ TK 622 1.143.040
Có TK 338 1.143.040
- 3382 902.400
- 3383 120.320
- 3384 120.320
- Khi khấu trừ BHXH, BHYT của công nhân, kế toán ghi :
Nợ TK 334 360.960
Có TK 338 360.960
- 3383 300.800
- 3384 60.160
- Cuối tháng kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp :
Nợ TK 154 316.359.700
Có TK 622 316.359.700
Sau khi lập bảng thanh toán tiền lương cho từng bộ phận, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp thanh toán lương của các tổ trong công trình. Trên đó, kế toán đã tính toán các khoản trích BHXH, BHYT tính vào chi phí sản xuất trong tháng.
Biểu 14
Đơn vị : Công ty xây dựng số 4
Địa chỉ: Đội Cấn
Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương
Công trình : GT5
Đội xây lắp số 4- Tháng 12/2004
Tổ
Tiền lương
Tổng
Tạm ứng
BHXH
BHYT
Cộng
Thực lĩnh
Công nhân công ty
Công nhân thuê ngoài
Công nhân công ty
Công nhân thuê ngoài
Công nhân công ty
Công nhân thuê ngoài
Lê Hoàn
5.405.500
4.113.500
9.519.000
550.000
410.000
58.400
17.460
1.035.860
4.779.640
3.703.500
Vũ Anh
3.920.800
4.855.600
8.776.400
700.000
580.000
51.620
16.100
1.347.720
3.153.080
4.275.600
…..
….
……
Tổng
23.650.000
26.349.700
50.147.000
3.699.000
3.000.000
189.760
37.952
6.926.712
19.723.288
23.349.700
Kế toán tiền lương Kế toán trưởng
Kế toán tiền lương của công ty sau khi lập bảng tổng hợp thanh toán tiền lương của toàn công ty trên cơ sở các bảng tổng hợp tiền lương của các công trình gửi lên, sẽ tiến hành nạp số liệu vào máy tính, lên sổ Nhật ký chung và sổ Cái tài khoản 622, 334, 338…
Biểu 15
Nhật ký chung
(trích)
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
89
31/12
Tính ra tiền lương tháng 12 cho tổ 1- Công trình GT5
622
334
9.519.000
9.519.000
90
31/12
Thanh toán lương tháng 12 cho CNTN tổ 1 bằng tiền mặt
334
111
3.703.500
3.703.500
……………
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tháng 12/2004
154
622
3.098.180.500
3.098.180.500
Sổ cái tài khoản 622
(trích)
Quý IV/2004
Chứng từ
Diễn giải
TKĐU
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
…
………..
89
31/12
Tính ra tiền lương tháng 12 cho tổ 1- Công trình GT5
334
9.519.000
31/12
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tháng 12/2004
154
3.098.180.500
……..
Cộng phát sinh
3.098.180.500
3.098.180.500
Biểu 16
Biểu 17
Đơn vị: …..
Địa chỉ : ….
Sổ chi tiết tài khoản 622
(trích)
Quý IV/2004
Đội số 4, công trình GT5
Phát sinh Nợ:
Phát sinh Có:
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
89
31/12
Tính ra tiền lương tháng 12 cho tổ 1- công trình GT5
334
9.519.000
31/12
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tháng 12/2004
154
316.359.700
………….
Cộng phát sinh
316.359.700
316.359.700
Người ghi sổ Kế toán trưởng
c. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
Để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công, kế toán sử dụng tài khoản 623 “chi phí sử dụng máy thi công”. Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình, được chi tiết thành các tiểu khoản với các nội dung sau:
TK 6231- chi phí nhân công : Dùng để phản ánh lương chính, lương phụ, phụ cấp lương phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển máy thi công, phục vụ máy thi công như: vận chuyển, cung cấp nhiên liệu, vật liệu cho xe, máy thi công.
TK 6232- chi phí vật liệu : Dùng để phản ánh chi phí nhiên liệu ( xăng, dầu, mỡ…)vật liệu khác phục vụ máy thi công.
TK 6233- chi phí dụng cụ sản xuất : Dùng phản ánh công cụ, dụng cụ lao động liên quan đến hoạt động của xe, máy thi công.
TK 6234- chi phí khấu hao máy thi công : Dùng phản ánh khấu hao máy móc thi công sử dụng vào hoạt động xây lắp công trình.
TK 6237- chi phí dịch vụ mua ngoài : Dùng phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài như : thuê ngoài sửa chữa xe, máy thi công, bảo hiểm xe, chi phí điện nước…..
TK6238- chi phí bằng tiền khác : Dùng để phản ánh chi phí bằng tiền phục vụ cho hoạt động của xe, máy thi công.
Trong các doanh nghiệp xây lắp thường có các hình thức tổ chức sử dụng máy thi công khác nhau tuỳ vào đặc điểm của từng doanh nghiệp. Công ty xây dựng số 4 sử dụng hình thức thuê máy kèm theo công nhân điều khiển và phục vụ máy do các công trình thường ở xa, việc mua máy thi công không thể phân phối cho hết các công trình, vì vậy, khi một xí nghiệp ký hợp đồng thi công công trình ở xa trung tâm, thường thuê toàn bộ( thuê trọn gói) cả máy và công nhân điều khiển. Khi có nhu cầu thuê máy phục vụ công trình, giám đốc xí nghiệp đứng ra ký hợp đồng với bên cho thuê, trong đó phải nêu rõ thời gian thuê, thuê theo ca, giờ, tính thuế giá trị gia tăng, số tiền thuê máy, số tiền thuê nhân công và có chữ ký đầy đủ của bên đi thuê và bên cho thuê, mẫu hợp đồng như sau :
Biểu 18
Đơn vị :…….
Địa chỉ :…….
Hợp đồng thuê máy thi công
( cả bộ phận điều khiển máy)
Hôm nay, ngày …..tháng …..năm…
Tại địa điểm…..
Chúng tôi gồm :
Ông :…….. Địa chỉ :…..
Đại diện cho bên thuê máy
Ông:….Địa chỉ:…..
Đại diện cho bên đi thuê
Hai bên cùng ký kết hợp đồng thuê máy như sau :
STT
Tên máy
Tổng số tiền thuê máy
Số nhân công thuê theo máy
Tổng số tiền thuê nhân công điều khiển
Thời gian thuê
Cộng
1
Máy cắt
12.000.000
10
9.000.000
1/12-31/12
21.000.000
2
Máy nén khí
10.500.000
6
10.800.000
1/12-31/12
21.300.000
Cộng
22.500.000
19.800.000
42.300.000
Trong đó thuế giá trị gia tăng : 1.125.000đ
Tổng số tiền bên đi thuê phải thanh toán (cả thuế) :43.425.000đ.
Viết bằng chữ : Bốn mươi ba triệu, bốn trăm hai lăm nghìn đồng.
Hai bên có trách nhiệm thực hiện theo hợp đồng trên kể từ ngày thuê.
Đại diện bên đi thuê Đại diện bên cho thuê
Căn cứ vào hợp đồng thuê máy như trên, kế toán xí nghiệp tiến hành tổng hợp số liệu, phân loại chứng từ và định khoản các nghiệp vụ. Định kỳ, kế toán xí nghiệp gửi bảng tổng hợp chi phí thuê máy thi công về phòng kế toán của công ty để vào sổ sách liên quan.
Sau khi hết thời hạn thuê máy, hai bên tiến hành thanh toán hợp đồng theo bảng thanh toán hợp đồng thuê máy, mẫu như sau :
Biểu 19
Đơn vị :……
Địa chỉ :…….
Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy
Ngày …..tháng……. năm
Căn cứ vào chứng từ số… ngày … về việc ký hợp đồng thuê máy của hai bên …nay đã hết thời hạn thuê, chúng tôi tiến hành thanh lý hợp đồng như sau:
STT
Tên máy
Tổng số tiền thuê máy
Tổng số tiền thuê nhân công điều khiển
Thời gian thuê
Cộng
Số tiền đã thanh toán
1
Máy cắt
12.000.000
9.000.000
1/12-31/12
21.000.000
2
Máy nén khí
10.500.000
10.800.000
1/12-31/12
21.300.000
Cộng
22.500.000
19.800.000
42.300.000
42.300.000
Số tiền đã thanh toán ( chưa thuế) : 42.300.000đ
Tổng số thanh toán cả thuế : 43.425.000đ
Tổng công nợ tồn đọng : 0
Hai bên đã tiến hành thanh lý hợp đồng thuê máy, kể từ ngày thanh lý, hợp đồng coi như hết giá trị.
Đại diện bên đi thuê Đại diện bên cho thuê
Khi công việc hoàn thành, máy thi công và chi phí thuê máy thi công được tính gọn vào một khoản trong hợp đồng thuê máy và tính riêng cho từng công trình. Kế toán đội thi công tập hợp các chứng từ gốc thuê thiết bị gồm : Hợp đồng thuê máy, biên bản thanh lý hợp đồng, gửi lên phòng kế toán.
Máy thi công thuê ngoài dùng cho công trình nào thì tập hợp trực tiếp cho công trình đó nên không phân bổ. Khi thanh lý hợp đồng thuê ngoài máy thi công, kế toán ghi :
Nợ TK 623 (6237 ) 42.300.000
Nợ TK 133 1.125.000
Có TK 111 43.425.000
Cuối kỳ, kết chuyển vào tài khoản 154 theo từng đối tượng :
Nợ TK 154 42.300.000
Có TK 623(6237) 42.300.000
Trên cơ sở các chứng từ dưới các công trình chuyển lên phòng kế toán của công ty, kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung và vào sổ Cái các tài khoản liên quan.
Biểu 20
Đơn vị :……. nhật ký chung
Địa chỉ:…… (trích)
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
………
90
1/12
Trả tiền thuê máy thi công và bộ phận điều khiển máy
6237
133
111
42.300.000
1.125.000
43.425.000
…….
Kết chuyển chi phí thuê máy thi công
154
623
329.851.560
329.851.560
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Từ sổ Nhật ký chung, kế toán tiến hành vào sổ Cái và sổ chi tiết tài khoản 623.
Đơn vị:…. Sổ cái tài khoản 623 (trích)
Địa chỉ:…….. Quý IV/2004
Chứng từ
Diễn giải
TKĐU
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
……..
90
1/12
Thanh toán tiền thuê máy phục vụ CTGT5
111
42.300.000
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
154
329.851.560
………
Cộng phát sinh
329.851.560
329.851.560
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Biểu 21
Biểu 22
Biểu 22
Đơn vị:….. Sổ chi tiết tài khoản 623
Địa chỉ:…. (trích) - Quý IV/2004
Đội 3- Công trình GT5
Phát sinh Nợ 123.028.790
Phát sinh Có 123.028.790
Chứng từ
Diễn giải
TKĐU
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
………..
90
1/12
Thanh toán tiền thuê máy phục vụ công trình GT5
111
42.300.000
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công
154
123.028.790
………
Cộng phát sinh
123.028.790
123.028.790
Người ghi sổ Kế toán trưởng
d. Hạch toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết cho quá trình sản xuất sản phẩm ngoài 3 khoản mục trên. Các chi phí này chiếm tỷ trọng không lớn trong giá thành sản phẩm nhưng không thể thiếu trong quá trình sản xuất sản phẩm. Chi phí này bao gồm : chi phí nhân viên quản lý đội, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương phải trả công nhân xây lắp và nhân viên quản lý đội, khấu hao TSCĐ dùng chung cho quản lý đội và các chi phí bằng tiền khác phục vụ cho công tác giao nhận mặt bằng, đo đạc, nghiệm thu, bàn giao công trình giữa các bên liên quan.
Nội dung hạch toán chi phí sản xuất chung bao gồm :
Chi phí nhân viên xí nghiệp, ban chủ nhiệm công trình
Chi phí về tiền lương nhân viên XN, ban chủ nhiệm công trình được kế toán tập hợp, tính toán như đối với khoản mục chi phí nhân công trực tiếp và được tập hợp riêng cho từng công trình, HMCT.
Nhân viên XN được hưởng lương thời gian, được xác định dựa trên mức lương tối thiểu, hệ số lương cấp bậc và hệ số năng suất của XN mình. Ngoài ra, nhân viên quản lý còn được hưởng các khoản ăn ca, phụ cấp trách nhiệm theo chức vụ của từng người.
Chi phí vật liệu, CCDC dùng cho sản xuất thuộc phạm vi phân xưởng,
tổ, đội
Chi phí này bao gồm chi phí vật liệu phụ xuất dùng cho đội thi công để phục vụ sản xuất như: Dây thừng, lưới an toàn, bạt dứa, chi phí về vật liệu sử dụng luân chuyển như gỗ, cốp pha tôn, công cụ dụng cụ lao động nhỏ cầm tay.
Do không tính được giá trị sử dụng cho từng đối tượng hạch toán chi phí nên khi các khoản chi phí này phát sinh, được hạch toán vào TK 627 rồi cuối tháng tiến hành phân bổ. Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp vật tư, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiếtTK 627.
Chi phí khấu hao TSCĐ
Hiện nay, máy móc thiết bị thi công ở ban chủ nhiệm công trình gồm 2 loại:
Máy móc của công ty và máy móc đi thuê. Đối với TSCĐ thuộc sở hữu của công ty, hàng tháng ban chủ nhiệm công trình phải tiến hành trích khấu hao cho từng TSCĐ. Việc trích khấu hao được thực hiện theo phương pháp đường thẳng.
Mức khấu hao năm = Nguyên giá TSCĐ * tỷ lệ khấu hao năm
Mức khấu hao bình quân tháng = mức khấu hao năm/12.
Định kỳ, dựa trên danh sách TSCĐ đã được cục quản lý vốn duyệt, kế toán tiến hành trích khấu hao và lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (Biểu 25).
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài ở công ty bao gồm tiền điện, tiền nước, tiền thuê bao điện thoại, tiền thuê vận chuyển đất thải….khi các khoản chi phí này phát sinh, kế toán căn cứ vào giấy báo Nợ, phiếu chi tiền mặt… để hạch toán và ghi vào sổ chi tiết tài khoản 627.
Chi phí khác bằng tiền
Chi phí khác bằng tiền bao gồm : chi phí tiếp khách, giao dịch, bảo dưỡng máy móc, in ấn tài liệu…Căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, giấy thanh toán tạm ứng, kế toán lên bảng kê chứng từ và tổng hợp vào sổ Nhật ký chung, đồng thời lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung(Biểu 28).
Các chứng từ gốc để hạch toán chi phí sản xuất chung là bảng thanh toán lương của nhân viên quản lý đội, phiếu xuất kho vật tư CCDC, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, thiết bị văn phòng đội… căn cứ vào các chứng từ gốc này, kế toán tiến hành định khoản vào sổ Nhật ký chung.
Biểu 23
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Công ty xây dựng số 4
STT
Tên TSCĐ
Ghi Có TK 214, ghi Nợ các TK
Cộng
TK 627
CT GT5
TK 627
CT NCT
TK627
CT….
1
Máy công cụ
936.000
351.000
1.287.000
2
Thiết bị dụng cụ quản lý
680.000
209.000
889.000
…
Cộng
1.616.000
860.000
5.176.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Khi cán bộ quản lý phân xưởng hay nhân viên phân xưởng có nhu cầu mua văn phòng phẩm, bộ phận phục vụ phân xưởng sẽ viết phiếu kê mua hàng theo nhu cầu, trong đó có chữ ký đầy đủ của người duyệt mua, mẫu như sau :
Biểu 24
Đơn vị :…….
Địa chỉ :…..
phiếu kê mua hàng
ngày…. tháng…. năm
Nợ TK……
Có Tk……
Họ tên người bán : Nguyễn A
Địa chỉ : Sóc Sơn
Họ tên người mua : Hồng Ngọc
Địạ chỉ : công trình GT5- XN1
Hình thức thanh toán : Tiền mặt.
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Chè xanh
Kg
4
60.000
240.000
2
Quần áo NVPX
Bộ
20
50.000
1.000.000
Cộng
1.240.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: một triệu hai trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn.
Người duyệt mua Người bán Ngưòi mua
- Khi tính lương của bộ phận gián tiếp, kế toán ghi :
Nợ TK 627 ( 6271) 8.956.000
Có TK 334 7.480.000
Có TK 338 1.476.000
- Xuất vật liệu phục vụ các công trình, kế toán ghi:
Nợ TK 627 ( 6272) 81.000
Có TK 152 81.000
- Phân bổ khấu hao TSCĐ quý 4/2004:
Nợ TK 627 ( 6274) 2.476.000
Có TK 214 2.476.000
- Khi thanh toán tiền mua văn phòng phẩm, kế toán ghi :
Nợ TK 627 ( 6277) 1.240.000
Nợ TK 133 124.000
Có TK 111 1.364.000
Căn cứ vào số liệu trên các chứng từ được chuyển về phòng kế toán của công ty, kế toán tiến hành lên sổ Nhật ký chung và sổ Cái tài khoản 627.
Biểu 25
Nhật ký chung(trích)
Từ ngày 01/10/2004 đến ngày 31/12/2004
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
39
3/12
Xuất vật liệu phục vụ công trình
6272
152
81.000
81.000
54
7/12
Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm phục vụ công trình GT5
6277
133
111
1.240.000
124.000
1.364.000
63
31/12
Thanh toán tiền lương cán bộ VP đội
6271
334
338
8.956.000
7.480.000
1.476.000
65
31/12
Khấu hao máy móc tháng 12
6274
214
2.476.000
2.476.000
……..
Kết chuyển chi phí sản xuất chung tháng 12/2004
154
627
877.586.490
877.586.490
Biểu 26
Sổ cái tài khoản 627(trích)
Quý IV/2004
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
………
39
3/12
Xuất vật liệu phục vụ CTGT5
152
81.000
54
7/12
Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm bằng tiền mặt
111
1.240.000
63
31/12
Thanh toán tiền lương cán bộ VP đội
334
338
7.480.000
1.476.000
65
31/12
Khấu hao máy móc tháng 12
214
2.476.000
……..
Kết chuyển chi phí sản xuất chung tháng 12/2004
154
877.586.490
Cộng phát sinh
877.586.490
877.586.490
Cuối kỳ, kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung vào bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung ( không bao gồm chi phí phục vụ máy thi công) để khớp đúng số liệu trên sổ cái tài khoản 627.
Dựa trên bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung cho toàn bộ các công trình mà các đội tham gia thi công, kế toán tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình theo chi phí nhân công trực tiếp.
Biểu 27
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung
Tháng 12/2004
STT
Nội dung
Số tiền
1
Chi phí tiền lương bộ phận quản lý
243.887.550
2
Chi phí vật liệu phục vụ quản lý
98.650.670
3
Chi phí CCDC quản lý
76.153.000
4
Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý
114.269.000
5
Chi phí dịch vụ mua ngoài
212.186.270
6
Chi phí bằng tiền khác
132.440.000
Tổng
877.586.490
Dựa trên bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung cho toàn bộ công trình mà đội tham gia thi công, kế toán tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình theo chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho công trình A
Tổng chi phí sản xuất chung trong tháng
Tổng chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp của công trình A
=
x
Như vậy, theo tiêu thức phân bổ trên, kế toán phân bổ chi phí sản xuất chung cho công trình GT5 như sau :
Chi phí sản xuất chung phân bổ cho
CTGT5
877.586.490
3.098.180.500
316.359.700
=
x
89.611.630
=
Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất.
Để hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất, kế toán sử dụng tài khoản 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”.
Tại Công ty Xây dựng số 4, đối tượng tập hợp chi phí các công trình, chi phí sản xuất liên quan đến công trình nào thì được tập hợp trực tiếp vào công trình đó trên các sổ sách kế toán.
Giá trị công trình hoàn thành trong quý được xác định theo phương pháp tổng hợp chi phí phát sinh từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành ở sổ chi tiết các khoản mục chi phí để tính giá thành.
Cuối quý, tập hợp chi phí sản xuất từng công trình, kế toán thực hiện bước kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí sản xuất chung đã được phân bổ cho công trình đó.
Bút toán kết chuyển chi phí sản xuất công trình GT5 được thực hiện như sau:
Nợ TK 154 1.759.288.120
Có TK 621 1.230.288.000
Có TK 622 316.359.700
Có TK 623 123.028.790
Có TK 627 89.611.630
Kế toán tổng hợp sau khi lấy số liệu để vào sổ Nhật ký chung thì tiến hành ghi vào sổ Cái TK 154 của tất cả các công trình.
Cuối quý, cuối niên độ, kế toán tổng hợp lấy số liệu trên sổ chi tiết từng công trình để lập sổ tổng hợp chi phí thi công toàn đơn vị. Qua sổ này công ty có thể theo dõi đánh giá toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ đã bỏ ra.
Sau khi tập hợp chi phí sang TK154, kế toán tiến hành tính giá thành sản phẩm, song do công ty không sử dụng TK 632 để xác định giá vốn của công trình hoàn thành mà kết chuyển ngay sang TK 911 để xác định kết quả nên khi khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao, kế toán ghi :
Nợ TK 911 1.759.288.120
Có TK 154 1.759.288.120
Biểu 28
Đơn vị:…….
Địa chỉ:……
Sổ chi tiết tài khoản 154(trích)
Quý IV/2004
Công trình GT5
Số phát sinh Nợ 1.759.288.120
Số phát sinh Có 1.759.288.120
Chứng từ
Diễn giải
T
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0905.doc