Đề tài Hoàn thiện hạch toán kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Văn hoá phẩm

LỜI MỞ ĐẦU 1

Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY IN VÀ VĂN HOÁ PHẨM 3

1.1. Đặc điểm chung về kinh doanh, quản lý. 3

1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 3

1.1.2. Một số chỉ tiêu phản ánh quá trình hình thành và phát triển của Công ty In và văn hoá phẩm. 4

1.2. Đặc điểm quy trình công nghệ 4

1.3. Nhiệm vụ của Công ty 9

1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 10

1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty In và Văn hoá phẩm 15

1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán 15

1.5.2. Đặc điểm chung về tổ chức công tác kế toán 17

Chương II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY IN VÀ VĂN HOÁ PHẨM 26

2.1: Đặc điểm nguyên vật liệu, phân loại, tính giá, quản lý nguyên vật liệu tại Công ty In và Văn hoá phẩm 26

2.1.1. Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu 26

2.1.2. Tính giá nguyên vật liệu 27

2.2. Thực trạng hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Văn hoá phẩm. 28

2.2.1. Thực trạng hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty In và văn hoá phẩm 29

2.2.1.1. Các chứng từ ban đầu: 29

2.2.1.2. Phương pháp và trình tự hạch toán 30

2.2.2. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu 42

2.2.2.1. Tài khoản sử dụng 42

2.2.2.2. Phương pháp hạch toán 42

Chương III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY IN VÀ VĂN HOÁ PHẨM 56

3.1 Đánh giá thực trạng về quản lý, sử dụng và hạch toán nguyên vật liệu 56

3.1.1 Ưu điểm 56

3.1.2. Một số hạn chế: 57

3.2. Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty in và Văn hoá phẩm. 58

3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện. 58

3.2.2. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện 59

3.3. Điều kiện thực hiện 60

KẾT LUẬN 61

 

 

 

 

 

 

doc64 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1040 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hạch toán kế toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Văn hoá phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành 03-TSCĐ 4 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 06-TSCĐ B. Chứng từ ban hành theo các văn bản khác 1 Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH 2 Hoá đơn giá trị gia tăng 01-GTGT 3 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03PXK-3LL Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp đang áp dụng : HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Tài khoản Tên Tài khoản 111 Tiền mặt 112 Tiền gửi ngân hàng 1121 Tiền gửi ngân hàng Công thương Ba Đình 1122 Tiền gửi ngân hàng Đầu tư phát triển Hà Nội 131 Phải thu khách hàng 133 Thuế GTGT được khấu trừ 136 Phải thu nội bộ 138 Phải thu khác 141 Tạm ứng 142 Chi phí trả trước 151 Hàng mua đang đi trên đường 152 Nguyên liệu, vật liệu 1521 Nguyên liệu, vật liệu chính 1522 Vật liệu phụ 1523 Nhiên liệu 1524 Phụ tùng 1528 Vật liệu khác 153 Công cụ, dụng cụ 1531 Công cụ, dụng cụ 1532 Bao bì luân chuyển 154 Chi phí sản xuât kinh doanh dở dang 155 Thành phẩm 1551 Thành phẩm sản xuất 1552 Bán thành phẩm gia công 156 Hàng hoá 211 Tài sản cố định hữu hình 2111 Nhà cửa vật kiến trúc 2112 Máy móc, thiết bị 2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý 2118 Tài sản cố định khác 213 Tài sản cố định vô hình 214 Hao mòn TSCĐ 311 Vay ngắn hạn 3111 Vay ngắn hạn ngân hàng Công thương Ba Đình 3112 Vay ngắn hạn ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nội 331 Phải trả cho người bán 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3331 Thuế GTGT phải nộp 3333 Thuế xuất, nhập khẩu 3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp 3335 Thuế thu nhập cá nhân 3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất 3338 Các loại thuế khác 334 Phải trả người lao động 335 Chi phí phải trả 336 Phải trả nội bộ 338 Phải trả, phải nộp khác 3382 Kinh phí công đoàn 3383 Bảo hiểm xã hội 3384 Bảo hiểm y tế 3388 Phải trả, phải nộp khác 341 Vay dài hạn 3411 Vay dài hạn Ngân hàng Công thương Ba đình 3412 Vay dài hạn Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nội 411 Nguồn vốn kinh doanh 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 413 Chênh lệch tỷ giá 421 Lãi chưa phân phối 4211 Lãi năm trước 4212 Lãi năm nay 431 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 441 Nguồn vốn đầu tư XDCB 511 Doanh thu bán hàng 515 Doanh thu hoạt động tài chính 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 622 Chi phí nhân công trực tiếp 627 Chi phí sản xuất chung 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng 6272 Chi phí vật liệu 6273 Chi phí công cụ dụng cụ 6274 Chi phí khấu hao TSCĐ 6278 Chi phí bằng tiền khác 632 Giá vốn hàng bán 635 Chi phí tài chính 641 Chi phí bán hàng 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 711 Thu nhập khác 811 Chi phí khác 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 911 Xác định kết quả - Hình thức sổ kế toán đang áp dụng tại Công ty In và văn hoá phẩm là hình thức“ Nhật ký chung”. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh trên chứng từ gốc, sau đó được ghi vào nhật ký chung hoặc nhật ký đặc biệt đồng thời ghi vào Sổ cái các tài khoản có liên quan. - Hệ thống sổ kế toán sử dụng tại Công ty In và văn hoá phẩm gồm: HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN STT Tên sổ Ký hiệu A. Sổ tổng hợp 1 Sổ Nhật ký chung S03a-DN 2 Sổ nhật ký thu tiền S03a1-DN 3 Sổ nhật ký chi tiền S03a2-DN 4 Sổ nhật ký mua hàng S03a3-DN 5 Sổ nhật ký bán hàng S03a4-DN 6 Sổ cái( Loại dùng cho hình thức Nhật ký chung) S03b-DN A. Sổ chi tiết 1 Sổ quỹ tiền mặt S07-DN 2 Sổ kế toán chi tiết tiền mặt S07a-DN 3 Sổ tiền gửi ngân hàng S08-DN 4 Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hang hoá S10-DN 5 Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu - dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá. S11-DN 6 Thẻ kho S12-DN 7 Sổ tài sản cố định S21-DN 8 Thẻ tài sản cố định S23-DN 9 Sổ chi tiết thanh toán với người mua S31-DN 10 Sổ chi tiết thanh toán với người bán S31-DN 11 Sổ chi tiết tiền vay S34-DN 12 Sổ chi tiết bán hàng S35-DN 13 Sổ chi tiết các tài khoản S38-DN 14 Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh S36-DN Hệ thống báo cáo kế toán của Công ty bao gồm: + Do Nhà nước ban hành Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01-DN Báo cáo kết quả kinh doanh: Mẫu số B02-DN Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DN Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN + Do Công ty quy định: Báo cáo doanh thu theo từng hợp đồng đặt hàng Báo cáo danh sách những người tạm ứng Báo cáo tình hình công nợ phải thu khách hàng theo thời hạn nợ. SƠ ĐỒ 5: TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ THEO HÌNH THỨC “NHẬT KÝ CHUNG” Ở CÔNG TY IN VÀ VĂN HOÁ PHẨM Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ(thẻ) chi tiết NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI Sổ tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Nhật ký đặc biệt BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chương II THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY IN VÀ VĂN HOÁ PHẨM 2.1: Đặc điểm nguyên vật liệu, phân loại, tính giá, quản lý nguyên vật liệu tại Công ty In và Văn hoá phẩm 2.1.1. Đặc điểm, phân loại nguyên vật liệu Như đã giới thiệu ở phần trước, sản phẩm của Công ty rất đa dạng về chủng loại, mẫu mã nên để phục vụ cho quá trình sản xuất Công ty phải sử dụng nhiều loại nguyên vật liệu khác nhau. Chúng có công dụng, vai trò, tính chất lý hoá khác nhau và biến động thường xuyên, liên tục hàng ngày trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vì thế vấn đề tổ chức tốt công tác quản lý và hạch toán nguyên vật liệu sẽ đảm bảo cho việc sử dụng có hiệu quả nguyên vật liệu theo từng thứ, loại. Nhờ có sự phân loại này mà kế toán nguyên vật liệu có thể theo dõi được tình hình biến động của từng thứ, từng loại nguyên vật liệu từ đó cung cấp thông tin được chính xác, kịp thời cho việc lập kế hoạch thu mua dự trữ nguyên vật liệu, đồng thời tính toán chính xác số chi phí về nguyên vật liệu chiếm trong tổng giá thành sản phẩm. Để đáp ứng nhu cầu này, kế toán nguyên vật liệu của Công ty chia vật liệu thành các loại như sau: - Nguyên vật liệu chính bao gồm: + Các loại giấy: Bãi bằng, Couche, Việt Trì, Tân Mai, Đuplex, giấy cuộn Hoàng Hải + Các loại mực: Trung quốc, Nhật, Malaysia - Vật liệu phụ: Gồm các loại giấy bao gói, dây bao gói, hoá chất, keo cán màng, ny lon màng chít... - Nhiên liệu bao gồm: Xăng Mogas, dầu điêgien, dầu nhờn... - Phụ tùng thay thế: Gồm các loại cà lê, ốc vít, vòng bi, dây cu roa, lô mực, cao su máy in. - Phế liệu: Các vật liệu được nhập lại từ sản phẩm cắt giấy: lề, đầu sách 2.1.2. Tính giá nguyên vật liệu * Nguyên vật liệu nhập kho Tính giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho và xuất kho là một nhiệm vụ quan trọng của công tác kế toán nguyên vật liệu. Công ty In và Văn hoá phẩm đã áp dụng phương pháp tính giá nguyên vật liệu nhập kho theo giá thực tế: - Đối với nguyên vật liệu nhập kho: Do nguyên vật liệu của Công ty chủ yếu mua trên thị trường nên thường mua theo giá thoả thuận trong hợp đồng cộng với chi phí thu mua (nếu có) Giá thực tế NVL nhập kho = Giá mua ghi trên hoá đơn + Chi phí thu mua (nếu có) + Các loại thuế không được hoàn lại (nếu có) _ Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua được hưởng VD: Ngày 02 tháng 10 năm 2007 nhập kho giấy in bãi bằng định lượng 58g/m2 - khổ 84 và định lượng 60g/m2 - khổ 79 của Trung tâm dịch vụ và kinh doanh giấy tại Hà Nội chưa trả tiền theo hoá đơn số 66149( Biểu số 2.1) Giá mua ghi trên hoá đơn 66149 là giá đã bao gồm chi phí vận chuyển, bốc xếp tại kho của công ty và không được hưởng chiết khấu, giảm giá, vì vậy giá thực tế giấy bãi bằng nhập kho ngày 02/10/2007 là giá ghi trên hoá đơn: Giá thực tế nhập kho giấy in định lượng = 13 600 đồng/Kg 58g/m2-khổ 84 Giá thực tế nhập kho giấy in định lượng = 13 705 đồng/Kg 60g/m2- khổ 79 - Đối với nguyên vật liệu xuất kho: Xuất phát từ việc Công ty luôn sản xuất theo đơn đặt hàng, đồng thời nhằm phục vụ cho công tác quản lý, do đó chủng loại, mẫu mã, số lượng vật tư được theo dõi chi tiết cho từng hợp đồng, đơn đặt hàng. Vì vậy Công ty In và Văn hoá phẩm đã áp dụng phương pháp tính giá vật liệu xuất kho theo giá thực tế đích danh. VD: Căn cứ vào giấy đề nghị xuất kho vật tư ngày 02/10/2007 của phân xưởng in để in sách giáo khoa toán lớp 1- tập 1: chủng loại giấy in bãi bằng định lượng 58g/m2 - khổ 84, số lượng 1 500 Kg ( Biểu số 2.4), bộ phận vật tư viết phiếu xuất kho giấy in bãi bằng định lượng 58g/m2 - khổ 84 số lượng 1 500 Kg, kế toán vật tư vào cột đơn giá xuất theo giá thực tế nhập kho của giấy in bãi bằng định lượng 58g/m2 - khổ 84 nhập của Trung tâm dịch vụ và kinh doanh giấy tại Hà Nội hoá đơn 66149 là 13 600đồng/Kg ( Biểu số 2.5). 2.2. Thực trạng hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty In và Văn hoá phẩm. Với hình thức sổ Nhật ký chung thì hạch toán tổng hợp và chi tiết nguyên vật liệu được thể hiện qua sơ đồ sau: Chứng từ gốc về vật liệu SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Sổ( thẻ) kế toán chi tiết vật liệu theo PP thẻ song song Nhật ký chung Nhật ký đặc biệt Sổ cái TK 152, 331 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo Tài chính và báo cáo kế toán khác Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu 2.2.1. Thực trạng hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty In và văn hoá phẩm 2.2.1.1. Các chứng từ ban đầu: Hiện nay Công ty đang sử dụng các chứng từ hạch toán vật tư lưu chuyển qua kho để theo dõi tình hình biến động tăng giảm của nguyên vật liệu là: + Phiếu nhập kho (mẫu 01- VT) + Phiếu xuất kho (mẫu 02 - VT) + Biên bản kiểm nghiệm vật tư (mẫu số 03 – VT) + Giấy đề nghị xuất vật tư + Hoá đơn mua hàng , bảng kê mua, các loại hợp đồng + Thẻ kho (mẫu số 06 – VT) 2.2.1.2. Phương pháp và trình tự hạch toán Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu đòi hỏi phản ánh cả về số lượng, giá trị, chất lượng từng loại, từng thứ vật liệu theo từng kho, từng người phụ trách vật chất làm sao cho dễ nhìn, dễ tìm, dễ thấy và dễ lấy. Công ty In và văn hoá phẩm áp dụng phương pháp kế toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp ghi thẻ song song. Phương pháp này vừa đơn giản, dễ làm, vừa phản ánh chính xác số lượng và giá trị nguyên vật liệu nhập, xuất kho phù hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý của Công ty. * Thủ tục nhập nguyên vật liệu Căn cứ vào các hợp đồng, đơn đặt hàng của khách hàng, phòng Kế hoạch lập kế hoạch về số lượng, chủng loại nguyên vật liệu chuyển phòng Vật tư để lập kế hoạch thu mua nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất. Phòng vật tư có trách nhiệm thăm dò thị trường và tham khảo giá cả. Khi chọn được nhà cung cấp phù hợp, Phòng vật tư lập kế hoạch mua vật tư trình Giám đốc duyệt theo hợp đồng kinh tế. Nguyên vật liệu mua về được qua KCS kiểm nhận nếu đạt tiêu chuẩn chất lượng sẽ tiến hành lập Biên bản kiểm nghiệm vật tư và làm thủ tục nhập kho. Từ hoá đơn mua hàng, biên bản kiểm nghiệm vật tư, thủ kho tiến hành kiểm nhận vật tư để nhập kho, ghi số lượng thực nhập vào cột thực nhập trên phiếu nhập kho do kế toán vật tư lập và thẻ kho sau đó chuyển toàn bộ chứng từ dùng để nhập kho cho kế toán nguyên vật liệu để vào sổ chi tiết vật tư, tính ra giá trị nguyên vật liệu để ghi đơn giá và tính ra số tiền theo từng loại nguyên vật liệu. HOÁ ĐƠN GÍA TRỊ GIA TĂNG Liên 2:Giao cho khách hàng Ngày 02 tháng 10 năm 2007 Mẫu số 01 GTKT-3LL EE/2007B 0066149 Đơn vị bán hàng: Trung tâm dịch vụ và kinh doanh giấy tại Hà Nội Địa chỉ: 142 - Đội Cấn – Hà Nội Số tài khoản: ... Điện thoại:.............. Mã số thuế 2600357502-006 Họ tên người mua hàng: Trần Quang Tiến Tên đơn vị: Công ty In và văn hoá phẩm Địa chỉ: 83 Hào Nam – Hà nội. Số tài khoản: 4311.0021.0000.1864 Hình thức thanh toán: Tiền mặt, chuyển khoản MST: 01 00110574-1 STT Tên hàng hoá dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 Gíây in định lượng 58g/m2 – khổ 84 Gíây in định lượng 60g/m2 – khổ 79 Kg Kg 46 435 33 750 13 600 13 705 631 516 000 462 543 750 Thuế suất GTGT: 10 % Cộng tiền hàng: Tiền thuế GTGT: Tổng tiền thanh toán 1 094 059 750 109 405 975 1 203 465 725 Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ hai trăm linh ba triệu bốn trăm sáu lăm ngàn bẩy trăm hai lăm đồng. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) Biểu số 2.1 Biểu số 2.2 Công ty In và Văn hoá phẩm Mẫu số: 03-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM NGUYÊN VẬT LIỆU Ngày 02 tháng 10 năm 2007 Số: 735 Căn cứ vào hoá đơn số: 066149 ngày 02 tháng 10 năm 2007 của Trung tâm dịch vụ và kinh doanh giấy tại Hà Nội. Ban kiểm nghiệm gồm: Ông (Bà) : Hà Việt Châu - Kế toán nguyên vật liệu - Trưởng ban Ông (Bà) : Trần Quang Tiến - Cán bộ vật tư - Uỷ viên Ông (Bà) : Nguyễn Thị Phích- Thủ kho - Uỷ viên STT Tên vật tư Đơn vị tính SỐ LƯỢNG Theo chứng từ Theo kiểm nghiệm Đúng quy cách Không đúng quy cách Ghi chú 1 2 Gíây in định lượng 58g/m2 – khổ 840 Gíây in định lượng 60g/m2 – khổ 790 Kg Kg 46 435 33 750 46 435 33 750 46 435 33 750 0 0 Kết luận của Ban kiểm nghiệm: Số lượng đủ, chất lượng đảm bảo. Uỷ viên (Ký, ghi rõ họ tên) Uỷ viên (Ký, ghi rõ họ tên) Trưởng ban (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 2.3 Đơn vị: Công ty In và Văn hoá phẩm Địa chỉ: Mẫu số: 01-VT Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính PHIẾU NHẬP KHO Số: 1034 Ngày 02 tháng 10 năm 2007 Nợ TK 1521 Có TK 331. - Họ tên người giao hàng: Trần Quang Tiến - Theo hoá đơn số 0066149 ngày 02 tháng 10 năm 2007 của Trung tâm dịch vụ và kinh doanh giấy tại Hà Nội. - Biên bản kiểm nghiệm số 735 ngày 02 tháng 10 năm 2007. - Nhập tại kho nguyên vật liệu chính. TT Tên vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 2 Gíây in định lượng 58g/m2 – khổ 84 Gíây in định lượng 60g/m2 – khổ 79 Kg Kg 46 435 33 750 46 435 33 750 13 600 13 705 631 516 000 462 543 750 Cộng x x x x 1 094 059 750 Tổng số tiền( Viết bằng chữ): Một tỷ không trăm chín tư triệu không trăm năm chín ngàn bẩy trăm năm mươi đồng. Ngày 02 tháng 10 năm 2007 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Nguời giao hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) * Thủ tục xuất nguyên vật liệu Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, các bộ phận có nhu cầu sử dụng vật tư (Phân xưởng in, Phân xưởng sách, phân xưởng chế bản ) làm giấy đề nghị xuất kho. Bộ phận điều hành sản xuất căn cứ vào kế hoạch sản xuất sẽ chuyển giấy đề nghị xuất kho lên Phòng kế toán để kế toán nguyên vật liệu lập phiếu xuất kho, mỗi phiếu được lập thành 03 liên : 01 liên lưu tại cuống tại phòng kế toán 01 liên giao cho bộ phận lĩnh vật tư 01 liên giao cho thủ kho. Thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho tiến hành xuất vật tư theo đúng chủng loại, ghi số lượng xuất kho vào cột thực xuất trên phiếu xuất kho sau đó chuyển cho kế toán nguyên vật liệu ghi phần giá trị đồng thời vào sổ chi tiết vật tư cột xuất. Dự trù vật tư cần sử dụng Giấy đề nghị xuất vật tư Phiếu xuất kho Thủ kho Kế toán nguyên vật liệu Lưu chứng từ kế toán Sơ đồ: Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu Biểu số 2.4 Đơn vị: Công ty In và Văn hoá phẩm GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO VẬT TƯ Ngày 02 tháng 10 năm 2007 Bộ phận đề nghị xuất vật tư: Phân xưởng in Lý do lĩnh: In sách giáo khoa toán lớp 1- tập 1 ĐVT:1 000 đồng TT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất Mã số ĐVT Số lượng 1 2 3 4 5 1 Gíây in định lượng 58g/m2 – khổ 84 kg 1.500 Cộng x x 1 500 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận sử dụng (Ký, họ tên) Người đề nghị (Ký, họ tên) Căn cứ vào giấy đề nghị xuất vật tư, bộ phận vật tư viết phiếu xuất kho Biểu số 2.5 Đơn vị: Công ty In và Văn hoá phẩm Địa chỉ: Mẫu số : 02-VT Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính PHIẾU XUẤT KHO Số: 1131 Ngày 10 tháng 10 năm 2007 Nợ TK 621 Có TK 1521 - Họ tên người nhận hàng: Anh Thắng - Phân xưởng in - Lý do xuất kho: In sách giáo khoa toán lớp 1- tập 1 - Xuất tại kho: nguyên vật liệu chính. TT Tên vật tư Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Gíây in định lượng 58g/m2 – khổ 84 Kg 1.500 13 600 20 400 000 Cộng x x x x 20 400 000 Tổng số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu bốn trăm ngàn đồng. Số chứng từ gốc kèm theo: 01giấy đề nghị. Xuất, ngày 10 tháng 10 năm 2007 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Nguời nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) * Quá trình ghi chép ở kho Mỗi lần nhập, xuất vật tư, sau khi đã kiểm tra kỹ lưỡng số lượng nguyên vật liệu trên phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thủ kho ghi vào thẻ kho và tính lại số tồn kho sau mỗi ngày về mặt số lượng. Mỗi thẻ kho mở riêng cho một chủng loại vật liệu. Để đảm bảo chính xác số liệu giữa sổ sách và thực tế, thủ kho phải thường xuyên đối chiếu số tồn ghi trên thẻ kho với số nguyên vật liệu còn lại thực tế trong kho. Cuối tháng, Thủ kho chuyển toàn bộ chứng từ xuất, nhập kho đã được phân loại về phòng kế toán, đồng thời sẽ đối chiếu với số liệu nguyên vật liệu trên sổ chi tiết vật tư của kế toán nguyên vật liệu. Biểu số 2.6 Đơn vị: Công ty In và Văn hoá phẩm THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01 /10/ 2007 Tờ số 15 - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Giấy Bãi Bằng ĐL 58g/m2 – Khổ 840 - Đơn vị tính: kg. - Mã số : NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ký xác nhận Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn A B C D E 1 2 3 4 02/10 10/10 12/10 . ... 1034 1131 1135 ...... 02/10 10/10 12/10 Tồn đầu kỳ Tháng 10/2007 Nhập mua Xuất cho phân xưởng in để in sách giáo khoa toán lớp 1- tập 1 Xuất cho phân xưởng in để in tạp chí mua sắm .. 02/10 10/10 12/10 46 435 - - .. - 1 500 4 500 15 420 61 855 60 355 55 855 . x x x Cộng tháng 10 x 56 535 53 134 18 821 x *Quá trình ghi chép tại phòng kế toán Kế toán nguyên vật liệu căn cứ vào các chứng từ mua nguyên vật liệu để tính giá thực tế nguyên vật liệu nhập kho. Căn cứ vào từng chủng loại nguyên vật liệu xuất dùng thực tế kế toán căn cứ theo giá nhập thực tế để xuất kho nguyên vật liệu đúng theo giá đó để ghi vào phiếu xuất kho. Kế toán nguyên vật liệu mở sổ chi tiết vật tư và căn cứ vào phiếu nhập kho, xuất kho, các chứng từ kèm theo để theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn trên sổ chi tiết, mỗi chứng từ gốc được ghi một dòng trên sổ chi tiết. Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu tiến hành cộng sổ chi tiết từng loại nguyên vật liệu tính ra tổng số nhập – xuất – tồn kho của từng loại nguyên vật liệu. Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu cùng với thủ kho tiến hành đối chiếu số liệu về mặt số lượng và có những điều chỉnh (nếu có những sai lệch) nhằm theo dõi chính xác tình hình biến động của nguyên vật liệu. Số lượng nguyên vật liệu tồn kho trên sổ chi tiết vật tư phải khớp với số tồn kho ghi trên thẻ kho của củng loại vật tư tương ứng. Cuối tháng, kế toán nguyên vật liệu tổng hợp số liệu từ sổ chi tiết vào bảng tổng hợp NHẬP- XUẤT – TỒN nguyên vật liệu. Sổ này được mở cho từng tài khoản kho, cột giá trị nhập, xuất, tồn trên sổ tổng hợp chi tiết phải khớp với sổ cái TK 152. Biểu số 2.7 SỔ CHI TIẾT NGUYÊN VẬT LIỆU (Trích) Tháng 10 năm 2007 - Tên nguyên vật liệu : Giấy Bãi Bằng ĐL 58g/m2 – K84 Đơn vị tính: kg NT ghi sổ Chứng từ Trích yếu Đơn giá 1.000đ Nhập Xuất Tồn SH NT Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền 3 5 6 7 8 9 10 11 02/10 10/10 12/10 1034 1131 1135 02/10 10/10 12/10 Tháng 10 năm 2007 Tồn đầu kỳ Nhập mua Xuất cho phân xưởng in để in sách giáo khoa tóan lớp 1 tập 1. Xuất cho phân xưởng in để in Tạp chí mua sắm .. 13,60 13,60 13,60 13,60 - 46 435 - - - 631 516 - - . - - 1 500 4 500 - - 20 400 61 200 .. 14 966 61 855 59 901 55 401 . 203 544 835 060 814 660 753 460 .. Tổng cộng x 56 535 768 876 52 680 716 454,4 18 821 255 965,6 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Biểu số 2.8 BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN NGUYÊN VẬT LIỆU (Trích) Tháng 10 năm 2007 ĐVT: 1.000đ Tên vật tư Đ. vị hiện vật Tồn đầu kỳ Nhập Xuất Tồn cuối kỳ Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 - Giấy Bãi Bằng ĐL 58g/m2 – K84 - Giấy Việt Trì khổ(79x109). - Giấy offset - Giấy Bãi Bằng ĐL 60g/m2 – 790 - Mực in Nhật đen ......... Kg Tờ Kg Kg Kg ..... 14 966 150.000 5 470 23 157 1 680 .......... 203 544 165 472 79 315 319 450,8 54 625 ............ 56 535 400 000 25 000 15 478 12 090 ............. 768 876 448 539 368 750 213 519 393 125 ............ 52 680 535 000 27 419 38 635 8 603,3 ........... 716 454,4 597 057 399 221,67 532 969,8 279 737,5 ............. 18 821 15 000 3 051 0 5 166,7 .............. 255 965,60. 16 954 48 843,320 0 168 012,5 .... ......... Cộng x x 2 872 530,93 x 9 488 818,45 x 8 147 365,14 x 4 213 984,24 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Số liệu trên bảng tổng hợp NHẬP- XUẤT- TỒN nguyên vật liệu dùng để đối chiếu với sổ cái TK 152. Số liệu của cột giá trị dư đầu kỳ, nhập trong kỳ, tồn cuối kỳ trên Bảng tổng hợp Nhập - xuất - tồn nguyên vật liệu phải khớp với số dư đầu kỳ, phát sinh Nợ, phát sinh Có, số dư cuối kỳ trên sổ cái của TK 152. 2.2.2. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu Công ty In và văn hoá phẩm hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ 2.2.2.1. Tài khoản sử dụng Để hạch toán tình hình biến động tăng giảm nguyên vật liệu kế toán sử dụng tài khoản 152- Nguyên liệu vật liệu + TK 1521: Nguyên vật liệu chính + TK 1522: Vật liệu phụ + TK 1523: Nhiên liệu + TK 1524: Phụ tùng thay thế Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như: TK 331, 111, 112, 133, 141, 311... 2.2.2.2. Phương pháp hạch toán 2.2.2.2.1. Hạch toán tăng nguyên vật liệu * Đối với nguyên vật liệu mua ngoài, sau khi đã qua kiểm nghiệm làm thủ tục nhập kho, kế toán căn cứ vào các hoá đơn và phiếu nhập kho để ghi sổ kế toán. + Đối với nguyên vật liệu mua về nhập kho thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng được kế toán ghi chép trên sổ Nhật ký chi tiền, Kế toán ghi: Nợ TK 152- Giá mua chưa thuế ( Chi tiết từng loại vật liệu) Nợ TK 133- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112 - Tổng giá thanh toán VD: - Ngày 01/10/2007 mua giấy cuộn Hoàng Hải theo hoá đơn 47589 thanh toán ngay bằng tiền mặt, giá trị 115 200 000 đồng, thuế GTGT 10 %, đã nhập kho. Kế toán định khoản: Nợ TK 1521: 115 200 000 ( Chi tiết : giấy cuộn Hoàng Hải) Nợ TK 133: 11 520 000 Có TK 111: 126 720 000 Đồng thời vào sổ Nhật ký chi tiền mặt tháng 10/2007 (Biểu số 2.9) - Ngày 01/10/2007 mua bản kẽm của Công ty cổ phần SIC theo hoá đơn 001287 thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng số tiền chưa thuế: 98 752 000 đồng, thuế GTGT 10 %, đã nhập kho. Kế toán định khoản: Nợ TK 1521: 98 752 000 ( Chi tiết : Bản kẽm) Nợ TK 133: 9 875 200 Có TK 1121: 108 627 200 Đồng thời vào sổ Nhật ký chi tiền gửi tháng 10/2007 (Biểu số 2.10) + Đối với nguyên vật liệu mua về nhập kho nhưng chưa thanh toán với người bán, kế toán căn cứ vào hoá đơn mua hàng, hợp đồng và phiếu nhập kho để ghi vào sổ Nhật ký mua hàng đồng thời vào sổ chi tiết Tài khoản 331- “Phải trả người bán”. Sổ chi tiết thanh toán với người bán được mở theo dõi chi tiết công nợ phải trả cho người bán theo từng đối tượng công nợ (từng người bán) đồng thời được ghi vào Nhật ký mua hàng. Kế tóan ghi: Nợ TK 152 - Giá mua chưa thuế ( Chi tiết từng loại vật liệu) Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có) Có TK 331 - Tổng giá thanh toán (Chi tiết từng đối tượng) VD: Ngày 02/10 mua giấy in bãi bằng định lượng 58g/m2 - khổ 84 và 60 g/m2- khổ 79 của Trung tâm dịch vụ và kinh doanh giấy tại Hà Nội theo hoá đơn 66149 số tiền chưa thuế: 1 094 059 750 đồng, thuế GTGT 10 %, đã nhập kho. Kế tóan định khoản: Nợ TK 1521: 1 094 059 750 ( Chi tiết: giấy in ĐL 58, khổ 84 : 631 516 000 giấy in ĐL 60, khổ 79 : 462 543 750) Nợ TK 133: 109 405 975 Có TK 331: 1 203 465 725 ( Chi tiết người bán: Trung tâm DV và KD giấy Bãi bằng tại HN) Kế toán vào sổ nhật ký mua hàng( Biểu số 2.11) đồng thời vào sổ theo dõi chi tiết thanh toán với người bán: Trung tâm dịch vụ và kinh doanh giấy bãi bằng tại Hà Nội.( Biểu số 2.12). + Trường hợp nguyên vật liệu về nhập kho nhưng cuối tháng hoá đơn chưa về, kế toán ghi: Nợ TK 151 Giá mua chưa thuế ( Chi tiết từng loại vật liệu) Có TK 331- Giá thanh toán chưa thuế (Chi tiết từng đối tượng) - Tháng sau khi hoá đơn về, sau khi kiểm tra số lượng nguyên vật liệu nhập kho tháng trước đúng bằng số lượng ghi trên hoá đơn thì căn cứ vào hoá đơn, kế toán ghi: Nợ TK 133- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có) Có TK 331- Số tiền thuế phải thanh toán cho người bán (Chi tiết từng đối tượng) + Trường hợp nguyên vật liệu thừa so với hoá đơn. Nếu nhập kho toàn bộ số hàng kể cả hàng thừa , kế toán ghi : Nợ TK 152- Giá mua chưa thuế ( Chi tiết từng loại vật liệu) Nợ TK 133- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6637.doc
Tài liệu liên quan