Danh mục từ viết tắt Trang 1
Lời nói đầu 2
Phần I :Cơ sở lý luận chung về hạch toán tài sản cố định với những vấn đề quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng
Tài sản cố định trong các doanh nghiệp sản xuất
I. Những vấn đề chung về tài sản cố định. 3
1. Khái niệm, vị trí, vai trò và đặc điểm của tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh 3
2. Phân loại và đánh giá tài sản cố định. 4
3. Yêu cầu tổ chức quản lý tài sản cố định. 9
II. Hạch toán tài sản cố định 9
1. Sự cần thiết phải hạch toán tài sản cố định: 9
2. Nhiệm vụ của hạch toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp. 9
3. Hạch toán ban đầu và hạch toán chi tiết TSCĐ. 10
4. Hạch toán tổng hợp 10
III. PHân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp 24
1. Sự cần thiết phải phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ. 24
2. Các chỉ tiêu phân tích. 24
Iv. đặc điểm hạch toán tài sản cố định tại một số quốc gia 25
1. Đặc điểm hạch toán bất động sản trong hệ thống kế toán Pháp 25
2. Đặc điểm hạch toán tài sản cố định trong hệ thống kế toán Mỹ 26
Phần Ii:Thực trạng công tác Hạch toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội
97 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 836 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hạch toán kết toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh theo nguồn hình thành.
Tài sản cố định tại Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội được hình thành chủ yếu từ nguồn vốn tự có, nguồn Ngân sách Nhà nước và nguồn khác.Việc phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành cho phép Công ty nắm bắt được tình hình đầu tư TSCĐ cũng như các nguồn tài trợ. Trên cơ sở đó cho phép Công ty điều chỉnh việc đầu tư một cách hợp lý các nguồn tài trợ cho tài sản cố định.
Biểu số 2.3: Bảng phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành.
(Đv: Đồng)
tổng số
trong đó
Ngân sách
Tự có
Nguồn khác
Giá trị
Tỷ trọng
Giá trị
Tỷ trọng
Giá trị
Tỷ trọng
13.827.950.494
1.736.611.997
12,56%
9.167.133.361
66,29%
2.924.205.136
21,15%
1.2. Công tác quản lý và sử dụng tài sản cố định :
Mỗi TSCĐ trước khi đưa vào sử dụng đều được quản lý theo các bộ hồ sơ bao gồm Hồ sơ kỹ thuật (do phòng Kỹ thuật chất lượng quản lý) và Hồ sơ kế toán (do Phòng Tài vụ quản lý).
Hàng năm, công ty thực hiện kiểm kê TSCĐ. Việc kiểm kê được thể hiện thông qua Bảng kiểm kê tài sản cố định (Biểu số 2.4)
2. Hạch toán kế toán tình hình biến động tăng giảm tài sản cố định tại Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội.
2.1. Tài khoản sử dụng
Tài sản cố định tại Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội chỉ bao gồm tài sản cố định hữu hình. Do vậy Công ty sử dụng các tài khoản sau để phản ánh tình hình biến động TSCĐ :
Tài khoản 211 "Tài sản cố định hữu hình". Tài khoản này được chi tiết thành các tiểu khoản sau:
211.2 "Nhà cửa vật kiến trúc": Phản ánh tình hình TSCĐ là các loại nhà cửa vật kiến trúc như Trụ sở làm việc của Công ty, Khách sạn Phương Nam, Nhà làm việc các xí nghiệp xây lắp, các công trình phụ trợ khác
211.3 "Máy móc thiết bị thi công": Phản ánh tình hình TSCĐ là các loại máy móc thi công như: Máy khoan, cần cẩu, máy trộn bê tông
211.4 "Phương tiện vận tải truyền dẫn": Phản ánh tình hình TSCĐ là các thiết bị vận tải, truyền dẫn phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
211.5 "Thiết bị dụng cụ quản lý": Phản ánh tình hình TSCĐ là các thiết bị dụng cụ văn phòng sử dụng cho quản lý như : Máy vi tính, tủ bàn làm việc, thiết bị đo lường, thiết bị kiểm tra chất lượng.
211.7 "Giàn giáo, cốp pha": Phản ánh tình hình các loại giàn giáo, cốp pha 211.8 "Tài sản cố định khác".
Ngoài ra trong quá trình hạch toán tình hình biến động tăng giảm tài sản cố định Công ty còn sử dụng một số các tài khoản khác có liên quan.
2.2. Hạch toán chi tiết tình hình tăng tài sản cố định tại Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội.
2.2.1. Khái quát quá trình hạch toán chi tiết tài sản cố định tăng trong kỳ.
Khi có nhu cầu sử dụng TSCĐ, phụ trách của bộ phận cần sử dụng tài sản cố định lập Giấy đề nghị được cấp TSCĐ chuyển lên phòng Kỹ thuật chất lượng. để phân tích tình hình Công ty, tình hình thị trường và đưa ra những phương án đầu tư tài sản cố định hợp lý. Giám đốc Công ty là người ra quyết định tăng tài sản cố định.
Trong trường hợp tài sản cố định tăng do mua sắm: Việc mua sắm được thực hiện qua Hoá đơn GTGT và các chứng từ chi phí khác trước khi đưa tài sản cố định vào sử dụng. Công ty thực hiện bàn giao TSCĐ cho các đơn vị sử dụng thông qua Biên bản bàn giao tài sản cố định (lập thành 2 liên giống nhau : Liên 1 được giao cho Phòng Tài vụ, Liên 2 giao cho Phòng Kỹ thuật chất lượng).
Trong trường hợp tài sản cố định tăng do XDCB hoàn thành bàn giao: Khi công trình XDCB hoàn thành, Công ty thực hiện nghiệm thu công trình và lập Biên bản nghiệm thu công trình. Các chi phí phát sinh trong quá trình XDCB được tập hợp vào Bảng tổng hợp chi phí. Sau đó Công ty lập Biên bản bàn giao tài sản cố định. Sau khi tài sản cố định được bàn giao, Công ty thực hiện Thanh lý hợp đồng giao khoán công trình xây dựng cơ bản.
Trong trường hợp tài sản cố định được cấp trên (Sở Xây dựng Hà Nội) cấp: Công ty sẽ lập ra một hội đồng để đánh giá tài sản cố định và lập Biên bản đánh giá tài sản cố định. Sau đó Công ty lập Biên bản bàn giao tài sản cố định cho các đơn vị trực thuộc.
Các tài sản cố định sử dụng tại Công ty được quản lý theo từng bộ hồ sơ. Hồ sơ tài sản cố định bao gồm 2 bộ:
Hồ sơ kỹ thuật: Bao gồm các tài liệu kỹ thuật liên quan đến tài sản cố định được lập, lưu trữ và quản lý tại Phòng Kỹ thuật chất lượng của Công ty.
Hồ sơ kế toán: Bao gồm các chứng từ liên quan đến tài sản cố định được lập, lưu trữ và quản lý tại Phòng Tài vụ bao gồm :
- Quyết định đầu tư được duyệt.
- Biên bản đấu thầu hay chỉ định thầu.
- Hợp đồng kinh tế với người thắng thầu.
- Biên bản nghiệm thu kỹ thuật.
- Biên bản quyết toán công trình hoàn thành.
- Hoá đơn GTGT.
- Biên bản giao nhận tài sản cố định.
Căn cứ vào Biên bản giao nhận tài sản cố định và Hồ sơ tài sản cố định kế toán TSCĐ tiến hành ghi Thẻ tài sản cố định.
2.2.2. Hạch toán chi tiết tình hình tăng tài sản cố định.
a). Tài sản cố định tăng do mua sắm.
Các chứng từ sử dụng:
+ Quyết định của Giám đốc Công ty.
+ Hoá đơn Giá trị gia tăng, Hoá đơn vận chuyển (Vận đơn).
+ Hợp đồng mua bán tài sản cố định.
+ Thanh lý hợp đồng mua bán tài sản cố định.
+ Biên bản giao nhận tài sản cố định.
Ví dụ minh hoạ:
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng máy thi công phục vụ cho việc xây dựng công trình Nhà chung cư 25A Láng Hạ, tháng 10 năm 2001 Giám đốc công trình đã lập Giấy đề nghị cấp một cần cẩu. Giám đốc Công ty đã căn cứ vào nhu cầu sử dụng TSCĐ và tình hình Công ty để gửi công văn xin phép Sở Xây dựng Hà Nội, Cục quản lý vốn. Tháng 01 năm 2002, sau khi nhận được công văn cho phép mua TSCĐ, Giám đốc Công ty ra quyết định mua tài sản cố định theo Mẫu số 2.1
Mẫu số 2.1
Sở Xây dựng Hà Nội Xây dựng Hà Nội
Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội
Số 624/KT – CL
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà nội ngày 10 tháng 01 năm 2002
Quyết định
của giám đốc Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội
V/v: Mua sắm tài sản cố định phục vụ hoạt động xây lắp
--------o-------
Giám đốc Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội
Căn cứ vào quyết định số 626/QĐ/UB ngày 10 tháng 3 năm 1993 cho phép thành lập Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội.
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty Xây dựng số1 Hà Nội.
Căn cứ tình hình năng lực vốn hiện có của Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội.
Quyết định
Điều 1: Thực hiện mua mới một cần cẩu đủ khả năng phục vụ cho việc xây lắp các công trình cao tầng.
Điều 2 : Tài sản cố định được tài trợ từ quỹ đầu tư phát triển và nguồn vốn vay từ Ngân hàng công thương Đống Đa, Hà Nội.
Điều 3 : Phòng Hành chính tổng hợp, phòng tài vụ Công ty có trách nhiệm thực hiện quyết định này.
Nơi nhận:
- Sở Xây dựng Hà Nội
- Cục quản lý vốn
- Lưu văn phòng
Giám đốc Công ty
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ngày 15 tháng 01 năm 2002, đại diện Phòng Kỹ thuật chất lượng và Phòng kế toán thực hiện mua TSCĐ thông qua hoá đơn GTGT Số 090347 .
Mẫu số 2.2
Hoá đơn GTGT
Liên 2 (Giao cho khách hàng)
Mẫu số 01/GTKT-3LL
Số:090347
Đơn vị bán hàng: Công ty thiết bị xây dựng TCCI.
Địa chỉ: 80 Láng Hạ.
Điện thoại:(04)8647658. Mã số thuế:0100365533-1
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thanh Thuỷ.
Đơn vị : Công ty xây dựng Hà Nội.
Địa chỉ : Số 2, Tôn Thất Tùng, Hà Nội. Mã số thuế:0100105389-1
Hình thức thanh toán: Trả tiền ngay
Số TT
Tên hàng hoá
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Cần cẩu KC9731
Chiếc
1
149.882.920
149.882.920
Tổng tiền hàng: 149.882.920
Thuế suất thuế GTGT : 10% Tiền thuế: 14.988.292
Tổng tiền thanh toán: 164.871.212
Người mua
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Tổng chi phí lắp đặt chạy thử của tài sản này là : 500.000đ.
Công ty xác định nguyên giá tài sản cố định cố định là : 150.382.920đ.
Sau khi nhận Hoá đơn GTGT số 090347 , Thủ kho làm thủ tục nhập kho tài sản cố định Phiếu nhập kho
Dựa trên Hoá đơn GTGT số 090347, Kế toán vốn bằng tiền thực hiện lập Phiếu chi để thanh toán cho Công ty thiết bị xây dựng TCCI. (Mẫu số 1.4)
Trong ngày 15 tháng 01 năm 2002 Thủ kho lập Phiếu xuất kho để thực hiện xuất tài sản cố định cho đơn vị sử dụng là xí nghiệp xây lắp số 18.
Mẫu số 2.3
Phiếu chi
Ngày 15 tháng 01 năm 2002
Quyển số:01/2002
Số: 1502 Số:1502
Nợ: 211,133
Có: 1111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thanh Thuỷ.
Địa chỉ: Phòng Hành chính Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội .
Lý do: Mua cần cẩu phục vụ sản xuất kinh doanh.
Số tiền: 150.382.920đ (Bằng chữ) Một trăm năm mươi triệu, ba trăm tám mươi hai ngàn, chín trăm hai mươi đồng chẵn.
Kèm theo 2 chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền(Viết bằng chữ): Một trăm năm mươi triệu, ba trăm tám mươi hai ngàn, chín trăm hai mươi đồng chẵn.
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Ngày 15 tháng 01 năm 2002
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Đồng thời Công ty lập Biên bản bàn giao TSCĐ cho xí nghiệp xây lắp số 18 (Mẫu số 2.4.)
Trên cơ sở biên bản bàn giao tài sản cố định kế toán TSCĐ thực hiện lập Thẻ tài sản cố định cho Cần cẩu KC9731 được sử dụng tại xí nghiệp xây lắp 18 (Biểu số 2.5).
Dựa vào Thẻ TSCĐ và các chứng từ có liên quan, Kế toán TSCĐ thực hiện phản ánh vào Sổ chi tiết TSCĐ. (Biểu số 2.6)
Căn cứ vào Hoá đơn GTGT số 090347 Kế toán tài sản cố định phản ánh vào Bảng kê phân loại làm cơ sở cho việc phản ánh vào Nhật ký chung. (Biểu số 2.7, Biểu số 2.8, Biểu số 2.9)
Mẫu số 2.4
Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội.
Địa chỉ : Số 2 Tôn Thất Tùng Hà Nội.
Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 15 tháng 01năm 2002
Số: 01/2002
Căn cứ quyết định số: 624 ngày 10 tháng 01 năm 2002 của Giám đốc Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội về việc bàn giao TSCĐ cho xí nghiệp xây lắp Số 18.
Ban giao nhận TSCĐ :
- Bà: Nguyễn Thanh Thuỷ Chức vụ: TP Hành chính Đại diện bên giao
- Ông: Nguyễn Văn Thắng Chức vụ : GĐ XNXL18 Đại diện bên nhận
- Ông : Lê Chí Cường Chức vụ: Cán bộ XN Đại diện: sử dụng máy
Địa điểm giao nhận TSCĐ: Kho Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội.
S tt
Tên, ký hiệu, quy cách (cấp hạng của TSCĐ )
Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Năm đưa vào sử dụng
Công suất (diện tích thiết kế)
Tính nguyên giá của TSCĐ
Tỷ lệ hao mòn
Tài liệu kỹ thuật kèm theo
Giá mua (Giá thành sản xuất
Cước phí vân chuyển
Chi phí chạy thử
Nguyên giá TSCĐ
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
E
Cần cẩu 9731
Nhật
2000
2002
149.882.920
500.000
150.382.920
11%
Cộng
x
x
x
x
x
149.882.920
500.000
150.382.920
x
x
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
Số TT
Tên, quy các dụng cụ, phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
Tổng cộng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Người giao
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.5
Sở Xây dựng Hà Nội
Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội
thẻ tài sản cố định Số 125
Ngày 15 tháng 01 năm 2002 lập thẻ.
Kế toán trưởng(Ký, họ tên):
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số: 01/2002 ngày 15 tháng 01 năm 2002
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Cần cẩu KC 9731
Nước sản xuất (xây dựng ) : Nhật Bản. Năm sản xuất : 2000
Bộ phận quản lý sử dụng : Xí nghiệp xây lắp 18 Năm đưa vào sử dụng : 2002
Đình chỉ sử dụng ngày .thángnăm..
Lý do đình chỉ
Chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày tháng
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
15/01
Mua cần cẩu KC9731
150.382.920
Số TT
Tên, quy các dụng cụ, phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số: ngàytháng..năm.
Lý do ghi giảm..
Biểu số 2.7
Sở Xây dựng Hà Nội
Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội
Bảng kê phân loại
Số: 16TS/T1
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Có TK 331, Ghi Nợ các tài khoản
Số hiệu
Ngày tháng
2114
1332
Tổng cộng
090347
15/01/02
Mua cần cẩu KC9731
149.882.920
14.988.292
164.871.212
Cộng
149.882.920
14.988.292
164.871.212
Biểu số 2.8
Sở Xây dựng Hà Nội
Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội
Bảng kê phân loạI
Số: 17TS/T1
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 331, Ghi Có các tài khoản
Số hiệu
Ngày tháng
111
341
Tổng cộng
090347
15/01/02
Mua cần cẩu KC9731
100.000.000
64.871.212
164.871.212
Cộng
100.000.000
64.871.212
164.871.212
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.9
Sở Xây dựng Hà Nội
Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội
Bảng kê phân loại
Số: 18TS/T3
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Có TK 411, Ghi Có các TK
Số hiệu
Ngày tháng
414
Tổng cộng
090347
15/01/02
Mua cần cẩu KC9731
100.000.000
100.000.000
Cộng
100.000.000
100.000.000
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
b) Tài sản cố định tăng do XDCB hoàn thành bàn giao.
Nghiệp vụ tăng tài sản cố định do XDCB bàn giao không diễn ra thường xuyên xảy ra tại Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội. Các TSCĐ tăng trong trường hợp này bao gồm các công trình: kho bãi, nhà ở tạm cho công nhân xây lắp, các công trình phụ trợ. Việc xây dựng các công trình này được Công ty giao khoán cho một hay nhiều xí nghiệp xây lắp trực thuộc. Mọi chi phí có liên quan đến công trình được kế toán các đơn vị tập hợp vào Bảng tổng hợp chi phí gửi về cho phòng tài vụ.
Các chứng từ sử dụng:
Hợp đồng giao khoán.
Bảng tổng hợp kinh phí.
Biên bản nghiệm thu công trình.
Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán.
Biên bản bàn giao công trình XDCB hoàn thành.
Các chứng từ này là căn cứ cho việc hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp tăng tài sản cố định, sau đó các chúng được lưu trong các Hồ sơ tài sản cố định.
Ví dụ minh hoạ:
Xí nghiệp xây lắp Sơn La được thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng các công trình thuộc khu vực phía Bắc theo quyết định số 442/QĐ-CT ngày 24 tháng 4 năm 2001 của Giám đốc Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội.
Ngày 26 tháng 4 năm 2001, Công ty thực hiện ký Hợp đồng giao khoán (Mẫu số 2.5) với xí nghiệp xây lắp số 06 với nội dung xây dựng công trình nhà làm việc xí nghiệp xây lắp Sơn La.
Mẫu số 2.5
Sở Xây dựng Hà Nội
Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội
Số 574/HĐGK
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
độc lập - tự do - hạnh phúc
Hà nội, ngày 26 tháng 4 năm 2001
Hợp đồng giao khoán
Công trình: Nhà làm việc xí nghiệp xây lắp Sơn La.
Căn cứ vào Quyết định số 354/QĐ-CT ngày 18 tháng 6 năm 1994 của Giám đốc Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội về ban hành quy chế tài chính nội bộ.
Căn cứ vào Quyết định số 442/QĐ- CT ngày 24 tháng 4 năm 2001 của Giám đốc Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội.
Hôm nay ngày 26 tháng 4 năm 2001, tại Công ty xây dựng số 1 Hà Nội
Bên giao khoán (Bên A): Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội.
Đại diện: Ông Đặng Việt Hồ. Chức vụ: Giám đốc Công ty.
Bên nhận giao khoán (Bên B): Xí nghiệp xây lắp số 06(Trực thuộc Công ty).
Đại diện: Ông Lê Trung. Chức vụ: Giám đốc xí nghiệp.
Thống nhất ký kết hợp đồng giao khoán thi công công trình Nhà làm việc xí nghiệp Sơn La với các điêù khoản sau.
Điều 1: Chủ đầu tư công trình: Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội .
Điều 2: Đơn vị nhận khoán: Xí nghiệp xây lắp số 6 có trách nhiệm thi công công trình Nhà làm việc Sơn La.
Điều 3: Tiến độ thi công công trình: Công trình phải được hoàn thành trước ngày 30 tháng 3 năm 2002.
Điều 4: Trách nhiệm của các bên:
Trách nhiệm của bên giao khoán:
Bên giao khoán là Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội có trách nhiệm giao cho bên nhận khoán các tài liệu về thiết kế, các chỉ dẫn về kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng ghi trong hợp đồng chính, thực hiện chế độ kiểm tra, giám sát công trình.
Trách nhiệm của bên nhận khoán:
Thi công công trình đúng theo các yêu cầu kỹ thuật, đúng như thiết kế, đúng các biện pháp tổ chức thi công và biện pháp an toàn lao động.
Hợp đồng có giá trị từ ngày 26 tháng 4 năm 2001
Bên nhận khoán
(Ký, họ tên)
Bên giao khoán
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày 26 tháng 4 năm 2001 Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội ứng trước cho xí nghiệp xây lắp số 06 số tiền trong dự toán giá trị công trình là: 40.135.734đ theo Phiếu chi số 3501.
Chi phí thực tế phát sinh trong quá trình thi công công trình được kế toán xí nghiệp xây lắp tổng hợp trong Bảng tổng hợp kinh phí. (Biểu số 2.10)
Sau khi công trình XDCB hoàn thành ngày 6 tháng 3 năm 2002, Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội thực hiện nghiệm thu công trình và thực hiện bàn giao công trình. (Mẫu số 2.6)
Biểu số 2.10
Bảng tổng hợp kinh phí
Công trình : Nhà làm việc xí nghiệp Sơn La. (đơn vị : Đồng)
STT
Khoản mục
Dự toán
Thực tế
Chênh lệch
1
CP NVL trực tiếp
26.454.713
28.217.280
+1.762.567
2
CP nhân công trực tiếp
11.354.000
11.200.000
-154.000
3
CP Sử dụng máy
827.021
630.000
-197.021
4
Chi phí sản xuất chung
1.500.000
1.796.000
+296.000
5
Tổng giá trị
40.135.734
41.843.280
+1.707.546
Mẫu số 2.6
Sở Xây dựng Hà Nội
Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội
---------------------
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
độc lập - tự do - hạnh phúc
Hà nội, ngày 06 tháng 3 năm 2002
Biên bản bàn giao TSCĐ
Công trình: nhà làm việc xí nghiệp Sơn La.
Căn cứ vào quyết định số 442/QĐ-CT ngày 24 tháng 4 năm 2001 của giám đốc Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội về việc xây dựng nhà làm việc xí nghiệp Sơn La.
Hôm nay ngày 6 tháng 3 năm 2002, hôm nay tại nhà làm việc xí nghiệp Sơn La, chúng tôi gồm:
- Ông : Đặng Việt Hồ. Chức vụ : Giám đốc Công ty. Đại diện bên A.
- Ông : Lê Trung. Chức vụ: Giám đốc XNXLsố 06.Đại diện bên B.
- Ông : Phùng Minh Trang. Chức vụ : TP Kỹ thuật chất lượng.
.
Đã tiến hành nghiệm thu và bàn giao công trình Nhà làm việc xí nghiệp xây lắp Sơn La, kết quả như sau:
Công trình được đánh giá là đạt những tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng.
Tổng giá trị công trình được duyệt thực tế là: 41.843.280đ.
Bên nhận khoán
(Ký, họ tên)
Bên giao khoán
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Sau khi công trình hoàn thành , hai bên thực hiện thanh lý hợp đồng giao khoán. (Mẫu số 2.7)
Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội bàn giao khu nhà làm việc cho xí nghiệp Sơn La theo Biên bản bàn giao tài sản cố định số 05/2002. (Mẫu số 2.8)
Căn cứ vào Biên bản giao nhận tài sản cố định, kế toán TSCĐ lập Thẻ tài sản cố định (Biểu số 2.11). Kế toán căn cứ vào Thẻ TSCĐ để đăng ký vào Sổ chi tiết TSCĐ. ( Biểu số 2.12).
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán phản ánh vào các Bảng kê phân loại làm cơ sở cho việc hạch toán tổng hợp. ( Biểu số 2.13, Biểu số 2.14, Biểu số 2.15)
Mẫu số 2.7
Sở Xây dựng Hà Nội Xây dựng Hà Nội
Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội
Số 580/HĐGK
-------------
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
độc lập - tự do - hạnh phúc
Hà nội, ngày 06 tháng 3 năm 2002
Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán
Công trình: Nhà làm việc Xí nghiệp Sơn La
Căn cứ hợp đồng giao khoán số 574/HĐGK ngày 26 tháng 4 năm 2001 về việc thi công công trình nhà làm việc Xí nghiệp Sơn La.
Căn cứ vào biên bản bàn giao công trình XDCB hoàn thành.
Hôm nay ngày 6 tháng 3 năm 2002, chúng tôi gồm:
Bên giao khoán (Bên A): Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội
Đại diện: Ông Đặng Việt Hồ Chức vụ: Giám đốc Công ty.
Bên nhận giao khoán (Bên B) : Xí nghiệp xây lắp số 06(Trực thuộc Công ty).
Đại diện: Ông Lê Trung. Chức vụ: Giám đốc xí nghiệp.
thống nhất thanh lý hợp đồng giao khoán công trình Nhà làm việc xí nghiệp Sơn La như sau:
Tổng giá trị dự toán : 40.135.734đ.
Tổng chi phí thực tế : 41.843.280đ.
Số tiền bên A đã thanh toán cho bên B: 40.135.734đ.
Số tiền còn phải than toán: 1.707.546đ
Bên A còn phải thanh toán cho bên B số tiền còn thiếu.
Giám đốc XNXL
Số 06
(Ký, họ tên)
Trưởng phòng tài vụ
(Ký, họ tên)
Trưởng phòng
Kỹ thuật chất lượng
(Ký, họ tên)
Giám đốc Công ty
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số 2.8
Sở Xây dựng Hà Nội
Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội
Biên bản giao nhận
tài sản cố định
Ngày 6 tháng 3năm 2002
Số: 05/2002
Căn cứ quyết định số: Quyết định số 442/QĐ- CT ngày 24 tháng 4 năm 2001 của Giám đốc Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội.
Ban giao nhận TSCĐ :
- Ông: Đặng Việt Hồ. chức vụ: Giám đốc Công ty. Đại diện bên giao
- Ông: Ngô Phúc Thắng. chức vụ : GĐ XNXLSơn La. Đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận TSCĐ: Nhà làm việc xí nghiệp Sơn La.
Stt
Tên, ký hiệu, quy cách (cấp hạng của TSCĐ )
Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Năm đưa vào sử dụng
Công suất (diện tích thiết kế)
Tính nguyên giá của TSCĐ
Tỷ lệ hao mòn
Tài liệu kỹ thuật kèm theo
Giá mua (Giá thành sản xuất
Cước phí vân chuyển
Chi phí chạy thử
Nguyên giá TSCĐ
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
E
Nhà làm việc xí nghiệp Sơn La
Việt Nam
2002
2002
41.843.280
41.843.280
4.5%
Cộng
41.843.280
41.843.280
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
Số TT
Tên, quy các dụng cụ, phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Người giao
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.11
Sở Xây dựng Hà Nội
Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội
thẻ tài sản cố định
Số:125
Ngày 06 tháng 03 năm 2002 lập thẻ.
Kế toán trưởng(Ký, họ tên):
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số: 05/2002 ngày 06 tháng 3 năm 2002 .
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Nhà làm việc xí nghiệp Sơn La.
Nước sản xuất (xây dựng ) : Việt Nam. Năm sản xuất : 2002
Bộ phận quản lý sử dụng : Xí nghiệp Sơn La. Năm đưa vào sử dụng : 2002
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày tháng
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
BBBG
BGTS05
06/3
Bàn giao nhà làm việc
41.843.280
Số TT
Tên, quy các dụng cụ, phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số: ngàytháng..năm
Lí do ghi giảm TSCĐ ..
Biểu số 2.13
Sở Xây dựng Hà Nội
Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội
Bảng kê phân loại
Số: 50TS/T3 Đơn vị : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 211, ghi có Tk
Số hiệu
Ngày tháng
154
Tổng cộng
580/HĐGK
06/3/02
Nhà làm việc XN Sơn La
41.843.280
41.843.280
Cộng
41.843.280
41.843.280
Biểu số 2.14
Sở Xây dựng Hà Nội
Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội
Bảng kê phân loại
Số: 51TS/T3 Đơn vị : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Có TK 411, Ghi Nợ các TK
Số hiệu
Ngày tháng
441
Tổng cộng
580/HĐGK
06/3/02
Nhà làm việc XN Sơn La
41.843.280
41.843.280
Cộng
41.843.280
41.843.280
Biểu số 2.15
Sở Xây dựng Hà Nội
Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội
Bảng kê phân loại
Số: 53TS/T3 Đơn vị : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Có TK 111, Ghi Nợ các TK
Số hiệu
Ngày tháng
136
Tổng cộng
PC2801
06/3/02
Nhà làm việc XN Sơn La
1.707.546
1.707.546
Cộng
1.707.546
1.707.546
2.3.3. Tài sản cố định tăng do chuyển công cụ dụng cụ thành tài sản cố định.
Ngày 31 tháng 12 năm 2001, theo kết quả kiểm kê tài sản cố định toàn doanh nghiệp Công ty nhận thấy một số các công cụ, dụng cụ là các giàn giáo, cốp pha có đủ tiêu chuẩn của tài sản cố định với tổng giá trị là : 130.363.857 đ. Giá trị của số công cụ, dụng cụ này đã được phân bổ hết vào chi phí kinh doanh trong các kỳ trước. Giám đốc Công ty quyết định chuyển số giàn giáo cốp pha này thành tài sản cố định theo Quyết định số 620/KTCL ngày 20 tháng 01 năm 2002. Công ty thực hiện quản lý số tài sản này trên hệ thống sổ chi tiết (Biểu số 2.16) và không lập Thẻ tài sản cố định. Kế toán thực hiện phản ánh vào Sổ chi tiết TSCĐ (Biểu số 2.17)
Biểu số 2.16
Sở Xây dựng Hà Nội
Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội
Bảng kê phân loại
Số: 22TS/T1 Đơn vị : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 2117, Ghi Có các TK
Số hiệu
Ngày tháng
214
Tổng cộng
620/KTCL
20/01/02
Chuyển công cụ dụng
130.363.857
130.363.857
cụ thành TSCĐ
Cộng
130.363.857
130.363.857
2.3. Hạch toán chi tiết tình hình giảm tài sản cố định
2.3.1. Khái quát quá trình hạch toán chi tiết tình hình giảm tài sản cố định
Khi xét thấy tài sản cố định đã khấu hao hết, tài sản cố định không còn giá trị sử dụng hoặc sử dụng không còn hiệu quả và cần thiết phải thanh lý để thu hồi nguồn vốn, Giám đốc Công ty gửi công văn xin phép Sở Xây dựng, Cục quản lý vốn. Việc thanh lý, nhượng bán được thực hiện qua Biên bản thanh lý tài sản cố định. Kế toán TSCĐ căn cứ vào các chứng từ giảm tài sản cố định để huỷ Thẻ TSCĐ.
Các nghiệp vụ tăng, giảm tài sản cố định được phản ánh vào Sổ chi tiết tài sản cố định và Bảng kê phân loại. Bảng kê phân loại là cơ sở để Kế toán tổng hợp phản ánh vào các sổ sách tổng hợp.
2.3.2. Hạch toán chi tiết tình hình giảm tài sản cố định.
Tài sản cố định của Công ty giảm chủ yếu là do thanh lý, nhượng bán. Trong năm 2002 tổng số tài sản cố định của Công ty giảm: -283.456.550.
Chứng từ sử dụng gồm:
Quyết định bán tài sản cố định,
Hợp đồng mua bán tài sản cố định,
Hoá đơn GTGT,
Biên bản thanh lý tài sản cố định.
Ví dụ minh hoạ:
Xe ô tô SUZUKI 29L-2010 là phương tiện vận tải được sản xuất năm 1992 và đưa vào sử dụng tại Công ty vào năm 1994. Ngày 20/02/2002, Công ty tổ chức bán đấu giá xe SUZUKI và quyết định bán xe cho Công ty TNHH Phúc Anh.
Ngày 12 tháng 3 năm 2002, Giám đốc Công ty ra Quyết định bán thanh lý tài sản cố định (Mẫu số 2.9). Ngày 24/3/2002, Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội thực hiện bán xe ô tô SUZUKI cho công ty TNHH Phúc Anh thông qua hoá đơn số 30/2002 (Mẫu số 2.10).
Bên cạnh đó, ngày 24/3/2002 Công ty còn thực hiện lập Biên bản thanh lý TSCĐ (Mẫu số 2.11)
Mẫu số 2.9
Sở Xây dựng Hà Nội Xây dựng Hà Nội
Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội
Số 721/KTCL
-------------
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
độc lập - tự do - hạnh phúc
Hà nội, ngày 12 tháng 3 năm 2002
Quyết định
của giám đốc Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội
V/v: Bán thanh lý xe ô tô SUZUKI
Giám đốc Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội
Căn cứ vào Quyết định số 626/QĐ-UB ngàya
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT449.doc