1. LỜI MỞ ĐẦU 1
2. Ch¬ương I: Khái quát chung về công ty cổ phần chè Đường Hoa 3
3. 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 3
4. 1.2. Đặc điểm kinh doanh và quản lý 7
5. 12.1. Chức năng nhiệm vụ bộ máy quản lý của công ty. 7
6. 12.2. Đặc điểm thị tr¬ường và sản phẩm 11
7. 12.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 11
8. 1.3. Đặc điểm bộ máy kế toán và công tác kế toán 13
9. 13.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 13
10. 13.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán 15
11. 1.4. ảnh h¬ưởng đặc điểm chung tới hạch toán lao động tiền l¬ương và các khoản trích theo l¬ương. 19
12. Ch¬ương II: Thực trạng hạch toán lao động tiền l¬ương và các khoản trích theo l¬ương. 21
13. 2.1. Đặc điểm lao động và hạch toán lao động 21
14. 21.1. Đặc điểm lao động 21
15. 21.2. Hạch toán lao động 22
16. 2.2. L¬ương, thu nhập lao động khác và thực trạng hạch toán 27
17. 22.1. L¬ương và thu nhập lao động khác 27
18. 22.2.Thực trạng hạch toán tiền l¬ương và thu nhập LĐ khác 27
TT §Ò môc Trang
19. 2.3. C¸c quü trÝch theo l¬ư¬ng vµ thùc tr¹ng h¹ch to¸n 46
20. 23.1. C¸c quü trÝch theo lư¬¬ng vµ tÝnh, trÝch thanh quyÕt to¸n 46
21. 23.2. Thùc tr¹ng h¹ch to¸n c¸c kho¶n trÝch theo l¬ư¬ng 48
22. 2.4. Thùc tr¹ng qu¶n lý lao ®éng tiÒn l¬ư¬ng vµ c¸c quü trÝch theo l¬ư¬ng 54
23. 24.1. T×nh h×nh sö dông lao ®éng theo doanh thu b×nh qu©n 54
24. 24.2. T×nh h×nh sö dông lao ®éng theo møc ®ãng gãp vµo lîi nhuËn 55
25. 24.3. T×nh h×nh sö dông quü tiÒn l¬ư¬ng cña c«ng ty 55
26. Ch¬¬ng III: Hoµn thiÖn h¹ch to¸n lao ®éng tiÒn l¬ư¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l¬ư¬ng t¹i c«ng ty Cæ phÇn chÌ §¬ưêng Hoa 57
27. 3.1. §¸nh gi¸ thùc tr¹ng h¹ch to¸n lao ®éng vµ h¹ch to¸n tiÒn l¬ư¬ng t¹i C«ng ty. 57
28. 31.1. ¦u ®iÓm 57
29. 31.2. H¹n chÕ vµ nguyªn nh©n chñ yÕu 59
30. 3.2. Mét sè kiÕn nghÞ nh»m hoµn thiÖn h¹ch to¸n lao ®éng tiÒn l-ư¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l¬ư¬ng t¹i C«ng ty Cæ phÇn chÌ Đưêng Hoa 60
31. 3.3. §iÒu kiÖn thùc hiÖn 62
32. PHẦN KẾT LUẬN 64
33. TÀI LIỆU THAM KHẢO 69
69 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1342 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hạch toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần chè Đường Hoa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ách nhiệm theo dõi ghi chép toàn bộ phần việc của mình đã được phân công. Kiểm tra chi tiết chứng từ gốc, kiểm tra độ tin cậy, độ chính xác của chứng từ, phân loại chứng từ, lập bảng kê chứng từ, ghi sổ chi tiết sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp căn cứ vào bảng kê chứng từ đã được phân loại lập chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái các tài khoản. Cuối tháng, quý kế toán tổng hợp cộng sổ lập bảng cân đối kế toán.
Đến kỳ báo cáo thường là cuối năm vì chu kỳ sản xuất chế biến chè khô là từ tháng 3 đến tháng 11 hàng năm. Kế toán trưởng sau khi kiểm tra các chứng từ, sổ sách kế toán tổng hợp đã lập kết chuyển toàn bộ chi phí hạch toán lãi, lỗ và làm báo cáo kết quả kinh doanh kết thúc 1 chu kỳ sản xuất.
*/ Báo cáo kế toán: Công ty sử dụng một số loại sổ và báo cáo như:
- Các loại sổ chi tiết (Vật liệu, thành phẩm ...);
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ;
- Sổ cái các tài khoản ( như sổ cái tài khoản 334);
- Sổ quỹ;
- Sổ theo dõi TSCĐ;
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
- Báo cáo tài chính;
- Bảng cân đối kế toán.
Công ty thực hiện việc báo cáo theo từng quý, năm như báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..., ngoài ra theo yêu cầu của cấp trên có báo cáo theo tháng, quý.
Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
Báo cáo kế toán
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 334, 338
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 334, 338
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối tài khoản
Sổ cái
Ghi chú:
- Ghi hàng ngày:
- Ghi hàng tháng:
- Đối chiếu:
1.4. Ảnh hưởng đặc điểm chung tới hạch toán lao động tiền lương và các khoản trích theo lương.
Là công ty cổ phần với số lượng cổ đông không lớn lại sản xuất sản phẩm là chè khô được chế biến từ lá chè tươi, thời gian bảo quản ngắn nên công ty thường phải thuê thêm công nhân ngoài, quá trình hạch toán tiền lương của công ty phải hạch toán cả tiền công lao động thuê ngoài. Ngoài ra mỗi khi đến vụ thu hoạch chè công ty thu mua chè tươi với số lượng lớn nên cả công nhân của công ty và công nhân thuê ngoài phải làm việc với cường độ lớn nên việc chấm công cho công nhân thường bị biến động.
Do có các phân xưởng ở xa, số lượng lao động không cố định thường xuyên nên việc tập hợp chứng từ không được nhanh chóng, không đúng kỳ nên nhiều lúc ảnh hưởng đến việc thanh quyết toán và ảnh hưởng đến việc báo cáo định kỳ của công ty.
Dây chuyền sản xuất của công ty được trang bị hiện đại, bên cạnh đó đội ngũ công nhân lành nghề, công nhân thuê ngoài cũng là công nhân được thuê thường xuyên nên có tay nghề và kinh nghiệm nên từ khâu thu mua đến phân loại chè và sản xuất sản phẩm ít gặp khó khăn năng suất lao động và chất lượng sản phẩm được đảm bảo. Sản phẩm của công ty đưa ra thị trường đáp ứng được nhu cầu người tiêu dùng, thuận tiện cho việc hạch toán quá trình sản xuất của công ty nói chung va hạch toán tiền lương, tiền công và các khoản khác cho người lao động nói riêng.
Công tác quản lý lao động của công ty được thực hiện chặt chẽ và có khoa học cũng như công tác thanh toán và chế độ thanh toán được thực hiện đúng, đủ và kịp thời đã phần nào động viên được người lao động, góp phần tăng năng suất lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHÈ ĐƯỜNG HOA.
2.1. Đặc điểm lao động và hạch toán lao động.
21.1. Đặc điểm lao động:
Do nguyên liệu sản xuất sản phẩm từ chè tươi nên cứ mỗi đợt thu hoạch chè tươi và đưa vào sản xuất công ty thường phải thuê lao động theo thời vụ để sản xuất kịp thời do nguyên liệu ban đầu không để được trong kho trong thời gian dài. Số công nhân mà công ty thuê thường là người dân địa phương hoặc là con em trong công ty đã có kinh nghiệm hay am hiểu về cây chè hoặc đã được công ty thuê và ký hợp đồng nhiều lần.
Hiện nay số lao động của công ty trong danh sách là 92 người (cả 04 người thuộc Ban Giám đốc) và 78 người lao động theo hợp đồng thời vụ, cụ thể như sau:
TT
Tên phòng ban, tổ đội
Số người
1
Ban Giám đốc
04
2
Phòng Tổ chức LĐTL
10
3
Phòng Kế toán Tài vụ
04
4
Phòng KH – VT - KT
11
5
Phòng Tổ chức Hành chính
05
6
Tổ sản xuất số 1
12
7
Tổ sản xuất số 2
15
8
Tổ sản xuất số 3
17
9
PX chế biến
10
10
Tiêu thụ
4
Cộng
92
Nguồn: Phòng Tổ chức LĐTL
21.2. Hạch toán lao động
*/ Hạch toán số lượng người lao động và cơ cấu lao động:
Hạch toán số lượng lao động theo từng loại lao động, theo công việc và trình độ tay nghề của công nhân viên trong công ty. Số lượng lao động của công ty được phản ánh trên các sổ danh sách do phòng lao động tiền lương lập và quản lý, sổ danh sách quản lý lao động không chỉ tập trung cho toàn công ty mà còn được lập chi tiết cho từng bộ phận của công ty để nắm chắc số lao động hiện có của từng bộ phận. Số lượng người lao động hiện có của công ty bao gồm cả số lao động dài hạn và số lao động tạm thời, cả lao động trực tiếp, lao động gián tiếp và lao động phụ thuộc vào các lĩnh vực khác ngoài sản xuất của công ty.
Cơ sở để lập danh sách người lao động là các chứng từ về tuyển dụng lao động, thuyên chuyển, thôi việc, nghỉ hưu .... Số lượng lao động được tổng hợp theo từng ngày, mọi biến động được ghi chép kịp thời vào danh sách lao động, trên cơ sở đó làm căn cứ cho việc tính lương và các chế độ khác liên quan đến người lao động.
Tổng số lao động trong danh sách của công ty là 92 người gồm 54 nam và 38 nữ. Sự biến động và cơ cấu lao động của công ty được thể hiện qua bảng sau:
Biểu số 2.1: Tình hình lao động và chất lượng lao dộng của Công ty
TT
Danh mục
Năm 2005
Năm 2006
So sánh
LĐ (người)
Tỷ lệ (%)
LĐ (người)
Tỷ lệ (%)
LĐ (người)
Tỷ lệ (%)
I/
Tổng số CBCNV
88
100
92
100
4
4,35
1
Lao động trực tiếp
56
63,6
58
63,04
2
3,5
2
Lao động gián tiếp
32
36,4
34
36,96
2
5,88
II/
Trình độ lao động
88
100
92
100
4
4,35
1
Đại học, cao đẳng
11
12,5
13
14,1
2
15,4
2
Trung cấp
32
36,4
32
34,8
0
3
Sơ cấp
5
5,7
5
5,4
0
4
Công nhân kỹ thuật
20
22,7
22
24,0
2
9,1
5
Khác
20
22,7
20
21,7
0
Nguồn: Phòng Tổ chức LĐTL
*/ Hạch toán thời gian lao động:
Chứng từ cho hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công và bảng chấm công làm thêm giờ. Ghi lại số thời gian thực tế làm việc, làm thêm giờ, nghỉ việc, vắng mặt của người lao động được ghi chép hàng ngày vào bảng chấm công tại nơi làm việc. Bảng chấm công được lập riêng cho từng phòng ban, bộ phận tổ, đội sản xuất của công ty và dùng trong tháng. Ngoài ra còn được để ở địa điểm công khai mọi người đều nhìn thấy. (Biểu số 2.2 và biểu số 2.3)
Bảng chấm công do tổ trưởng theo dõi và chấm công có sự giám sát của bộ phận quản lý, bảng chấm công có chữ ký xác nhận của người chấm công và người phụ trách, là cơ sở để phòng lao động tiền lương nắm được số người đi làm được hưởng lương hay không được hưởng lương, nghỉ có lý do hay nghỉ không có lý do, từ đó có thể đánh giá, phân loại công nhân viên một cách chính xác nhằm khuyến khích một cách kịp thời tói người lao động, đồng thời bộ phận kế toán hạch toán ngày công và tiền lương cho công nhân viên cũng được chính xác.
*/ Hạch toán kết quả lao động:
Kết quả lao động của công nhân được cán bộ định mức kỹ thuật thực hiện ghi tên sản phẩm, số lượng sản phẩm công việc thực tế hoàn thành và ký xác nhận vào bảng nghiệm thu sản phẩm hoàn thành. Bảng này được gửi tới phòng lao động tiền lương để làm căn cứ tính sản lượng sản phẩm.
Chứng từ là các phiếu xác nhận sản phẩm hay phiếu xác nhận công việc hoàn thành (Mẫu số 05- LĐTL). Phiếu này do người giao việc lập và phải có đầy đủ chữ ký của người giao việc, thời gian làm việc, trách nhiệm và quyền lợi mỗi bên khi thực hiện công việc đó. Nếu có sản phẩm hỏng thì cán bộ kiểm tra chất lượng phải cùng với người phụ trách bộ phận lập phiếu báo hỏng để làm biên bản xử lý.
Biểu số 2.2:
Đơn vị: Công ty CP chè Đường Hoa
Bộ phận: Phòng Tổ chức LĐTL
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 4 năm 2007
TT
Tên
Chức vụ
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Công TG
HHP
1
Hùng
TP
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
2
Hạnh
PP
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
3
Hoa
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
4
Hà
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
5
Tuấn
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
6
Huấn
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
7
Nghĩa
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
8
Trịnh
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
9
Cường
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
10
Dung
NV
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
22
Cộng
Kí hiệu chấm công: Lương thời gian: x; Lương sản phẩm: k; Để trống: 0
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.3:
Đơn vị: Công ty CP chè Đường Hoa
Bộ phận: Tổ Thắng (Tổ SX số 1)
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 4 năm 2007
TT
Tên
Chức vụ
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
Công TG
HHP
1
Thắng
TT
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
22
2
Hoa
CN
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
22
3
Phi
CN
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
22
4
Nhớ
CN
k
k
k
k
kl
k
k
k
k
k
k
k
k
k
kl
k
k
k
k
k
k
kl
21
1
5
Y ến
CN
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
22
6
D ũng
CN
k
k
k
k
k
k
k
k
k
kl
k
k
k
k
k
k
k
k
k
kl
k
k
20
2
7
Tu ấn
CN
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
22
8
Minh
CN
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
22
9
Vui
CN
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
22
10
Th êu
CN
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
22
11
H à
CN
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
22
12
Th ành
CN
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
k
22
Cộng
261
3
Kí hiệu chấm công: Lương thời gian: x; Lương sản phẩm: k; Để trống: 0; Không làm: kl
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người chấm công
(Ký, họ tên)
2.2. Lương, thu nhập lao động khác và thực trạng hạch toán tại công ty Cổ phần chè Đường Hoa.
22.1. Lương và thu nhập lao động khác.
*/ Chế độ tiền lương và hình thức trả lương:
Chế độ tiền lương mà công ty áp dụng chủ yếu là tiền lương cấp bậc, tiền công hợp đồng công nhân ngắn hạn, hợp đồng theo thời vụ ... ngoài ra còn các chế độ lương như trả lương khi ngừng việc do điều kiện khách quan; trả lương khi làm ra sản phẩm hỏng; trả lương làm thêm giờ; chế độ nghỉ phép ...
Hình thức trả lương: Tiền lương trả theo thời gian; tiền lương trả theo sản phẩm; tiền lương trả theo khối lượng công việc (khoán)
Ngoài ra công ty còn áp dụng các hình thức khác như thưởng, phạt.
*/ Thu nhập lao động khác:
Bên cạnh việc thực hiện trả lương cho công nhân viên, công ty còn áp dụng các khoản thu nhập khác ngoài lương cho người lao động như: Phụ cấp lương, thưởng theo quy định; Phụ cấp khu vực, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp làm thêm giờ, làm đêm; trợ cấp khó khăn ...
22.2. Thực trạng hạch toán tiền lương và thu nhập lao động khác.
Phương pháp tính lương theo thời gian:
Hàng tháng kế toán căn cứ vào bảng chấm công, hệ số mức lương ... để tính lương cho từng người tại bộ phận quản lý, sau đó lập bảng thanh toán lương.
Ví dụ: Dựa trên bảng chấm công lương theo thời gian (tháng 4/2007) tại Phòng Tổ chức lao động tiền lương, lập bảng thanh toán tiền lương cho nhân viên Phòng Tổ chức lao động tiền lương. (Xem Biểu số 2.4)
Cụ thể: Tính lương cho bà Hà Thị Hạnh, Phó phòng Tổ chức lao động tiền lương như sau:
Mức lương tháng
=
Hệ số lương x lương tối thiểu
x
Số công làm việc thực tế
Số ngày làm việc trong tháng theo chế độ
Mức lương tháng = 3,66 x 450.000đ x 22 = 1.647.000 đ
22
Phụ cấp: Phụ cấp chức vụ + phụ cấp khu vực:
(0,2 + 0,2) x 450.000đ = 180.000đ
BHXH = (lương tháng + phụ cấp TN (không bao gồm cả PCKV))x5%
= (1.647.000 + 90.000) x 5% = 86.85đ
BHYT = lương tháng + PCKV + PCTN x 1%
= (1.647.000 + 180.000) x 1% = 18.270đ
Tiền lương còn được lĩnh: Lương + phụ cấp – BHXH – BHYT
1.647.000 + 180.000 – 86.850 –18.270 = 1.721.880đ
Phương pháp tính lương theo sản phẩm:
Căn cứ phiếu giao việc hàng ngày tại tổ, đội sản xuất và căn cứ vào khối lượng sản phẩm đã hoàn thành để chấm công cho từng công nhân viên trong tổ. Sau đó kế toán lập bảng thanh toán lương tháng cho công nhân viên trong từng tổ. (Xem biểu số 2.5)
Ví dụ: Tính lương cho ông Trần Ngọc Thắng, tổ trưởng tổ sản xuất số 1.
Tiền lương của tổng sản phẩm = Tổng tiền lương sản phẩm
Tổng số công sản phẩm
Tiền lương của 1 công nhân = Tiền lương của 1 công sản phẩm
x số công thực tế đã làm
* VD : Tính tiền lương tháng 9/2007 của ông Trần Ngọc Thắng:
Tổng tiền lương sản phẩm: 9.926.826
Tổng số công sản phẩm: 261
Đơn giá bình quân = 9.926.826 : 261 = 38.034 (đ/công )
Số ngày công: 22 ngày
- Tiền lương tháng: 38.034 x 22 = 836.748 đồng
Phụ cấp (khu vực 0,2 + chức vụ 0,1) x 450.000đ = 135.000đ
Tổng lương = 836.748 + 135.000 = 971.748đ
BHYT = 971.748 x 1% = 9.717đ
BHXH = (971.748 - 90.000(PCKV)) x 5% = 44.087đ
Tiền lương còn được lĩnh: 971.748 - 9.717 - 44.087 = 917.944đ.
Biểu số 2.4: Bảng thanh toán lương Phòng Tổ chức LĐTL
Biểu số 2.5: Bảng thanh toán tiền lương tổ SX số 1
+ Phương pháp lập phiếu giao việc (Biểu 2.6)
Biểu 2.6: Phiếu Giao việc
Công ty cổ phần chè Đường Hoa Phiếu giao việc
Tổ sản xuất số 1 ( Hàng tháng )
Ca: Trần Ngọc Thắng Từ ngày…..đến ngày….tháng 4 năm 2007
TT
Họ và tên công nhân
Nội dung công việc
ĐVT
Khối lượng
Giao
Thực hiện
Chưa HT
Ca 1:
SX chè búp loại A
Kg
3.780
1
Trần Ngọc Thắng
nt
nt
630
630
2
Hồ Thị Hoa
nt
nt
630
560,01
69,99
3
Phạm Văn Phi
nt
nt
630
636,68
93,32
4
Trần Thị Nhớ
nt
nt
630
560,01
69,99
5
Nguyễn Hải Yến
nt
nt
630
630
6
Trần Quang Dũng
nt
nt
630
630
Cộng :
3.780
3.546,7
233,3
Ca 2 :
SX chè búp loại B
Kg
2.280
1
Hoàng Minh Tuấn
nt
nt
380
380
2
Nguyễn Văn Minh
nt
nt
380
365,93
14,07
3
Lê thế Vui
nt
nt
380
337,79
42,21
4
Trần Thị Thêu
nt
nt
380
365,93
14,07
5
Hoàng Thị Hà
nt
nt
380
337,79
42,21
6
Hà Cẩm Thành
nt
nt
380
309,65
70,35
Cộng:
2.280
2.097,09
182,91
Trưởng ca Kế toán trưởng Giám đốc
VD: Đối chiếu phiếu giao việc của ông Trần Ngọc Thắng. Doanh nghiệp cho ca 1 sản xuất 3.780 kg chè búp loại A trong tháng 4 năm 2007
Số lượng sản xuất
trong tháng = Số lượng thực tế
Số công nhân trong ca ( hoặc tổ )
= 3.780 = 630 ( kg/tháng )
6
Số lượng sản xuất
trong tháng = Số lượng sản xuất sản phẩm trong tháng
Số ngày thực tế làm việc
Số lượng chưa hoàn thành của mỗi công nhân trong tháng = Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng x số ngày nghỉ thực tế ( nghỉ không lương )
+ Biên bản nghiệm thu sản phẩm : Nội dung là một hình thức nhận xét kết quả làm việc của toàn tổ, đội trong tháng. (Biểu 2.7)
Được tổng hợp từ nội dung công việc của phiếu giao việc hàng ngày, xác nhận kết quả làm việc hay khối lượng công việc hoàn thành của tổ, đội.
Biểu 2.7: Biên bản nghiệm thu sản phẩm
Đơn vị: Công ty cổ phần chè Đường Hoa
Bộ phận: Tổ Thắng
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHIỆM THU SẢN PHẨM
Tháng 4 năm 2007
Hội đồng nghiệm thu gồm:
Vũ Xuân Triệu - giám đốc - Trưởng ban
Hà Thị Hạnh - Phòng lao động tiền lương - Uỷ viên
Bùi Quang Quân - Phòng kế hoạch - Uỷ viên
Nguyễn Mạnh Hùng - Phòng kế toán - Uỷ viên
Đồng Mạnh Hùng - Quản đốc phân xưởng - Uỷ viên
Cùng xác nhận công việc hoàn thành trong tháng 4 năm 2007
STT
Nội dung công việc
ĐVT
Số lượng
Ghi chú
1
2
3
4
5
1
Chè búp loại A
Kg
3.780
2
Chè búp loại B
Kg
2.280
Hải Hà, ngày tháng 4 năm 2007
QĐPX Tổ trưởng Uỷ viên Trưởng ban Giám đốc
+ Biên bản thanh toán lương (Biểu 2.8)
Đến kỳ tính lương phòng tổ chức kế toán lao động tiền lương căn cứ vào biên bản nghiệm thu sản phẩm và định mức đơn giá sản phẩm đã được giám đốc phê duyệt để tính lương cho phân xưởng:
Tiền lương = Tổng khối lượng sản phẩm x đơn giá
Biểu 2.8: Biên bản thanh toán l ương
Đơn vị : CTCP chè Đường Hoa
Bộ phận: Tổ Thắng
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 4 năm 2007
Hôm nay tại Cty cổ phần chè Đường Hoa, chúng tôi gồm các thành phần sau:
Ông Vũ Xuân Triệu
Ông Nguyễn văn Minh
Ông Trần Ngọc Thắng
Bà Nguyễn Thị Dung
Cùng nhau thanh toán, quyết toán thu nhập tháng 4 năm 2007 cho tổ sản xuất số 1
- Tiền thu nhập
STT
Nội dung
ĐVT
Số lượng
Đơn giá ( đ/kg)
Thành tiền
1
2
3
4
5
6
1
Chè búp loại A
Kg
3.780
1.710
6.463.800
2
Chè búp loại B
Kg
2.280
1.518,9
3.463.026
Cộng
6.060
9.926.826
- Các khoản được cộng vào thu nhập:
+/ Phụ cấp khu vực: ở tổ sản xuất số 1:
- Phụ cấp khu vực 12 người:
Phụ cấp khu vực = mức lương tối thiểu x hệ số phụ cấp
= 450.000đ x 0,2 = 90.000đ/người x 12 người = 1.080.000đ
*/ Phụ cấp chức vụ:
Phụ cấp tổ trưởng 1 người = 450.000đ x 0,1 = 45.000đ/người
Tổng thu nhập thanh toán lương cho tổ sản xuất số 1 (chưa trừ các khoản đóng góp và tạm ứng)
9.926.826 + 1.080.000+ 45.000 = 11.051.826 đồng.
*/ Hạch toán tiền lương tại công ty cổ phần chè Đường Hoa.
Hạch toán tiền lương được phản ánh trên tài khoản 334 “Phải trả công nhân viên”
- Căn cứ bảng chấm công, mức lương, kế toán tính lương của từng người trong bộ phận quản lý, sau đó lập bảng thanh toán tiền lương:
Căn cứ bảng thanh toán tiền lương tháng 4 năm 2007 (biểu số 2.9) kế toán ghi:
Nợ TK 642: 42.953.069
Có TK 334: 42.953.069
- Tại các tổ sản xuất căn cứ bảng chấm công, biên bản nghiệm thu sản phẩm và biên bản thanh toán lương, kế toán lập bảng thanh toán lương tháng 4/2007 (biểu số 2.10) và hạch toán:
Ví dụ: Tiền lương của tổ sản xuất số 1, số 2 và số 3:
Nợ TK 622: 41.648.574
Có TK 334: 41.648.574
- Khi tạm ứng cho bộ phận sản xuất và tiêu thụ, kế toán ghi:
Nợ TK 141: 2.280.000
Có TK 111: 2.280.000
- Cuối tháng khi được thanh toán lương kế toán trừ vào lương:
Nợ TK 334: 2.280.000
Có TK 141: 2.280.000
- Căn cứ vào bảng thanh toán lương của các phòng và các tổ, kế toán kiểm tra lại số liệu và lập bảng thanh toán lương toàn doanh nghiệp (biểu số 2.11) và căn cứ vào đó, kế toán phản ánh số tiền lương phải trả cho CBCNV :
Nợ TK 622 : 41.648.574
Nợ TK 627 : 11.215.000
Nợ TK 641 : 4.056.000
Nợ TK 642 : 42.953.069
Có TK 334 : 99.872.643
Sơ đồ 2.1: Hạch toán tổng hợp “Phải trả người lao động”
TK 138,141,338 TK 334 TK 622, 627, 641, 642
Các khoản phải khấu trừ Lương và các khoản mang tính chất
Vào lương và thu nhập của lương phải trả người lao động
người lao động
TK 111,112 TK 338 (3383)
Ứng và thanh toán tiền lương BHXH phải trả CNV
và khác cho người lao động
Biểu số 2.9: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương khối gián tiếp
Biểu số 2.10: Bảng thanh toán tiền lương toàn bộ khối trực tiếp
Biểu số 2.11: Bảng tổng hợp thanh toán TL toàn DN
Trình tự ghi sổ:
Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán vào sổ chi tiết thanh toán với công nhân viên (Biểu số 2.12).
Biểu số 2.12: Sổ chi tiết TK 334
SỔ CHI TIẾT TK334 - PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
Tháng 4 năm 2007
Sản xuất chè Búp ( Từ ngày 01/4/2007 đến 29/4/2007)
Đơn vị tính: Đồng
NT ghi s ổ
Chứng từ
Diễn gi ải
TK đ ối ứng
Phát sinh
Số dư
SH
NT
N ợ
C ó
N ợ
C ó
Số d ư đầu kỳ
0
29/4
Tiền l ương CN trực tiếp sản xuất
622
12.051.874
Tr ích BHXH 5%, BHYT 1%
338
609.112
Thanh toán lương cho CN
111
10.442.762
Cộng phát sinh
11.051.874
12.051.874
Số dư cuối kỳ
1.000.000
Căn cứ chứng từ gốc kế toán vào “chứng từ ghi sổ”
(Biểu s ố 2.13 v à 2.14)
Biểu số 2.13:
Chứng từ ghi sổ
Số: 01
Ngày 29 tháng 4 năm 2007
ĐVT: đồng
TT
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
1
2
3
4
5
1
Số tiền lương phải trả cho NC trực tiếp
622
334
41.648.574
2
Số tiền lương phải trả cho chi phí sx chung
627
334
11.215.000
3
Số tiền lương phải trả cho Chi phí bán hàng
641
334
4.056.000
4
Số tiền lương phải trả cho Chi phí QLDN
642
334
42.953.069
Cộng:
99.872.643
Kèm theo ... chứng từ gốc
Kế toán trưởng Người lập
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Biểu số 2.14:
Chứng từ ghi sổ
Số: 02
Ngày 29 tháng 4 năm 2007
ĐVT: đồng
TT
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
1
2
3
4
5
1
Thanh toán tạm ứng
334
141
2.280.000
2
Thanh toán tiền lương cho CBCNV
334
111
91.984.811
3
Trích BHXH trừ vào lương
334
3383
4.616.943
4
Trích BHYT trừ vào lương
334
3384
990.889
Cộng:
99.872.643
Kèm theo ... chứng từ gốc
Kế toán trưởng Người lập
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Căn cứ vào chứng từ ghi sổ, kế toán vào Sổ cái (Biểu số 2.15)
Biểu số 2.15: Sổ cái: Tài khoản phải trả người lao động
Số hiệu TK: 334
Tháng 4 năm 2007
NTGS
CTGS
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
Số dư đầu tháng
...
……
29/4
01
29/4
Thanh toán tạm ứng
141
2.280.000
Thanh toán tiền lương cho CBCNV
111
91.984.811
Trích BHXH trừ vào lương
3383
4.616.943
Trích BHYT trừ vào lương
3384
990.889
29/4
02
29/4
Số tiền lương phải trả cho NC trực tiếp
622
41.648.574
Số tiền lương phải trả cho Chi phí SX chung
627
11.215.000
Số tiền lương phải trả cho Chi phí bán hàng
641
4.056.000
Số tiền lương phải trả cho CPQL
642
42.953.069
29/4
03
29/4
BHXH trả cho CBCNV
3383
342.306
..............
Cộng số phát sinh trong tháng
99.872.643
100.214.949
Số dư cuối tháng
…..
……
Ngày…..tháng…..năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký,đóng dấu)
Từ các sổ cái, kế toán lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ 2.2: Luân chuyển kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của công ty cổ phần Chè Đường Hoa
Chứng từ gốc
Bảng chấm công khối trực và gián tiếp
Bảng thanh toán lương khối trực và gián tiếp
Bảng Tổng hợp lương khối trực và gián tiếp
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp lương toàn công ty
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 334, 338
Biên bản nghiệm thu sản phẩm
B¸o c¸o kÕ to¸n
2.3. Các quỹ trích theo lương và thực trạng hạch toán các khoản trích theo lương.
23.1.Các quỹ trích theo lương và tính, trích thanh quyết toán.
Chứng từ sử dụng kế toán và tài khoản sử dụng:
Chứng từ: Để hạch toán các khoản trích theo lương kế toán sử dụng một số chứng từ sau.
- Phiếu nghỉ BHXH ( Do cơ quan Y tế lập) phiếu này xác nhận số ngày công được nghỉ do ốm đau, thai sản... Để làm căn cứ tính trợ cấp BHXH phải trả thay lương.
- Bảng thanh toán BHXH dùng để tổng hợp và thanh toán BHXH, lập báo cáo quyết toán BHXH với cơ quan BH cấp trên.
Tài khoản: Các quỹ trích theo lương được hạch toán trên TK 338 “Phải trả phải nộp khác”, các tài khoản cấp 2 thuộc tài khoản 338 gồm:
TK 3382: Kinh phí công đoàn
TK 3383: BHXH
TK 3384: BHYT
+ TK 3382 KPCĐ: Trích 2% tính vào chi phí do doanh nghiệp chịu.
+ TK 3383 BHXH: Trả cho người lao động khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn nghề nghiệp, lương hưu...
Theo quy định BHXH được trích 20% tổng tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp (từ năm 2007 không có PCKV tính vào BHXH), trong đó 15% doanh nghiệp đóng, còn 5% trừ vào lương của người lao động.
+ TK 3384 BHYT: Dùng thanh toán thuốc chữa bệnh hay tiền viện phí khi người lao động bị ốm đau.
Theo quy định BHYT được trích 3% trên tổng tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp, trong đó doanh nghiệp chịu 2%, người lao động chịu 1%.
Phương pháp hạch toán
+ Khi trích các khoản BHXH (20%) , BHYT(3%), KPCĐ(2%) tính vào chi phí kinh doanh:
Nợ TK 622,627,641,642: phần tính vào chi phí của doanh nghiệp (19%)
Nợ TK 334 phần trừ vào thu nhập của người lao động(6%)
Có TK 338 ( 3382, 3383,3384)
+ Phản ánh chi tiêu KPCĐ tại đơn vị:
Nợ TK 338 ( 3382)
Có TK 111,112...
+ Khi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan quản lý.
Nợ TK 338 ( 3382,3383,3384)
Có TK 111,112
+ Trường hợp quỹ BHXH và KPCĐ vượt chi được cấp bù khi nhận được tiền cấp bù cho người lao động tại doanh nghiệp
Nợ TK 111, 112
Có TK 338 (3382,3383)
+ Phản ánh phần BHXH trợ cấp cho người lao động tại doanh nghiệp . Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334
Trợ cấp ốm đau = Tiền lương làm căn cứ x Số ngày nghỉ x 75% : 26 ngày phải trả đóng BHXH của tháng được hưởng trước khi nghỉ việc trợ cấp
Sơ đồ 2.3: Hạch toán tổng hợp về quỹ B
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36730.doc