LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG 3
I/ Quá trình thành lập và đặc điểm kinh doanh của công ty 3
1. Quá trình thành lập 3
2. Đặc điểm kinh doanh 6
3. Vốn, tài sản của công ty 11
4. Kết quả kinh doanh trong một số năm gần đây 13
II/ Đặc điểm tổ chức, quản lý sản xuất kinh doanh 14
1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 14
2. Tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh 16
III/ Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 22
1. Tổ chức bộ máy kế toán 22
2. Chế độ kế toán áp dụng 26
3. Hình thức sổ kế toán 32
IV. Các phần hành kế toán tại Công ty Cổ phần may Thăng Long. 36
4.1.kế toán vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn và các nghiệp 36
4.2: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 41
4.4.Kế toỏn vật liệu, cụng cụ, dụng cụ . 47
4.5.Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 52
CHƯƠNG 2. TèNH HèNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYấN VẬT LIỆU TẠI CễNG TY. 53
2.1. Đặc thù của doanh nghiệp chi phối đến công tác kế toán nguyên vật liệu. 53
2.2. Phõn loại nguyờn vật liệu sử dụng tại Cụng ty. 54
2.3. Tớnh giỏ nguyờn vật liệu tại Cụng ty. 55
2.4. Tổ chức cụng tỏc kế toỏn chi tiết nguyờn vật liệu 58
2.5. Kế toỏn tổng hợp nguyờn vật liệu 70
2.6. Cụng tỏc kiểm kờ nguyờn vật liệu tại Cụng ty. 84
2.7. Hạch toỏn dự phũng nguyờn vật liệu 84
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG 85
3.1. NHẬN XẫT CHUNG VỀ CễNG TÁC QUẢN Lí VÀ HẠCH TOÁN VẬT LIỆU Ở CễNG TY. 85
3.1.1. Ưu điểm của công tác kế toán vật liệu tại Công ty. 85
3.1.2. Những hạn chế trong cụng tỏc kế toỏn nguyờn vật liệu tại Công ty may Thăng Long. 86
3.2. SỰ CẦN THIẾT PHẢI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY THĂNG LONG 88
3.3. MỘT SỐ Ý KIẾN, ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY MAY THĂNG LONG 91
KẾT LUẬN 97
114 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1101 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần may Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng Long .
- Thẻ TSCĐ : Là chứng từ kế toỏn, vừa là sổ kế toỏn dựng để theo dừi chi tiết từng loại TSCĐ, tỡnh hỡnh thay đổi guyờn giỏ, giỏ trị hao mũn đó trớch hàng năm của TSCĐ .
+ Phương phỏp ghi :
Mỗi tài sản cố định được lập một thẻ TSCĐ.
Trong thẻ ghi đầy đủ cỏc chỉ tiờu giống như biờn bản giao, nhận TSCĐ gồm : Tờn, ký hiện, mó hiệu.
+ Căn cứ lập thẻ TSCĐ : Là dựa vũa biờn bản giao, nhận TSCĐ, biờn bản đỏnh giỏ lại TSCĐ, bảng tớnh khấu hao TSCĐ và cỏc tài liệu kỹ thuật cú liờn quan .
Sổ TSCĐ là một sổ kế toỏn chi tiết mở để theo dừi cho từng loại TSCĐ. Mỗi TSCĐ được mở một quyển hoặc loại TSCĐ trờn một quyển nhưng mỗi loại được dựng một số trang nhất định.
+ Căn cứ để ghi sổ là cỏc chứng từ tăng giảm TSCĐ, biờn bản bàn giao TSCĐ, biờn bản thanh lý nhượng bỏn TSCĐ.
+ Nội dung ghi : Sổ TSCĐ phải ghi cỏc chỉ tiờu cơ bản như biờn bản giao nhận TSCĐ, số hiệu ngày thỏng chứng từ, tờn, đặc điểm, ký hiệu của TSCĐ, nước sản xuất, năm thỏng đưa vào sử dụng TSCĐ, nguyờn giỏ TSCĐ.
Tỷ lệ khấu hao một năm, số tiền khấu hao một năm, số khấu hao cộng dồn tớnh từ thời điểm ghi giảm TSCĐ và ghi số hiệu, ngày thỏng, lý do giảm TSCĐ.
4.3.3.kế toỏn tổng hợp tăng giảm TSCĐ.
- Căn cứ vào đặc điểm sản xuất kinh doanh, trỡnh độ quả lý và trỡnh độ chuyờn mụn của cỏc nhõn viờn cụng ty nờn cụng ty đang sử dụng hỡnh thức kế toỏn theo hỡnh thức nhật ký chung để ghi chộp cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh.
SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ CỦA KẾ TOÁN
TĂNG, GIẢM TSCĐ
Chứng từ gốc
Nhật Ký CHứng Từ
Sổ cỏi TK211, 213
Bỏo cỏo kế toỏn
Bảng Kờ
Bảng tổng hợp
tăng, giảm TSCĐ
Sổ thẻ KT chi tiết
Ghi chỳ :
: Ghi hàng ngày.
: Ghi cuối thỏng
4.3.4.Kế toỏn khấu hao TSCĐ.
Khỏi niệm :
TSCĐ của cụng ty khi đưa vào sử dụng trong quỏ trỡnh sản xuất thỡ bị hao mũn dần. Phần giỏ trị hao mũn này được chuyển vào giỏ trị sản phẩm cụng việc làm ra dưois hỡnh thức khấu hao TSCĐ. Vậy khấu hao TSCĐ ở cụng ty là việc tớnh chuyển phần giỏ trị hao mũn của TSCĐ trong quỏ trỡnh sử dụng vào chi phớ sản xuất kinh doanh của đối tượng sử dụng TSCĐ đú nhằm thu hồi vốn đầu tư để tỏi sản xuất kinh doanh.
Việc tớnh khấu hao TSCĐ nhằm thu hồi lại vốn đầu tư trong một thời gian nhất dịnh để tỏi sản xuất TSCĐ khi bị hư hỏng, thanh lý, bị loại khỏi sản xuất.
4.3.4.1.Phương phỏp khấu hao TSCĐ theo tỡnh hỡnh thực tế.
Hiện nay cụng ty cổ phần lắp mỏy điện nức và xõy dựng 2 sử dụng phương phỏp khấu hao TSCĐ theo phương phỏp đường thẳng (phương phỏp khấu hao bỡnh quõn, phương phỏp khấu hao tuyến tớnh cố định ) :
- Là phương phỏp khấu hao mà mức khấu hao hàng năm khụng thay đổi trong suốt thời gian sử dụng hữu ớch của TSCĐ.
- Theo phương phỏp này mức Kh bỡnh quõn (Mkhbq) được tớnh như sau:
Giỏ trị phải khấu hao
Mkhbq năm = ------------------------------
Số năm sử dụng
- Nếu thực hiện trớch KH cho từng thỏng thỡ :
Mkhbq năm
Mkhbq Thỏng = -----------------------
12 thỏng
- sau khi tớnh được mức khấu hao của từng TSCĐ, Cụng ty phải xỏc định mức khấu hao của từng bộ phận sử dụng TSCĐ và tập hợp chung cho toàn doanh nghiệp.
- khấu hao TSCĐ phải trớch trong thỏng :
Khấu hao TSCĐ khấu hao Khấu hao Khấu hao
Phải trớch trong = TSCĐ đó trớch + TSCĐ tăng - TSCĐ giảm .
thỏng thỏng trước trong thỏng trong thỏng
Mức khấu hao tăng Mức khấu hao bỡnh quõn thỏng số ngày
= -------------------------------------- x cũn lại của
Giảm trong thỏng 30 ngày thỏng
4.3.4.2.Cơ sở để lập bảng phõn bổ .
Căn cứ vào 4 chỉ tiờu :
Chỉ tiờu I : Số khấu hao đó trớch thỏng trước.
Chỉ tiờu này lấy từ số khấu hao của quý trước.
- Chỉ tiờu II : Số khấu hao tăng trong quý.
Chỉ tiờu này được xỏc định từ cỏc biờn bản bàn giao tăng TSCĐ của quý trước .
- Chỉ tiờu III : Số khấu hao giảm trong quý .
Chỉ tiờu này xỏc định trờn cơ sở cỏc biờn bản thanh lý, nhượng bỏn, biờn bản bàn giao TSCĐ.
- Chỉ tiờu IV : Số khấu hao phải trớch quý, thỏng này = I + II + III.
4.3.4.3.Kế toỏn sửa chữa TSCĐ.
- Cỏc phương thức sữa chữa TSCĐ ỏp dụng trong hoạt động của cụng ty:
+ Sửa chữa thường xuyờn TSCĐ ở cụng ty là sửa chữa nhỏ mang tớnh chất bảo trỡ, bỏa dưỡngTSCĐ, chi phớ sửa chữa ớt, thời gian sửa chữa ngắn nờn cụng ty khụng phải dự toỏn.
+ Cụng ty cũn cú phương thức sửa chữa lớn TSCĐ.
- Trỡnh tự hạch toỏn sửa chữa TSCĐ :
Để cụng ty hoạch toỏn cỏc chi phớ sửa chữa thường xuyờn TSCĐ kế toỏn sử dụng cỏc chứng từ : Phiếu xuất, nhập vật liệu sửa chữa thường xuyờn hoặc phiếu thanh toỏn thường xuyờn để từ đú kế toỏn hạch toỏn tiếp cỏc khoản chi phớ đú vào cỏc đối tượng sử dụng TSCĐ.
Để hoạch toỏn cỏc chi phớ sữa chửa lớn TSCĐ, kế toỏn sử dụng chứng từ biờn bản giao nhận TSCĐ, sửa chữa lớn hoàn thành trờn cơ sở cỏc chứng từ này kế toỏn hạch toỏn trực tiếp cỏc tài khoản chi phớ đú vào cỏc đối tượng sử dụng TSCĐ.
4.3.4.4.Sổ sỏch kế toỏn sử dụng để hạch toỏnTSCĐ.
+ Biờn bản giao nhận TSCĐ.
+ Bảng phõn bổ khấu hao TSCĐ.
4.4.Kế toỏn vật liệu, cụng cụ, dụng cụ .
4.4.1.Nguyờn tắc quản lý vật liờu, cụng cụ, dụng cụ.
Cụng cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động nhỏ khụng cú đủ tiờu chuẩn để coi là TSCĐ. Dụng cụ trong cụng ty cú nhiều loại đồ dựng phục vụ qua trỡnh sản xuất …..
- Trong khõu thu mua phải quản lý chặt chẽ tỡnh hỡnh thu mua về nhập kho trờn cỏc mặt khối lượng, chất lượng, giỏ trị và chi phớ thu mua. Khi vật liệu nhập kho phải làm đầy đủ cỏc thủ tục về kiểm nhận như kiểm nghiệm về chất lượng sản phẩm, chất lượng vật liệu, cõn đong đo đếm về khối lượng thứ vật liệu.
- Trong khõu sử dụng phải xõy dựng cỏc định mức tiờu hao cho từng loại vật liệu, dụng cụ theo từng cụng việc, từng loại sản phẩm, thường xuyờn kiểm tra, kiểm soỏt việc chấp hành cỏc định mức này, khen thưởng và xử lý kịp thời cỏc trường hợp sử dụng vật liệu tiết kiệm hoặc lóng phớ trong sản xuất, thường xuyờn phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng vật liệu để cú biện phỏp giảm mứa tiờu hao vật liệu, trờn cơ sở đú hạ thấp chi phớ sản xuất, hạ giỏ thành sản phẩm, tăng lợi nhuận.
- Trong khâu duữ phải xỏc định được định mức dự trữ tối đa, tối thiểu cho từng thứ vật liệu và dụng cụ ….
b- Thủ tục trỡnh tự luõn chuyển chứng từ:
- Chứng từ gồm :
+ Phiếu nhập kho .
+ Phiếu xuất kho.
+ Biờn bản kiểm nghiệm vật tư hàng húa.
+ Thẻ kho.
+ Biờn bản kiểm kờ vật tư.
Sơ đồ luõn chuyển chứng từ :
Phiếu Nhập kho, Xuất kho
Sổ Nhật Ký Chứng từ
Sổ Cỏi TK152,153
(1)
(2)
Ghi chỳ :
: Ghi hàng ngày.
: Ghi định kỳ.
c- Phương phỏp hạch toỏn vật liệu, cụng cụ dụng cụ .
- TK sử dụng : TK152 : Nguờn vật liệu.
TK153 : Cụng cụ, dụng cụ.
Sơ Đụ̀ Luõn Chuyờ̉n Chứng Từ
Thẻ Kho
Phiếu Xuất Kho
Sổ kế toỏn chi tiết vật liệu, cụng cụ dụng cụ
Bảng kờ Nhập, Xuất, Tồn
Sổ cỏi TK152, 153, (611)
Phiếu Nhập Kho
(2)
(1)
(1)
(1)
(1)
(3)
(2)
Ghi chỳ :
(1) : Ghi hàng ngày.
(2) : Ghi cuối thỏng.
(3) : Ghi đụ́i chiờ́u định kỳ.
Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có ít chủng loại NVL, việc nhập xuất diễn ra không thường xuyên. Nhưng đối với doanh nghiệp áp dụng kế toán máy thì phương pháp này vẫn áp dụng được với doanh nghiệp có nhiều chủng loại NVL, việc nhập xuất diễn ra thường xuyên. Vì vậy phương pháp này hiện nay được nhiều doanh nghiệp áp dụng.
d- sổ sỏch liờn quan đến kế toỏn vật liệu, cụng cụ, dụng cụ.
Bảng kê vật liệu CCDC
Mở ngày 2/9/2006
Tên vật liệu: Vải Hồng Đơn vị tính: Mét
Quy cách: Vải Liờn Doanh. Mã số:
NT
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ.Ư
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
SL
TT
SL
TT
SL
TT
2/5
75
2/5
-Nhập Vải của công ty CP dệt may Nam Hưng
331
4.500
2.100
245.000
95
10/5
- Xuất vải cho PX 1
154
4500
800
3.825.000
Cụng ty cổ phần may Thăng Long
Thẻ kho
Ngày lập 02/9/2006
Tên nhãn hiệu quy cách vật tư: Vải Hụ̀ng
Đơn vị tính: Mét.
Mã số:.
Chứng từ
Diễn giải
TK Đ.Ư
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu kỳ
100
81.800.000
26
12/6
Mua của công ty Nam Hưng chưa Thanh Toán
331
815000
250
122.250.000
29
12/6
Xuất dùng PX 1
621
815000
100
815.000.000
36
15/6
Mua của CT Vân Hải Thanh toán = TM
111
817000
170
138.890.000
42
16/6
Xuất dùng PX 2
621
815000
100
815.000.000
46
17/6
Mua của CT T.Dũng chưa T.toán
331
815000
200
163.000.000
49
17/6
Xuất dùng PX 3
621
815000
50
407.500.00
51
18/6
Xuất dùng PX 4
331
815000
250
203750000
52
19/6
Xuất dùng PX 5
621
817000
100
817000
Cộng:
620
505640000
600
489200000
Tồn cuối kỳ
120
979400000
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Kế toán ghi sổ
(Ký, ghi rõ họ tên)
4.5.Kế toỏn bỏn hàng và xỏc định kết quả kinh doanh.
- Phương pháp tính thuờ́ GTGT
Thuế GTGT phảI nộp NSNN
Thuế GTGT đầu ra
Thuế GTGT đầu vào
-
=
Giá trị thuờ́ của hàng hóa dịch vụ cung cṍp trong kỳ
x
Thuờ́ suṍt thuờ́
GTGT
Thuờ́ GTGT đõ̀u ra
=
- chi phí bán hàng: là các chi phí liờn quan đờ́n quá trình bán sản phõ̉m, hàng hóa, dịch vụ bao gụ̀m: chi phí nhõn viờn bán hàng, chi phí vọ̃t liợ̀u bao bì, chi phí dụng cụ, chi phí khṍu hao TSCĐ… khi phṍt sinh chi phí bán hàng kờ́ toán phải phõn loại tọ̃p hợp theo các yờ́u tụ́ trờn cuụ́i kỳ phải kờ́t chuyờ̉n hoặc phõn bụ̉ xác định kờ́t quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh của công ty là KQ hoạt động kinh doanh. KQ kinh doanh bao gồm : KQ hoạt động KD cơ bản và KQ hoạt động khác
CHƯƠNG 2. TèNH HèNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN NGUYấN VẬT LIỆU TẠI CễNG TY.
2.1. Đặc thự của doanh nghiệp chi phối đến cụng tỏc kế toỏn nguyờn vật liệu.
Cụng ty cổ phần may Thăng Long là cụng ty cú quy mụ sản xuất kinh doanh lớn với 7 xớ nghiệp may và một phõn xưởng sản xuất phụ trợ. Sản phẩm chủ yếu của cụng ty là sản phẩm may mặc với số lượng sản xuất hàng năm lờn đến 6-7 triệu chiếc. Sản phẩm của cụng ty rất đa dạng về chủng loại, mẫu mó và kớch cỡ, điều này phụ thuộc vào từng đơn đặt hàng và từng thời điểm sản xuất. Do đú. NVL được sử dụng vào sản xuất cũng rất phong phỳ với khối lượng lớn. 80% số sản phẩm do cụng ty sản xuất là hàng nhận gia cụng từ cỏc cụng ty nước ngoài, số cũn lại cụng ty tự tỡm mua NVL để sản xuất và tiờu thụ.
Với việc may gia cụng, cụng ty nhận NVL từ cỏc cụng ty nước ngoài chuyển sang theo từng hợp đồng gia cụng đó được ký kết. Cụng ty chỉ cú nhiệm vụ gia cụng sản phẩm và nhận tiền cụng gia cụng. Đối với NVL do bờn đặt hàng cung cấp, cụng ty khụng theo dừi về mặt giỏ trị, và khụng hạch toỏn vào giỏ thành sản phẩm mà chỉ theo dừi về mặt số lượng phần NVL đú. Mặt khỏc, trong việc gia cụng hàng xuất khẩu, bờn phớa cụng ty nước ngoài đặt hàng gia cụng chỉ cho phộp một tỉ lệ sai hỏng nhất định trong sản xuất. Vỡ vậy, với khối lượng NVL nhận về, Cụng ty phải tổ chức quản lý chặt chẽ và tổ chức sản xuất tốt để đảm bảo sản xuất đủ số lượng và đảm bảo chất lượng của sản phẩm giao cho khỏch hàng.
Bờn cạnh việc sản xuất hàng gia cụng xuất khẩu, Cụng ty cũng chủ động tỡm kiếm và khai thỏc thị trường hàng may mặc trong nước và nước ngoài. Cụng ty đó tự tổ chức thu mua NVL để sản xuất và tiờu thụ nội địa. Tuy số lượng sản phẩm tiờu thụ trong nước chiếm tỉ trọng khụng lớn (khoảng 20%) nhưng cụng ty vẫn tiến hành sản xuất để tập trung nguồn năng lực sản xuất sẵn cú, tạo việc làm và tăng thu nhập cho cụng nhõn của cụng ty. Trong quỏ trỡnh sản xuất, Cụng ty luụn khuyến khớch việc sỏng tạo trong lao động để tiết kiệm NVL, nõng cao năng suất và hiệu quả lao động.Với số NVL này, kế toỏn phải theo dừi và hạch toỏn về cả mặt giỏ trị và số lượng của từng loại vật tư theo từng nguồn nhập.
Vật liệu của cụng ty được nhập theo cỏc nguồn sau:
Vật liệu do bờn thuờ gia cụng chuyển sang
Vật liệu tự mua ngoài
Vật liệu nhập kho do tiết kiệm trong sản xuất
Phế liệu thu hồi
Từ những đặc điểm trờn đó đặt ra nhiệm vụ nặng nề cho việc tổ chức kế toỏn NVL tại cụng ty: phải quản lý và hạch toỏn NVL một cỏch chặt chẽ, cú hiệu quả từng theo từng loại từ quỏ trỡnh thu mua, giao nhận, vận chuyển đến bảo quản, dự trữ và sử dụng, phải theo dừi thường xuyờn và đảm bảo đủ vật tư phục vụ cho việc sản xuất. Vỡ vậy, khối lượng cụng việc của kế toỏn NVL là rất nhiều và cú ảnh hưởng lớn tới cụng tỏc sản xuất, gúp phần quan trọng đối với cố gắng hạ thấp chi phớ sản xuất và giỏ thành sản phẩm, nõng cao hiệu quả sản xuất.
Ở cụng ty hiện đang thực hiện gia cụng cho cỏc hóng như: WANSHIN, WILLBE, DK HONGKONG...NVL được bờn nhận gia cụng chuyển toàn bộ sang cho cụng ty từ vải chớnh, vải phụ cho đến chỉ may, cỳc, mỏc.... Ngoài ra, cụng ty cũng đang thực hiện sản xuất cỏc đơn đặt hàng của cỏc cụng ty trong và ngoài nước như: OTTO, ASIAPARK, HANOXIMEX...Với cỏc đơn đặt hàng này, cụng ty chủ động tỡm và mua NVL theo yờu cầu của cỏc cụng ty đặt hàng theo hợp đồng đó ký.
2.2. Phõn loại nguyờn vật liệu sử dụng tại Cụng ty.
NVL được sử dụng trong cụng ty bao gồm rất nhiều thứ, nhiều loại khỏc nhau về tớnh năng, cụng dụng, về phẩm cấp chất lượng, về chất liệu và kớch thước. Bờn cạnh đú, khối lượng NVL rất lớn và thường xuyờn biến động. Do đú, để quản lý và hạch toỏn được NVL cần phải tiến hành phõn loại theo tiờu thức nhất định. Căn cứ vào cỏc tiờu thức khỏc nhau, cú rất nhiều cỏch để phõn loại NVL. Nhưng để phự hợp với đặc điểm của cụng ty và để việc quản lý NVL được dễ dàng và hiệu quả, NVL ở cụng ty cổ phần may Thăng Long được phõn loại căn cứ vào cụng dụng kinh tế của chỳng trong quỏ trỡnh sản xuất như sau:
- Nguyờn vật liệu chớnh: là đối tượng lao động chủ yếu cấu thành cơ bản nờn thực thể sản phẩm như: cỏc loại vải ngoài: vải bũ, vải kaki, vải phản quang, vải trỏng nhựa...;vải lút; bụng...
- Vật liệu phụ: trong quỏ trỡnh sản xuất cú tỏc dụng hoàn thiện hoặc làm tăng chất lượng sản phẩm như: cỏc loại cỳc, khoỏ, nhón mỏc, đệm vai...
- Nhiờn liệu: được sử dụng để cung cấp nhiệt lượng cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh như điện để thắp sỏng, để là...;dầu mỡ mỏy khõu...
- Phụ tựng thay thế: bao gồm cỏc chi tiết phục vụ cho việc thay thế, sửa chữa cỏc loại mỏy may, mỏy cắt...: kim khõu, bàn đạp, dõy curoa, dao cắt, cỏc vật liệu khỏc.
- Bao bỡ: là loại vật liệu dựng để đúng gúi, làm đẹp và bảo quản thành phẩm: bỡa cứng, tỳi nilon...
- Hoỏ chất: là cỏc vật liệu phục vụ ở cỏc phõn xưởng tẩy mài, phõn xưởng nhuộm: nước Javen, thuốc tẩy, thuốc nhuộm...
Phế liệu thu hồi: vải thừa, vải vụn, bụng vụn...
2.3. Tớnh giỏ nguyờn vật liệu tại Cụng ty.
2.3.1. Giỏ nguyờn vật liệu nhập kho.
* Đối với vật liệu gia cụng nhập kho.
Đối với vật liệu gia cụng, kế toỏn chỉ theo dừi về mặt số lượng mà khụng đỏnh giỏ về mặt giỏ trị. Tuy nhiờn, đối với những chi phớ vận chuyển, bốc dỡ vật liệu từ nơi giao nhận về cụng ty theo từng đơn đặt hàng được tớnh là giỏ thực tế của vật liệu gia cụng nhập kho. Khoản chi phớ thực tế này được phõn bổ cho khối lượng vật liệu xuất dựng để làm căn cứ xỏc định giỏ gia cụng sản phẩm.
VD: Theo hợp đồng gia cụng số 138/LSG/2004 được ký kết giữa cụng ty và hóng WANHSIN. Ngày 18/12, cụng ty nhận tại cảng Hải Phũng 25.483 m vải cỏc loại và một phụ liệu kốm theo. Chi phớ vận chuyển từ cảng về kho Nguyờn liệu của cụng ty là: 2.255.000 (VNĐ). Khoản chi phớ vận chuyển cho số hàng trờn được theo dừi trờn sổ chi tiết riờng. Sổ chi tiết này sử dụng để theo dừi chi phớ vận chuyển, bốc dỡ thuờ ngoài của cỏc loại NVL. Số chi phớ vận chuyển sẽ được phõn bổ cho số vật liệu chớnh xuất dựng để xỏc định đơn giỏ gia cụng.
* Đối với vật liệu mua ngoài nhập kho.
Vật liệu của cụng ty được thu mua từ nhiều nguồn khỏc nhau: mua từ cỏc cụng ty may trong nước, nhập khẩu từ nước ngoài... nờn giỏ mua và chi phớ mua là khỏc nhau. Để xỏc định giỏ trị thực tế của bộ phận vật tư mua ngoài này, cụng ty sử dụng giỏ thực tế để hạch toỏn. Cú thể xảy ra cỏc trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: Vật liệu mua ngoài do bờn bỏn vận chuyển thỡ giỏ vốn thực tế vật liệu nhập kho là giỏ mua ghi trờn Húa đơn GTGT (cú bao gồm chi phớ vận chuyển, bốc dỡ, thuế Nhập khẩu (nếu cú) nhưng khụng bao gồm thuế GTGT).
VD: Theo Hoỏ đơn GTGT số 0046444, ngày 3/1/2005, cụng ty mua 7684,5 m vải dệt kim của cụng ty dệt Nam Định, hỡnh thức thanh toỏn: trả sau. Số hàng trờn được cụng ty dệt Nam Định vận chuyển đến kho Nguyờn liệu.
Tổng giỏ thanh toỏn: 63.060.207,76 đồng. Trong đú:
Tiền hàng: 57.327.461,6 đồng
Thuế GTGT: 5.732.746,16 đồng
Vậy trị giỏ thực tế nhập kho của số vải trờn là: 57.327.461,6 đồng
=
Giỏ mua chưa cú thuế GTGT
+
Chi phớ thu mua
+
Thuế Nhập khẩu
(nếu cú)
Giỏ trị thực tế vật liệu nhập kho
+ Trường hợp 2: Vật liệu mua ngoài mà phải thuờ bờn ngoài vận chuyển, bốc dỡ thỡ giỏ vốn thực tế vật liệu nhập kho được xỏc định theo cụng thức sau:
+ Trường hợp 3: Vật liệu mua ngoài do Cụng ty tự vận chuyển thỡ giỏ vốn thực tế vật liệu nhập kho là giỏ mua chưa cú thuế GTGT nhưng khụng cú chi phớ vận chuyển, bốc dỡ mà chi phớ này sẽ được hạch toỏn vào chi phớ nhõn cụng trực tiếp hoặc chi phớ sản xuất chung.
*Đối với vật liệu tiết kiệm nhập kho.
Giỏ thực tế vật liệu tiết kiệm nhập kho
Số lượng vật liệu nhập
=
x
50%
x
80% đơn giỏ thực tế trờn thị trường
Vật liệu tiết kiệm là phần chờnh lệch giữa định mức vật liệu kế hoạch của cụng ty giao với số lượng vật liệu xớ nghiệp thực hiện sản xuất. Trị giỏ phần vật liệu tiết kiệm này khi nhập kho được tớnh bằng 50% của 80% đơn giỏ thực tế trờn thị trường.
* Đối với phế liệu thu hồi: Giỏ vốn được xỏc định trờn cơ sở giỏ bỏn được chấp nhận trờn thị trường. Phế liệu được tập hợp tại kho chờ thanh lý và giỏ thu được khi bỏn phế liệu được xỏc định theo biờn bản thanh lý.
2.3.2. Giỏ nguyờn vật liệu xuất kho.
* Đối với vật liệu gia cụng xuất kho: khi xuất kho vật liệu gia cụng, kế toỏn chỉ theo dừi về mặt số lượng. Đến khi hoàn thành sản phẩm gia cụng, kế toỏn kết chuyển chi phớ vận chuyển vào chi phớ gia cụng mà khụng phõn bổ chi phớ vận chuyển ngay sau mỗi lần xuất.
Đơn giỏ vật liệu xuất kho
Trị giỏ vật liệu tồn kho đầu kỳ
Trị giỏ vật liệu nhập kho trong kỳ
Số lượng vật liệu nhập kho trong kỳ
Số lượng vật liệu tồn kho đầu kỳ
+
+
=
* Đối với vật liệu mua ngoài xuất kho: Giỏ vốn vật liệu xuất kho được tớnh theo phương phỏp bỡnh quõn cả kỳ. Hàng ngày, khi xuất kho vật liệu, kế toỏn chỉ theo chỉ tiờu số lượng, khụng xỏc định trị giỏ vật liệu xuất kho. Cuối thỏng, tổng hợp trị giỏ thực tế vật liệu nhập kho trong thỏng và căn cứ vào số vật liệu tồn kho đầu thỏng để tớnh đơn giỏ vật liệu xuất kho. Căn cứ vào đơn giỏ vật liệu và số lượng vật liệu xuất kho để tớnh ra trị giỏ vật liệu xuất kho. Cụng thức tớnh giỏ vốn thực tế vật liệu xuất kho như sau:
Trị giỏ thực tế vật liệu xuất kho
Số lượng vật liệu xuất kho
=
X
Đơn giỏ vật liệu xuất kho
VD: Đối với vải lút:
Đầu thỏng: Số lượng vải tồn: 2502 m.
Trị giỏ của số vải trờn: 18.867.133 đ
Trong thỏng: Tổng số vải lút nhập kho: 7251,1 m
Tổng giỏ trị thực tế của số vải này là: 54.753.058,61 đ
Trong thỏng xuất kho 4823 m vải. Tớnh trị giỏ thực tế của số vải xuất kho:
Đơn giỏ của vải xuất kho
=
18.867.133 + 54.753.058,61
2502 + 7251,1
Trị giỏ thực tế của số vải xuất kho
=
7548,39 x 4823 = 36.405.884,97
=
7548,39
2.4. Tổ chức cụng tỏc kế toỏn chi tiết nguyờn vật liệu
2.4.1. Thủ tục nhập kho nguyờn vật liệu
* Nhập vật liệu gia cụng.
Sau khi hợp đồng gia cụng được ký kết giữa Cụng ty cổ phần may Thăng Long và cỏc hóng nước ngoài, toàn bộ vật liệu được bờn nước ngoài chuyển sang cho cụng ty. Cỏc nhõn viờn phũng chuẩn bị sản xuất (phũng CBSX) cú trỏch nhiệm hoàn tất thủ tục giao nhận và tổ chức vận chuyển vật liệu về kho của cụng ty. Tại đõy, căn cứ vào Packing List (bảng thể hiện mó hàng, loại vải) để kiểm tra vật liệu. Nếu số lượng và loại vải thực tế vận chuyển về kho cú gỡ sai lệch với bảng mó hàng, nhõn viờn phũng CBSX phải lập biờn bản và gửi giấy mời phớa cụng ty nước ngoài đó ký hợp đồng sang giải quyết. Nếu vật liệu thực tế nhập về phự hợp với bảng mó hàng thỡ nhõn viờn phũng CBSX lập phiếu nhập vật tư. Phiếu nhập vật tư được lập thành 3 liờn:
+ Liờn 1: Một liờn phũng CBSX giữ.
+ Liờn 2: Một liờn thủ kho giữ.
+ Liờn 3: Một liờn phũng kế toỏn giữ làm căn cứ ghi sổ.
Trờn phiếu nhập vật tư chỉ ghi số lượng thực nhập và yờu cầu thủ kho ký vào. Phiếu nhập vật tư là căn cứ để thủ kho ghi vào thẻ kho, trờn thẻ kho chỉ ghi chỉ tiờu số lượng.
Phiếu nhập vật tư: xem biểu số 01
Biểu số 01:
Cụng ty cổ phần may Thăng Long
Mẫu số 02 -VT
Phũng CBSX
Ban hành theo QĐ số 1141-
TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 thỏng 11 năm 1995
của Bộ Tài chớnh
PHIẾU NHẬP VẬT TƯ
Số 09/01
Ngày 07/01/2005
Đơn vị bỏn: Nhập của khỏch hàng Wanshin
Chứng từ số:
Nhập tại kho: Nguyờn liệu
STT
Tờn nhón hiệu.
quy cỏch vật tư
Mó số
Đvị
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
Chứng từ
Thực nhập
1
Vải Tricot 3 màu
K033645
m
11.565
11.565
2
Vải Tricot 2 màu
m
3.132
3.132
3
Vải nỉ 2 màu
m
1.350,8
1.350,8
4
Vải lưới 2 màu
m
580
580
5
Nỉ 2 loại
K013430
m
8.848
8.848
6
Vải lút 1 màu
K013430/K003645
m
9.461
9.461
Cộng
34.936,8
34.936,8
Nhập ngày 7 thỏng 1 năm 2005
Phụ trỏch cung tiờu
Người giao hàng
Thủ kho
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
* Nhập nguyờn vật liệu mua ngoài.
Để đảm bảo đủ vật liệu cho sản xuất, phũng Kế hoạch xuất nhập khẩu (Phũng KHXNK) phải lập kế hạch sản xuất trong thỏng và phải nghiờn cứu, khảo sỏt thị trường và lờn kế hoạch thu mua từng loại vật liệu. Vật liệu của cụng ty được mua từ nhiều nguồn khỏc nhau: từ cỏc cụng ty dệt may trong nước hoặc nhập khẩu từ nước ngoài.
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, nhõn viờn phũng KHXNK tiến hành thu mua và vận chuyển vật liệu về kho cụng ty. Khi vật liệu về đến kho, nhõn viờn phũng CBSX sẽ xem xột, kiểm tra hoỏ đơn, chứng từ về tớnh hợp lý, hợp phỏp. Nếu nội dung ghi trong hoỏ đơn mà phự hợp với chủng loại, đơn giỏ, chất lượng và hỡnh thức thanh toỏn với hợp đồng đó ký kết thỡ phũng CBSX lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liờn:
+ Liờn 1: Một liờn phũng CBSX giữ.
+ Liờn 2: Một liờn phũng kế toỏn giữ kốm theo hoỏ đơn bỏn hàng.
+ Liờn 3: Một liờn thủ kho giữ.
Và đề nghị thủ kho cho nhập số vật liệu đú. Trước khi nhập, thủ kho kiểm tra về chủng loại, số lượng, chất lượng của loại vật tư đú. Nếu thấy đỳng với phiếu nhập kho thỡ tiến hành cho nhập số vật liệu trờn. Trờn phiếu nhập kho ghi cả chỉ tiờu số lượng và chỉ tiờu giỏ trị. Căn cứ vào phiếu nhập kho để thủ kho ghi vào thẻ kho và trờn thẻ kho, thủ kho chỉ ghi chỉ tiờu số lượng.
Húa đơn GTGT: xem biểu 02
Biểu số 02:
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liờn 2: Giao khỏch hàng
Ngày 03 thỏng 1 năm 2005
Mẫu số :01 GTKT-3LL
GN/2004B
0046444
Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty Dệt Nam Định
Địa chỉ: 43 - Tụ Hiệu - Nam Định
Số tài khoản:
Họ tờn người mua hàng:
Tờn đơn vị: Cụng ty cổ phần may Thăng Long
Địa chỉ: Số 250 - Minh Khai - Hà Nội
Số tài khoản:
Hỡnh thức thanh toỏn: Trả sau 'MST: 0101473411
STT
Tờn hàng hoỏ,
dịch vụ
Đvị
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Vải dệt kim
m
7.684,50
7.460,14
57.327.461,60
Cộng tiền hang
57.327.461,60
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT
5.732.746,16
Tổng cộng tiền thanh toỏn
63.060.207,76
Số viết bằng chữ: Sỏu mươi ba triệu khụng trăm sỏu mươi ngàn hai trăm linh bẩy phẩy sỏu đồng
Người mua hang
Người bỏn hàng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao nhận hoỏ đơn)
Phiếu nhập kho: xem biểu số 03
Biểu số 03:
Cụng ty cổ phần may Thăng Long
Mẫu số 01 -VT
Phũng CBSX
Ban hành theo QĐ số 1141-
TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 thỏng 11 năm 1995
của Bộ Tài chớnh
PHIẾU NHẬP KHO
Số 02/01
Ngày : 3/1/2005
Họ tờn người giao hàng: Trần Mai Trang
Nợ:
Theo Số ngày thỏng năm 2005
Cú:
Nhập tại kho: Nguyờn liệu
STT
Tờn nhón hiệu.
quy cỏch vật tư
Mó số
Đvị
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
C.Từ
Thực nhập
1
Vải dệt kim
m
7.684,50
7.684,50
7.460,14
57.327.461,60
Cộng
7.684,50
7.684,50
57.327.461,60
Nhập ngày 3 thỏng 1 năm 2005
Phụ trỏch cung tiờu
Người giao hàng
Thủ kho
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
(Ký, họ tờn)
Phiếu nhập kho này dựng để phản ỏnh cả số lượng và giỏ trị NVL mà Cụng ty mua ngoài nhập kho. Phiếu này khỏc với phiếu nhập vật tư ở chỗ phiếu nhập vật tư chỉ phản ỏnh số lượng NVL nhận gia cụng nhập kho.
* Nhập vật liệu do tiết kiệm được.
Sau khi tiếp nhận vật tư tiết kiệm được từ cỏc phõn xưởng, nhõn viờn phũng CBSX cựng thủ kho lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 2 liờn:
+ Liờn 1: Một liờn thủ kho giữ.
+ Liờn 2: Một liờn phũng CBSX giữ.
Trờn phiếu nhập kho ghi cả chỉ tiờu số lượng và giỏ trị. Chỉ tiờu giỏ trị được tớnh bằng 50% của 80% giỏ vật liệu thực tế trờn thị trường. Phiếu nhập kho là căn cứ để thủ kho ghi vào thể kho. Ở cỏc xớ nghiệp, cỏc nhõn viờn hạch toỏn theo dừi số lượng cỏc loại vật liệu đú, cuối thỏng lập bỏo cỏo gửi lờn phũng kế toỏn để kế toỏn vật liệu theo dừi.
* Nhập kho phế liệu thu hồi.
Phế liệu thu hồi được tiến hành nhập kho giống như đối với vật liệu mua ngoài. Sau khi nhập phế liệu từ cỏc xớ nghiệp chuyển đến, nhõn viờn phũng CBSX lập phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 3 liờn:
+ Liờn 1: Một liờn thủ kho giữ.
+ Liờn 2: Một liờn phũng kế toỏn giữ.
+ Liờn 3: Một liờn phũng CBSX giữ.
1.2.4.2. Thủ tục xuất kho nguyờn vật liệu
* Xuất kho vật liệu gia cụng.
Căn cứ vào Hợp đồng và định mức vật tư sản xuất hàng gia cụng đó được ký kết, phũng KH
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0491.doc