DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
MỤC LỤC
BẢNG VÀ BIỂU MẪU
LỜI NÓI ĐẦU 1
Phần 1 : Khái quát chung về Công ty Công Trình Đường Thuỷ. 3
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công Trình Đường Thuỷ. 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công Trình Đường Thuỷ. 3
1.2. Quyền hạn và nhiệm vụ của Công ty Công Trình Đường Thuỷ 4
2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Công Trình Đường Thuỷ. 5
2.1. Ngành nghề kinh doanh của Công ty Công Trình Đường Thuỷ. 5
2.2. Quy trình công nghệ và sản phẩm của Công ty Công Trình Đường Thuỷ. 5
2.3. Kết quả kinh doanh. 6
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Công Trình Đường Thuỷ. 7
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tình hình vận đụng chế độ kế toán của Công ty Công trình Đường Thuỷ. 17
4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ. 17
4.2. Những thông tin chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ. 19
Phần 2: Thực trạng hạch toán tài sản cố định tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ. 27
1. Đặc điểm,phân loại, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ hạch toán tài sản cố định tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ 27
1.1. Đặc điểm TSCĐ tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ. 27
1.2. Phân loại TSCĐ tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ. 28
1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ hạch toán tài sản cố định tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ. 29
1.3.1. Yêu cầu quản lý. 29
1.3.2. Nhiệm vụ hạch toán. 30
2. Hạch toán biến động TSCĐ tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ. 31
2.1.Hạch toán biến động tăng TSCĐ hữu hình. 31
2.1.Hạch toán biến động giảm TSCĐ hữu hình. 43
3. Kế toán sửa chữa TSCĐ 53
4. Kế toán khấu hao TSCĐ. 58
Phần 3: Một số nhận xét, đánh giá và giải pháp hoàn thiện hạch toán TSCĐ tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ. 66
1. Một số nhận xét về hạch toán TSCĐ tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ. 66
1.1.Về bộ máy quản lý 66
1.2. Bộ máy kế toán 66
1.2.1.Về tổ chức bộ máy kế toán 66
1.2.2. Công tác hạch toán kế toán 67
2. Giải pháp hoàn thiện 71
KẾT LUẬN 77
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
87 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều được phân loại theo các chứng từ cùng nội dung, tính chất nghiệp vụ để lập chứng từ ghi sổ trước khi ghi vào sổ kế toán tổng hợp.
* Hệ thống sổ kế toán:
- Sổ kế toán tổng hợp bao gồm: Sổ đăng ký Chứng từ Ghi sổ và Sổ cái tài khoản.
+ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ: Là loại sổ kế toán tổng hợp ghi theo thứ tự thời gian dùng để đăng ký các chứng từ ghi sổ, đảm bảo an toàn cho Chứng từ Ghi sổ, có tác dụng đối chiếu với các số liệu ghi ở Sổ Cái.
+ Sổ cái tài khoản: Là sổ kế toán tổng hợp ghi theo hệ thống từng tài khoản kế toán.
- Sổ chi tiết bao gồm :
+ Sổ tài sản cố định;
+ Sổ chi tiết nguyên vật liệu, sản phẩm, hàng hoá;
+ Thẻ kho (ở kho vật liệu, sản phẩm, hàng hoá);
+ Sổ chi phí sản xuất kinh doanh;
+ Thẻ tính giá thành sản phẩm, dịch vụ;
+ Sổ chi tiết chi phí trả trước, chi phí phải trả;
+ Sổ chi tiết chi phí sử dụng xe, máy thi công;
+ Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung;
+ Sổ chi tiết chi phí bán hàng;
+ Sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp;
+ Sổ giá thành công trình, hạng mục công trình;
+ Sổ chi tiết tiền gửi, tiền vay;
+ Sổ chi tiết thanh toán: với người mua, với người bán, với Ngân sách Nhà nước, thanh toán nội bộ;
Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy FAST ACCOUNTING để hạch toán.
Các sự kiện kiện kinh tế phát sinh
Sơ dồ 1.4: Quy trình ghi sổ kế toán máy:
Các chứng từ
Lập chứng từ
Cập nhật chứng từ
Các tệp CSDL nghiệp vụ
Tổng hợp dữ liệu
Tệp tổng hợp CSDL
Lên báo cáo
Báo cáo tài chính
Theo sơ đồ qui trình ghi sổ trên(áp dụng cho tất cả các phần hành). khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, các chứng từ gốc phản ánh nghiệp vụ đó được tập hợp lại trên phòng Kế toán tài chính. Nội dung nghiệp vụ trên chứng từ được kế toán các phần hành nhập vào máy tính dưới hình thức Chứng từ ghi sổ. Những dữ liệu kế toán này sẽ thông qua phần mềm kế toán máy, được tổng hợp thành các sổ, thẻ kế toán chi tiết, chứng từ ghi sổ. Vào cuối quý, chương trình kế toán máy sẽ tổng hợp dữ liệu thành bảng tổng hợp chi tiết, sổ cái, bảng cân đối số phát sinh, các báo cáo tài chính và các báo cáo khác theo qui định của Nhà nước về chế độ kế toán và theo yêu cầu quản trị của ban lãnh đạo Công ty. Việc đối chiếu, kiểm tra giữa sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Bảng cân đối số phát sinh cũng được phần mềm kế toán máy tự thực hiện.
d. Hệ thống báo cáo kế toán.
d.1. Mục dích lập hệ thống báo cáo tài chính của Công ty Công Trình Đường Thuỷ.
- Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồnvốn, công nợ, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty trong một kỳ kế toán.
- Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động, thực trạng tài chính, dự đoán của Công ty trong tương lai. Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, hoặc đầu tư vào Công ty của các chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai.
Để phục vụ yêu cầu quản lý kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo, điều hành, Công ty Công Trình Đường Thuỷ lập các báo cáo sau:
- Các báo cáo bắt buộc phải lập:
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo điều hành của ban lãnh đạo Công ty, Công ty có thêm các báo cáo tài chính chi tiết khác như: Báo cáo giá thành sản phẩm xây lắp, sản phẩm sản xuất, dịch vụ, Báo cáo chi tết chi phí sản xuất, chi phí quản lý doanh nghiệp, Báo cáo chi tiết công nợ, Báo cáo chi tiết nhân sự, Báo cáo tăng, giảm tài sản cố định, Báo cáo kiểm kê chi tiết tài sản cố định Báo cáo tổng hợp tình hình thực hiện dự án của Công ty
d.2. Nội dung và mục đích của một số các báo cáo tài chính như sau:
- Bảng cân đối kế toán: Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của Công ty tại thời điểm báo cáo.
Số liệu trên bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của công ty theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của Công ty.
- Kết quả hoạt động kinh doanh: Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong từng kỳ kế toán của Công ty, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác; tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác; giá thành sản phẩm xây lắp, doanh thu công trình, hạng mục công trình xây lắp và các sản phẩm khác.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tổng hợp, phản ánh việc hoàn thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của Công ty.
- Thuyết minh báo cáo tài chính: Được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà các báo cáo tài chính khác không thể trình bày rõ ràng hoặc chi tiết được.
Phần 2: Thực trạng hạch toán tài sản cố định tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ.
1. Đặc điểm,phân loại, yêu cầu quản lý và nhiệm vụ hạch toán tài sản cố định tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ
1.1. Đặc điểm TSCĐ tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ.
TSCĐ tại Công ty Công trình Đường Thuỷ chủ yếu là máy móc thiết bị phục vụ thi công công trình và phương tiện vận tải truyền dẫn. Máy móc thiết bị chiếm khoảng 35% đến 45%, phương tiện vận tải truyền dẫn chiếm khoảng 30% trong cơ cấu TSCĐ tại Công ty. Ngoài ra còn có nhà cửa vật kiến trúc và các thiết bị dụng cụ quản lý. Trong Công ty Công Trình Đường Thuỷ cũng có những TSCĐ vô hình như quyền sử dụng đất, thương hiệu nhưng Công ty không đánh giá TSCĐ vô hình (những TSCĐ vô hình này đều được Tổng Công ty cấp), không có tài sản thuê tài chính.
TSCĐ của Công ty bao gồm:
+ Thiết bị thi công nền như máy ủi, máy xúc, máy lu, máy dầm,
+ Thiết bị thi công cầu tầu bến cảng, ụ, triền đà, kè,như giàn búa đóng cọc, búa nhồi, nhồi,
+ Máy xây dựng gồm cần cẩu, trạm trộn bê tông, xe chuyên dùng,
+ Phương tiện vận tải gồm: các loại tàu kéo, sà lan công trình, xe trộn và vận chuyển bê tông.
1.2. Phân loại TSCĐ tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ.
TSCĐ của Công ty Công Trình Đường Thuỷ có quy mô khá lớn trong tổng số vốn của Công ty, bao gồm nhiều loại khác nhau cùng tham gia vào quá trình sản xuấy kinh doanh. Bên cạnh đó là sự biến động của tài sản diễn ra thường xuyên và đa dạng. Vì vậy, để có thể quản lý tốt TSCĐ đòi hỏi Công ty phải thực hiện phân loại một cách hợp lý và khoa học. Công ty Công Trình Đường Thuỷ tiến hành phân loại TSCĐ dựa trên các tiêu thức sau:
a. Phân loại TSCĐ theo kết cấu:
Như trình bày ở trên, Công ty không đánh giá TSCĐ vô hình mà chỉ có TSCĐ hữu hình. Vì vậy theo cách phân loại này thì TSCĐ của Công ty được chia làm các loại như sau:
Bảng 1.3 : Bảng phân loại tài sản theo kết cấu
Chỉ tiêu
Năm 2004
Tỷ trọng
Nhà cửa, vật kiến trúc
6.813.023.581
12,23%
Máy móc thiết bị
23.586.542.798
42,34%
Phương tiện vật tải truyền dẫn
16.222.015.264
29,12%
Thiết bị dụng cụ quản lý
1.465.106.461
2,63%
Giàn giáo, cốp pha
1.281.271.810
2,3%
TSCĐ khác
6.339.510.086
11,38%
Tổng số
55.707.470.000
b. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
TSCĐ tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ được hình thành chủ yếu từ nguồn vồn tự bổ sung, nguồn Ngân sách Nhà nước, nguồn khác. Việc phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành cho phép Công ty nắm bắt được tình hình đầu tư cũng như các nguồn tài trợ. Trên cơ sở đó cho phép điều chỉnh việc đầu tư TSCĐ cũng như sử dụng các nguồn tài trợ một cách hợp lý.
Bảng 1.4 : Bảng giá trị tài sản cố định theo nguồn hình thành
Tổng số
Trong đó
Ngân sách
Tự bổ sung
Nguồn khác
Giá trị
Tỷ trọng
Giá trị
Tỷ trọng
Giá trị
Tỷ trọng
55.707.470.000
7.381.239.775
13,25%
36.343.553.428
65,24%
11.982.676.797
21,51%
1.3. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ hạch toán tài sản cố định tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ.
1.3.1. Yêu cầu quản lý.
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây lắp. TSCĐ lại chiếm tỷ trọng lớn (35% đến 45%) trong tổng số vốn của Công ty, đóng vai trò rất quan trọng phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, nâng cao năng suất lao. Vì vậy, việc tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu quả TSCĐ sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc bảo toàn nguồn vốn cũng như nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, tránh được sự lãng phí, thất thoát, giảm năng lực sản xuất,Công ty có những quy định sau:
Mỗi TSCĐ phải được tổ chức theo dõi đến từng xí nghiệp, được lập một bộ hồ sơ gốc bao gồm hồ sơ kỹ thuật do phòng vật tư thiết bị quản lý và hồ sơ do phòng kế toán quản lý. Đó là toàn bộ các chứng từ có liên quan đến TSCĐ bắt đầu từ khi mua sắm đưa vào sử dụng cho đến khi thanh lý, nhượng bán... khi mua sắm, thanh lý, nhượng bán phải lập tờ trình lên Tổng Giám đốc Công ty phê duyệt.
Định kỳ Công ty tiến hành kiểm kê TSCĐ. Tuỳ vào từng loại tài sản mà Công ty có quy định việc kiểm kê (TSCĐ dùng cho khối văn phòng thì kiểm kê một lần vào cuối năm, TSCĐ dùng cho sản xuất kinh doanh được kiểm kê định kỳ 6 tháng). Khi tiến hành kiểm kê Công ty thành lập ban kiểm kê có đại diện các phòng ban có liên quan. Kiểm kê trực tiếp các đối tượng để xác định số lượng, giá trị thừa hay thiếu, tình trạng kỹ thuật từ đó đưa ra kiến nghị và xử lý.
Công ty chỉ thực hiện việc đang giá lại tài sản trong trường hợp: theo quy dịnh cả nhà nước hoặc Tổng Giám đốc Công ty, góp vốn liên doanh bán hoặc cho thuê,. Cũng giống như kiểm kê thì việc đánh giá lại TSCĐ Công ty cũng thành lập hội đồng đánh giá lại tài sản. Sau khi đánh giá lại phải lập biên bản và ghi sổ đầy đủ.
1.3.2. Nhiệm vụ hạch toán.
Xuất phát từ đặc điểm, yêu cầu quản lý của TSCĐ. Việc hạch toán TSCĐ tại Công ty phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Kế toán TSCĐ phải ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời về số lượng giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm. phối hợp chặt chẽ với phòng thiết bị vật tư xem xét tình trạng của TSCĐ từ Công ty đến các xí nghiệp nhằm cung cấp thông tin kịp thời để kiểm tra, giám sát việc bảo quản sửa chữa và đầu tư mua mới TSCĐ (khi có nhu cầu).
+ Tham gia lập kế hoạch sửa chữa và lập dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, giám sát việc sửa chữa TSCĐ và kết quả sửa chữa.
+ Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn và theo chế độ quy định.
+ Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép các sổ thẻ kế toán cần thiết và hạch toán TSCĐ theo đúng chế độ quy định.
+ Tính toán kịp thời, chính xác tình hình xây dựng của từng xí nghiệp mà từ đó có thể trang bị thêm, đổi mới hoặc tháo dở bớt, thanh lý, nhượng bán những TSCĐ không cần thiết
+ Tham gia đánh giá lại TSCĐ theo quy định của nhà nước và theo điều lệ của Công ty, yêu cầu bảo quản tốt, tiến hành phân tích việc sử dụng TSCĐ tại Công ty cũng như tại các xí nghiệp.
2. Hạch toán biến động TSCĐ tại Công ty Công Trình Đường Thuỷ.
2.1.Hạch toán biến động tăng TSCĐ hữu hình.
TSCĐ của công ty tăng chủ yếu do đầu tư mua sắm mới. Ngoài ra TSCĐ tăng còn do được cấp trên cấp, được diều chuyển từ thành viên trong Tổng công ty, XDCB hoàn thành, được biếu tặng, do phát hiện thừa, Có thể khái quát quá trình tăng theo sơ đồ sau:
Tổng giám đốc (Giám đốc công ty)
Kế toán TSCĐ
Hội đồng giao nhận
Lưu trữ bảo quản
Nghiệp vụ TSCĐ
Ghi sổ TSCĐ
Giao nhận TSCĐ và lập biên
Quyết định tăng, giảm
TSCĐ của Công ty chủ yếu là mua sắm. Việc trang bị TSCĐ phải có kế hoạch cụ thể, nhu cầu thực tế và được phê duyệt của Tổng Giám đốc Công ty Xây Dựng Đường Thuỷ hoặc của Giám đốc Công ty. Thủ tục cụ thể như sau:
Khi có nhu cầu mua sắm TSCĐ để thi công, nâng cao năng suất lao động thì Công ty phải viết tờ trình lên Hội đồng quản trị của Tổng công ty xin được phép đầu tư TSCĐ. Khi được Tổng công ty phê duyệt Công ty tiến hành lập dự án đầu tư TSCĐ. Trong dự án phải nêu lý do đầu tư, khả năng khai thác của TSCĐ, nguồc vốn đầu tư, khả năng sinh lời và hiệu quả của dự án.
Khi được Tổng công ty phê duyệt Công ty tiến hành gửi thư mời chào đến các nhà cung cấp có đủ khả năng cung cấp TSCĐ. Sau khi đã tìm được nhà cung cấp Công ty lập tờ trình lên Tổng công ty ra quyết định lựa chọn nhà cung cấp phù hợp.
Sau đó công ty tiến hành ký hợp đồng với nhà cung cấp. Nhà cung cấp sẽ giao TSCĐ mà công ty cần mua trong khoảng một thời gian nhất định, chuyển giao công nghệ, lắp đặt chạy thử. Sau khi đã kiểm tra hai bên tiến hành nghiệm thu, lập các chứng từ và viết hoá đơn. Khi đã hoàn thành việc lập chứng từ và hoá đơn xong hai bên sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng và thanh toán tiền mua TSCĐ, đồng thời làm thủ tục theo dõi TSCĐ trước khi đưa vào sử dụng.
Các tài sản của Công ty được theo từng bộ hồ sơ. Hồ sơ tài sản cố định bao gồm: hồ sơ kỹ thuật (gồm các tài liệu kỹ thuật liên quan đến tài sản cố định được lập, lưu trữ và quản lý tại phòng thiếtt bị vật tư của Công ty), hồ sơ kế toán( gồm các chứng từ như: quyết định đầu tư, quyết định của Hội đồng quản trị Tổng công ty, Hoá đơn GTGT, Uỷ nhiệm chi, biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý hợp đồng,..)
ví dụ
Ngày 11/10/2004 căn cứ vào nhu cầu sử dụng máy thi công phục vụ cho việc thi công của xí nghiệp 4, được sự cho phép của Tổng Giám đốc Công ty. Giám đốc Công ty đã quyết định thành lập ban mua quả búa (dùng quỹ đầu tư phát triển để đầu tư). Sau đây là quyết định:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
---------------------------------------
Hà Nội, ngày 11 tháng 10 năm 2004
Tổng công ty xây dựng đường thuỷ
Công ty công trình đường thuỷ
-------------------------------------------------
Số: 390 QĐ/CT - QLTB - VT
Quyết định của giám đốc công ty
V/v thành lập Ban mua quả búa
giám đốc
công ty công trình đường thuỷ
- Căn cứ quyết định số 601/QĐ/TCCB - LĐ ngày 05/04/1993 của Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải v/v thành lập lại và quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức “ Công ty Công trình Đường thuỷ ".
- Căn cứ vào nhu cầu phục vụ sản xuất.
- Theo đề nghị của ông Trưởng phòng QL TB - VT.
Quyết định
Điều 1: Nay thành lập Ban mua Quả búa của Công ty gồm các ông có tên sau:
1. Ông Vũ Nguyên Toàn T.P. thiết bị vật tư Trưởng ban
2. Ông Trần Duy Tĩnh P.P. thiết bị vật tư Uỷ viên
3. Ông Thái Minh Hải T.P. tài chính kế toán Uỷ viên
4. Ông Trần Văn Công Giám đốc xí nghiệp 4 Uỷ viên
Điều 2: Ban mua Quả búa có nhiêm vụ:
- Khảo sát thị trường, mua Quả búa đảm bảo chất lượng và các thông số kỹ thuật phục vụ thi công công trình.
- Hoàn chỉnh hồ sơ, các thủ tục đưa quả búa vào phục vụ thi công các dự án đản bảo đúng tiến độ.
- Thường xuyên báo cáo và thực hiện chỉ đạo của Giám đốc Công ty.
Giám đốc
Mai Văn Hoạt
Điều 3: Các Ông (bà) trưởng phòng nghiệp vụ, Giám đốc các xí nghiệp có liên quan và các ông có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như nói điều 3
- Lưu QLTB - VT
Khi nhận được quyết định trên, ban mua Quả búa khảo sát thị trường tìm nhà cung cấp đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và có giá cả phù hợp. Sau khi đã tìm được nhà cung cấp (Công ty cổ phần VINACONEX) hai bên sẽ thoả thuận thống nhất để ký Hợp đồng kinh tế cung cấp thiết bị. Đến ngày 18/10/2004, Công ty cổ phần XNK Vinaconex tiến hành bàn giao Quả búa cho Công ty kèm hoá đơn bán hàng và biên bản bàn giao Quả búa cho Công ty Công trình Đường Thuỷ.
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số: 01/GTKT - 3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng số: 010156
Ngày 18 tháng 10 năm 2004
Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ phần XNK Vinaconex
Địa chỉ : Toà nhà số 2 - Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội. Số tài khoản :711A 001181. Ngân hàng Công thương Ba Đình
Mã số thuế: 0100857409 - 1
Họ tên người mua hàng: Công ty Công trình Đường Thuỷ
Địa chỉ: 159 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội. Số tài khoản 710A 00183- Ngân hàng Công thương Đống Đa. mã số thuế 0100109593 - 1
Hình thức thanh toán: Uỷ nhiệm chi
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Quả búa 4.5tấn
Quả
01
391.250.000
391.250.000
Cộng tiền hàng
391.250.000
Tiền thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT
39.125.000
Tổng cộng tiền thanh toán
430.375.000
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Người mua hàng
Số tiền bằng chữ: Bốn trăn ba mươi triệu, ba trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn
Sau đó công ty tiến hành thanh toán cho bên bán
Uỷ nhiệm chi Số: 780
Chuyển khoản, chuyển tiền thư, điện Lập ngày 18 tháng 10 năm 2004
Tên đơn vị trả tiền : Công ty Công Trình Đường Thuỷ
Phần do NH ghi
Số tài khoản : 710A 00183.
Tài Khoản nợ
Tại Ngân Hàng : Ngân hàng công thương Đống Đa
1121
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty cổ phần XNK Vinaconex
Tài khoản có
Số tài khoản : 711A 001181
11211
Tại Ngân Hàng : Ngân hàng công thương Ba Đình
Số tiền bằng chữ : Bốn trăm ba mươi triệu, ba trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn
Số tiền bằng số
Nội dung thanh toán: thanh toán tiền mua quả búa Q 4.5tấn
430.375.000
Đơn vị trả tiền
Ngân hàng công thương Đống Đa
Ngân hàng công thương Ba Đình
Kế toán trưởng Chủ tài khoản
Ghi sổ ngày 18 tháng 10 năm 2004
Ghi sổ ngày 18 tháng 10 năm 2004
Kế toán Trưởng phòng kế toán
Kế toán Trưởng phòng kế toán
Thái Minh Hải WACO
Sau khi công việc thanh toán đã hoàn thành Công ty cổ phần XNK Vinaconex tiến bàn giao Quả búa cho Công ty và tiến hành thanh lý hợp đồng mua bán giữa hai bên
Biên bản bàn giao TSCĐ
Ngày 18 tháng 10 năm 2004
Hôm nay, tại Công ty Cổ phần XNK Vinaconex, chúng tôi gồm:
Bên giao
Ông : Vũ Minh Tâm Chức vụ Giám đốc
Đại diện cho : Công ty cổ phần XNK Vinaconex
Địa chỉ: Toà nhà số 2 - Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội
Bên nhân:
Ông: Vũ Nguyên Toàn Chức vụ Trưởng phòng thiết bị vật tư
Ông : Trần Văn Công Chức vụ Giám đốc xí nghiệp 4
Đại diện cho: Công ty Công Trình Đường Thuỷ
Địa chỉ: 159 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội
Cùng nhau tiến hành bàn giao Quả búa và ký vào biên bản bàn giao TSCđ
Stt
Tên TSCĐ
Số hiệu
Nguyên giá
Tài liệu kèm theo
1
2
3
4
5
01
Quả búa 4.5tấn
Q 4.5t
391.250.000
Tổng cộng
391.250.000
Các giấy tờ kèm theo:
1. Biên bản nghiệm thu.
2. Hoá đơn GTGT xuất cho khách hàng.
3. Sổ bảo hành.
Sau khi kiểm tra, hai bên cùng thống nhất bàn giao Quả búa trên với đầy đủ tính năng kỹ thuật, chất lượng và các giấy tờ như trong biên bản.
Biên bản này được ký vào ngày 18 tháng 10 năm 2004 và được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau.
Đại diện bên giao
Vũ Minh Tâm
Bên người nhận sử dụng
Trần Văn Công
Đại diện bên nhận
Vũ Nguyên Toàn
Tổng công ty xây dựng đường thuỷ
Công ty công trình đường thuỷ
-------------------------------------------------
Số: 915/TLHĐ
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
---------------------------------------
Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2004
Biên bản thanh lý hợp đồng
- Căn cứ Hợp đồng kinh tế số 00867/HĐKT ký ngày 12 tháng 10 năm 2004 giữa Công ty Công Trình Đường Thuỷ và Công ty cổ phần XNK Vinaconex về việc mua Qủa búa Q 4.5tấn
- Căn cứ vào các biên bản giao nhận thiết bị giữa hai bên(chi tiết kèm theo).
Hôm nay, ngày 18 tháng 10 năm 2004
Bên mua: Công ty Công Trình Đường Thuỷ
Đại diện : Ông Mai Văn Hoạt Chức vụ Giám đốc
Địa chỉ: 159 Thái Hà - Đống Đa - Hà Nội.
Số tài khoản 710A 00183. Ngân hàng công thương Đống Đa.
Mã số thuế 0100109593 - 1
Bên bán: Công ty cổ phần XNK Vinaconex
Đại diện: Ông Vũ Minh Tâm Chức vụ Giám đốc
Địa chỉ : Toà nhà số 2 - Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội.
Số tài khoản : 711A 001181. Ngân hàng công thương Ba Đình
Mã số thuế: 0100857409 - 1
Cùng nhau thanh lý Hợp đồng kinh tế số 00867/HĐKT ký ngày 12 tháng 10 năm 2004 với nội dung như sau:
1. Bên bán đã giao, bên mua đã nhận nguyên trạng 01 Quả búa Q 4.5tấn với các tiêu chuẩn kỹ thuật và phụ tùng kèm theo đã được bàn giao đầy đủ như trong biên bản bàn giao ngày 18 tháng 10 nămn 2004.
2. Bên mua đã thanh toán một lần cho bên bán số tiền mua Quả búa theo giá trị hợp đồng thoả thuận giữa hai bên là: 391.250.000 (ba trăm chín mươi mốt triệu, hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn). Bên bán đã xuất hoá đơn số: 010156 cho bên mua ngày 18 tháng 10 năm 2004
3. Hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng kinh tế số 00867/HĐKT ký ngày 12 tháng 10 năm 2004, kể từ ngày hôm nay, đến thời điển này hai bên không còn trách nhiệm với nhau trước phát luật về việc thực hiện các điền khoản như đã quy định tại Hợp đồng kinh tế số 00867/HĐKT ký ngày 12 tháng 10 năm 2004
Biên bản thanh lý hợp đồng được lập thành 06 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 03 bản
Đại diện bên mua
Vũ Minh Tâm
Đại diện bên bán
Mai Văn Hoạt
Từ biên bản bàn giao TSCĐ ngày 18 tháng 10 năm 2004, kế toán lập thẻ, sau đó vào sổ chi tiết TSCĐ( do Công ty tự lập)
thẻ tàI sản cố định
Số: 435
Ngày 18 tháng 10 năm 2004
Kế toán trưởng: Thái Minh Hải
Căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ ngày 18 tháng 10 năm 2004
Tên, ký hiệu TSCĐ: quả búa Q 4.5tấn. số ký hiệu TSCĐ: Q 4.5tấn
Bộ phận sử dụng: Xí nghiệp 4. Năm sử dụng 2004
Công suất thiết kế:
Đình chỉ TSCĐ ngày .. tháng năm
Lý do đình chỉ.
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn
Ngày tháng
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
18/10
Mua quả búa Q 4.5tấn
391.250.000
Số tt
Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số.ngày tháng năm..
Lý do giảm
Sau khi đã tập hợp chứng từ đầy đủ, kế toán TSCĐ cập nhật vào máy
Khi tài sản này đưa vào sử dụng kế toán ghi bút toán chuyển nguồn
Các dữ liệu này sau khi được kế toán nhập vào máy sẽ được lưu dữ tại tệp CSDL của máy, cuối quý sẽ được lấy ra tệp Exel và đươc kế toán lập thành các tờ rời đóng thành quyển để lưu trữ và bảo quản
Bảng 1.5: Giá trị TSCĐ tăng trong quý IV năm 2004
Tên, nhãn hiệu TSCĐ
Số lượng
Năm sử dụng
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
Lý do
.
..
.
.
.
Quả búa Q 4.5tấn
01
2004
391.250.000
3.260.417
387.989.583
Mua sắm
Máy in Canon LBP 1120
01
2004
19.500.000
2.437.500
17.062.500
Mua sắm
.
.
.
.
.
.
Tổng
652.250.000
152.270.417
499.979.583
Mẫu sổ 1.1
Tổng công ty xây dựng đường thuỷ
Công ty công trình đường thuỷ
Chứng từ ghi sổ
Số: 0123
Ngày 22tháng 10 năm 2004
Diễn giải
Số hiệu
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua quả búa Q4.5tấn
2113
1122
391.250.000
Mua sắm
Máy in laze Canon LBP 1120
2113
1111
19.500.000
Mua sắm
Kèm theo 09 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Mẫu sổ 1.2
Tổng công ty xây dựng đường thuỷ
Công ty công trình đường thuỷ
Sổ cái
Tài khoản 211- TSCĐ công ty
Quý 4/2004
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số hiệu
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
55.238.920.000
18/10
021
Mua quả búa Q 4.5tấn
1122
391.250.000
19/10
023
Mua máy in Canon LBP 1120
1111
19.500.000
25/10
026
Thanh lý:
+ Máy nén khí M3 - LX
+ Máy ủi T150LX
214
811
214
811
22.641.667
5.958.333
123.335.000
21.765.000
.
Tổng phát sinh trong quý
Số dư cuối quý
652.250.000
55.707.470.000
173.700.000
Thủ trưởng đơn vị
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Ngày 31 tháng 12 năm 2004
2.1.Hạch toán biến động giảm TSCĐ hữu hình.
Hàng năm, Công ty sẽ tiến hành kiểm kê tài sản đánh giá lại hiện trạng của TSCĐ. Khi thấy TSCĐ đã khấu hao hết, tài sản không còn giá trị, hoặc bị hư hỏng không thể sửa chữa được nữa thì Công ty sẽ tiến hành thanh lý để thu hồi vốn. TSCĐ của Công ty giảm chủ yếu là thanh lý, nhượng bán, ngoài ra giảm còn do chuyển thành công cụ, dụng cụ( không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ), điều chuyển cho thành viên trong Tổng công ty, thiếu TSCĐ qua phát hiện kiểm kê,.
Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ phải được sự đồng ý của Tổng Giám đốc công ty và Giám đốc Công ty phê duyệt. Kế toán phải lập hồ sơ như: Quyết định thanh lý, Biên bản thanh lý,
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
---------------------------------------
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2004
Tổng công ty xây dựng đường thuỷ
Công ty công trình đường thuỷ
--------------------------------------------
Số 875/CT - QLTB - VT
Quyết định
Của giám đốc công ty công trình đường thuỷ
V/v thanh lý TSCĐ
Giám đốc Công ty Công Trình Đường Thuỷ
- Căn cứ vào quyết định số số 288 QĐTC ngày 01-07-1972 thuộc Tổng Công ty Xây Dựng Đường Thuỷ của Bộ giao thông vận tải về thành lập Công ty Công Trình Đường Thuỷ (tiền thân là Công ty Công Trình Đường Sông I)
- Căn cứ vào nhu cầu sản xuất kinh doanh của công ty
- Theo đề nghị của ông trưởng phòng QLTB - VT
quyết định
Điều 1: Nhượng bán TSCĐ (có biên bản kèm theo)
Cho Công ty TNHH Phúc Anh
Địa chỉ : TX Hà Đông, Hà Tây
Tài khoản số 710A - 40879 tại Ngân hàng công thương Hà Tây
Điều 2: Các phòng kế toán tài chính, quản lý thiết bị có trách nhiệm thực hiện quyết định này.
Giám đốc công ty
Mai Văn Hoạt
Nơi gửi:
- Phòng kế toán tài chính
- Phòng quản lý thiết bị
- Lưu tại văn phòng
Ban hành theo Quyết định 1864/1998/QĐ/BTC
ngày 16/12/1998
của Bộ Tài chính
Tổng công ty xây dựng đường thuỷ
Công ty công trình đường thuỷ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Ngày 25 tháng 10
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3169.doc