LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ TOÀN BỘ VÀ KỸ THUẬT 3
I. Những vấn đề chung về tài sản cố định. 3
1. Khái niệm, vị trí, vai trò và đặc điểm của tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh 3
1.1. Khái niệm, vị trí, vai trò của tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 3
1.2. Đặc điểm của tài sản cố định 4
2. Phân loại và đánh giá tài sản cố định. 4
2.1. Phân loại tài sản cố định. 4
2.2. Đánh giá tài sản cố định (TSCĐ) 6
3. Yêu cầu tổ chức quản lý tài sản cố định. 7
II. Hạch toán tài sản cố định 7
1. Sự cần thiết phải hạch toán tài sản cố định: 7
2. Nhiệm vụ của hạch toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp. 7
3. Hạch toán chi tiết tài sản cố định. 8
4. Hạch toán tổng hợp TSCĐ 9
4.1. Hạch toán tình hình biến động TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình 9
4.2. Hạch toán tài sản cố định thuê tài chính. 17
4.3. Hạch toán khấu hao tài sản cố định 19
4.4. Hạch toán sửa chữa TSCĐ 24
III. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp 26
1. Sự cần thiết phải phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định. 26
2. Các chỉ tiêu phân tích. 26
Số lao động bình quân 27
Nguyên giá tài sản cố định 27
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ TOÀN BỘ VÀ KỸ THUẬT 29
I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty XNK thiết bị TOàN bộ và kỹ thuật 29
1. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty xuất nhập khẩu thiết bị toàn bộ và kỹ thuật. 29
2. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty xuất nhập khẩu thiết bị toàn bộ và kỹ thuật 30
3.1. Ban giám đốc công ty 30
3.2. Các phòng chức năng của công ty 31
4. Bộ máy kế toán của Công ty Xuất nhập khẩu thiết bị toàn bộ và kỹ thuật 32
II. Phân cấp quản lý doanh nghiệp 26
1. Công tác kế hoạch hoá tài chính 26
2. Sơ lược công tác tổ chức kế toán 27
1.1. Đặc điểm và phân loại tài sản cố định 28
1.2. Công tác quản lý và sử dụng TSCĐ 31
2.3. Hạch toán chi tiết tình hình giảm tài sản cố định 55
2.4. Hạch toán tổng hợp tình hình tăng giảm tài sản cố định 55
3. Hạch toán khấu hao tài sản cố định tại Công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật 58
3.1 Hạch toán chi tiết 58
3.2. Hạch toán tổng hợp 62
4. Hạch toán sửa chữa tài sản cố định tại Công ty xuất nhập khẩu thiết bị toàn bộ và kỹ thuật 64
4.1. Hạch toán chi tiết 64
4.2. Hạch toán tổng hợp 66
2. Phân tích cơ cấu tài sản cố định tại Công ty xuất nhập khẩu thiết bị toàn bộ và kỹ thuật 70
3. Phân tích nguồn hình thành tài sản cố định tại Công ty xuất nhập khẩu thiết bị toàn bộ và kỹ thuật. 72
4. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty xuất nhập khẩu thiết bị toàn bộ và kỹ thuật. 73
PHẦN III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU THIẾT BỊ TOÀN BỘ VÀ KỸ THUẬT 75
2. Hạn chế của công tác kế toán tại xuất nhập khẩu thiết bị toàn bộ và kỹ thuật 76
II. Phương hướng hoàn thiện hạch toán và quản lý tài sản cố định và các giải pháp nhằm nâng cào hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty xuất nhập khẩu thiết bị toàn bộ và kỹ thuật 82
1. Phương hướng hoàn thiện hạch toán và quản lý tài sản cố định tại Công ty 82
1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán và quản lý tài sản cố định 82
1.2 . Hoàn thiện hạch toán kế toán tài sản cố định 83
2. Tăng cường quản lý có hiệu quả tài sản cố định 90
2.1. Thực hiện mã hoá TSCĐ 90
2.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty xuất nhập khẩu thiết bị toàn bộ và kỹ thuật 90
3. Một số kiến nghị về chế độ kế toán và quản lý tài sản cố định 91
3.1. Kiến nghị về chế độ kế toán liên quan đến tài sản cố định 91
3.2. Kiến nghị về chế độ quản lý sử dụng tài sản cố định 92
2. Phân bổ lãi tiền vay có mục đích chung vào nguyên giá của tài sản cố định đầu tư mua sắm 92
KẾT LUẬN 94
108 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1033 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty Xuất Nhập Khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bị tòan bộ và kỹ thuật thuộc Tổng công ty xuất nhập khẩu Hà Nội là một doanh nghiệp Nhà nước có quy mô lớn , giá trị tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của Công ty. Do vậy nhu cầu sử dụng tài sản cố định tại Công ty rất lớn. Biến động về tài sản cố định diễn ra thường xuyên và phức tạp.
Bên cạnh đó Công ty là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cơ bản với nhiều xí nghiệp, đội thành viên. Các công trình do Công ty thực hiện thường là không tập trung mà phân tán trên nhiều địa bàn. Để phục vụ tốt cho việc xuất nhập khẩu, liên doanh, liên kết, các loại máy móc trang thiết bị luôn được điều động đến tận chân nơi.
Do những đặc điểm trên mà việc quản lý tài sản cố định tại xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật phải được thực hiện một cách chặt chẽ và khoa học.
b. Phân loại tài sản cố định
Tài sản cố định của Công ty bao gồm nhiều loại khác nhau cùng tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Để có thể quản lý tốt tài sản cố định đòi hỏi Công ty phải thực hiện phân loại một cách hợp lý.
* Phân loại tài sản cố định theo kết cấu
Tài sản cố định của Công ty chủ yếu là tài sản cố định hữu hình được phân loại theo các nhóm sau đây:
- Máy móc thiết bị xây dựng
- Nhà cửa vật kiến trúc
- Phương tiện vận tải truyền dẫn
- Thiết bị dụng cụ quản lý
- Tài sản cố định khác
Tài sản cố định sử dụng tại Công ty phần lớn là các loại máy móc, thiết bị chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của Công ty ( từ 30 - 40%). Nhà cửa vật kiến trúc có tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản cố định của Công ty bao gồm: Trụ sở làm việc của công ty, nhà làm việc của các xí nghiệp...
Việc phân loại tài sản cố định theo tiêu thức này rất thuận lợi cho công tác quản lý tài sản cố định và trích khấu hao TSCĐ phân bổ cho các đối tượng sử dụng. Ngoài ra đây cũng là cơ sở để kế toán lập các sổ chi tiết TSCĐ và xác định tỷ lệ khấu hao áp dụng cho các nhóm TSCĐ.
Biểu số 2.1 Tình hình TSCĐ tại công ty ngày 31/12/2006
Chỉ tiêu
2006
Tỷ trọng %
Tổng giá trị TSCĐ
16.911.416.370
100
Trong đó
Nhà cửa vật kiến trúc
3.791.054.985
22,40
Máy móc thiết bị
7.959.790.159
47,05
Phương tiện vận tải
2.3.19.930.053
13,70
Thiết bị dụng cụ quản lý
463.943.356
2,8
Giàn giáo, cốt pha
230.363.857
1.36
Tài sản cố định khác
2.146.333.960
12.6
* Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
Tài sản cố định tại công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật được hình thành chủ yếu từ nguồn vốn tự có của doanh nghiệp, nguồn vốn ngân sách Nhà nước, nguồn vốn Tổng công ty và nguồn vốn khác. Việc phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành cho phép công ty nắm bắt được tình hình đầu tư TSCĐ cũng như các nguồn vốn tài trợ. Trên cơ sở đó cho phép công ty điều chỉnh việc đầu tư một cách hợp lý các nguồn tài trợ cho TSCĐ.
Biểu số 2.2
Bảng phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
ĐVT: đồng
Trong đó
Tổng số
Ngân sách
Tổng Cty
Công ty
Vốn khác
Gtrị
TT
Gtrị
TT
Gtrị
TT
Gtrị
TT
16.911.416.370
1.928.758.691
11,4
522.159.850
3
10.023.076.479
59,27
4.437.421.034
26,24
1.2. Công tác quản lý và sử dụng TSCĐ
Mỗi TSCĐ trước khi đưa vào sử dụng đều được quản lý theo các bộ hồ sơ ( do phòng vật tư xe máy quản lý) và hồ sơ kế toán do phòng ( kế toán tài chính quản lý), Hàng năm công ty thực hiện kiểm kê TSCĐ. Việc kiểm kê được thể hiện qua bảng kiểm kê TSCĐ (Biểu số 2.3)
2. Hạch toán kế toán tình hình biến động tăng giảm TSCĐ tại Công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật.
2.1. Tài khoản sử dụng
TSCĐ tại Công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật bao gồm TSCĐ hữu hình. Do vậy công ty sử dụng các tài khoản sau để phản ánh tình hình biến động TSCĐ.
- TK 211 - Tài sản cố định hữu hình: TK này được chi tiết thành các tiểu khoản sau:
+ TK 211.2 - Nhà cửa vật kiến trúc: Phản ánh tình hình TSCĐ là các loại nhà cửa vật kiến trúc như Trụ sở làm việc của công ty, nhà làm việc ở Đông Anh, nhà làm việc của xí nghiệp, đội, các công việc kinh doanh khác.
+ TK 211.3 - Máy móc thiết bị thi công: Phản ánh tình hình TSCĐ là các loại xe, máy móc thi công như máy xúc, ủi, lu, ô tô, trạm trộn..
TK 211.4 - Phương tiện vận tải truyền dẫn: Phản ánh tình hình TSCĐ là các loại thiết bị vận tải, truyền dẫn phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
TK 211.5 - Thiết bị dụng cụ quản lý: Phản ánh tình hình TSCĐ là các thiết bị dụng cụ văn phòng sử dụng cho quản lý như Máy vi tính, photo, thiết bị kiểm tra đo lường, thiết bị kiểm tra chất lượng công trình.
TK - 211.8 - TSCĐ khác
2.2. Hạch toán chi tiết tình hình tăng TSCĐ tại Công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật
2.2.1. Khái quát quá trình hạch toán chi tiết TSCĐ tăng trong kỳ
- Khi có nhu cầu sử dụng TSCĐ, phụ trách của bộ phận cần sử dụng TSCĐ lập giấy đề nghị được cấp TSCĐ chuyển lên phòng Kinh tế kỹ thuật để phân tích tình hình công ty, tình hình thị trường và đưa ra phương án đầu tư TSCĐ một cách hợp lý. Giám đốc công ty là người đưa ra quyết định tăng TSCĐ.
- Trong trường hợp tăng TSCĐ do mua sắm: Việc mua sắm được thực hiện qua hoá đơn GTGT và các chứng từ chi phí khác trước khi đưa vào sử dụng, Công ty thực hiện bàn giao TSCĐ cho các đơn vị sử dụng thông qua thực hiện bàn giao TSCĐ ( lập thành 2 liên giống nhau Liên 1 giao cho Phòng Tài chính kế toán, Liên 2 giao cho Phòng Vật tư xe máy).
Trong trường hợp TSCĐ tăng do việc xuất nhập khẩu cơ bản hoàn thành bàn giao: Khi công việc cơ bản hoàn thành, Công ty thực hiện việc nghiệm thu. Các chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng cơ bản được tập hợp vào Bảng tổng hợp chi phí, các chi phí phát sinh trong quá trình vận chuyển được tập hợp vào Bảng tổng hợp chi phí sau đó Công ty lập biên bản bàn giao TSCĐ. Sau khi TSCĐ được bàn giao công ty thực hiện thanh lý hợp đồng giao khoán chi phí vận chuyển. Trong trường hợp TSCĐ được cấp trên ( Tổng công ty) cấp Công ty sẽ lập ra 1 Hội đồng để đánh giá TSCĐ và lập biên bản đánh giá TSCĐ. Sau đó công ty lập biên bản bàn giao TSCĐ cho các đơn vị trực thuộc.
Các TSCĐ sử dụng tại công ty được quản lý theo từng bộ hồ sơ TSCĐ gồm 3 bộ.
- Hồ sơ kỹ thuật: Bao gồm các tài liệu kỹ thuật liên quan đến TSCĐ được lập, lưu trữ và quản lý tại phòng Vật tư xe máy của công ty.
- Hồ sơ kế toán: Bao gồm các chứng từ liên quan đến TSCĐ được lập, lưu trữ và quản lý tại phòng Kế toán tài chính của công ty bao gồm:
- Quyết định đầu tư được duyệt
- Biên bản đấu thầu hay chỉ định thầu
- Biên bản nghiệm thu kỹ thuật
- Biên bản quyết toán công việc hoàn thành
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản giao nhận TSCĐ
Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và hồ sơ TSCĐ kế toán TSCĐ tiến hành ghi thẻ TSCĐ.
2.2.2. Hạch toán chi tiết tình hình tăng TSCĐ
a. TSCĐ tăng do mua sắm
Các chứng từ sử dụng:
- Quyết định của Giám đốc công ty
- Hoá đơn GTGT hoá đơn vận chuyển
- Hợp đồng mua bán TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ
Ví dụ minh hoạ:
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng máy thi công phục vụ thi công công trình Dự án cải tạo nâng cấp quốc lộ 6 Sơn La tháng 01 năm 2007 Giám đốc xí nghiệp đã lập Giấy đề nghị Công ty cấp 01 máy xúc Komatsu PC 200 bánh xích. Giám đốc công ty đã căn cứ vào nhu cầu sử dụng tài sản cố định và tình hình công ty gửi công văn xin phép Tổng công ty xuất nhập khẩu Hà Nội tháng 01 năm 2007 mua tài sản cố định. Giám đốc công ty ra quyết định mua tài sản cố định theo mẫu 2.1.
Mẫu 2.1
Tổng công ty xNK Hà nội
công ty XNK thiết bị & kỹ thuật
Số 427/CT - Tch
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 10 tháng 01 năm 2007
Quyết định
Của giám đốc công ty xnk thiết bị & kỹ thuật
(V/v mua sắm TSCĐ phục vụ xây lắp)
- Căn cứ vào quyết định số 73/QĐ - QP ngày 03 tháng 04 năm 1989 số 399/ QĐ - QP ngày 04 tháng 04 năm 1996 số 165/2007/QĐ - BQP ngày 15 tháng 09 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, ngành nghề kinh doanh và cơ cấu của tổ chức của Công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật - Tổng công ty xuất nhập khẩu Hà Nội.
- Căn cứ vào nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật
- Căn cứ vào tình hình năng lực vốn hiện có của Công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật
Quyết định:
Điều I: Thực hiện mua mới 01 máy xúc Komatsu đủ khả năng phục vụ cho việc thi công công trình Cải tạo nâng cấp quốc lộ 6 Sơn La.
Điều II. Tài sản cố định được tài trợ từ quỹ đầu tư phát triển và từ nguồn vốn vây Ngân hàng đầu tư và phát triển Hà Nội.
Điều III. Phòng vật tư xe máy, phòng Kế toán tài chính công ty có trách nhiệm thực hiện quyết định này.
Nơi nhận:
Tổng Cty Xuất Nhập Khẩu HN
Các phòng VTXM, KTTC
Lưu công ty
Giám đốc công ty
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày 15 tháng 02 năm 2007 đại diện Phòng Vật tư xe máy và phòng kế toán thực hiện mua tài sản cố định thông qua Hoá đơn GTGT số 0090347
Mẫu số 2.2
Hoá đơn giá trị gia tăng Mẫu số 01/GTKT
Liên 2 ( Giao cho khách hàng) 3LL Số: 0090347
Đơn vị bán hàng: Công ty thiết bị xây dựng TCCL
Địa chỉ: 80 Láng Hạ
Điện thoại: 04. 8647658
Mã số thuế: 0100365533 -1 Tài khoản: 43110030093143
Tại Ngân hàng cổ phần Đông á - Chi nhánh Hà Nội
Đơn vị: Công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật
Tổng công ty xuất nhập khẩu HN
Địa chỉ: 16-18 Tràng Thi – Thành Phố Hà Nội
Điện thoại: 04.9.847.327
Mã số thuế: 46001905-1 Tài khoản: 39010000000094
Tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nội
Hình thức thanh toán: tiền mặt
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
S.lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy xúc Komatsu PC200 bánh xích
c
01
590.000.000
590.000.000
Tổng tiền hàng: 590.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%
Tổng tiền thuế: 59.000.000
Tổng tiền thanh toán: 649.000.000
Người mua
(Ký, họ tên)
kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên, đóng dấu)
- Tổng chi phí lắp đặt chạy thử của tài sản này là: 10.000.000đ
- Công ty đã xác định nguyên giá TSCĐ này là 600.000.000đ
- Sau khi nhận hoá đơn GTGT số 0090347 Thủ kho làm thủ tục nhập tại kho
Dựa trên hoá đơn GTGT số 0090347 kế toán vốn bằng tiền thực hiện lập Phiếu chi để thanh toán cho Công ty thiết bị xây dựng TCCL ( Mẫu số 2.3)
Trong ngày 15 tháng 01 năm 2007 thủ kho lập phiếu xuất kho để thực hiện xuất Tài sản cố định cho đơn vị sử dụng là Xí nghiệp 721 - thuộc Công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật
Mẫu số 2.3
Phiếu chi
Ngày 15 tháng 02 năm 2007 Quyển số 1/2007
Số 1502
Nợ TK 211,133
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Tùng Lâm
Địa chỉ: Phòng vật tư xe máy
Công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật
Lý do: Mua máy xúc để phục vụ sản xuất kinh doanh
Số tiền : 649.000.000đ ( Sáu trăm triệu đồng chẵn)
Kèm theo : 02 chứng từ gốc
thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
người lập phiếu
( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( Sáu trăm triệu đồng chẵn)
Ngày 15 tháng 01 năm 2007
Thủ quỹ Người nhận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Mẫu số 2.2
Hoá đơn giá trị gia tăng Mẫu số 01/GTKT
Liên 2 ( Giao cho khách hàng) 3LL Số: 0090347
Đơn vị bán hàng: Công ty thiết bị xây dựng TCCL
Địa chỉ: 80 Láng Hạ
Điện thoại: 04. 8647658
Mã số thuế: 0100365533 -1 Tài khoản: 43110030093143
Tại Ngân hàng cổ phần Đông á - Chi nhánh Hà Nội
Đơn vị: Công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật
Tổng công ty xuất nhập khẩu HN
Địa chỉ: 16-18 Tràng Thi – Thành Phố Hà Nội
Điện thoại: 04.9.847.327
Mã số thuế: 46001905-1 Tài khoản: 39010000000094
Tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nội
Hình thức thanh toán: tiền mặt
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
S.lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Chi phí lắp đặt chạy thửmáy xúc Komatsu PC200 bánh xích
10.000.000
Tổng tiền hàng: 10.000.000
Người mua
(Ký, họ tên)
kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên, đóng dấu)
- Công ty đã xác định nguyên giá TSCĐ này là 600.000.000đ
- Sau khi nhận hoá đơn GTGT số 0090347 Thủ kho làm thủ tục nhập tại kho
Dựa trên hoá đơn GTGT số 0090347 kế toán vốn bằng tiền thực hiện lập Phiếu chi để thanh toán cho Công ty thiết bị xây dựng TCCL ( Mẫu số 2.3)
Trong ngày 15 tháng 01 năm 2007 thủ kho lập phiếu xuất kho để thực hiện xuất Tài sản cố định cho đơn vị sử dụng là Xí nghiệp 721 - thuộc Công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật
Mẫu số 2.3
Phiếu chi
Ngày 15 tháng 02 năm 2007 Quyển số 1/2007
Số 1502
Nợ TK 211,133
Có TK: 111
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Tùng Lâm
Địa chỉ: Phòng vật tư xe máy
Công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật
Lý do: Chi phí lắp đặt chạy thửmáy xúc Komatsu PC200 bánh xích
Kèm theo : 02 chứng từ gốc
thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
người lập phiếu
( Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền ( mười trăm triệu đồng chẵn)
Ngày 15 tháng 01 năm 2007
Thủ quỹ Người nhận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đồng thời Công ty lập biên bản bàn giao Tài sản cố định cho xí nghiệp 721 Mẫu số 2.4
Trên cơ sở biên bản bàn giao tài sản cố định kế toán tài sản cố định thực hiện lập thẻ tài sản cố định cho máy xúc Komatsu PC 200 được sử dụng tại xí nghiệp 721 - Công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật
Dựa vào thẻ tài sản cố định và các chứng từ có liên quan, kế toán tài sản cố định thực hiện phản ánh vào Sổ chi tiết tài sản cố định ( Biểu số 2.6)
Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0090347 kế toán tài sản cố định phản ánh vào Bảng kê phân loại làm cơ sở cho việc phản ánh vào Nhật ký chung ( Biểu số 2.7, Biểu 2.8, Biểu 2.9)
Mẫu số 2.4
Công ty XNK thiết bị toàn bộ& kỹ thuật
Địa chỉ: 16-18 Tràng Thi – Hà Nội
Biên bản giao nhận tài sản cố định
Ngày 15 tháng 02 năm 2007
Số: 01/2007
- Căn cứ vào quyết định số 427 ngày 10 tháng 01 năm 2007 của Giám đốc công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật
- Tổng công ty Xuất nhập khẩu HN về việc bàn giao tài sản cố định cho xí nghiệp 721 trực thuộc Công ty xuất nhập khẩu thiết bị toàn bộ và kỹ thuật
Ban giao nhận tài sản cố định
Đại diện bên giao
- Ông: Nguyễn Tùng Lâm - Chức vụ: Trưởng phòng Vật tư xe máy
- Ông: Nguyễn Lê Hoàng - Chức vụ: Trợ lý phòng VTXM
Đại diện bên nhận
- Ông: Lê Kiên - Chức vụ: Giám đốc xí nghiệp 721
- Ông: Phạm Văn Thanh - Chức vụ: Lái máy
Địa điểm giao nhận: Tại kho Công ty - xuất nhập khẩu thiết bị bộ và kỹ thuật-16-18 Tràng Thi– Hà Nội
Xác nhận việc giao nhận như sau:
S
TT
Tên, ký hiệu, quy cách (cấp hạng của TSCĐ)
Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Năm đưa vào sử dụng
Công suất (diện tích thiết kế)
Tính nguyên giá của TSCĐ
Tỷ lệ hao mòn
Tài liệu kỹ thuật kèm theo
Giá mua (Giá thành sản xuất)
Cước phí
vận
chuyển
Chi phí chạy thử
Nguyên giá TSCĐ
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
E
1
Máy xúc Komatsu PC200
Nhật
2001
2007
590.000.000
10.000.000
600.000.000
11%
Cộng
x
x
x
x
x
590.000.000
x
10.000.000
600.000.000
x
x
STT
Tên, quy cách dụng cụ phụ tùng
ĐVT
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
Tổng cộng
thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
người nhận
( Ký, họ tên)
người Giao
Biểu số 2.5
công ty XNK thiết bị toàn bộ& kỹ thuật
Địa chỉ: 16-18 Tràng Thi – Hà Nội
thẻ tài sản cố định số 125
Ngày 15 tháng 01 năm 2007 lập thẻ
- Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ số: 01/ 2007 ngày 15 tháng 01 năm 2007
Tên, ký hiệu, quy cách ( cấp hạng) TSCĐ: Máy xúc Komatsu PC 2007
Nước sản xuất (xây dựng): Nhật Bản
Năm sản xuất: 2001
Bộ phận quản lý sử dụng: Xí nghiệp 721
Năm đưa vào sử dụng: 2007
Đình chỉ sử dụng ngày. tháng. năm
Lý do đình chỉ:..
Chứng
từ
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày tháng
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
GTHM
Cộng dồn
A
B
C
1
2
3
4
15/01/2007
Mua máy xúc Komutsu PC200
600.000.000
600.000.000
STT
Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng
ĐVT
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
1
xăm lốp, đồ sửa chữa
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số:ngàytháng..năm..
Lý do giảm:.
Biểu số 2.6
Tổng công ty xuất nhập khẩu
công ty xNK thiết bị toàn bộ & kỹ thuật
bảng kê phân loại
Số: 16 TS/ T1
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có TK111, Ghi Nợ các TK
SH
NT
2114
1332
Tổng cộng
0090347
15/01/2007
Mua máy xúc Komatsu PC200
590.000.000
59.000.000
649.000.000
Cộng
590.000.000
59.000.000
649.000.000
Biểu số 2.7
Tổng công ty xuất nhập khẩu
công ty xNK thiết bị toàn bộ & kỹ thuật
Chứng từ ghi sổ
Số: 17 TS/ T1
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có TK111, Ghi Nợ các TK
SH
NT
2114
1332
Tổng cộng
0090347
15/01/2007
Mua máy xúc Komatsu PC200
590.000.000
59.000.000
649.000.000
Cộng
590.000.000
590.000.000
649.000.000
Ví dụ minh hoạ:
Trụ sở làm việc tại Sơn La được thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu điều hành thi công các công trình của Công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật. Theo quyết định số 442/QĐ-CT ngày 20 tháng 01 năm 2007 của Giám đốc Công ty thực hiện ký hợp đồng giao khoán (Mẫu 2.5) với xí nghiệp 721 với nội dung xây dựng công trình xây Trụ sở làm việc tại Sơn La.
Mẫu 2.5
Tổng công ty XNK hà nội
công ty xnk thiết bị &kỹ thuật
Số 427/CT - TCH
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 20 tháng 01 năm 2007
Hợp đồng giao khoán
Công trình: Trụ sở làm việc tại Sơn La
- Căn cứ vào quyết định số 534/ QĐ - CT ngày 18 tháng 05 năm 1993 của Giám đốc công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật về ban hành quy chế tài chính nội bộ.
- Căn cứ vào quyết định số 442/QĐ - CT ngày 20 tháng 01 năm 2007 của Giám đốc công ty.
Hôm nay, ngày 20 tháng 01 năm 2007 tại Công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật
Bên giao khoán ( Bên A) Công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật
Đại diện ông: Phạm Văn Lý Chức vụ Giám đốc
Bên nhận giao khoán ( Bên B) Xí nghiệp 721 trực thuộc Công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật
Đại diện ông: Lê Kiên Chức vụ Giám đốc XN
Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng giao khoán thi công công trình xây Trụ sở làm việc tại Sơn La với các điều khoản sau:
Điều 1: Chủ đầu tư công trình: Công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật
Điều 2: Đơn vị nhân giao: Xí nghiệp 721 có trách nhiệm thi công công trình nhà làm việc tại Sơn La.
Điều 3: Tiến độ thi công công trình: Công trình phải được hoàn thành trước ngày 30/03/2007
Điều 4: Trách nhiệm của các bên:
Trách nhiệm của bên giao khoán: Bên giao khoán là Công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật có trách nhiệm giao cho bên nhận khoán các tài liệu thiết kế các chỉ dẫn về kĩ thuật, tiêu chuẩn áp dụng ghi trong hợp đồng, trách thực hiện chế độ kiểm tra, giám sát công việc.
Trách nhiệm của bên giao khoán:
Thi công công trình đúng theo các yêu cầu kĩ thuật, đúng như thiết kế đúng các biện pháp tổ chức thi công và an toàn lao động.
Hợp đồng có giá trị ngay 20/01/2007
Bên nhận:
(Kí, ghi rõ họ tên)
Bên giao khoán
(Kí, họ tên, đóng dấu)
Ngày 20/01/2007 Công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật ứng trước cho Xí nghiệp 721 số tiền trong dự toán công trình 140.135.734đ theo phiếu chi số 4305 chi phí thực tế phát sinh trong quá trình thi công được kế toán tổng hợp trong bản tổng hợp kinh phí (Biểu 2.10)
Sau khi công trình xây dựng cơ bản hoàn thành ngày 30/03/2007 Công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật thực hiện nghiệm thu và thực hiện bàn giao công trình (Mẫu số 2.6)
Biểu số 2.10
Bảng tổng hợp kinh phí
Công trình: Trụ sở làm việc Sơn La
ĐVT: Đồng
STT
Khoản mục
Dự toán
Thực tế
Chênh lệch
1
Chi phí NVL trực tiếp
84.081.440
86.217.713
+ 2.136.273
2
Chi phí nhân công trực tiếp
39.238.005
39.055.631
- 5.75.374
3
Chi phí sử dụng máy
11.631.267
10.827.408
- 803.859
4
Chi phí sản xuất chung
5.185.022
5.797.500
+ 612.178
Tổng giá trị
140.135.734
141.898.252
+ 1.762.518
Mẫu 2.6
Tổng công ty xd trường sơn
công ty xây dựng 472
Số 427/CT - Tch
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 30 tháng 03 năm 2007
Biên bản bàn giao tscđ
Công trình: Trụ sở làm việc tại Sơn La
Căn cứ quyết định số 442/ QĐ - CT ngày 20 tháng 01 năm 2007 của Giám đốc Công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật về việc mua bán máy móc Trụ sở làm việc tại Sơn La.
Đại diện bên A
Ông: Phạm Văn Lý Chức vụ Giám đốc Công ty
Đại diện bên B
Ông: Lê Kiên Chức vụ Giám đốc xí nghiệp
Đã tiến hành nghiệm thu bàn giao công trình Trụ sở làm việc tại Sơn La như sau:
C ông trình được đánh giá là đạt những tiêu chuẩn về kỹ thuật chất lượng
Tổng giá trị công trình được duyệt thực tế là: 141.898.252đ
Bên nhận:
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bên giao khoán
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Sau khi công trình hoàn thành, hai bên thực hiện Thanh lý hợp đồng giao khoán (Mẫu 2.7)
Công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật bàn giao Trụ sở làm việc Sơn La cho xí nghiệp 721 theo Biên bản Bàn giao tài sản cố định số 05/2007
(Mẫu 2.8)
Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định, kế toán tài sản cố định lập thẻ tài sản cố định ( Biểu số 2.11) Kế toán căn cứ vào thẻ tài sản cố định để đăng ký vào Sổ chi tiết tài sản cố định ( Biểu số 2.12)
Căn cứ vào Biên bản giao nhận tài sản cố định kế toán phản ánh vào Bảng kê phân loại làm cơ sở cho việc hạch toán tổng hợp ( Biểu số 2.13; Biểu 2.14; Biểu 2.15)
Mẫu số 2.7
Tổng công ty xuất nhập khẩu HN
công ty XNK thiết bị tòan bộ và kỹ thuật
Số 427/CT - Tch
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà nội, ngày 30 tháng 03 năm 2007
Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán
Công trình: Trụ sở làm việc tại Sơn La
- Căn cứ Hợp đồng giao khoán số 442/ HĐGK ngày 20 tháng 01 năm 2007 về việc thi công công trình Trụ sở làm việc tại Sơn La.
- Căn cứ vào Biên bản bàn giao công trình xây dựng cơ bản hoàn thành
Hôm nay, ngày 30 tháng 03 băn 2007 chúng tôi gồm:
Đại diện bên A: Bên giao khoán
Đại diện: Ông Phạm Văn Lý Chức vụ Giám đốc Công ty
Đại diện bên B: Bên nhận giao khoán
Đại diện: Ông Lê Kiên Chức vụ Giám đốc xí nghiệp
Hai bên thống nhất thanh lý Hợp đồng giao khoán công trình Trụ sở làm việc Sơn La như sau:
Tổng giá trị dự toán: 140.135.734đ
Tổng chi phí thực tế: 141.898.252đ
Số tiền bên A đã thanh toán cho bên B là: 140.135.734đ
Số tiền bên A còn phải thanh toán cho bên B là: 1.762.518đ
Bên A còn phải thanh toán cho bên B số tiền còn thiếu
Giám đốc xí nghiệp 721
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
TP kỹ thuật thi công
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc công ty
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số: 2.8
Tổng công ty xuất nhập khẩu HN
công ty XNK thiết bị tòan bộ và kỹ thuật
Số 427/CT - Tch
cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà nội, ngày 30 tháng 03 năm 2007
Biên bản giao nhận tài sản cố định
- Căn cứ vào quyết định số 442/QĐ- CT ngày 20 tháng 01 năm 2007 của Giám đốc công ty xuất nhập khẩu thiết bị tòan bộ và kỹ thuật
Bên giao nhận tài sản cố định
Đại diện bên giao
Ông: Phạm Văn Lý Chức vụ Giám đốc công ty
Đại diện bên nhận
Ông: Lê Kiên Chức vụ Giám đốc xí nghiệp
Địa điểm giao nhận: Tại Trụ sở làm việc Sơn La
Xác nhận việc giao nhận như sau:
S
TT
Tên, ký hiệu, quy cách ( cấp hạng của TSCĐ)
Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Năm đưa vào sử dụng
Công suất ( diện tích thiết kế)
Tính nguyên giá của TSCĐ
Tỷ lệ hao mòn
Tài liệu kỹ thuật kèm theo
Giá mua ( Giá thành sản xuất)
Cước phí
vận
chuyển
Chi phí chạy thử
Nguyên giá TSCĐ
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
E
1
Trụ sở làm việc Sơn La
Việt Nam
2006
2007
141.898.252
4.5%
Cộng
x
x
x
x
x
141.898.252
x
x
x
STT
Tên, quy cách dụng cụ phụ tùng
ĐVT
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
1
phương tiện xe cộ, máy móc
chiếc
20
Tổng cộng
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người giao
Ký, ghi rõhọ tên, )
Biểu số 2.11
Tổng công ty xnk hà nội
công ty xnk thiết bị&kỹ thuật
Số 427/CT - Tch
Thẻ tài sản cố định
Số: 125
Ngày 30 tháng 03 năm 2007 Lập thẻ
- Căn cứ vào Biên bản giao nhận tài sản cố định số 05/ 03 ngày 30 tháng 03 năm 2007
Tên, ký mã hiệu, quy cách, (cấp hạng) TSCĐ: Trụ sở làm việc tại Sơn La
Nước sản xuất (xây dựng): Việt Nam
Năm sản xuất: 2006
Năm đưa vào sử dụng: 2007
Bộ phận quản lý sử dụng: Xí nghiệp 721
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá tài sản cố định
Giá trị Hao mòn TSCĐ
NT
Diễn giải
Nguyên giá
Năm
GTHM
Cộng dồn
BBBG
30/03/07
Trụ sở làm việc tại Sơn La
141.898.252
141.898.252
STT
Tên, quy cách các dụng cụ phụ tùng
ĐVT
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
1
phương tiện, máy móc
chiếc
20
- Ghi giảm Tài sản cố định chứng từ số:..ngày. thángnăm.
- Lý do ghi giảm Tài sản cố định:
Người lập
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.13
Tổng công ty xnk hà nội
công ty xnk thiết bị&kỹ thuật
Chứng Từ Ghi Sổ
Số: 50 TS/T3
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK 211, ghi có các TK
SH
NT
2412
Tổng cộng
534/ HĐGK
30/03/07
Trụ sở làm việc
141.898.252
141.898.252
Cộng
141.898.252
141.898.252
Biểu số 2.14
Tổng công ty xnk hà nội
công ty xnk thiết bị&kỹ thuật
Chứng Từ Ghi Sổ
Số: 51 TS/T3
ĐVT: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK 211, ghi có các TK
SH
NT
411
Tổng cộng
534/ HĐGK
30/03/07
Trụ sở làm việc
141.898.252
141.898.252
Cộng
141.898.252
141.898.252
Biểu số 2.15
Tổng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6546.doc