Lời nói đầu 1
Phần 1: Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật của công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2 3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty 3
1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 7
1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 8
1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty 12
1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty 15
1.5.1 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 15
1.5.2 Hệ thống chứng từ kế toán 15
1.5.3 Hệ thống tài khoản kế toán 16
1.5.4 Hệ thống sổ kế toán 16
1.5.5 Hệ thống báo cáo kế toán 17
Phần 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2 18
2.1 Đặc điểm thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty 18
2.1.1 Đặc điểm thành phẩm tại công ty 18
2.1.2 Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm tại công ty 18
2.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty 19
2.2.1 Kế toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ 19
2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng 22
2.2.4 Kế toán thanh toán với khách hàng 36
2.3 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty 40
2.3.1 Kế toán chi phí bán hàng 40
2.3.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 41
2.4 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty 45
Phần 3: Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2 49
3.1 Đánh giá bộ máy quản lý của công ty 49
3.1.1 Ưu điểm 49
3.1.2 Tồn tại 49
3.2 Đánh giá bộ máy kế toán tại công ty 49
3.2.1 Ưu điểm 49
3.2.2 Tồn tại 49
3.3 Đánh giá kết quả về tổ chức hệ thống hạch toán kế toán 50
3.3.1 Ưu điểm 50
3.3.2 Tồn tại 50
3.4 Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty 51
3.4.1 Những ưu điểm 51
3.4.2 Những tồn tại 52
3.5 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiên thụ thành phẩm tại công ty 54
Kết luận 59
Danh mục tài liệu tham khảo 60
66 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kế toán theo Quyết định số 1411/QĐ/TC/CĐKT ra ngày 1/11/1995 của Bộ trưỏng Bộ Tài chính. Từ năm 2006 đến nay công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ra ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Ngoài ra để tiện cho công tác quản lý, công ty đã đăng ký một số tài khoản cấp 2, 3 như sau:
- TK 1121: Tiền Việt Nam gửi Ngân hàng được chi tiết thành TK 11211: Ngân hàng Công thương, TK 11212: Ngân hàng Ngoại thương, TK 11213: Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Thành, TK11214: Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Long Biên, TK11215: Ngân hàng TMCP Hằng hải. TK 1122: Ngoại tệ gửi Ngân hàng cũng phân chia tương tự
- TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp, TK 627: Chi phí sản xuất chung đều được chi tiết cấp 2 (VD: 6211, 6212, 6213) cho các phân xưởng thuốc tiêm, thuốc viên, chế phẩm
- TK 632: Giá vốn hàng bán chi tiết thành TK 6321: Giá vốn hàng hoá, TK 6322: Giá vốn thành phẩm
- Công ty còn chi tiết các TK 142, 152, 153, 154, để phù hợp với tình hinh.
1.5.4 Hệ thống sổ kế toán
Do công ty có quy mô lớn, số lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều, thường xuyên và đa dạng nên công ty sử dụng hình thức Nhật ký - Chứng từ để ghi chép sổ sách kế toán.
Sổ sách của công ty bao gồm:
- Các Nhật ký chứng từ số 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10
- Các Bảng kê số 1, 2, 4, 5, 6, 10
- Các thẻ như: Thẻ vật tư, Thẻ tài sản cố định,
- Các sổ chi tiết tài khoản như: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng, Sổ theo dõi chi phí 621, 622, 627, Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán,
Công ty hiện sử dụng phần mềm kế toán máy để giảm nhẹ khối lượng công việc thực hiện. Chương trình được thiết kế trên cơ sở thực tế của doanh nghiệp nên đã phục vụ đắc lực cho công tác kế toán của đơn vị.
1.5.5 Hệ thống báo cáo kế toán
Công ty lập 3 báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh và Thuyết minh báo cáo tài chính theo mẫu của Bộ Tài chính. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh được lập hàng quý còn Thuyết minh báo cáo tài chính được lập vào cuối năm. Công ty không lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Những báo cáo trên công ty nộp cho cơ quan thuế, cơ quan chủ quản quản lý vốn và phục vụ cho các nhà đầu tư vốn, các đối tượng có liên quan khác nên phải có đầy đủ chữ ký của giám đốc, kế toán trưởng, kế toán tổng hợp mới có giá trị pháp lý.
Ngoài ra công ty còn lập các báo cáo nội bộ cho giám đốc như: Báo cáo tình hình công nợ, Báo cáo tình hình sản xuất, Báo cáo hàng tồn kho,để từ đó phân tích tình hình nhằm đưa ra các quyết sách cho phù hợp.
Phần 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2
2.1 Đặc điểm thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty
2.1.1 Đặc điểm thành phẩm tại công ty
Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2 sản xuất và kinh doanh các mặt hàng thuốc tân dược. Sản phẩm của công ty có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của người tiêu dùng. Vì thế các thành phẩm của công ty phải được phòng kiểm tra chất lượng đảm bảo đạt tiêu chuẩn kỹ thuật trước khi nhập kho hay xuất bán.
Sản phẩm của công ty rất đa dạng. Hiện tại công ty đang sản xuất và kinh doanh hơn 100 mặt hàng bao gồm khoảng 70 loại thuốc viên, 25 loại thuốc tiêm, ngoài ra còn có các loại cao, dầu gió, thuốc tra mắt, xiro,Các mặt hàng có doanh thu lớn phải kể đến là: Ampixilin, Amoxilin, Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin C, Cephalexin, Cloroxit,
Công ty đang nghiên cứu và triển khai thêm nhiều sản phẩm mới để đưa vào thị trường phục vụ người dân.
2.1.2 Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm tại công ty
Từ khi chuyển sang hạch toán độc lập công ty đã thiết kế được mạng lưới tiêu thụ rộng khắp các miền tập trung chủ yếu vào thị trường Miền Bắc.
Công ty đã xây dựng được hệ thống kênh phân phối đa cấp khá hoàn chỉnh bao gồm có các bệnh viện trung ương tỉnh huyện, các công ty dược phẩm ở các tỉnh huyện, đại lý các cấp và các cửa hàng bán buôn, bán lẻ,
Công ty có hai phương thức bán hàng là bán hàng trực tiếp cho khách hàng hoặc bán theo hợp đồng và gửi bán qua các cửa hàng. Đối tượng bán theo hợp đồng hoặc bán trực tiếp tại kho, phân xưởng thường là các bệnh viện các tuyến, các công ty dược của tỉnh, huyện hay các của hàng thuốc, Việc thỏa thuận về giá cả, phương thức thanh toán được công ty trao đổi trực tiếp với khách hàng. Khách hàng còn được hưởng chiết khấu nếu thanh toán sớm với công ty. Công ty có thể bán hàng bằng cách gửi bán qua các cửa hàng của công ty đó là các cửa hàng: Cửa hàng Số 2 Ngọc Khánh, Cửa hàng Số 5 Ngọc Khánh, Cửa hàng Số 7 Ngọc Khánh, Cửa hàng Số 95 Láng Hạ và Cửa hàng giới thiệu sản phẩm tại Số 9 Trần Thánh Tông. Công ty xuất thành phẩm theo hình thức giao khoán. Nhân viên bán hàng được hưởng lương của công ty ngoài ra nếu bán vượt mức quy định sẽ có thưởng theo tỷ lệ với số doanh thu tăng thêm. Hàng tháng các cửa hàng nộp hóa đơn bán hàng, tiền bán hàng và báo cáo kiểm kê lên phòng kế toán.
Về phương thức thanh toán: Khách hàng có thể trả bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng, một số khách hàng có mối quan hệ lâu dài với công ty có thể được phép trả chậm.
Sản phẩm của công ty xuất bán luôn đảm bảo chất lượng và có thời hạn sử dụng là mới nhất. Mặt khác bán hàng còn kèm theo các hình thức ưu đãi như: Chiết khấu, giảm giá, hỗ trợ vận chuyển,ngoài ra công ty còn thực hiện các hoạt động xúc tiến bán hàng như: quảng cáo, tham dự các hội chợ triển lãm, tổ chức hội thảo, hội nghị khách hàng,
Nhờ có các biện pháp quản lý tốt khâu tiêu thụ nên sản phẩm của công ty ngày càng có uy tín và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng.
2.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty
2.2.1 Kế toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ
Tài khoản giá vốn hàng bán (TK 632) của công ty được chia làm 3 tài khoản cấp 2 là: TK 6321: Giá vốn hàng bán (Hàng hóa), TK 6322: Giá vốn hàng bán (Thành phẩm), TK 6323: Giá vốn hàng bán (Cung cấp dịch vụ). Ở đây em xin chỉ đề cấp đến phần giá vốn thành phẩm (TK6322).
Khi thành phẩm hoàn thành thì sẽ tiến hành nhập kho. Nhâp kho phải có phiếu nhập kho trên đó ghi rõ người giao hàng, loại vật tư (sản phẩm, hàng hóa), mã số, số lượng theo chứng từ và thực nhập, đơn giá, thành tiền và phải có chữ ký của người phụ trách cung tiêu, người giao hàng, thủ kho và thủ trưởng đơn vị.
Giá xuất thành phẩm công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền. Phương pháp này đảm bảo sự chính xác trong cả kỳ kế toán. Khi xuất thành phẩm công ty sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ với tất cả thành phẩm gửi bán qua các cửa hàng hay bán hàng trực tiếp hoặc bán hàng theo hợp đồng. Với phương thức bán hàng trực tiếp và bán hàng theo hợp đồng thì công ty còn sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng (hóa đơn GTGT) để làm căn cứ xuất bán thành phẩm cho khách hàng.
Sau khi xuất hàng, thủ kho ghi vào thẻ kho đồng thời chuyển liên 3 (Nội bộ) của hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ đến phòng kế toán. Giá vốn hàng bán được xác định vào cuối kỳ do kế toán thành phẩm tiến hành. Khi nhận được các chứng từ trên kế toán mở “Sổ chi tiết giá vốn hàng bán” theo từng nghiệp vụ xảy ra trong kỳ.
BIỂU SỐ 2.1: SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tên thành phẩm: Vitamin C 500mg
Từ ngày 01/12 đến 31/12/07
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đối ứng
Đơn giá
Số lượng
PS Nợ
PS Có
NT
SH
01/12
31715
Công ty cổ phần dược Nghệ An
155
115
40.000
4.600.000
02/12
31718
Cửa hàng số 2 Ngọc Khánh
157
115
60.000
6.900.000
02/12
31720
Công ty cổ phần dược Nam Định
155
115
500.000
57.500.000
31/01
31798
Công ty cổ phần dược Thái Bình
155
115
65.000
7.475.000
Tổng cộng
332.510.000
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Vào cuối kỳ, kế toán phải lên “Bảng kê tổng hợp giá vốn hàng bán”. Từ đó lên “Sổ tổng hợp TK 6322”, bên nợ ghi giá trị thành phẩm và hàng gửi đi bán trong kỳ, bên có ghi giá trị hàng bán bị trả lại, Số dư cuối kỳ kết chuyển về TK 911.
BIỂU SỐ 2.2: BẢNG KÊ TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Từ ngày 01/12/07 đến 31/12/07
Tên sản phẩm
Ghi nợ TK 6322, ghi có các TK
Ghi có TK 6322, ghi nợ các TK
155
157
Cộng nợ
155
157
Cộng có
Vitamin C 500 mg
289.520.000
42.990.000
332.510.000
Vitamin
B12
7.020.000
2.510.400
9.530.400
1.465.000
1.465.000
Cộng
6.453.114.292
1.120.211.747
7.573.326.039
146.622.041
146.622.041
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
BIỂU SỐ 2.3: SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
Tài khoản 6322 – Giá vốn hàng bán: Thành phẩm
Từ ngày 01/12/07 đến ngày 31/12/07
Tên tài khoản
TK đối ứng
Số phát sinh
Nợ
Có
Thành phẩm
155
6.453.114.292
146.622.041
Hàng gửi đi bán
157
1.120.211.747
Tổng phát sinh nợ: 7.573.326.039
Tổng phát sinh có: 146.622.041
Số dư nợ cuối kỳ : 7.426.703.998
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng
Với phương thức bán trực tiếp hay bán theo hợp đồng, việc phản ánh doanh thu tiêu thụ được thể hiện trên hóa đơn GTGT. Khi khách hàng đến mua hàng cần có đơn đặt hàng, khách hàng đến phòng thị trường để làm thủ tục mua bán. Phòng thị trường căn cứ vào tình trạng thành phẩm tồn kho để quyết định viết hóa đơn cho khách hàng. Trong tờ hóa đơn GTGT phải có chữ ký của người mua hàng, người bán hàng, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị. Khi khách hàng xuống kho để nhận hàng thì hóa đơn GTGT cùng với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ là căn cứ để thủ kho xuất thành phẩm.
Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên:
- Liên 1 (Liên tím): Lưu tại quyển hóa đơn do phòng thị trường giữ.
- Liên 2 (Liên đỏ): Giao cho khách hàng.
- Liên 3 (Liên xanh): Lưu tại phòng kế toán để ghi sổ sách.
Khi có các hóa đơn GTGT, phiếu thu tiền mặt, séc ủy nhiệm chi kế toán tiêu thụ tiến hành nhập dữ liệu vào máy tính ở mục hóa đơn bán hàng. Máy tính sẽ tự động cập nhật, cuối tháng kế toán tiêu thụ sẽ in ra “Bảng kê hóa đơn bán hàng”.
BIỂU SỐ 2.4: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 28 tháng 12 năm 2007
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
MX/2007B
0068281
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2
Địa chỉ: Số 9 Trần Thánh Tông – Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MST: 01001091131
Họ tên người mua hàng: Chị Nội
Tên đơn vị: Công ty TNHH Dược phẩm Tân Đức Minh
Địa chỉ: Số 10 - Ngõ 266 - Đội Cấn - Ba Đình - Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MST: 0101113779
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
2
3
4
5
6
7
Vitamin B1 100mg
Vitamin B12 1000mg
Dimedrol 10mg
Atropin sunfat 0,25 mg
Vitamin B1 25 mg
Gentamycin 80 mg
Paracetamol 100 mg
Tổng tiền hàng
Chiết khấu bán hàng 5,0%
ống
ống
ống
ống
ống
ống
viên
1.100
4.500
7.200
7.200
7.200
6.000
120.000
260
300
185
180
180
535
11
286.000
1.350.000
1.332.000
1.296.000
1.296.000
3.210.000
1.320.000
10.090.000
504.500
Cộng tiền hàng: 9.585.500
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 479.275
Tổng công tiền thanh toán: 10.064.775
Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu sáu mươi bốn nghìn bảy trăm bảy mươi lăm đồng./
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
BIỂU SỐ 2.5: PHIẾU THU
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TW 2
Số 9 - Trần Thánh Tông - Hai Bà Trưng - Hà Nội
Liên 1
Số phiếu: 337
TK Nợ: 1111
TK Có: 1311 10.064.775 đ
PHIẾU THU
Ngày lập: 05/01/2008
Người nộp : Chị Nội.
Địa chỉ : Số 10 - Ngõ 266 - Đội Cấn - Ba Đình - Hà Nội.
Về khoản : Nộp tiền HĐ 68281.
Số tiền : 10.064.775 đồng.
Bằng chữ : Mười triệu sáu mươi tư nghìn bảy trăm bảy mươi lăm đồng /
Kèm theo : 1 chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2008
Người nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 2.6:
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG CỦA HÀNG GỬI ĐI BÁN
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/07
Chứng từ
Diễn giải
Mã BP
Mã kho
Mã NX
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
Ngày
Số
01/12/07
02/12/07
03/12/07
03/12/07
93178
93432
88080
93391
Cửa hàng 95 Láng Hạ
Cửa hàng 5 Ngọc Khánh
Cửa hàng 2 Ngọc Khánh
Cửa hàng 7 Ngọc Khánh
6
4
5
3
95L
13111
8NK
13111
2NK
13111
7NK
13111
1.093.300
4.146.000
820.000
12.117.000
54.665
207.300
41.000
605.850
1.147.965
4.353.300
861.000
12.722.850
Tổng
1.290.145.000
64.507.250
1.354.652.250
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
BIỂU SỐ 2.7:
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/07
Chứng từ
Diễn giải
Mã BP
Mã kho
Mã NX
Tiền hàng
Thuế GTGT
Tổng cộng
Ngày
Số
01/12/07
01/12/07
07/12/07
08/12/07
31733
93178
31745
31749
Công ty dược phẩm TW1
Cửa hàng 95 Láng Hạ
Công ty dược phẩm Nam An
Công ty cổ phần dược Nam Định
L001
6
L001
L004
LY
1111
95L
13111
LY
13111
LY
1111
400.000
1.093.300
1.325.700
5.000.000
20.000
54.665
66.285
250.000
420.000
1.147.965
1.391.985
5.250.000
Tổng
8.504.366.819
425.218.340
8.929.585.159
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
Với phương thức tiêu thụ sản phẩm bằng cách gửi bán qua các cửa hàng, công ty sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ cũng được lập thành 3 liên:
- Liên 1 (Liên tím): Lưu tại kho.
- Liên 2 (Liên đỏ): Lưu tại cửa hàng.
- Liên 3 (Liên xanh): Lưu tại phòng kế toán.
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ là chứng từ gốc để thủ kho vào thẻ kho. Kế toán thành phẩm sẽ ghi tăng hàng gửi bán và ghi giảm thành phẩm. Nhân viên bán hàng tại các cửa hàng sẽ phải phản ánh lên “Bảng kê chứng từ bán lẻ hàng hóa” ở các mục số lượng, đơn giá và thành tiền, cuối tháng phải nộp “Báo cáo tiêu thụ sản phẩm” lên phòng kế toán. Định kỳ căn cứ vào các phiếu thu do các cửa hàng nộp tiền và hóa đơn GTGT do các cửa hàng lập để đối chiếu với “Bảng kê chứng từ bán lẻ hàng hóa” và “Báo cáo tiêu thụ sản phẩm”, từ đó vào “Sổ chi tiết công nợ phải thu” với từng cửa hàng.
Ngoài các khoản doanh thu bán hàng công ty còn có các khoản thu từ việc cho thuê kiôt và tiền lãi ngân hàng. Các khoản này là thu nhập nội bộ nên không tính thuế GTGT.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác đinh hợp lý trên các khoản thu được và các khoản phải thu từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào các bảng kê chứng từ để vào sổ Nhật ký chứng từ số 8 và sổ cái TK 5112.
BIỂU SỐ 2.8: PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Đơn vị:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Mã số thuế:
PHIẾU XUẤT KHO
KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ
Liên 3: Nội bộ
Ngày 18 tháng 12 năm 2007
Mẫu số: 03PXK – 3LL
AG/2007B
0047578
Căn cứ lênh điều động số:ngàytháng...năm...............
của Kho 8 Ngọc Khánh (8NK) về việc:
Họ tên người vận chuyển:Hợp đồng số:
Phương tiện vận chuyên:...
Xuất tại kho:..
Nhập tại kho:.
Số TT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thực xuất
Thực nhập
1
Amoxicilin 500mg (hộp)
viên
26.100
332
8.665.200
Cộng
8.665.200
Xuất, ngày tháng năm Nhập, ngày . tháng . năm.
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ kho xuất
(Ký. họ tên)
Người vận chuyển
(Ký. họ tên)
Thủ kho nhập
(Ký, họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
BIỂU SỐ 2.9:
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
Tài khoản 5112 – 131
Từ ngày 01/12/07 đến 31/12/07
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
TK đối ứng
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
01/12
04/12
31/12
31727
31734
31792
Công ty TNHH dược Thiên Thảo
Công ty CP dược phẩm Nghệ An
Công ty dược Bắc Ninh
5112
5112
5112
131
131
131
30.156.250
85.498.000
150.560.000
Tổng cộng
3.708.451.964
Người lập biẻu
(Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 2.10:
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
Tài khoản 33311 - 131
Từ ngày 01/12/07 đến 31/12/07
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
TK đối ứng
Số phát sinh
NT
SH
Nợ
Có
01/12
04/12
31/12
31727
31734
31792
Công ty TNHH dược Thiên Thảo
Công ty CP dược phẩm Nghệ An
Công ty dược Bắc Ninh
33311
33311
33311
131
131
131
1.507.813
4.274.900
7.530.000
Tổng cộng
185.422.598
Người lập biẻu
(Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 2.11:
TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Kho: LY – Kho Lý
Từ ngày 01/12/07 đến 31/12/07
Stt
Mã vt
Tên vật tư
Đvt
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Giá trị
Số lượng
Giá trị
Số lượng
Giá trị
Số lượng
Giá trị
1
2
3
4
5
LH003
LKS003
LT022
LTV001
LV001
Cao Ba Đình 3g
Ampicillin 0,25 g (vỉ)
Dopharen
Vitamin B1 100mg
Vitan\min B1 10 mg lọ 2000 viên
Hộp
Viên
Chai
ống
Viên
364.085.000
207.650.000
84.768.000
956.200.000
19.730.000.000
370.572.689
77.769.131
53.026.685
313.011.716
128.047.229
252.800.000
115.600.000
10.2.000.000
95.288.878
35.104.592
661.980
216.000.000
267.800.000
84.768.000
1.067.200.000
1.980.000.000
219.848.946
100.651.398
53.026.685
346.622.291
12.850.200
148.085.000
192.650.000
4.600.000
17.852.00.000
150.723.743
72.406.611
1.494.017
115.859.009
Tổng
10.217.136.796
8.527.440.477
8.459.632.654
10.284.944.619
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày tháng năm
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 2.12:
TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN
Kho: 7NK – Kho 7 Ngọc Khánh (Hằng)
Từ ngày 01/12/07 đến 31/12/07
Stt
Mã vt
Tên vật tư
Đvt
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Giá trị
Số lượng
Giá trị
Số lượng
Giá trị
Số lượng
Giá trị
1
2
3
4
5
LH003
LKS003
LT023
LTV001
LV001
Cao Ba Đình 3g
Ampicillin 0,25 g (vỉ)
Atropin sunfat 0,25 mg
Vitamin B1 100mg
Vitan\min B1 10 mg lọ 2000 viên
Hộp
Viên
ống
ống
Viên
1.100.000
84.300.000
20.200.000
25.000.000
96.000.000
1.116.169
31.319.436
3.269.822
8.181.111
630.721
1.000.000
43.500.000
7.200.000
18.000.000
192.000.000
1.017.819
16.349.275
1.009.696
5.846.328
1.246.080
700.000
75.300.000
17.300.000
31.300.000
162.000.000
711.329
28.086.493
2.702.070
10.210.671
1.055.705
1.400.000
52.500.000
10.100.000
11.700.000
126.000.000
1.422.659
19.582.218
1.577.508
3.816.768
821.096
Tổng
619.066.464
465.039.742
567.182.103
516.924.103
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày tháng năm
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 2.13:
Báo cáo tiêu thụ sản phẩm
Số 7 Ngọc Khánh
Tháng 12 năm 2007
Tên sp
Đvt
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Tiêu thụ trong kỳ
Chiết khấu
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
SL
CK
TT
Vitamin C500 mg
Den toxit
Viên
Lọ
150.000
2.340
115
1.834
17.250.000
4.291.560
60.000
5.000
115
1.834
6.900.000
9.170.000
70.000
3.340
115
1.834
8.050.000
6.125.560
140.000
4.000
115
1.834
16.100.000
7.336.000
60.000
3.340
150
2.500
9.000.000
8.350.000
3.340
5%
417.500
Cộng
619.066.464
465.039.742
567.182.103
516.924.103
498.458.127
10.922.906
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Cửa hàng trưởng
(Ký, họ tên)
Trưởng phòng thi trường
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, họ tên)
BIỂU SỐ 2.14: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 5112
Số dư đầu năm
Sổ cái
Tài khoản 5112
Năm 2007
Nợ
Có
Ghi có các TK, đối ứng nợ với TK này
Tháng 1
...
Tháng 11
Tháng 12
Cộng
5212
5312
5322
911
115.421.589
222.437.866
1.914.000
8.164.563.363
Cộng PS Nợ
8.504.336.818
Cộng PS Có
8.504.336.818
Lũy kế PS Nợ
Lũy kế PS Có
Dư nợ cuối
Dư có cuối
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Hạch toán chiết khấu bán hàng: Chiết khấu bán hàng được ghi trên hợp đồng với khách hàng. Công ty chiết khấu với những khách hàng mua với số lượng lớn và thanh toán ngay bằng tiền mặt. Tỷ lệ chiết khấu do thỏa thuận giữa công ty với khách hàng khi ký kết hợp đồng. Tỷ lệ chiết khấu này thường từ 1% đến 5% số tiền trả của khách hàng. Công ty theo dõi chiết khấu bán hàng của thành phẩm trên TK 5212. Chiết khấu bán hàng được ghi trực tiếp trên hóa đơn bán hàng.
Cuối tháng kế toán tổng hợp số phát sinh trên “Bảng kê chứng từ TK 5212”. Số liệu này là cơ sở để lên Nhật ký chứng từ số 8.
Hạch toán hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại do các nguyên nhân như: Vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém phẩm chất, hàng không đúng quy cách, chủng loại. Với hàng kém phẩm chất do hết hạn sử dụng, công ty phải hủy bỏ và chi phí hủy bỏ sẽ được đưa vào tài khoản chi phí khác. Công ty hạch toán hàng bán bị trả lại qua TK 5312.
Cuối tháng công ty tổng hợp hàng bán bị trả lại trên “Bảng kê chứng từ TK 5312”. Đây là cơ sở để vào Nhật ký chứng từ số 8.
Hạch toán giảm giá hàng bán: Công ty giảm giá hàng bán cho khách hàng khi hàng không đúng mẫu mã, quy cách trên hợp đồng kinh tế hay hỗ trợ giá cước vận chuyển cho khách hàng.
Cuối tháng kế toán cũng tập hợp trên “Bảng kê chứng từ TK 5322” từ đó lên Nhật ký chứng từ số 8.
BIỂU SỐ 2.15:
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
Từ ngày 01/12/07 đến 31/12/07
Chứng từ
Diễn giải
TK
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
01/12
02/12
27/12
PKT 004
PKT CH009
PC 2154
Chiết khấu 8 Ngọc Khách (có 2% theo HĐ)
Chiết khấu cho phiếu thu 1040
Chiết khấu BV K, CH 009
5212
5212
5212
13111
13111
1111
36.015.745
121.294
1.930.290
Tổng cộng: 115.421.589
Ngày .. tháng năm
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 2.16: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
Từ ngày 01/12/07 đến 31/12/07
Chứng từ
Diễn giải
TK
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
05/12
17/12
26/12
PN 98
PN 99
PN 106A
Bán chậm, KPC_HĐ 199938, 21649, DN 087
Bán chậm_HĐ 82592, DN 227
Bán chậm_HĐ 32692, DN 222
5312
5312
5312
13111
13111
13111
26.796.000
816.000
1.760.000
Tổng cộng: 222.437.866
Ngày .. tháng năm
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 2.17: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ
Từ ngày 01/12/07 đến 31/12/07
Chứng từ
Diễn giải
TK
TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
14/12
PC 2106
Hỗ trợ giá, cước vận chuyển T11/07, DN 087
5322
1111
1.914.000
Tổng cộng: 1.914.000
Ngày .. tháng năm
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
2.2.4 Kế toán thanh toán với khách hàng
Công ty có rất nhiều khách hàng trong đó có những khách hàng có quan hệ lâu năm. Vì thế trong tổng doanh thu bán hàng của công ty ngoài các khoàn trả trực tiếp bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hay séc thì các khoản trả chậm cũng chiếm một tỷ trọng khá lớn. Việc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên tục đòi hỏi kế toán phải nắm bắt được thực trạng tài chính của từng khách hàng để đưa ra đưa ra các biện pháp kịp thời để tránh các khoản nợ khó đòi vì thế việc hạch toán chi tiết công nợ của từng khách hàng là hết sức cần thiết.
Kế toán sử dụng “Sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng” để theo dõi cho từng khách hàng. Các cửa hàng của công ty được coi là khách hàng và cũng có sổ theo dõi riêng. Các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại hay chiết khấu bán hàng đươc theo dõi chi tiết trên “Sổ chi tiết TK 131”.
Cuối tháng từ các sổ chi tiết công nợ, kế toán lên “Bảng cân đối số phát sinh công nợ”, “Bảng kê số 11 - Phải thu khách hàng” và “Sổ cái TK 131”.
BIỂU SỐ 2.18: SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tài khoản 131: Phải thu khách hàng
Khách hàng: Công ty TNHH dược phẩm Tân Đức Minh (DN083)
Từ ngày 01/12/2007 đến 31/12/2007
Số dư nợ đầu kỳ: 399.880.653
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
PS Nợ
PS Có
Ngày
Số
17/12
17/12
17/12
18/12
18/12
19/12
28/12
28/12
28/12
HD 31733
HD 31733
HD 31733
HD 31744
HD 31744
PT 1099
HD 68281
HD 68281
HD 68281
Bán hàng
Chiết khấu 5% theo HĐ
Tiền thuế VAT
Bán hàng (TM)
Tiền thuế VAT (TM)
Thu tiền HĐ 31744
Bán hàng
Chiết khấu 5% theo HĐ
Tiền thuế VAT
5112
5212
33311
5112
33311
1111
5112
5212
33311
14.978.200
711.465
5.888.160
294.408
10.090.000
479.275
748.910
6.182.568
504.500
Tổng phát sinh nợ: 169.638.899
Tổng phát sinh có: 149.048.988
Số dư nợ cuối kỳ: 420.470.474
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 2.19: BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH CÔNG NỢ
BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH CÔNG NỢ
Tài khoản 131: Phải thu khách hàng
Từ ngày 01/12/2007 đến 31/12/2007
Đơn vị tính: 1000đ
STT
Mã khách
Tên khách
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
3
BV 07
CH 03
DN 215
Bệnh viện da liễu
Cửa hàng sô 7 Ngọc Khánh
Cty CP DP Hưng Yên
73.750
500.168
345.123
210.000
228.375
400.000
200.000
73.750
310.168
373.498
Tổng cộng
25.835.793
4.102.112
3.795.628
26.142.277
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
BIỂU SỐ 2.20: BẢNG KÊ SỐ 11
BẢNG KÊ SỐ 11
Phải thu của khách hàng (TK 131)
Tháng 12/2007
Đơn vị tính: 1000 đ
STT
Tên người mua
Số dư nợ đầu tháng
Ghi nợ TK 131, ghi có các TK
Tổng phát sinh nợ
Ghi có TK 131, ghi nợ các TK
Tổng phát sinh có
Số dư nợ cuối tháng
33311
5111
5112
711
1111
11211
5212
5312
1
2
3
Viện kiểm nghiệm
Cty CP DP Thái Bình
Cty CP DP Hưng Yên
123.498
266.540
345.123
4.500
5.500
10.875
90.000
110.000
217.500
94.500
115.500
228.375
110.000
130.000
200.000
110.000
130.000
200.000
107.998
252.040
373.498
Tổng cộng
25.835.793
193.717
5.000
3.869.357
34.038
4.102.112
1.339.154
2.356.474
3.795.628
26.142.277
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
BIỂU SỐ 2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K-49.doc