Đề tài Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2

Công ty nên theo dõi chi tiết doanh thu tại các cửa hàng và tại công ty bằng cách mở thêm các tiểu khoản như TK 51121: Doanh thu bán thành phẩm tại công ty, TK 51122: Doanh thu bán thành phẩm tại cửa hàng số 2 Ngọc Khánh,

Công ty cần phải có thêm TK 139 để dự phòng các khoản phải thu khó đòi không làm ảnh hưởng nhiều đến tình hình tài chính của công ty.

Cuối kỳ căn cứ vào số dư tài khoản 131 để xác định số dự phòng phải thu khó đòi cần thiết. Kế toán sẽ ghi:

Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

 Có TK 139: Dự phòng phải thu khó đòi.

Nếu các khoản nợ phài thu khó đòi thực sự không thu được thì kế toán sẽ ghi bút toán xóa nợ:

Nợ TK 139: Số đã lập dự phòng

Nợ TK 642: Số tiền chưa lập dự phòng

 Có TK 131, 138: Số tiền không thu được.

Đồng thời kế toán ghi:

Nợ TK 004: Nợ khó đòi đã xử lý.

Vào cuối kỳ kế toán, kế toàn xác định lại số tiền cần lập dự phòng trong năm sau và so sánh với số còn lại của năm nay.

 

doc59 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hứng từ. Tỷ giá ngoại tệ được quy đổi theo phương pháp tỷ giá hạch toán. 1.5.2 Hệ thống chứng từ kế toán Hệ thống chứng từ của công ty được lập theo biểu mẫu chung của Bộ Tài chính như: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, phiếu lĩnh vật tư theo hạn mức, thẻ kho, biên bản kiểm nghiệm kho, phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền ăn trưa, ăn ca, bảng thanh toán bảo hiểm xã hội, phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng, thẻ TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Ngoài ra công ty còn có các chứng từ riêng để phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị như: - Bảng kê thanh toán nợ để theo dõi chi tiết về tạm ứng, thanh toán theo từng đối tượng (cán bộ công nhân viên, khách hàng). Bảng kê này được lập dựa trên các sổ chi tiết theo dõi tình hình thanh toán và tạm ứng - Giấy xin khất nợ được lập khi bán chịu cho khách hàng với mục đích xác định chắc chắn nghĩa vụ trả tiền của người nhận nợ 1.5.3 Hệ thống tài khoản kế toán Trước năm 2006, công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định số 1411/QĐ/TC/CĐKT ra ngày 1/11/1995 của Bộ trưỏng Bộ Tài chính. Từ năm 2006 đến nay công ty sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ra ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Ngoài ra để tiện cho công tác quản lý, công ty đã đăng ký một số tài khoản cấp 2, 3 như sau: - TK 1121: Tiền Việt Nam gửi Ngân hàng được chi tiết thành TK 11211: Ngân hàng Công thương, TK 11212: Ngân hàng Ngoại thương, TK 11213: Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Hà Thành, TK11214: Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam chi nhánh Long Biên, TK11215: Ngân hàng TMCP Hằng hải. TK 1122: Ngoại tệ gửi Ngân hàng cũng phân chia tương tự - TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp, TK 627: Chi phí sản xuất chung đều được chi tiết cấp 2 (VD: 6211, 6212, 6213) cho các phân xưởng thuốc tiêm, thuốc viên, chế phẩm - TK 632: Giá vốn hàng bán chi tiết thành TK 6321: Giá vốn hàng hoá, TK 6322: Giá vốn thành phẩm - Công ty còn chi tiết các TK 142, 152, 153, 154, để phù hợp với tình hinh. 1.5.4 Hệ thống sổ kế toán Do công ty có quy mô lớn, số lượng nghiệp vụ phát sinh nhiều, thường xuyên và đa dạng nên công ty sử dụng hình thức Nhật ký - Chứng từ để ghi chép sổ sách kế toán. Sổ sách của công ty bao gồm: - Các Nhật ký chứng từ số 1, 2, 4, 5, 7, 8, 10 - Các Bảng kê số 1, 2, 4, 5, 6, 10 - Các thẻ như: Thẻ vật tư, Thẻ tài sản cố định, - Các sổ chi tiết tài khoản như: Sổ quỹ tiền mặt, Sổ tiền gửi ngân hàng, Sổ theo dõi chi phí 621, 622, 627, Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán, Công ty hiện sử dụng phần mềm kế toán máy để giảm nhẹ khối lượng công việc thực hiện. Chương trình được thiết kế trên cơ sở thực tế của doanh nghiệp nên đã phục vụ đắc lực cho công tác kế toán của đơn vị. 1.5.5 Hệ thống báo cáo kế toán Công ty lập 3 báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh và Thuyết minh báo cáo tài chính theo mẫu của Bộ Tài chính. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh được lập hàng quý còn Thuyết minh báo cáo tài chính được lập vào cuối năm. Công ty không lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Những báo cáo trên công ty nộp cho cơ quan thuế, cơ quan chủ quản quản lý vốn và phục vụ cho các nhà đầu tư vốn, các đối tượng có liên quan khác nên phải có đầy đủ chữ ký của giám đốc, kế toán trưởng, kế toán tổng hợp mới có giá trị pháp lý. Ngoài ra công ty còn lập các báo cáo nội bộ cho giám đốc như: Báo cáo tình hình công nợ, Báo cáo tình hình sản xuất, Báo cáo hàng tồn kho,để từ đó phân tích tình hình nhằm đưa ra các quyết sách cho phù hợp. Phần 2: Thực trạng kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2 2.1 Đặc điểm thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại công ty 2.1.1 Đặc điểm thành phẩm tại công ty Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2 sản xuất và kinh doanh các mặt hàng thuốc tân dược. Sản phẩm của công ty có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của người tiêu dùng. Vì thế các thành phẩm của công ty phải được phòng kiểm tra chất lượng đảm bảo đạt tiêu chuẩn kỹ thuật trước khi nhập kho hay xuất bán. Sản phẩm của công ty rất đa dạng. Hiện tại công ty đang sản xuất và kinh doanh hơn 100 mặt hàng bao gồm khoảng 70 loại thuốc viên, 25 loại thuốc tiêm, ngoài ra còn có các loại cao, dầu gió, thuốc tra mắt, xiro,Các mặt hàng có doanh thu lớn phải kể đến là: Ampixilin, Amoxilin, Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin C, Cephalexin, Cloroxit, Công ty đang nghiên cứu và triển khai thêm nhiều sản phẩm mới để đưa vào thị trường phục vụ người dân. 2.1.2 Đặc điểm tiêu thụ thành phẩm tại công ty Từ khi chuyển sang hạch toán độc lập công ty đã thiết kế được mạng lưới tiêu thụ rộng khắp các miền tập trung chủ yếu vào thị trường Miền Bắc. Công ty đã xây dựng được hệ thống kênh phân phối đa cấp khá hoàn chỉnh bao gồm có các bệnh viện trung ương tỉnh huyện, các công ty dược phẩm ở các tỉnh huyện, đại lý các cấp và các cửa hàng bán buôn, bán lẻ, Công ty có hai phương thức bán hàng là bán hàng trực tiếp cho khách hàng hoặc bán theo hợp đồng và gửi bán qua các cửa hàng. Đối tượng bán theo hợp đồng hoặc bán trực tiếp tại kho, phân xưởng thường là các bệnh viện các tuyến, các công ty dược của tỉnh, huyện hay các của hàng thuốc, Việc thỏa thuận về giá cả, phương thức thanh toán được công ty trao đổi trực tiếp với khách hàng. Khách hàng còn được hưởng chiết khấu nếu thanh toán sớm với công ty. Công ty có thể bán hàng bằng cách gửi bán qua các cửa hàng của công ty đó là các cửa hàng: Cửa hàng Số 2 Ngọc Khánh, Cửa hàng Số 5 Ngọc Khánh, Cửa hàng Số 7 Ngọc Khánh, Cửa hàng Số 95 Láng Hạ và Cửa hàng giới thiệu sản phẩm tại Số 9 Trần Thánh Tông. Công ty xuất thành phẩm theo hình thức giao khoán. Nhân viên bán hàng được hưởng lương của công ty ngoài ra nếu bán vượt mức quy định sẽ có thưởng theo tỷ lệ với số doanh thu tăng thêm. Hàng tháng các cửa hàng nộp hóa đơn bán hàng, tiền bán hàng và báo cáo kiểm kê lên phòng kế toán. Về phương thức thanh toán: Khách hàng có thể trả bằng tiền mặt hay tiền gửi ngân hàng, một số khách hàng có mối quan hệ lâu dài với công ty có thể được phép trả chậm. Sản phẩm của công ty xuất bán luôn đảm bảo chất lượng và có thời hạn sử dụng là mới nhất. Mặt khác bán hàng còn kèm theo các hình thức ưu đãi như: Chiết khấu, giảm giá, hỗ trợ vận chuyển,ngoài ra công ty còn thực hiện các hoạt động xúc tiến bán hàng như: quảng cáo, tham dự các hội chợ triển lãm, tổ chức hội thảo, hội nghị khách hàng, Nhờ có các biện pháp quản lý tốt khâu tiêu thụ nên sản phẩm của công ty ngày càng có uy tín và thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng. 2.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty 2.2.1 Kế toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ Tài khoản giá vốn hàng bán (TK 632) của công ty được chia làm 3 tài khoản cấp 2 là: TK 6321: Giá vốn hàng bán (Hàng hóa), TK 6322: Giá vốn hàng bán (Thành phẩm), TK 6323: Giá vốn hàng bán (Cung cấp dịch vụ). Ở đây em xin chỉ đề cấp đến phần giá vốn thành phẩm (TK6322). Khi thành phẩm hoàn thành thì sẽ tiến hành nhập kho. Nhâp kho phải có phiếu nhập kho trên đó ghi rõ người giao hàng, loại vật tư (sản phẩm, hàng hóa), mã số, số lượng theo chứng từ và thực nhập, đơn giá, thành tiền và phải có chữ ký của người phụ trách cung tiêu, người giao hàng, thủ kho và thủ trưởng đơn vị. Giá xuất thành phẩm công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền. Phương pháp này đảm bảo sự chính xác trong cả kỳ kế toán. Khi xuất thành phẩm công ty sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ với tất cả thành phẩm gửi bán qua các cửa hàng hay bán hàng trực tiếp hoặc bán hàng theo hợp đồng. Với phương thức bán hàng trực tiếp và bán hàng theo hợp đồng thì công ty còn sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng (hóa đơn GTGT) để làm căn cứ xuất bán thành phẩm cho khách hàng. Sau khi xuất hàng, thủ kho ghi vào thẻ kho đồng thời chuyển liên 3 (Nội bộ) của hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ đến phòng kế toán. Giá vốn hàng bán được xác định vào cuối kỳ do kế toán thành phẩm tiến hành. Khi nhận được các chứng từ trên kế toán mở “Sổ chi tiết giá vốn hàng bán” theo từng nghiệp vụ xảy ra trong kỳ. BIỂU SỐ 2.1: SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tên thành phẩm: Vitamin C 500mg Từ ngày 01/12 đến 31/12/07 Chứng từ Diễn giải TK Đối ứng Đơn giá Số lượng PS Nợ PS Có NT SH 01/12 31715 Công ty cổ phần dược Nghệ An 155 115 40.000 4.600.000 02/12 31718 Cửa hàng số 2 Ngọc Khánh 157 115 60.000 6.900.000 02/12 31720 Công ty cổ phần dược Nam Định 155 115 500.000 57.500.000 31/01 31798 Công ty cổ phần dược Thái Bình 155 115 65.000 7.475.000 Tổng cộng 332.510.000 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Vào cuối kỳ, kế toán phải lên “Bảng kê tổng hợp giá vốn hàng bán”. Từ đó lên “Sổ tổng hợp TK 6322”, bên nợ ghi giá trị thành phẩm và hàng gửi đi bán trong kỳ, bên có ghi giá trị hàng bán bị trả lại, Số dư cuối kỳ kết chuyển về TK 911. BIỂU SỐ 2.2: BẢNG KÊ TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN Từ ngày 01/12/07 đến 31/12/07 Tên sản phẩm Ghi nợ TK 6322, ghi có các TK Ghi có TK 6322, ghi nợ các TK 155 157 Cộng nợ 155 157 Cộng có Vitamin C 500 mg 289.520.000 42.990.000 332.510.000 Vitamin B12 7.020.000 2.510.400 9.530.400 1.465.000 1.465.000 Cộng 6.453.114.292 1.120.211.747 7.573.326.039 146.622.041 146.622.041 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng BIỂU SỐ 2.3: SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN Tài khoản 6322 – Giá vốn hàng bán: Thành phẩm Từ ngày 01/12/07 đến ngày 31/12/07 Tên tài khoản TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có Thành phẩm 155 6.453.114.292 146.622.041 Hàng gửi đi bán 157 1.120.211.747 Tổng phát sinh nợ: 7.573.326.039 Tổng phát sinh có: 146.622.041 Số dư nợ cuối kỳ : 7.426.703.998 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu (Ký, họ tên) 2.2.2 Kế toán doanh thu bán hàng Với phương thức bán trực tiếp hay bán theo hợp đồng, việc phản ánh doanh thu tiêu thụ được thể hiện trên hóa đơn GTGT. Khi khách hàng đến mua hàng cần có đơn đặt hàng, khách hàng đến phòng thị trường để làm thủ tục mua bán. Phòng thị trường căn cứ vào tình trạng thành phẩm tồn kho để quyết định viết hóa đơn cho khách hàng. Trong tờ hóa đơn GTGT phải có chữ ký của người mua hàng, người bán hàng, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị. Khi khách hàng xuống kho để nhận hàng thì hóa đơn GTGT cùng với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ là căn cứ để thủ kho xuất thành phẩm. Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên: - Liên 1 (Liên tím): Lưu tại quyển hóa đơn do phòng thị trường giữ. - Liên 2 (Liên đỏ): Giao cho khách hàng. - Liên 3 (Liên xanh): Lưu tại phòng kế toán để ghi sổ sách. Khi có các hóa đơn GTGT, phiếu thu tiền mặt, séc ủy nhiệm chi kế toán tiêu thụ tiến hành nhập dữ liệu vào máy tính ở mục hóa đơn bán hàng. Máy tính sẽ tự động cập nhật, cuối tháng kế toán tiêu thụ sẽ in ra “Bảng kê hóa đơn bán hàng”. BIỂU SỐ 2.4: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIÁ TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 28 tháng 12 năm 2007 Mẫu số: 01 GTKT – 3LL MX/2007B 0068281 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần dược phẩm trung ương 2 Địa chỉ: Số 9 Trần Thánh Tông – Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: MST: 01001091131 Họ tên người mua hàng: Chị Nội Tên đơn vị: Công ty TNHH Dược phẩm Tân Đức Minh Địa chỉ: Số 10 - Ngõ 266 - Đội Cấn - Ba Đình - Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MST: 0101113779 STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 2 3 4 5 6 7 Vitamin B1 100mg Vitamin B12 1000mg Dimedrol 10mg Atropin sunfat 0,25 mg Vitamin B1 25 mg Gentamycin 80 mg Paracetamol 100 mg Tổng tiền hàng Chiết khấu bán hàng 5,0% ống ống ống ống ống ống viên 1.100 4.500 7.200 7.200 7.200 6.000 120.000 260 300 185 180 180 535 11 286.000 1.350.000 1.332.000 1.296.000 1.296.000 3.210.000 1.320.000 10.090.000 504.500 Cộng tiền hàng: 9.585.500 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 479.275 Tổng công tiền thanh toán: 10.064.775 Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu sáu mươi bốn nghìn bảy trăm bảy mươi lăm đồng./ Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ kho (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) BIỂU SỐ 2.5: PHIẾU THU CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TW 2 Số 9 - Trần Thánh Tông - Hai Bà Trưng - Hà Nội Liên 1 Số phiếu: 337 TK Nợ: 1111 TK Có: 1311 10.064.775 đ PHIẾU THU Ngày lập: 05/01/2008 Người nộp : Chị Nội. Địa chỉ : Số 10 - Ngõ 266 - Đội Cấn - Ba Đình - Hà Nội. Về khoản : Nộp tiền HĐ 68281. Số tiền : 10.064.775 đồng. Bằng chữ : Mười triệu sáu mươi tư nghìn bảy trăm bảy mươi lăm đồng / Kèm theo : 1 chứng từ gốc. Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Kế toán thanh toán (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2008 Người nộp (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) BIỂU SỐ 2.6: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG CỦA HÀNG GỬI ĐI BÁN Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/07 Chứng từ Diễn giải Mã BP Mã kho Mã NX Tiền hàng Thuế GTGT Tổng cộng Ngày Số 01/12/07 02/12/07 03/12/07 03/12/07 93178 93432 88080 93391 Cửa hàng 95 Láng Hạ Cửa hàng 5 Ngọc Khánh Cửa hàng 2 Ngọc Khánh Cửa hàng 7 Ngọc Khánh 6 4 5 3 95L 13111 8NK 13111 2NK 13111 7NK 13111 1.093.300 4.146.000 820.000 12.117.000 54.665 207.300 41.000 605.850 1.147.965 4.353.300 861.000 12.722.850 Tổng 1.290.145.000 64.507.250 1.354.652.250 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng BIỂU SỐ 2.7: BẢNG KÊ HÓA ĐƠN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/07 Chứng từ Diễn giải Mã BP Mã kho Mã NX Tiền hàng Thuế GTGT Tổng cộng Ngày Số 01/12/07 01/12/07 07/12/07 08/12/07 31733 93178 31745 31749 Công ty dược phẩm TW1 Cửa hàng 95 Láng Hạ Công ty dược phẩm Nam An Công ty cổ phần dược Nam Định L001 6 L001 L004 LY 1111 95L 13111 LY 13111 LY 1111 400.000 1.093.300 1.325.700 5.000.000 20.000 54.665 66.285 250.000 420.000 1.147.965 1.391.985 5.250.000 Tổng 8.504.366.819 425.218.340 8.929.585.159 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng Với phương thức tiêu thụ sản phẩm bằng cách gửi bán qua các cửa hàng, công ty sử dụng phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ cũng được lập thành 3 liên: - Liên 1 (Liên tím): Lưu tại kho. - Liên 2 (Liên đỏ): Lưu tại cửa hàng. - Liên 3 (Liên xanh): Lưu tại phòng kế toán. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ là chứng từ gốc để thủ kho vào thẻ kho. Kế toán thành phẩm sẽ ghi tăng hàng gửi bán và ghi giảm thành phẩm. Nhân viên bán hàng tại các cửa hàng sẽ phải phản ánh lên “Bảng kê chứng từ bán lẻ hàng hóa” ở các mục số lượng, đơn giá và thành tiền, cuối tháng phải nộp “Báo cáo tiêu thụ sản phẩm” lên phòng kế toán. Định kỳ căn cứ vào các phiếu thu do các cửa hàng nộp tiền và hóa đơn GTGT do các cửa hàng lập để đối chiếu với “Bảng kê chứng từ bán lẻ hàng hóa” và “Báo cáo tiêu thụ sản phẩm”, từ đó vào “Sổ chi tiết công nợ phải thu” với từng cửa hàng. Ngoài các khoản doanh thu bán hàng công ty còn có các khoản thu từ việc cho thuê kiôt và tiền lãi ngân hàng. Các khoản này là thu nhập nội bộ nên không tính thuế GTGT. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác đinh hợp lý trên các khoản thu được và các khoản phải thu từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào các bảng kê chứng từ để vào sổ Nhật ký chứng từ số 8 và sổ cái TK 5112. BIỂU SỐ 2.8: PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Đơn vị: Địa chỉ: Điện thoại: Mã số thuế: PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Liên 3: Nội bộ Ngày 18 tháng 12 năm 2007 Mẫu số: 03PXK – 3LL AG/2007B 0047578 Căn cứ lênh điều động số:ngàytháng...năm............... của Kho 8 Ngọc Khánh (8NK) về việc: Họ tên người vận chuyển:Hợp đồng số: Phương tiện vận chuyên:... Xuất tại kho:.. Nhập tại kho:. Số TT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hóa) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Thực xuất Thực nhập 1 Amoxicilin 500mg (hộp) viên 26.100 332 8.665.200 Cộng 8.665.200 Xuất, ngày tháng năm Nhập, ngày . tháng . năm. Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ kho xuất (Ký. họ tên) Người vận chuyển (Ký. họ tên) Thủ kho nhập (Ký, họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) BIỂU SỐ 2.9: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Tài khoản 5112 – 131 Từ ngày 01/12/07 đến 31/12/07 Chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Số phát sinh NT SH Nợ Có 01/12 04/12 31/12 31727 31734 31792 Công ty TNHH dược Thiên Thảo Công ty CP dược phẩm Nghệ An Công ty dược Bắc Ninh 5112 5112 5112 131 131 131 30.156.250 85.498.000 150.560.000 Tổng cộng 3.708.451.964 Người lập biẻu (Ký, họ tên) BIỂU SỐ 2.10: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Tài khoản 33311 - 131 Từ ngày 01/12/07 đến 31/12/07 Chứng từ Diễn giải Tài khoản TK đối ứng Số phát sinh NT SH Nợ Có 01/12 04/12 31/12 31727 31734 31792 Công ty TNHH dược Thiên Thảo Công ty CP dược phẩm Nghệ An Công ty dược Bắc Ninh 33311 33311 33311 131 131 131 1.507.813 4.274.900 7.530.000 Tổng cộng 185.422.598 Người lập biẻu (Ký, họ tên) BIỂU SỐ 2.11: TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN Kho: LY – Kho Lý Từ ngày 01/12/07 đến 31/12/07 Stt Mã vt Tên vật tư Đvt Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị 1 2 3 4 5 LH003 LKS003 LT022 LTV001 LV001 Cao Ba Đình 3g Ampicillin 0,25 g (vỉ) Dopharen Vitamin B1 100mg Vitan\min B1 10 mg lọ 2000 viên Hộp Viên Chai ống Viên 364.085.000 207.650.000 84.768.000 956.200.000 19.730.000.000 370.572.689 77.769.131 53.026.685 313.011.716 128.047.229 252.800.000 115.600.000 10.2.000.000 95.288.878 35.104.592 661.980 216.000.000 267.800.000 84.768.000 1.067.200.000 1.980.000.000 219.848.946 100.651.398 53.026.685 346.622.291 12.850.200 148.085.000 192.650.000 4.600.000 17.852.00.000 150.723.743 72.406.611 1.494.017 115.859.009 Tổng 10.217.136.796 8.527.440.477 8.459.632.654 10.284.944.619 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày tháng năm Người lập biểu (Ký, họ tên) BIỂU SỐ 2.12: TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN Kho: 7NK – Kho 7 Ngọc Khánh (Hằng) Từ ngày 01/12/07 đến 31/12/07 Stt Mã vt Tên vật tư Đvt Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị 1 2 3 4 5 LH003 LKS003 LT023 LTV001 LV001 Cao Ba Đình 3g Ampicillin 0,25 g (vỉ) Atropin sunfat 0,25 mg Vitamin B1 100mg Vitan\min B1 10 mg lọ 2000 viên Hộp Viên ống ống Viên 1.100.000 84.300.000 20.200.000 25.000.000 96.000.000 1.116.169 31.319.436 3.269.822 8.181.111 630.721 1.000.000 43.500.000 7.200.000 18.000.000 192.000.000 1.017.819 16.349.275 1.009.696 5.846.328 1.246.080 700.000 75.300.000 17.300.000 31.300.000 162.000.000 711.329 28.086.493 2.702.070 10.210.671 1.055.705 1.400.000 52.500.000 10.100.000 11.700.000 126.000.000 1.422.659 19.582.218 1.577.508 3.816.768 821.096 Tổng 619.066.464 465.039.742 567.182.103 516.924.103 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày tháng năm Người lập biểu (Ký, họ tên) BIỂU SỐ 2.13: Báo cáo tiêu thụ sản phẩm Số 7 Ngọc Khánh Tháng 12 năm 2007 Tên sp Đvt Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Tiêu thụ trong kỳ Chiết khấu SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT SL CK TT Vitamin C500 mg Den toxit Viên Lọ 150.000 2.340 115 1.834 17.250.000 4.291.560 60.000 5.000 115 1.834 6.900.000 9.170.000 70.000 3.340 115 1.834 8.050.000 6.125.560 140.000 4.000 115 1.834 16.100.000 7.336.000 60.000 3.340 150 2.500 9.000.000 8.350.000 3.340 5% 417.500 Cộng 619.066.464 465.039.742 567.182.103 516.924.103 498.458.127 10.922.906 Người lập biểu (Ký, họ tên) Cửa hàng trưởng (Ký, họ tên) Trưởng phòng thi trường (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu, họ tên) BIỂU SỐ 2.14: SỔ CÁI TÀI KHOẢN 5112 Số dư đầu năm Sổ cái Tài khoản 5112 Năm 2007 Nợ Có Ghi có các TK, đối ứng nợ với TK này Tháng 1 ... Tháng 11 Tháng 12 Cộng 5212 5312 5322 911 115.421.589 222.437.866 1.914.000 8.164.563.363 Cộng PS Nợ 8.504.336.818 Cộng PS Có 8.504.336.818 Lũy kế PS Nợ Lũy kế PS Có Dư nợ cuối Dư có cuối Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng 2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Hạch toán chiết khấu bán hàng: Chiết khấu bán hàng được ghi trên hợp đồng với khách hàng. Công ty chiết khấu với những khách hàng mua với số lượng lớn và thanh toán ngay bằng tiền mặt. Tỷ lệ chiết khấu do thỏa thuận giữa công ty với khách hàng khi ký kết hợp đồng. Tỷ lệ chiết khấu này thường từ 1% đến 5% số tiền trả của khách hàng. Công ty theo dõi chiết khấu bán hàng của thành phẩm trên TK 5212. Chiết khấu bán hàng được ghi trực tiếp trên hóa đơn bán hàng. Cuối tháng kế toán tổng hợp số phát sinh trên “Bảng kê chứng từ TK 5212”. Số liệu này là cơ sở để lên Nhật ký chứng từ số 8. Hạch toán hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại do các nguyên nhân như: Vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém phẩm chất, hàng không đúng quy cách, chủng loại. Với hàng kém phẩm chất do hết hạn sử dụng, công ty phải hủy bỏ và chi phí hủy bỏ sẽ được đưa vào tài khoản chi phí khác. Công ty hạch toán hàng bán bị trả lại qua TK 5312. Cuối tháng công ty tổng hợp hàng bán bị trả lại trên “Bảng kê chứng từ TK 5312”. Đây là cơ sở để vào Nhật ký chứng từ số 8. Hạch toán giảm giá hàng bán: Công ty giảm giá hàng bán cho khách hàng khi hàng không đúng mẫu mã, quy cách trên hợp đồng kinh tế hay hỗ trợ giá cước vận chuyển cho khách hàng. Cuối tháng kế toán cũng tập hợp trên “Bảng kê chứng từ TK 5322” từ đó lên Nhật ký chứng từ số 8. BIỂU SỐ 2.15: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Từ ngày 01/12/07 đến 31/12/07 Chứng từ Diễn giải TK TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 01/12 02/12 27/12 PKT 004 PKT CH009 PC 2154 Chiết khấu 8 Ngọc Khách (có 2% theo HĐ) Chiết khấu cho phiếu thu 1040 Chiết khấu BV K, CH 009 5212 5212 5212 13111 13111 1111 36.015.745 121.294 1.930.290 Tổng cộng: 115.421.589 Ngày .. tháng năm Người lập biểu (Ký, họ tên) BIỂU SỐ 2.16: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Từ ngày 01/12/07 đến 31/12/07 Chứng từ Diễn giải TK TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 05/12 17/12 26/12 PN 98 PN 99 PN 106A Bán chậm, KPC_HĐ 199938, 21649, DN 087 Bán chậm_HĐ 82592, DN 227 Bán chậm_HĐ 32692, DN 222 5312 5312 5312 13111 13111 13111 26.796.000 816.000 1.760.000 Tổng cộng: 222.437.866 Ngày .. tháng năm Người lập biểu (Ký, họ tên) BIỂU SỐ 2.17: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ Từ ngày 01/12/07 đến 31/12/07 Chứng từ Diễn giải TK TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 14/12 PC 2106 Hỗ trợ giá, cước vận chuyển T11/07, DN 087 5322 1111 1.914.000 Tổng cộng: 1.914.000 Ngày .. tháng năm Người lập biểu (Ký, họ tên) 2.2.4 Kế toán thanh toán với khách hàng Công ty có rất nhiều khách hàng trong đó có những khách hàng có quan hệ lâu năm. Vì thế trong tổng doanh thu bán hàng của công ty ngoài các khoàn trả trực tiếp bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hay séc thì các khoản trả chậm cũng chiếm một tỷ trọng khá lớn. Việc các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên tục đòi hỏi kế toán phải nắm bắt được thực trạng tài chính của từng khách hàng để đưa ra đưa ra các biện pháp kịp thời để tránh các khoản nợ khó đòi vì thế việc hạch toán chi tiết công nợ của từng khách hàng là hết sức cần thiết. Kế toán sử dụng “Sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng” để theo dõi cho từng khách hàng. Các cửa hàng của công ty được coi là khách hàng và cũng có sổ theo dõi riêng. Các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại hay chiết khấu bán hàng đươc theo dõi chi tiết trên “Sổ chi tiết TK 131”. Cuối tháng từ các sổ chi tiết công nợ, kế toán lên “Bảng cân đối số phát sinh công nợ”, “Bảng kê số 11 - Phải thu khách hàng” và “Sổ cái TK 131”. BIỂU SỐ 2.18: SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ Tài khoản 131: Phải thu khách hàng Khách hàng: Công ty TNHH dược phẩm Tân Đức Minh (DN083) Từ ngày 01/12/2007 đến 31/12/2007 Số dư nợ đầu kỳ: 399.880.653 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng PS Nợ PS Có Ngày Số 17/12 17/12 17/12 18/12 18/12 19/12 28/12 28/12 28/12 HD 31733 HD 31733 HD 31733 HD 31744 HD 31744 PT 1099 HD 68281 HD 68281 HD 68281 Bán hàng Chiết khấu 5% theo HĐ Tiền thuế VAT Bán hàng (TM) Tiền thuế VAT (TM) Thu tiền HĐ 31744 Bán hàng Chiết khấu 5% theo HĐ Tiền thuế VAT 5112 5212 33311 5112 33311 1111 5112 5212 33311 14.978.200 711.465 5.888.160 294.408 10.090.000 479.275 748.910 6.182.568 504.500 Tổng phát sinh nợ: 169.638.899 Tổng phát sinh có: 149.048.988 Số dư nợ cuối kỳ: 420.470.474 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu (Ký, họ tên) BIỂU SỐ 2.19: BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH CÔNG NỢ BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH CÔNG NỢ Tài khoản 131: Phải thu khách hàng Từ ngày 01/12/2007 đến 31/12/2007 Đơn vị tính: 1000đ STT Mã khách Tên khách Dư

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6600.doc
Tài liệu liên quan