GVHD: TS NGUYỄN NGỌC QUANG 59 SV: NGYỄN THỊ THỦY- KẾ TOÁN 44B
Lời nói đầu 1
Chương 1: Thực trạng thanh toán với người mua và người bán tại công ty cổ phần phát triển an phú 2
1.1. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật, tổ chức bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh ở công ty cổ phần phát triển an phú 2
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Phát Triển An Phú 2
1.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty 5
1.1.4. Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của công ty 7
1.1.5 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 14
1.1.5.1 Thị trường kinh doanh 14
1.1.5.2 Phương thức mua hàng và bán hàng của công ty 15
1.1.6 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 16
1.1.6.1 Mô hình tổ chức bộ máy của công ty 17
1.1.6.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 18
1.1.7 Tình hình quản lý và sử dụng lao động của công ty 19
1.1.7.1 Tình hình phân bổ lao động của công ty 19
1.1.7.2 Các chính sách của công ty đối với người lao động: 19
1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở công ty cổ phần phát triển an phú 21
12.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ Phần Phát Triển An Phú 21
1.2.2 Tổ chức hạch toán kế toán chung 23
12.2.1 Chính sách kế toán chung 23
1.2.2.2 Tổ chức vận dụng chứng từ và tài khoản kế toán 23
1.2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán. 24
1.3 Thực trạng thanh toán với người bán tại công ty cổ phần an phú 26
13.1. Các phương thức thanh toán chủ yếu tại Công ty Cổ Phần Phát Triển An Phú. 26
1.3.2. Chứng từ kế toán thanh toán với người bán tại Công ty Cổ Phần Phát Triển An Phú 26
1.3.3 Tài khoản sử dụng . 30
2.3.4 Sổ chi tiết và sổ tổng hợp theo dõi thanh toán với nhà cung cấp 31
1.3.5 Hạch toán chi tiết thanh toán với người ban. 31
1.3.6 Hạch toán tổng hợp thanh toán với người bán. 36
1.4. thực trạng hạch toán thanh toán với người mua tại công ty Cổ Phần Phát Triển An Phú 41
1.4.1 Các phương thức thanh toán chủ yếu. 41
1.4.2 Tổ chức chứng từ thanh toán với khách hàng 41
1.4.3 Tài khoản sử dụng 43
1.4.4 Sổ chi tiết và sổ tổng hợp theo dõi thanh toán với người mua 44
1.4.5 Hạch toán tổng hợp phải thu của khách hàng. 44
2.4.6 Hặch toán tổng hợp nghiệp vụ thanh toán với khách hàng. 45
1.5. Phân tích tình hình thanh toán tại công ty cổ phần an phú 49
Chương 2: Hoàn thiện hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua và người bán tại công ty cổ phần an phú 51
2.1. Đánh giá và nhận xét chung về thực trạng công tác kế toán tại công ty an phú 51
2.1.1 Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán tại Công ty An Phú 51
2.1.2. Nhận xét về thực trạng tổ chức hạch toán thanh toán với người mua và người bán tại Công ty An Phú. 52
2.2. Phương hướng hoàn thiện kế toán thanh toán với người mua và người bán tại công ty Cổ Phần An Phú 54
2.2.1 Phương hướng hoàn thiện 54
2.2.2 Ý kiến hoàn thiện 54
Kết luận 57
59 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1322 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hạch tóan với người mua và người bán tại công ty Cổ Phần Phát Triển An Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhân lực làm nhiệm vụ kinh doanh trực tiếp.
Công ty hoạt đông theo chế độ một thủ trưởng trên cơ sở làm chủ một tập đoàn để phát huy tính năng động và sáng tạo của toàn nhân viên trong công ty, đồng thời quyền lực được tập chung trong tay một người giúp cho việc điều hành công ty được dễ dàng hơn. Vì công ty Cổ Phần Phát Triển An Phú là một công ty còn nhỏ chính vì vậy với quyền lực tập chung vào một người là hoàn toàn phù hợp với nhu câù phát triển của công ty. Tuỳ thuộc vào từng giai đoạn từng thời kỳ phát triển của công ty cũng như nhu cầu kinh doanh của công ty thì theo điều lệ tổ chức hoạt động cuả công ty và xét thấy cần thiết thì giám đốc của công ty có quyền thành lập thêm hoặc cắt giảm đi một số phòng ban không phù hợp.
1.1.6.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Đại hội cổ đông (HĐCĐ): là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của Công ty. ĐHCĐ có nhiệm vụ thảo luận và thông qua điều lệ của công ty, bầu thành viên HĐQT và thành viên Ban Kiểm Soát, quyết định bộ máy tổ chức và quản lý của công ty, thông qua phương án sản xuất, kinh doanh của công ty.
Hội đồng quản trị (HĐQT): là cơ quan quản trị cao nhất của công ty, do đhcđ bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm. Nhiệm vụ của hđqt là quyết định chiến lược phát triển, quyết định cơ cấu, tổ chức bộ máy quản lý của Công ty và một số vấn đề liên quan đến mục đích và quyền hạn của Công ty.
Tổng giám đốc (TGĐ): là người điều hành cao nhất mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng ngày của công ty và phải chịu trách nhiệm trước HĐQT và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Ban kiểm soát: là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành của Công ty.
Văn phòng công ty : Chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý nhân sự trong công ty, giải quyết các chế độ về chính sách, tiền lương, bảo hiểm và các chế độ khác cho nhân viên trong công ty.
Phòng tài chính kế toán: Chịu trách nhiệm quản lý về tiền, vốn và tài sản của công ty, tổ chức hạch toán các hoạt động kinh doanh đúng theo chế độ kế toán hiện hành.
Phòng kinh doanh XNK: Trực tiếp thực hiện việc mua bán hàng hoá trong và ngoài nước.
Phòng dự án thị trường: Chịu trách nhiệm xây dựng chiến lược và lên kế hoạch mua và cung ứng hàng hoá.
Tổng kho: Tiếp nhận, bảo quản, bốc xếp, nhập, xuất kho hàng hoá theo yêu cầu.
Hệ thống các trung tâm kinh doanh: là các cửa hàng trực thuộc công ty, chủ yếu thực hiện các giao dịch bán buôn và bán lẻ.
Xưởng sản xuất phụ: có nhiệm vụ sản xuất một số hàng hoá để đáp ứng yêu cầu kinh doanh phụ của công ty.
1.1.7 Tình hình quản lý và sử dụng lao động của công ty
1.1.7.1 Tình hình phân bổ lao động của công ty
các chỉ tiêu phản ánh lao động của công tytrong 2 năm qua
STT
Chỉ tiêu
2004
2005
Tổng số công nhân
310
312
Người lao động trực tiếp(người)
217
220
Người lao động gián tiếp(người )
93
92
Thu nhập bình quân(triệu đồng)
1,602
1,915
1.1.7.2 Các chính sách của công ty đối với người lao động:
Với quan điểm “Con người là nhân tố quyết định, cán bộ là khâu then chốt”, trong những năm qua công ty đã rất chú trọng đến công tác sử dụng và quản lý lao động.
Thường xuyên xây dựng sự nhận thức trong cán bộ công nhân viên, làm cho mọi người thực sự đổi mới tư duy cho phù hợp với sự chuyển đổi sang cơ chế mới. Nhờ sự thống nhất về quan điểm nhận thức, công ty đã xây dựng được khối đoàn kết cao trong nội bộ, tạo được sức mạnh tổng hợp để vượt qua những khó khăn.
Từng bước tiến hành xây dựng định mức lao động một cách hợp lý để phấn đấu nâng cao năng suất và hiệu quả lao động. Rà soát, sắp xếp, xây dựng định biên lao động của các bộ phận theo nguyên tắc xuất phát từ yêu cầu công việc thực tế để bố trí lao động.
Các chính sách về tiền lương và Bảo hiểm:
Công ty trả lương cho người lao động theo các quy định của Nhà nước ban hành, đồng thời công ty cũng có những chính sách hợp lý về các quy đinh thưởng, phạt để khuyến khích người lao động.
Công ty cũng thực hiện đầy đủ các quy định của Nhà nước về Bảo hiểm xã hội đối với người lao động
Các chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công nhân viên:
Đối với những cán bộ công nhân có trình độ Đại học, công ty cử đi học những lớp đào tạo ngắn hạn để nâng cao chuyên môn
Đối với những cán bộ công nhân chưa có trình độ Đại học mà công việc yêu cầu thì có thể tham gia các lớp đại học tại chức. Những người được công ty cử đi học sẽ được cấp một phần kinh phí học và được sắp xếp thời gian, công việc một cách hợp lý để đi học.
Công ty luôn tạo bầu không khí thoải mái giữa các thành viên trong công ty, tạo ra các sân chơi cho CBCNV thư giãn sau giờ làm việc
Hàng năm công ty tổ chức các cuộc tham quan, du lịch; tổ chức thăm hỏi, tặng quà cho gia đình CBCNV nhân dịp Lễ, Tết hoặc khi họ hay gia đình họ có người đau yếu.
Trong dịp tết nguyên đán vừa qua chỉ là một sinh viên thực tập chưa giúp được nhiều cho công ty. Nhưng do sự quan tâm của các cấp lãnh đạo đến từng nhân viên của mình trong dó có cả em chỉ là một sinh viên thực tập nhưng em vẫn được công ty trả thù lao phù hợp với năng lực của mình
Qua một thời gian tim hiểu về chính sách lao động của công ty em còn được biết hàng năm cứ sau thời gian nghỉ tết âm lịch công ty lại tổ chức vui chơi cho các nhân viên trong công ty
Trong dịp tết trung thu công ty còn có qua cho các cháu nhỏ thuộc con em của các nhân viên trong công ty
Qua bảng số liệu trên cho thấy thu nhập bình quân đầu người đã tăng như vậy cuộc sống của nhân viên trong công ty cũng đã được nâng lên
Đối với các công ty ở nhật họ luôn coi tài sản quý giá nhất của họ chính là con người chính vì vậy họ đã rât thành công trong con đường kinh doanh của mình. Hiện nay một số công ty ở nước ta cũng đã nhận thức được điều này nên họ luôn quan tâm đến đời sống của những người lao động trong công ty của mình. Điều này cũng đã được Hội Đồng Quản Trị trong công ty cổ phần An Phú chú trọng đến. Trong năm 2005 vừa qua công ty có cử một số nhân viên của mình thuộc phong kinh doanh sang Trung Quốc để học hỏi và tìm hiểu thị trường ở bên đó
1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở công ty cổ phần phát triển an phú
12.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Cổ Phần Phát Triển An Phú
Hiên nay bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo kiểu trực tuyến.
Kế toán trưởng là người điều hành trực tiếp các nhân viên kế toán không thông qua khâu trung gian nhận lệnh. Kế toán trưởng là người điều hàng mọi công việc và chịu mọi trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc về điều hành công tác kế toán, kiểm soát toàn bộ quá trình lưu thông tiền tệ, đảm bảo đủ nguồn vốn sản xuất kinh doanh, kiểm tra giám sát tiến độ thực hiện trong phòng, giám sát hợp đồng mua bán của công ty, hạch toán kiểm soát kết quả kinh doanh của công ty. Ngoài, có trách nhiệm lập các báo cáo tài chính. Với việc tổ chức này làm cho mối quan hệ phụ thuộc trong báo cáo tài chính. Với việc tổ chức này làm cho mối quan hệ phụ thuộc trong bộ máy kế toán trở nên đơn giản. Phòng kế toán của công ty là bộ máy kế toán duy nhất của đơn vị thực hiện tất cả các giai đoạn hạch toán ở mọi phần hành kế toán từ khâuthu nhận, ghi sổ đên khâu xử lý thông tin trên hệ thống báo cáo.
Dưới quyền kế toán trưởng là các nhân viên kế toán có chức năng nhiệm vụ và quyền hạn riêng về khối lượng công tác kế toán được giao. Họ có trách nhiệm quan lý trực tiếp, thực hiện ghi chép, phản ánh tổng hợp đối tượng kế toán phần hành mà họ đảm nhiệm cụ thể như sau
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty cổ phần phát triển an phú
Kế toán trưởng
Các tổ kế toán ở các cửa hàng và trung tâm
Kế toán nội bộ
Kế toán tiền mặt và tiền gửi
Kế toán chi phí
Kế toán công nợ
Kế toán mua hàng
Kế toán kho
Kế toán bán hàng
Kế toán tổng hợp
Phó kế toán trưởng
*Nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán :
- Kế toán trưởng: Phụ trách chung về công tác kế toán, tài chính.
- Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tổng hợp và lập báo cáo quyết toán cuối kỳ.
- Kế toán mua hàng: Theo dõi chi tiết công nợ mua hàng và vào nhật ký tài khoản 331.
- Kế toán hàng tồn kho: Theo dõi tài khoản 156, tổng hợp tất cả các mặt hàng tồn trong kho, ở các cửa hàng, các trung tâm.
- Kế toán công nợ: Chịu trách nhiệm theo dõi các khoản phải thu khách hàng.
- Kế toán chi phí: Theo dõi và tổng hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và phân bổ chi phí thu mua hàng hoá.
- Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: trực tuếp thu và chi tiền mặt tại quỹ, đồng thời cũng theo dõi khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng
Kế toán nội bộ: theo dõi các khoản thu chi nội bộ tại doanh nghiệp.
1.2.2 Tổ chức hạch toán kế toán chung
12.2.1 Chính sách kế toán chung
Niên độ kế toán : Từ 1/1/N đến 31/12/N
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép : VNĐ
Kỳ hạch toán : do quá trình sản xuất kinh doanh của công ty với khối lượng lớn đòi hỏi cung cấp thông tin nhanh chóng và hiệu quả nên kỳ hạch toán xác định là tháng.
Kỳ lập báo cáo : Các báo cáo tổng hợp và lập vào cuối mỗi quý .
Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên .
Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Phương pháp đánh giá hàng tồn kho theo phương pháp FIFO
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp khấu hao theo thời gian
Hình thức kế toán : Chứng từ ghi sổ. Các loại sổ sử dụng gồm
+ Chứng từ ghi sổ
+ Sổ cái các tài khoản
+ Sổ kế toán chi tiết: Để phù hợp với hoạt động tại công ty kế toán chi tiết tiến hành mở một sổ kế toán chi tiết sau
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Sổ chi tiết phải thu của khách hàng
Sổ chi tiết thanh toán tạm ứng ....
1.2.2.2 Tổ chức vận dụng chứng từ và tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản sử dụng:
Do đặc điểm quy trình công nghệ với sản xuất kinh doanh của công ty cho nên công ty áp dụng chế độ kế toán 171. Nhìn chung công ty áp dụng tài khoản câp 1,2 do nhà nước ban hành. Tuy nhiên do loại hình kinh doanh và đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh có sự phân chia từ công ty đến phân xưởng nên tài khoản sử dụng cũng được chi tiết cho từng phân xưởng và từng khách hàng
Hay các tài khoản thanh toán cũng được chi tiết theo từng đối tượng thanh toán
Hệ thống chứng từ
Công ty sử dụng các loại chứng từ theo chế độ Nhà nước ban hành. Đối với từng phần hành Công ty tổ chức chứng từ phù hợp, chặt chẽ cho từng phần hành. Nếu khách hàng hay nhà cung cấp thanh toán thì chứng từ hóa đơn GTG, phiếu thu, phiếu chi được lập, biên lai thu tiền, bảng kiểm quỹ. Còn giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và giấy thanh toán tiền tạm ứng được dùng khi tạm ứng thanh toán cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
1.2.2.3 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.
Hệ thống sổ kế toán
Do áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ nên tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải ghi sổ mà trọng tâm là sổ đăng ký chứng từ ghi sổ sau đó là sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Các loại sổ sử dụng bao gồm:
+ Chứng từ ghi sổ : là sổ tổng hợp phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo vế có của các tài khoản
+ Sổ cái : là sổ kế toán tổng hợp ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong niên độ kế toán theo tài khoản. Mỗi tài khoản mở một sổ cái với tổng số phát sinh nợ được phản ánh chi tiết theo từng tài khoản đối ứng có lấy từ sổ chứng từ ghi sổ có liên quan. Sổ cái chỉ mở một lần vào ngày cuối tháng sau khi đối chiếu số liệu trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Trình tư ghi sổ như sau:
Chứng từ thanh toán với khách hàng
Sổ chi tiết TK131,331
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK131,331
Bảng cân đối TK
Báo cáo tài chính
Quy trình ghi sổ thanh toán với khách hàng theo hình thức chứng từ ghi sổ
Trong đó:
ghi hàng ngày
ghi định kỳ
đối chiếu
1.3 Thực trạng thanh toán với người bán tại công ty cổ phần an phú
13.1. Các phương thức thanh toán chủ yếu tại Công ty Cổ Phần Phát Triển An Phú.
Là một doanh nghiệp kinh doanh thương mại nên trong qua trình kinh doanh luôn phát sinh nhiều nghiệp vụ thanh toán với nhà cung cấp và công ty. Với nhiều mối quan hệ mua bán có cả nhà cung cấp thường xuyên như Công ty dệt 8/3, Công ty cổ phần nhuộm Hà Nội, Công ty TNHH Việt Trường, Công ty Phương Nam ... Tuy thuộc vào nhóm nhà cung cấp cũng như các loại hàng hóa, dịch vụ mua vào mà công ty có phương thức thanh toán khác nhau như trả chậm hoặc trả trước, trả ngay với hình thức thanh toán khác nhau bao gồm :
Thanh toán bằng tiền mặt là hình thức thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt khi mua hàng hóa, dịch vụ ....
Thanh toán không dùng tiền mặt như thanh toán bằng séc, ủy nhiệm chi, thanh toán bù trừ( phát sinh giữa nhà cung cấp và công ty trong đó nhà cung cấp lại là khách hàng ) ngoài ra, công ty thanh toán theo hình thức thư tín dụng khi công ty nhập khẩu nguyên vật liệu tuy nhiên hình thức này chi phí cao.
1.3.2. Chứng từ kế toán thanh toán với người bán tại Công ty Cổ Phần Phát Triển An Phú
Nghiệp vụ thanh toán với nhà cung cấp thường xảy ra trong quan hệ mua bán vật tư, hàng hóa, dịch vụ .... giữa công ty với các nhà cung cấp. Nghiệp vụ thanh toán chỉ phát sinh khi công ty mua hàng theo phương thức thanh toán trả chậm tiền hàng hoặc trả trước tiền hàng so với thời điểm thực hiện việc giao nhận hàng. Trong cả hai tình huống trên đều dẫn đến quan hệ nợ nần giữa công ty với người bán, khi doanh nghiệp ứng trước tiền mua hàng cho người bán, khi doanh nghiệp ứng trước tiền hàng cho người bán sẽ nảy sinh một khoản tiền phải thu ở người bán, khi công ty mua chịu hàng hóa, dịch vụ thì sẽ phát sinh nợ phải trả, phải thu với người bán đều dựa trên bộ chứng từ bán hàng bao gồm:
Các chứng từ mua hàng gồm:
+ Hóa đơn GTGT là hóa đơn do nhà cung cấp giao cho công ty là căn cứ thanh toán tiền hàng cho nha cung cấp ( biểu mẫu số 2.3)
+ Phiếu nhập kho do phòng cung ứng vật tư lập thành 3 liên : liên 1 lưu, liên 2 giao cho người nhập kho, liên 3 giao cho thủ kho nhập kho ghi theo thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán ( biểu mẫu số 2.4)
+ Ngoài ra còn có hợp đồng mua hàng hóa.
Các chứng từ thanh toán như :
+ Phiếu chi khi thanh toán tiền hàng hoặc ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp lập thành 2 liên: liên1 lưu, liên2 giao cho thủ quỹ ghi sổ rồi chuyển cho kế toán.( biểu mẫu 2.5)
+ ủy nhiệm chi, giấy báo nợ hoặc bảng sao kê báo nợ khi công ty thanh toán qua ngân hàng.
Khái quát sơ đồ luân chuyển chứng từ
Viết phiếu nhập kho
Hóa đơn GTGT Nhập kho P Vật tư P Tài vụ
KCS Thủ kho ký Thanh toán
Sau đây em xin trình bày một số chứng từ mẫu trong nghiệp vụ mua hàng
Biểu mẫu2.3
Hóa đơn gtgt
Mẫu số 01GTKT-3ll
Liên 2 : Giao cho khách hàng
CH/2005B
Ngaỳ 29/12/2005
0063426
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Việt Trường.......................................
Địa chỉ : Cụm CN Vĩnh Niệm – Lê Chân – HP.......................................
Số Tài khoản :...........................................................................................
Điện thoại : MST : 0200421340
Đơn vị mua hàng : Công Ty Cổ Phần Phát Triển An Phú
Địa chỉ : Số 6/53- Linh Lang – Cống Vị – Ban Đình – Hà Nội
Số tài khoản....................................................................................................
Hình thức thanh toán : CK/TM........MS: 0101478025...................................
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1x2
Hàng thủy sản các loại
27.867.000 đ
Cộng tiền hàng : 27.867.000 đ
Thuế suất GTGT : 5% Tiền thuế GTGT: 1.393.350 đ
Tổng tiền thanh toán : 29.260.350 đ
Số tiền viết bằng chữ : Hai mươi chín triệu hai trăm sáu mươi ngàn ba trăm năm mươi đồng chẵn...........................................................................
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu mẫu 2.4
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Hóa đơn gtgt
Mẫu số 01GTKT-3ll
Liên 3 : Nội bộ
DL/ 2005B
Ngaỳ 29/12/2005
0089914
Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ Phần Phát Triển An Phú ...................................
Địa chỉ : Số 6/53- Phố Linh Lang – P Cống Vị – Ba Đình – Hà Nội ...................
Số Tài khoản :...........................................................................................
Điện thoại : MST : 0200421340
Đơn vị mua hàng : Khách sạn Phương Nam
Địa chỉ : Số 1 Chùa Bộc
Số tài khoản....................................................................................................
Hình thức thanh toán : TM.................MS :0100105398
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=2x1
Hàng thủy sản các loại ( có bảng chi tiết kèm theo)
Cộng tiền hàng: 20.926.000 đ
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 1.046.300 đ
Tổng số tiền thanh toán : 21.972.300 đ
Số tiền viết bằng chữ: Hai mốt triệu, chín trăm bảy hai nghìn, ba trăm đồng chẵn
Người mau hàng
(Ký, ghi rõ họ tên )
Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên )
Thủ Trưởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên )
Biểu mẫu 2.5
Phiếu chi
Số :1380
Mẫu số 02- tt(qđ/cđkt ngày1 tháng11 năm 1995của bộ tài chính)
Ngày31 tháng 12 năm 2005
Nợ :331
Có : 111
Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Anh Tuyết
Địa chỉ : Công Ty TNHH Việt Trường
Lý do chi : Thanh toán theo phiếu nhập kho số 23/5
Số tiền: 21.972.3500đ ( Viết bằng chữ : Hai mươi mốt triệu, chín trăm bảy hai nghìn, ba trăm năm mươi đồng ).
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Thủ trưởng
( Ký tên )
Kế toán trưởng
(Ký tên )
Người lập
( Ký tên )
Thủ quỹ
( Ký tên )
Người nhận tiền
( Ký tên )
1.3.3 Tài khoản sử dụng .
Tài khoản sử dụng để hạch toán nghiệp vụ thanh toán với nhà cung cấp là TK331 “ Phải trả người bán” do đặc điểm sản xuất kinh doanh nên đối tượng người bán hết sức đa dạng. Vì vậy, kế toán thanh toán mở chi tiết cho từng nhà cung cấp.
Ví dụ :
TK 331- Công ty Việt Trường
TK 331- Công ty Nhuộm Hà Nội.
TK 331- Công Ty Đại Phước
TK 331 – Khách sạn Phương Nam
2.3.4 Sổ chi tiết và sổ tổng hợp theo dõi thanh toán với nhà cung cấp
Sổ chi tiết : Công ty sử dụng sổ chi tiết theo dõi thanh toán với người bán và bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với từng người bán mà không sử dụng một số bảng đối chiếu công nợ.
Sổ tổng hợp công ty sử dụng sổ chứng từ ghi sổ , sổ đăng ký chứng từ ghi sổ , sổ cái tài khoản331. Sổ cái tổng hợp số liệu theo từng quý phản ánh phát sinh nợ, có , số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ sau đó được đối chiếu với các sổ chi tiết.
1.3.5 Hạch toán chi tiết thanh toán với người ban.
Căn cứ vào các chứng từ kế toán khi mua hàng như hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu chi, biên bản kiểm nghiệm hàng hóa, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK33. Mỗi nhà cung cấp được ghi trên một trang sổ chi tiết riêng còn đối với các nhà cung cấp không thường xuyên sẽ mở chung cho một trang sổ. Đến cuối tháng dựa vào sổ chi tiết kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán.
Ví dụ :
+Ngày 02/03/2006 nhập hàng hải sản từ công ty Việt Trường tổng giá trị là 21,308,540 đ
Nợ 1561 : 19,371,400
Nợ 133 : 1,937,140
Có 331 : 21,308,540
+Ngày 04/03/2006 nhập hàng hải sản từ công ty Việt Trường tổng giá thanh toán là: 12,734,400 đ
Nợ 1561 : 12,128,000
Nợ 133 : 606,400
Có 331 : 12,734,400
+Ngày 06/03/2006 nhập hải sản từ công ty Việt Trường tổng giá thanh toán là: 3,293,400 đ
Nợ 1561 : 2,994,000
Nợ 133 : 299,400
Có 331 : 3,293,400
+Ngày 10/03/2006 nhập hải sản từ công ty Việt Trường tổng giá thanh toán là:20,794,200 đ
Nợ 1561 19,804,000
Nợ 133 : 990,200
Có 331 : 3,293,400
Như vậy căn cứ vào hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu chi, biên bản kiểm nghiệm kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết phải trả người bán cho công ty TNHH Việt Trường. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ chi tiết phải trả người bán cuối tháng lập bảng chi tiết phải trả người bán cho tất cả các đối tượng như sau
Biểu mẫu 2.6 :
Sổ chi tiết phải trả cho người bán
Công ty TNHH Việt Trường
Tháng 03năm2006
NTghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
Nt đã t/toán
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư 01/03/06
19,371,400
48,584,013
Pn01/3
02/03
Nhập hàng hải sản cty VT
1561
1,937,140
Pn01/3
02/03
Nhập hàng hải sản cty VT
133
12,128,000
Pn02/3
04/03
Nhập hàng hải sản cty VT
1561
606,400
Pn02/3
04/03
Nhập hàng hải sản cty VT
133
2,994,000
Pn03/3
06/03
Nhập hàng hải sản cty VT
1561
19,804,000
Pn03/3
06/03
Nhập hàng hải sản cty VT
133
990,200
Pn04/3
10/03
Nhập hàng hải sản cty VT
1561
16,004,250
Pn04/3
14/03
Nhập hàng hải sản cty VT
133
800,213
Pn05/3
14/03
Nhập hàng hải sản cty VT
1561
10,000,000
Pn05/3
20/03
Nhập hàng hải sản cty VT
133
35,000,000
Pc31
20/03
Thanh toán tiền cho VT
111
35,570,100
Pc32
24/03
Thanh toán tiền cho VT
111
1,78,505
Pn06/3
24/03
Nhập hàng hải sản cty VT
1651
40,000,000
Pn06/3
27/03
Nhập hàng hải sản cty VT
1561
Pc60
27/03
Thanh toán tiền cho VT
111
Cộng phát sinh
85,000,000
112,283,608
Dư 31/03/06
75,867,621
Biểu mẫu :2.7
Công ty Cổ phần Phát Triển An Phú bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán
Đ/C: 6/53 Linh Lang- Ba Đình- Hà Nội tháng 03 năm 2006
Stt
Tên khách hàng
Dư Đầu tháng
Phát Sinh Trong Tháng
Dư Cuối Tháng
GHi Chú
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
2
Siêu thị RoSa
240,000
0
240,000
3
Siêu thị ViNaCoNex
15,00,000
1,500,000
4
Siêu thị Mỹ Đình II
587,500
425,000
260,000
422,500
5
Chị Xiêm Việt Trì
8,500,000
8,001,000
3,730,000
4,229,000
6
Chị Nga 187 Đội Cấn
0
0
7
Nhà hàng Huyền Hương
1,874,000
2,737,000
2,922,000
2,059,000
8
Chị Thủy 406
0
295,000
295,000
0
9
Chị Mai Trung Tự
280,500
280,500
256,500
256,500
10
Nhà Hàng Tuyết Thanh
640,000
1,540,000
900,000
0
11
Khách Sạn Phương Nam
2,314,000
24,004,000
24,000,000
2,310,000
12
Chị Yên 11 Phùng Hưng
3,180,000
3,180,000
13
Chị Hương Nghĩa Tân
6,000,000
1,572,500
7,572,500
14
Cô Hương Cổ Nhuế
1,358,000
1,358,000
15
Chị Thúy 2/6 Đội Nhân
1,892,500
387,500
460,500
1,965,500
16
Cô Hương Nông Lâm
17,000
17,000
0
17
Anh Thành Đại Lý B/ N
200,000
200,000
0
18
Chú Quyền
440,000
790,000
350,000
0
19
Cô Phượng 294 Đội Cấn
0
1,100,000
1,100,000
0
20
Tổng
29,023,500
39,777,000
35,846,500
25,093,000
1.3.6 Hạch toán tổng hợp thanh toán với người bán.
Như vậy căn cứ vào chứng từ gốc và sổ theo dõi chi tiết phải trả người bán và số liệu tổng hợp. Ngoài ra căn cứ bảng kê có liên quan kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cho các đối tượng ghi trên một dòng cuối tháng thực hiện khóa sổ và tính ra tổng số phát sinh trên của tài khoản 331 đối ứng với nợ tài khoản có liên quan để ghi vào sổ cái tài khoản 331.
Khi tiến hành ghi sổ cái theo quý kế toán tổng hợp số phát sinh Nợ và số phát sinh Có trong 3 tháng ví dụ kế toán tổng hợp số liệu thang1, tháng 2, tháng 3 từ sổ đăng ký chưng từ.
Biểu mẫu:2.8
chứng từ ghi sổ
Sổ :22
ngày 31 tháng 03 năm 2006
Stt
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
1
Kết chuyển giá vốn hàng hạt nhựa
632
331
362,533,600
2
Kết chuyển giá vốn hàng hạt nhựa
632
331
690,575,360
3
Kết chuyển giá vốn hàng hạt nhựa
632
331
65,032,695
4
Kết chuyển giá vốn hàng hạt nhựa
632
331
6,352,400
5
Kết chuyển giá vốn hàng hạt nhựa
632
331
281,808,345
6
Mua hàng thủy sản
1561
331
11,116,400
7
Mua hàng thủy sản
133
331
1,111,640
8
Mua hàng thủy sản
1561
331
18,817,800
9
Mua hàng thủy sản
133
331
940,890
10
Mua chăn ga gối đệm
1561
331
14,480,000
11
Mua chăn ga gối đệm
133
331
1,448,000
12
Nhập hàng hoa địa lan (giá tạm tính )
1561
331
40,000,000
13
Mua hàng thủy sản
1561
331
4,403,000
14
Mua hàng thủy sản
133
331
440,300
15
Mua hàng thủy sản
1561
331
27,867,000
16
Mua hàng thủy sản
133
331
1,393,350
17
Mua hàng thủy sản
1561
331
165,000
Cộng
x
x
1,528,485,780
Biểu mấu:2.9
chứng từ ghi sổ
số:23
Ngày 31 tháng 03 năm 2006
stt
trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Nợ
Có
1
Trả tiền hạt nhựa cho nhà cung cấp
331
112
362,533,600
2
VayNH NHIndovia để TTtiền hàng
331
311
450,000,000
3
Thanh toán tiền nhập khâu hạt nhựa
331
112
240,575,382
4
Thanh toán tiền NK nhựa cho nhà CC
331
112
353,193,440
5
Bù trừ các khoản chi hộ Cty VTrờng
331
138
1,686,000
6
Chuyển tiền đặt cọc mua hoa địa lan
331
111
100,000,000
7
TT tiền hàng chăn ga gối
331
111
12,000,000
8
Chuyển tiền đặt cọc mua hoa địa lan
331
111
100,000,000
9
TT tiền hải sản cho Cty Việt Trờng
331
111
30,000,000
Cộng
1,649,988,422
Biểu mẫu:2.10 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Năm 2006
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
1
2
22
31/03
1,528,485,780
23
31/03
1,649,988,422
Cộng
3,178,474,202
Người lập Kế toán trưởng
(Ký tên) ( Ký tên)
Biểu mẫu:2.11
Sổ cái
TK: phải người bán
Tháng 3 năm 2006
chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số Tiền
Nt
sh
Nợ
Có
D đầu kỳ
367,592,000
13/03
D005
Trả tiền hạt nhựa
112
362,533,600
15/03
Vay NHIndovia
311
45,000,000
15/03
d002
Thanh toán tiền NK
112
240,575,382
15/03
89902
Giá vốn hạt nhựa
632
362,533,600
17/03
89903
Giá vốn hạt nhựa
632
690,575,360
17/03
d001
TTtiền hạt nhựa
112
3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36497.doc