Thực tế cho thấy, các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ hiếm khi thực hiện phân tích tài chính. Điều này một phần là do trình độ của kế toán viên chưa cao, chưa hiểu rõ cách thực hiện phân tích tài chính. Vì vậy Bộ Tài chính cần có những văn bản chính thức hướng dẫn phân tích tài chính cho doanh nghiệp, cụ thể là hướng dẫn các bước phân tích, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích, người thực hiện phân tích, cách lập báo cáo phân tích
Với điều kiện và trình độ kế toán Việt Nam, Bộ Tài chính chủ trương dùng hệ thống kế toán thống nhất (hệ thống tài khoản thống nhất, hệ thống báo cáo thống nhất, phương pháp hạch toán thống nhất) là hoàn toàn hợp lý, tuy nhiên đối với công tác phân tích lại chưa thực hiện tốt chủ trương này, biểu hiện là tên gọi và cách tính một số chỉ tiêu chưa thống nhất và gây tranh cãi, tên gọi các chỉ tiêu gây nhầm lẫn hoặc không phản ánh đúng bản chất của chỉ tiêu ( ví dụ chỉ tiêu tính khả năng thanh toán tính theo công thức có nơi gọi là
97 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1380 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hệ thống Báo cáo tài chính với việc phân tích tình hình tài chính tại công ty Thiết bị và chuyển giao công nghệ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỂN GIAO CÔNG NGHỆ CETT
1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty CETT
Tóm tắt một vài nét về công ty:
Tên công ty: Công ty TNHH Thiết bị và chuyển giao công nghệ
Tên tiếng Anh: Equipment and Technology Transfer Company Limited.
Tên viết tắt: CETT Co.,Ltd.
Trụ sở chính: Số 4, lô 12B, khu đô thị mới Trung Yên, Phường Trung Hoà, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Tel: (84 4) 7830636 - Fax: (84 4) 7830634
Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Công ty TNHH Thiết bị và Chuyển giao công nghệ có giấy đăng ký kinh doanh số 0102004199 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp, đăng ký lần đầu ngày 19/12/2001, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 21/4/2005, với số vốn điều lệ là 4 tỷ đồng, do 9 thành viên góp vốn.
Công ty Thiết bị & Chuyển giao công nghệ - CETT vốn là Trung tâm Thiết bị & Chuyển giao công nghệ (CET) của Công ty Máy tính Truyền thông CMC (CMC group), được thành lập năm 1996. Mặc dù là một bộ phận của Công ty Máy tính Truyền thông CMC nhưng Trung tâm CET hoạt động tương đối độc lập, cuối năm 2001 Trung tâm CET đã quyết định tách khỏi Công ty CMC và thành lập Công ty Thiết bị &Chuyển giao công nghệ (CETT).
Sau khi tách ra khỏi Công ty CMC trở thành công ty riêng, hoạt động độc lập Trung tâm CET đổi tên là Công ty TNHH Thiết bị & Chuyển giao công nghệ- CETT.
Từ đó đến nay, công ty ngày càng hoàn thiện mạng lưới phân phối, cung cấp được các sản phẩm và dịch vụ có chất lượng tốt, tạo được uy tín với khách hàng, trở thành nhà cung ứng thiết bị và dịch vụ sau bán hàng có tiếng trên thị trường.
2. Đặc điểm kinh doanh.
2.1. Đặc điểm sản phẩm
Công ty hợp tác với các nhà sản xuất, chế tạo có tiếng trên thế giới, nhằm cung cấp các thiết bị và giải pháp công nghệ cao tối ưu cho nhiều lĩnh vực như:
Thiết bị đo lường và kiểm định
Thiết bị giáo dục và dạy nghề (thiết bị giảng dạy; phòng học đa phương tiện; phòng thí nghiệm…)
Giải pháp và chuyển giao công nghệ (tích hợp hệ thống thu thập và xử lý dữ liệu; tích hợp giải pháp cho hệ thống đo lường và thu thập số liệu với phần mềm PC; cung cấp thiết bị và tích hợp hệ thống trong ngành hàng không…)
Dịch vụ kỹ thuật (kiểm tra, bảo hành, lắp đặt và đào tạo; dịch vụ sau bán hàng )
2.2. Đặc điểm khách hàng
Công ty kinh doanh chủ yếu qua hình thức đấu thầu, khách hàng mục tiêu gồm:
Bộ Bưu chính viễn thông, Bộ Giáo dục và đào tạo, Bộ Khoa học và công nghệ, Bộ Tài nguyên và môi trường…
Tổng cục tiêu chuẩn Đo lường và Chất lượng, Trung tâm đo lường quốc gia, Trung tâm kiểm định đo lường chất lượng các tỉnh,
Tổng công ty điện lực Việt Nam và các công ty thành viên, Các công ty xây lắp điện
Các công ty xây dựng, công ty công trình giao thông, cầu đường, các công ty tư vấn, thiết kế và kiểm định chất lượng công trình
Các trường đại học, cao đẳng, trung học, các trường dạy nghề, viện nghiên cứu, trung tâm nghiên cứu khoa học
2.3. Đặc điểm thị trường tiêu thụ
Công ty CETT kinh doanh trên cả 3 thị trường Bắc, Trung, Nam nhưng tập trung ở miền Bắc mà cụ thể là Hà Nội bởi đặc điểm khách hàng của công ty là các trường đại học, các viện nghiên cứu, các cơ quan trung ương… tập trung chủ yếu tại đây. Giá trị hợp đồng theo từng khu vực năm 2005 thể hiện qua bảng sau:
Bảng 5: Thị trường tiêu thụ của công ty theo khu vực
Khu vực
Giá trị hợp đồng
Tỷ lệ phần trăm
Miền Bắc
65,666,802,867
74,08%
Miền Trung
6,639,197,861
7,49%
Miền Nam
16,334,424,975
18,43%
Tổng cộng
88,640,425,703
100%
3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.
Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty:
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy công ty
Phòng kỹ thuật, bảo hành và dịch vụ sau khách hàng
Văn phòng đại diện tại Đà Nẵng
Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh
Trụ sở chính tại Hà Nội
Hệ thống tư vấn và dịch vụ
Phòng Kế toán
Phòng xuất nhập khẩu
Phòng hành chính
Phòng kinh doanh
Phòng Marketing
Giám đốc
Hội đồng thành viên
4. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây.
Nhìn chung, công ty có xu hướng phát triển khá tốt, hoạt động kinh doanh có lãi. Kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm gần đây được thể hiện qua bảng tổng hợp báo cáo kết quả kinh doanh sau:
Bảng 6: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2005
Đơn vị tính: đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm 2003
Năm 2004
Năm 2005
1
Doanh thu thuần
44,568,721,086
58,576,407,024
61,521,795,809
2
Gía vốn hàng bán
38,915,768,068
51,638,377,394
53,647,539,399
3
Chi phí quản lý kinh doanh
5,191,160,865
6,424,160,590
7,462,839,647
4
Chi phí hoạt động tài chính
208,398,906
145,818,861
90,476,850
5
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
253,393,247
368,050,179
320,939,913
6
Lãi khác
3,427,732
7
Lỗ khác
8
Tổng lợi nhuận kế toán
253,393,247
371,477,911
320,939,913
9
Tổng lợi nhuận chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
253,393,247
371,477,911
320,939,913
10
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
81,085,839
104,013,815
89,863,176
11
Lợi nhuận sau thuế
172,307,408
267,464,096
231,076,737
II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CETT
1. Tổ chức bộ máy kế toán
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Theo mô hình này toàn bộ công việc kế toán từ khâu thu nhận, xử lý, luân chuyển chứng từ, ghi sổ kế toán, lập báo cáo kế toán, phân tích hoạt động kinh doanh đều được tập trung ở phòng kế toán. Các đơn vị phụ thuộc (Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh, văn phòng đại diện tại Đà Nẵng) không có bộ phận kế toán riêng mà chỉ có một số nhân viên là nhiệm vụ hạch toán ban đầu, thu nhận, kiểm tra, tổng hợp, phân loại chứng từ phát sinh ở đơn vị mình, sau đó gửi chứng từ về phòng kế toán tại trụ sở chính.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán như sau:
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán thuế, hàng hoá và công nợ
Thủ quỹ
Kế toán tiền gửi ngân hàng
Kế toán tiền mặt, tiền lương
Nhân viên ở đơn vị trực thuộc
- Bộ phận kế toán của công ty CETT có các chức năng sau:
Bộ phận Kế toán có chức năng tư vấn cho giám đốc những vấn đề liên quan đến tài chính và kế toán, có trách nhiệm tổ chức và thực hiện công tác kế toán của công ty. Cụ thể là:
- Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ hợp lý, hợp lệ các chứng từ đầu vào như phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu thu, phiếu chi; ghi chép sổ sách, hạch toán, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ; đối chiếu công nợ với chủ hàng, khách hàng định kỳ hoặc đột xuất, đôn đốc và thực hiện thu hồi công nợ; kiểm kê hàng tồn kho, kiểm kê quỹ két hàng tháng;
- Lập các báo cáo kết quả kinh doanh, hàng tồn kho, quỹ két, trình giám đốc hàng tháng, hàng quý, hàng năm để giám đốc kiểm tra và có đánh giá được tình hình công ty; kiểm tra, rà soát và chuẩn bị tài liệu để quyết toán với cơ quan thuế; lập và nộp báo cáo về công tác kế toán thuế GTGT theo quy định của Nhà nước;
- Lưu giữ hồ sơ, chứng từ kế toán.
Phân công nhiệm vụ cụ thể của các nhân viên trong bộ phận kế toán:
Kế toán trưởng
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp có nhiệm vụ phụ trách chung về công tác tài chính kế toán, chỉ đạo chuyên môn kế toán, tài chính; tổ chức bộ máy kế toán và phân công nhiệm vụ kế toán theo đúng chế độ và chuẩn mực kế toán hiện hành; tổng hợp số liệu của các kế toán phần hành, lập báo cáo tài chính; đưa ra các ý kiến chuyên môn bằng văn bản khi cần; báo cáo cho giám đốc các vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán trong đơn vị;
Kế toán tiền mặt
Ghi chép phản ánh số hiện có và tình hình biến động của tiền mặt tại quỹ; lập phiếu thu, chi tiền mặt.
Tính tiền lương và bảo hiểm xã hội phải trả cho người lao động hàng tháng theo qui định; tổng hợp tiền lương, quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ; lập bảng phân bổ tiền lương vào chí phí kinh doanh trong kỳ, Theo dõi ghi chép tổng hợp, chi tiết và lập báo cáo các khoản phải thu, phải trả về BHXH, BHYT, KPCĐ; thường xuyên đối chiếu và quyết toán.
Kế toán tiền gửi ngân hàng
Theo dõi số dư quỹ của công ty bằng TGNH tại các ngân hàng, theo dõi tình hình xuất nhập tiền gửi ngân hàng, các khoản tiền vay theo các khế ước, thông qua việc giao dịch ngân hàng để vay trả cũng như làm các thủ tục vay tiền, xin gia hạn, nhập xuất tiền tại ngân hàng.
Kế toán hàng hoá và công nợ
Nhập dữ liệu kế toán liên quan đến nhập hàng; theo dõi và cập nhật tình hình xuất nhập tồn; ghi chép phản ánh doanh thu bán hàng và các khoản điều chỉnh doanh thu bán hàng; lập kế hoạch thu tiền bán hàng hàng, các khoản công nợ phải thu khách hàng; ghi chép tổng hợp, chi tiết theo từng đối tượng khách hàng; ghi chép và phản ánh, kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào, thuế giá trị gia tăng đầu ra hàng tháng theo quy định của luật thuế GTGT…
Thủ quỹ
Chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ tại quỹ; kiểm kê hàng ngày số tiền tồn quỹ thực tế, tiến hành đối chiếu với số liệu của "Sổ quỹ, "Sổ kế toán tiền mặt". Cuối ngày, căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi để ghi vào sổ quỹ và lập báo cáo quỹ kèm theo các chứng từ thu, chi để chuyển cho kế toán tiền mặt ghi sổ.
Nhân viên ở các đơn vị phụ thuộc
Thu nhận, kiểm tra, tổng hợp, phân loại các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ xảy ra tại đơn vị mình; tập hợp chứng từ chuyển cho phòng kế toán ở trụ sở chính.
2. Chế độ kế toán và chính sách kế toán chung áp dụng
Công ty CETT là một công ty TNHH có quy mô vừa Do vậy công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số 1177 TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 và Quyết định số 144/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001 của Bộ Tài chính quy định sửa đổi, bổ sung và thay thế một phần chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Quyết định 1177 TC/QĐ/CĐKT.
* Các chính sách kế toán chung áp dụng:
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm. Vào cuối mỗi năm đơn vị phải hoàn thành các báo cáo tài chính gồm: Báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính;
Áp dụng hình thức kế toán máy, sử dụng phần mềm Esoft;
Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;
Hạch toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên;
Tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng;
Đồng tiền hạch toán là VNĐ; ngoại tệ được quy đổi ra đồng tiền Việt Nam để hạch toán. Công ty sử dụng tỷ giá công bố hàng ngày tại Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam;
Công ty phản ánh các nghiệp vụ vào sổ sách theo hình thức Nhật ký chung, đối với một số nghiệp vụ quan trọng và thường xuyên xảy ra, công ty có mở các thêm Nhật ký đặc biệt như Nhật ký bán hàng, Nhật ký mua hàng…
Sơ đồ 3: Trình tự ghi sổ kế toán
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Nhật ký đặc biệt
Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng CĐ số PS
Báo cáo tài chính
Bảng TH chi tiết
3. Hệ thống Báo cáo tài chính
Công ty CETT áp dụng hệ thống báo cáo tài chính dùng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Quyết định số 1177 TC/QĐ/CĐKT ngày 23/12/1996 của Bộ Tài chính (đã sửa đổi, bổ sung, thay thế theo Quyết định số 144/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001 của Bộ Tài chính). Nhìn chung hệ thống Báo cáo tài chính quy định ở các Quyết định này cũng tương tự như hệ thống Báo cáo theo Quyết định số 167/2000/QĐ-BTC ngày 25/10/2000 dùng cho các doanh nghiệp nhà nước. Tuy nhiên, với Quyết định 1177 TC/QĐ/CĐKT và Quyết định 144/2001/QĐ-BTC, hệ thống Báo cáo không chỉ có 4 báo cáo mà có tất cả 6 báo cáo (Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Thuyết minh báo cáo tài chính, Bảng cân đối tài khoản, Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước)
Công ty CETT hiện nay lập và sử dụng 5 báo cáo được quy định, bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Bảng cân đối tài khoản và Tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước và thuyết minh báo cáo tài chính. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ chưa được sử dụng.
* Vai trò hệ thống Báo cáo tài chính ở công ty CETT
Hệ thống Báo cáo tài chính chủ yếu dùng để cung cấp thông tin cho các đối tượng bên ngoài công ty , tuy nhiên hệ thống Báo cáo tài chính ở công ty CETT không những có vai trò quan trọng đối với các tổ chức, cơ quan, cá nhân bên ngoài mà còn có vai trò to lớn trong việc phục vụ hoạt động quản trị của công ty, cụ thể ở một số điểm sau:
- Báo cáo tài chính cung cấp cung cấp các thông tin kinh tế – tài chính để kiểm tra toàn diện và hệ thống tình hình kinh doanh, tình hình thực hiện các mục tiêu tài chính, tình hình thanh toán với nhà nước, tình hình chấp hành chế độ kế toán, tài chính của công ty.
- Báo cáo tài chính được dùng như một tài liệu đáng tin cậy giúp công ty tham gia đấu thầu, vay vốn ngân hàng, thu hút các nhà đầu tư, đại lý cũng như nâng cao vị trí của công ty trên thị trường.
- Báo cáo tài chính cung cấp thông tin cho các cơ quan chức năng để kiểm soát tình hình kinh doanh của công ty cũng như cung cấp số liệu cho cơ quan Thuế để tiến hành thực hiện nghĩa vụ của công ty với Nhà nước.
- Báo cáo tài chính cung cấp thông tin cho các cấp quản trị, giám đốc, hội đồng thành viên… về tiềm lực và khả năng của công ty, tình hình công nợ, tình hình thu chi tài chính, khả năng tài chính, tình hình thanh toán công nợ phải thu, phải trả… để giúp cho các nhà quản trị trong công ty đưa ra được những quyết định đúng đắn
- Báo cáo tài chính cung cấp tài liệu để phục vụ cho việc lập kế hoach kinh doanh, lập hệ thống chỉ tiêu cần đạt được cũng như kế hoạch đầu tư, mở rộng quy mô, thị trường… của công ty.
- Báo cáo tài chính được dùng để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, hiệu quả quá trình kinh doanh từ đó đề ra các biện pháp xác thực nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng lợi nhuận cho công ty.
- Báo cáo tài chính còn được dùng để tiến hành phân tích hoạt động kinh tế tài chính của công ty, giúp công ty kiểm tra, giám sát và nâng cao khả năng tài chính của công ty.
Cụ thể từng báo cáo như sau:
3.1. Bảng cân đối tài khoản (BCĐTK)
* Nguồn số liệu và nguyên tắc lập BCĐTK
Để lập BCĐTK, trước hết bộ phận kế toán hoàn thành việc ghi sổ kế toán, tiến hành tổng hợp, kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các đối tượng có liên quan để bảo đảm tính khớp, đúng của tài liệu kế toán.
Nguồn số liệu để lập BCĐTK là:
+ Số hiệu tài khoản: Công ty CETT dùng rất nhiều tài khoản và mở thêm nhiều tiểu khoản phục vụ cho hoạt động đặc thù của công ty. Tuy nhiên để BCĐTK ngắn gọn, tiện dụng, công ty chỉ sử dụng các tài khoản cấp 1 để lập.
+ Số dư đầu năm của tất cả các tài khoản (trừ tài khoản không có số dư): Số liệu này sẽ được ghi vào cột “Số dư đầu năm” tương ứng với các bên Nợ, Có. Đối với các tài khoản có số dư cả 2 bên như tài khoản 131, 331 thì kế toán tiến hành bù trừ để lấy số liệu ghi vào một bên.
+ Số liệu ở các dòng “Cộng phát sinh bên nợ” và “Cộng phát sinh bên có” của các tài khoản trong sổ Cái: Số liệu này được phản ánh vào cột “Số phát sinh trong năm”.
3.2. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) (Mẫu B01 – DNN)
* Nguồn số liệu và nguyên tắc lập Bảng cân đối kế toán
Nguồn số liệu để lập Bảng cân đối kế toán gồm:
- Bảng cân đối kế toán cuối kỳ trước, năm trước.
- Sổ Cái các tài khoản tổng hợp, chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết, bảng kê…
- Bảng cân đối tài khoản
Các nguyên tắc lập Bảng cân đối kế toán:
- Cuối kỳ, kế toán hoàn thành việc ghi sổ, khoá sổ kế toán; lên bảng số dư cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp; kiểm tra, đối chiếu số liệu kế toán giữa các sổ sách để bảo đảm chính xác và đúng đắn.
- Trong kỳ kế toán, thực hiện các nguyên tắc sau:
+ Phân loại tài sản và nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn
+ Không bù trừ các khoản mục tài sản với nợ phải trả cũng như không bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Có của các tài khoản thanh toán như 131, 331 mà căn cứ và số dư chi tiết.
Bảng 8: Bảng cân đối kế toán 2005
Đơn vị: Công ty Thiết bị và Chuyển giao Công nghệ CETT
Mẫu số: B 01 - DNN Ban hành theo quyết định số
Địa chỉ: Số 4 Lô 12B Khu đô thị mới Trung yên, Trung Hòa, Cầu giấy, Hà Nội
144/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001 Của Bộ Tài Chính
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2005
Đơn vị tính: Đồng
TÀI SẢN
Mã số
Số đầu năm
Số cuối năm
I - TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ
100
22,908,759,969
24,144,209,745
ĐẦU TƯ NGẮN HẠN
1. Tiền mặt tại quỹ
110
391,201,570
1,324,522,407
2. Tiền gửi ngân hàng
111
5,419,358,469
10,054,619,737
3. Đầu tư tài chính ngắn hạn
112
4. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn
113
5. Phải thu khách hàng
114
8,394,881,190
7,113,660,431
6. Các khoản phải thu khác
115
4,333,851,526
2,294,736,875
7. Dự phòng phải thu khó đòi
116
8. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ
117
353,904,000
9. Hàng tồn kho
118
3,148,149,967
2,188,632,188
10. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
119
11. Tài sản lưu động khác
120
867,413,247
1,168,038,107
II - TÀI SẢN CỐ ĐỊNH ĐẦU TƯ DÀI HẠN
200
552,679,797
667,050,056
1. Tài sản cố định
210
210,771,457
355,025,797
- Nguyên giá
211
373,267,020
583,539,020
- Giá trị hao mòn luỹ kế
212
162,495,563
228,513,223
2. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
213
3. Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư dài hạn
214
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
215
5. Chi phí trả trước dài hạn
216
341,908,340
312,024,259
CỘNG TÀI SẢN (250 = 100+ 200)
250
23,461,439,766
24,811,259,801
NGUỒN VỐN
Mã số
Số đầu năm
Số cuối năm
I- NỢ PHẢI TRẢ
300
19,341,439,766
20,620,183,258
1. Nợ ngắn hạn
310
19,341,439,766
20,620,183,258
- Vay ngắn hạn
311
5,197,419,934
3,640,462,512
- Phải trả cho người bán
312
13,944,316,977
17,121,959,121
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc
313
207,103,677
(141,738,375)
- Phải trả người lao động
314
- Các khoản phải trả ngắn hạn khác
315
(7,400,822)
(500,000)
2. Nợ dài hạn
316
- Vay dài hạn
317
- Nợ dài hạn
318
II - NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
400
4,120,000,000
4,191,076,543
1. Nguồn vốn kinh doanh
410
4,000,000,000
4,000,000,000
- Vốn góp
411
- Thặng dư vốn
412
- Vốn
413
2. Lợi nhuận tích luỹ
414
3. Cổ phiếu mua lại
415
4. Chênh lệch tỷ giá
416
5. Các quỹ của doanh nghiệp cấp tênTrong đó:
417
- Quỹ khen thởng, phúc lợi
418
6. Lợi nhuận chưa phân phối
419
120,000,000
191,076,543
CỘNG NGUỒN VỐN (430=300+400)
430
23,461,439,766
24,811,259,801
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Người lập Kế toán trưởng
Giám đốc
3.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh(BCKQHĐKD)(mẫu B02 -DNN)
* Nguồn số liệu lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của quý trước, năm trước.
- Sổ kế toán chi tiết trong kỳ của các tài khoản loại 5 “Doanh thu”, loại 6 “Chi phí sản xuất, kinh doanh”, loại 7 “ Thu nhập khác”, loại 8 “Chi phí khác, loại 9 “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”.
- Các tài liệu khác : sổ chi tiết tài khoản 3334, thông báo nộp thuế thu nhập doanh nghiệp…
Bảng 9: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2005
Đơn vị: Công ty Thiết bị và Chuyển giao Công nghệ CETT
Mẫu số: B 02-DNN Ban hành theo quyết định số
Địa chỉ: Số 4 Lô 12B Khu đô thị mới Trung Yên, Trung Hòa, Cầu giấy, Hà Nội
144/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001 Của Bộ Tài Chính
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2005
Đơn vị tính: Đồng
CHỈ TIÊU
Mã số
Năm nay
Năm trước
1
2
3
4
1. Doanh thu thuần
11
61,521,795,809
58,576,407,024
2. Giá vốn hàng bán
12
53,647,539,399
51,638,377,394
3. Chi phí quản lý kinh doanh
13
7,462,839,647
6,424,160,590
4. Chi phí hoạt động tài chính
14
90,477,120
145,818,861
5. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (20 = 11-12-13-14)
20
320,939,643
368,050,179
6. Lãi khác
21
3,427,732
7. Lỗ khác
22
8. Tổng lợi nhuận kế toán (30 = 20+21-22)
30
320,939,643
371,477,911
9. Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuận để xác định lợi nhuận chịu thuế TNDN
40
10. Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN50= 30+(-)40)
50
320,939,643
371,477,911
11. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
60
89,863,100
104,013,815
12. Lợi nhuận sau thuế (70 = 30- 60)
70
231,076,543
267,464,096
Lập, Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
3.4. Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước (mẫu số F02 – DNN)
- Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước là báo cáo tài chính phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước của công ty trong năm báo cáo. Qua đó đánh giá được tình hình chấp hành nghĩa vụ của công ty đối với Ngân sách về thuế và các khoản khác.
- Nguồn số liệu để lập Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước:
+ Phụ biểu này kỳ trước.
+ Sổ kế toán các tài khoản 133, 333 trong năm báo cáo.
Bảng 10: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước 2005
Đơn vị: Công ty Thiết bị và Chuyển giao công nghệ CETT
Mẫu số: F 02-DNN
Địa chỉ: Số 4 Lô 12B Khu đô thị mới Trung Yên,
Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Ban hành theo quyết định số
144/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001
Của Bộ Tài Chính
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC
Năm 2005
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu (**)
Mã số
Số còn phải nộp năm trước chuyển sang
Số phát sinh trong năm
Số còn phải nộp cuối năm
Số phải nộp
Số đã nộp
1
2
3
4
5
6= 3+ 4- 5
I. Thuế (10=11+12+13+14+15 +16+17+18+19+20)
10
207,103,677
1,702,021,564
2,050,863,616
-141,738,375
1.Thuế GTGT hàng bán nội địa
11
177,127,782
1,007,197,464
1,372,349,721
-188,024,475
Trong đó: Thuế GTGT hàng nhập khẩu
12
1,221,686,939
1,195,221,939
26,465,000
2.Thuế tiêu thụ đặc biệt
13
3.Thuế xuất,nhập khẩu
14
-6,408,000
603,461,000
589,824,000
7,229,000
4.Thuế thu nhập doanh nghiệp
15
36,383,895
89,863,100
87,189,895
39,057,100
5.Thuế Tài nguyên
16
6. Thuế nhà đất
17
7.Tiền thuê đất
18
8. Thuế môn bài
19
1,500,000
1,500,000
9.Các loại thuế khác
20
0
II. Các khoản phải nộp khác: (30 = 31+32+33)
30
0
0
0
1.Các khoản phụ thu
31
2.Các khoản phí,lệ phí
32
3.Các khoản phải nộp khác
33
Tổng cộng (40=10+30)
40
207,103,677
1,702,021,564
2,050,863,616
-141,738,375
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2005
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
3.5. Thuyết minh báo cáo tài chính
Bảng 11: Thuyết minh báo cáo tài chính năm 2005
Đơn vị: Công ty Thiết bị và Chuyển giao Công nghệ CETT
Mẫu số: B 09-DNN Ban hành theo quyết định số
Địa chỉ: Số 4, Lô 12B, Khu đô thị mới Trung Yên,Trung Hoà, Cầu Giấy, Hà Nội.
144/2001/QĐ-BTC ngày 21/12/2001 Của Bộ Tài Chính
THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm 2005
Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
. Hình thức sử dụng vốn: TNHH
. Lĩnh vực kinh doanh:
Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng (điện, điện tử, tin học, máy móc, thiết bị, dụng cụ y tế, thí nghiệm, đo lường, tự động hoá, trang thiết bị văn phòng, máy móc thiết bị xây dựng, công nông nghiệp...);
Buôn bán trang thiết bị bưu chính viễn thông;
Chế tạo, lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành, bảo trì các sản phẩm điện, điện tử, tin học, tự động hoá, đo lường, công nông nghiệp
Tư vấn và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực điện, điện tử, tin học, tự động hoá, đo lường, công nông nghiệp;
Sản xuất và buôn bán phần mềm tin học, phần mềm ứng dụng; ....
. Những sự kiện có ảnh hưởng quan trọng đến tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp trong năm báo cáo:
Doanh nghiệp là đơn vị kinh doanh hàng hoá nhập khẩu, do đó phụ thuộc rất nhiều vào tỷ giá hối đoái. Trong 6 tháng đầu năm 2005, tỷ giá giữa đồng EURO và đồng Việt nam rất cao mà hàng hoá của doanh nghiệp chủ yếu nhập từ các nước Châu Âu đã làm cho đơn vị gặp rất nhiều khó khăn trong lĩnh vực kinh doanh cũng như tình hình tài chính.
- Do kinh doanh trong lĩnh vực thiết bị công nghệ cao nên cần phải thuê các chuyên gia nước ngoài (của các hãng cấp hàng hoá) và các chuyên gia trong nước đào tạo,hướng dẫn lắp đặt, vận hành thiết bị ..., nên chi phí cao.
2 - Chính sách kế toán tại đơn vị
Chế độ kế toán đang áp dụng: kế toán máy
Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung
Phương pháp khấu hao: theo quy định của Bộ Tài Chính
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
3 - Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính
3.1. Chi tiết hàng tồn kho
Chỉ tiêu
Số tồn kho cuối năm
1. Nguyên liệu, vật liệu
2. Công cụ, dụng cụ
3. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
4. Thành phẩm
5. Hàng hóa
2,188,632,188
6. Hàng gửi đi bán
3.2. Chi tiết doanh thu
Chỉ tiêu
Số tiền
1 - Doanh thu
61,521,795,809
2 - Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thương mại (nếu có)
- Hàng bán bị trả lại
- Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp
- Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp
3 -Doanh thu thuần
61,521,795,809
3.3 Chi tiết các khoản phải thu khó đòi và nợ phải trả quá hạn
Chỉ tiêu
Số đầu năm
Số phát sinh trong năm
Số cuối năm
A
1
2
3
1-Các khoản phải thu khó đòi
0
0
0
2- Các khoản nợ phải trả quá hạn
0
0
0
3.4. Tình hình tăng, giảm TSCĐ
3.5. Phân phối lợi nhuận
Chỉ tiêu
Số tiền
1. Lợi nhuận sau thuế TNDN năm nay
231,076,543
2. Số lợi nhuận chưa chia năm trước chuyển sang
3. Số lợi nhuận tích lũy
4. Số lợi nhuận trích lập các quỹ
5. Số lợi nhuận trả cổ tức phân chia cho cổ đông
Trong đó: - Số đã trả
- Số chưa trả
6. Số lợi nhuận chưa phân phối cuối năm
3.6. Tình hình trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp
Chỉ tiêu
Số đầu năm
Trích lập trong năm
Sử dụng trong năm
Số cuối năm
1
2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36433.doc