Đề tài Hoàn thiện hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH sản xuất và thương mại Hưng Phát

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT KINH DOANH 3

I. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm 3

1. Khái niệm về hoạt động tiêu thụ sản phẩm 3

1.1. Khái niệm 3

1.2. Sự cần thiết của tiêu thụ sản phẩm: 4

2. Tầm quan trọng của tiêu thụ sản phẩm 7

II. Nội dung cơ bản của hoạt động tiêu thụ sản phẩm 8

1. Nghiên cứu thị trường 9

2. Xây dựng chiến lược và kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp 12

3. Chuẩn bị hàng hóa để xuất bán 13

4. Lựa chọn hình thức tiêu thụ sản phẩm 14

5. Tổ chức các hoạt động xúc tiến, yểm trợ bán hàng 16

6. Tổ chức hoạt động bán hàng 18

7. Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm 19

III. Các chỉ tiêu đánh giá và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm 21

1. Các chỉ tiêu đánh giá 21

1.1. Khối lượng và danh mục sản phẩm 21

1.2. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm 21

1.3. Chi phí tiêu thụ sản phẩm 21

1.4. Lợi nhuận 22

1.5. Thị trường 22

1.6. Khách hàng 23

2. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thu sản phẩm 23

2.1. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô 23

2.2. Các yếu tố thuộc môi trường vi mô 25

CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI HƯNG PHÁT 28

I. Giới thiệu chung về công ty 28

1. Tổng quan về công ty 28

2. Sự hình thành 29

3. Khái quát bộ máy tổ chức của công ty. 32

3.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức 32

3.2. Bộ máy quản lý 32

4. Chức năng- nhiệm vụ chính của công ty 34

5. Quy mô kinh doanh 35

5.1. Vốn 35

5.2. Nguồn nhân lực 35

5.3. Cơ sở vật chất 36

II. Phân tích thực trạng hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty. 36

1. Thực trạng về thị trường tiêu thụ sản phẩm 36

2. Về đối thủ cạnh tranh 42

2.1. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp 42

2.2. Đối thủ cạnh tranh thay thế 49

3. Về sản phẩm 52

4. Về mạng lưới phân phối 59

5. Về chính sách xúc tiến 60

6. Về chính sách giá 62

III. Nhận xét chung 64

1. Thành tựu và hạn chế 64

 

doc92 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 2088 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH sản xuất và thương mại Hưng Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iữ vị trí đứng đầu thị trường về cửa cuốn công nghệ Úc,cửa cuốn chống cháy,Cửa cuốn tốc độ cao,và giữ vị trí top 10 trên thị trường về sản phẩm cửa nhựa PVC-U. Các sản phẩm của AUSTDOOR được các nhà thầu tư vấn đánh giá cao, và là sự lựa chọn hàng đầu cho các công trình xây dựng. Thương mại: Nhiệm vụ chính là tìm kiếm khách hàng, chăm sóc khách hàng, mở rộng thị trường sản phẩm qua các đại lý. Với hơn 200 đại lý chính thức và hệ thống bảo hành trải rộng khắp trên 63 tỉnh thành trong cả nước. AUSTDOOR  rất tự hào được biết đến như một thương hiệu hàng đầu tại Việt Nam về sản xuất các loại cửa cuốn cao cấp, cửa nhựa uPVC có lõi thép gia cường chất lượng cao. 5. Quy mô kinh doanh Vốn Trên cơ sở vốn của công ty với mục tiêu tập trung tiềm lực về vốn tại công ty nhằm thực hiện tốt các mục tiêu kinh doanh, đầu tư công ty đã rà xét và nhiều lần xác định lại mức sử dụng vốn trong từng giai đoạn, tránh ứ đọng vốn, tăng năng suất sử dụng vốn. Nguồn nhân lực Số lượng lao động hiện nay của công ty là 200 người, trình độ đại học và trên đại học chiếm 49,3 %, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp chiếm 50,7 %. Công ty luôn bố trí, sắp xếp lao động hợp lý, từng bước hoàn thiện bộ máy quản lý bằng cách tổ chức lại lao động ở các khâu, giảm biên chế, thực hiện chế độ khoán tiền lương tại các cửa hàng, tổ chức đào tạo cán bộ trong công tác tiếp thị và công nhân kỹ thuật. Hiện nay, công ty đã có một lực lượng lao động trẻ, năng động, nhạy bén có trình độ nghiệp vụ, có trình độ ngoại ngữ, có khả năng thích nghi nhanh chóng với sự thay đổi của thị trường. Cơ sở vật chất Công ty có trụ sở chính tại 8 Lô 13A, Khu Đô Thị Trung Yên, Trung Hòa, Cầu giấy, Hà Nội và 3 nhà máy chính đặt tại 3 miền của đất nước. Hệ thống đại lý, bảo hành có mặt tại 63 tỉnh thành khắp cả nước với thiết bị kỹ thuật hiện đại được nhập khẩu từ Úc và Đài Loan. Phân tích thực trạng hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty. Thực trạng về thị trường tiêu thụ sản phẩm Được thành lập vào năm 2003, đến nay chưa tròn 6 năm nhưng Austdoor đã được biết đến như một thương hiệu nổi tiếng trên thị trường ngành xây dựng. Công ty đã tiên phong đầu tư dây chuyền sản xuất cửa cuốn công nghệ Úc với dây chuyền máy móc đồng bộ và hiện đại được nhập khẩu từ Australia và Đài Loan. Sản phẩm cửa cuốn tấm liền thương hiệu AUSTDOOR ngay từ khi xuất hiện với nhiều tính năng vượt trội như êm - nhẹ - bền - nhanh- An toàn và Thuận tiện đã được nhiều khách hàng trong cả nước tin dùng. Hiện nay với 3 nhà máy chính thức tại miền Bắc, miền Trung, miền Nam thì AUSTDOOR liên tục giữ vị trí đứng đầu thị trường về cửa cuốn công nghệ Úc, cửa cuốn chống cháy, cửa cuốn tốc độ cao, và giữ vị trí top 10 trên thị trường về sản phẩm cửa nhựa PVC-U. Với hơn 200 đại lý chính thức và hệ thống bảo hành trải rộng khắp trên 63 tỉnh thành trong cả nước. Austdoor đã và đang chiếm vị trí rất cao trong trên thị trường. Thị trường tiêu thụ sản phẩm của Austdoor được chia ra thành 7 vùng, với mỗi vùng có một trưởng vùng trực tiếp lo tìm kiếm, chăm sóc khách hành tại khu vực của mình. Các vùng bao gồm: Vùng 1: Bao gồm các tỉnh Thanh Hóa, Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Hà Nam Vùng 2: Quảng Ninh, Hải Phòng Vùng 3 : Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương , Hưng Yên Vùng 4: Phú Thọ, Yên Bái, Lào Cai, Tuyên Quang, Hà Giang Vùng 5; Vĩnh Phúc, Đông Anh , Sóc Sơn, Thái Nguyên, Bắc Cạn, Cao Bằng Vùng 6; Hà tây, Hòa Bình, Lai Châu, Sơn La Vùng 7: Hà Nội Sau đây ta có thể nghiên cứu thực trạng hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty qua báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một vài năm gần đây: Bảng 2.1: Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Hưng Phát qua các năm Chỉ tiêu Năm 2006 2007 2008 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 217,918,489,816 263,779,523,695 275,199,499,879 Các khoản gảm trừ 702,009,313 131,819,065,696 134,094,171,373 Chiết khấu TM 0 0 0 Giá trị hàng bán trả lại 702,099,313 1,093,204,278 1,351,408,149 Giảm giá hàng bán 0 0 0 Thuế tiêu thụ đặc biệt 0 0 0 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 217,216,390,092 262,686,319,417 273,848,091,730 Giá vốn bán hàng 188,350,930,092 227,018,476,599 237,369,400,428 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 28,865,460,411 35,667,842,818 36,478,691,302 Doanh thu hoạt động tài chính 4,589,289,674 4,818,754,158 5,011,504,324 Chi phí tài chính 4,387,338,385 4,808,107,282 4,760,026,209 Trong đó lãi vay phải trả 4,371,814,582 4,798,213,625 4,684,561,380 Chi phí bán hàng 9,113,453,008 12,569,125,658 13,826,038,223 Chi phí quản lý doanh nghiệp 11,193,036,266 10,745,314,815 10,960,221,111 LN thuần từ hoạt động tài chính 8,760,922,426 12,364,049,211 11,943,910,083 Thu nhập khác 956,039,698 984,720,889 970,873,680 Chi phí khác 204,764,694 255,966,675 270,765,008 Lợi nhuận khác 751,933,004 728,754,213 700,108,672 Tổng lợi nhuận trước thuế 9,512,215,430 13,092,803,435 12,644,018,755 ( Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH và sản xuất Hưng Phát) Đây cũng là 3 năm thu được lợi nhuận cao nhất của Hưng Phát. Năm 2005 công ty đã xây dựng 3 nhà máy ở 3 miền với dây truyền sản xuất công nghệ tiên tiến đã tạo ra những sản phẩm chất lượng cao. Chính vì lý do đó doanh thu của công ty bắt đầu tăng vọt từ năm 2006. So với 3 năm thì năm 2007 là năm đạt được doanh thu lớn nhất lý do là vì năm 2006 Hưng Phát đã đầu tư thêm 3 dây truyển sản xuất cửa nhựa cao cấp uPVC có lõi thép gia cường với công suất 200.000m2 cửa/năm. Đó là sự mở đầu cho các sản phẩm chất lượng hiện đại chiếm lĩnh thị trường. Ngoài lý do là công ty đã đầu tư dây truyền sản xuất hiện đại, quan tâm đến phát triển sản phẩm thì cũng phải kể đến tình hình kinh tế chung của đất nước. Trong năm 2007, nền kinh tế nước ta đạt mức tăng trưởng cao nhất trong vòng 10 năm qua (8,5%), còn đến năm 2008 tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước tuy thấp hơn tốc độ tăng 8,5% của năm 2007 và mục tiêu kế hoạch điều chỉnh là tăng 7,0%. Chính vì vậy mà năm 2007 lợi nhuận trước thuế của hoạt động sản xuất kinh doanh đã đạt 13.092.803.435 tỷ tăng 37,64% so với năm 2006. Nhưng đến năm 2008 lợi nhuận trước thuế của công ty là 12.644.018.755 tăng 32.92% so với năm 2006, giảm 3,43% so với năm 2007. Đó là tình hình sản xuất kinh doanh chung của doanh nghiệp. Nhưng công ty đánh giá hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm theo các vùng để từ có những chính sách, biện pháp thích hợp đối với từng vùng. Để có thể hiểu rõ thêm về tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thông qua tình hình tiêu thụ của các vùng trong một vài tháng gần đây. Bảng 2.2: Báo cáo kết quả kinh doanh T12-2008 Diễn giải SL (sp) Doanh số (1.000 vnđ) Doanh thu (1.000 vnđ) Doanh số khoán (1.000vnđ) Tỷ lệ đạt DS (%) Tỷ lệ đạt DT (%) Phần tổng hợp 1,320 14,303,746 13,742,602 14,700,000 97 93 Vùng 1 128 1,402,118 1,534,614 1,150,000 122 133 Vùng 2 241 2,749,853 2,213,533 2,600,000 106 85 Vùng 3 176 1,731,006 1,320,840 2,200,000 79 60 Vùng 4 47 547,500 726,138 850,000 64 85 Vùng 5 91 959,323 1,187,747 1,550,000 62 77 Vùng 6 70 779,946 846,769 850,000 92 100 Vùng 7 567 6,133,940 5,912,961 5,500,000 112 108 Nguồn: Phòng quản lý bán hàng Biểu đồ so sánh giữa các vùng T12-2008 Đv: triệu đồng Bảng 2.3: Báo cáo kết quả kinh doanh T1-2009 Diễn giải số lượng(sp) doanh số 1.000 vnđ doanh thu 1.000 vnđ doanh số khoán 1.000 vnđ tỷ lệ đạt DS tỷ lệ đạt DT Phần tổng hợp 874 9,417,178 8,289,504 14,000,000 0.673 0.592 vùng 1 125 1,177,805 600,670 1,300,000 0.906 0.462 vùng 2 99 1,084,430 1,075,861 2,200,000 0.493 0.489 vùng 3 98 1,073,480 1,075,158 2,000,000 0.537 0.538 vùng 4 37 444,902 214,062 750,000 0.593 0.285 vùng 5 93 931,204 713,558 1,400,000 0.665 0.510 vùng 6 62 664,368 424,176 850,000 0.782 0.499 vùng 7 360 4,040,988 4,186,019 5,500,000 0.735 0.761 Nguồn: Phòng quản lý bán hàng Biểu đồ so sánh giữa các vùng T1-2009 Đv: triệu đồng Theo báo cáo kết quả kinh doanh qua các tháng gần đây ta thấy được tình hình phát triển của công ty. Nhưng so với năm 2007, thì doanh thu năm 2008 đã có sự sụt giảm biểu hiện sự giảm sút trong tiêu dùng hàng xây dựng đó là do ảnh hưởng trực tiếp từ khủng hoảng toàn cầu năm 2008. Nhưng bị ảnh hưởng lớn vẫn phải kể đến năm tiếp theo, năm 2009. Ngay trong tháng đầu năm doanh thu và doanh số chỉ đạt 60%, 67%. Thị trường trọng điểm của công ty vẫn là vùng 7( Hà Nội), vùng 2(Quảng Ninh, Hải Phòng), vùng 3(Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương , Hưng Yên) Với thị trường được phân ra thành các vùng khác nhau thì công ty có các chiến lược sản phẩm, hỗ trợ khách hàng khác nhau. Đặc biệt là Hà Nội là vùng có lượng khách hàng lớn, doanh thu, doanh số lớn. Vì vậy công ty cũng cần tập trung vào đó nhiều hơn. Ngoài ra còn một số vùng khác như vùng 2, vùng 3 với các tỉnh như Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương cũng có ngành xây dựng rất phát triển, đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị và phong cách phục vụ khách hàng được đầu tư nhiều hơn. Về đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh trực tiếp Khi một doanh nghiệp tham gia vào thị trường, cho dù mặt hàng mà họ kinh doanh là mới hay cũ thì đều sẽ xuất hiện đối thủ cạnh tranh, có thể là đối thủ cạnh tranh trực tiếp hoặc cũng có thể là đối thủ cạnh tranh thay thế. Chính vì thế tìm hiểu, phân tích kỹ về đối thủ cạnh tranh sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể tăng được mức tiêu thụ sản phẩm của mình bằng cách giành giật nó từ các đối thủ cạnh tranh. Để phân tích đối thủ cạnh tranh công ty đã thực hiện các bước sau: Phân tích đối thủ cạnh tranh của công ty Phân tích chiến lược của các đối thủ cạnh tranh Xác định các mục tiêu của đối thủ cạnh tranh Đánh giá mặt mạnh và mặt yếu của các đối thủ cạnh tranh Đánh giá cách phản ứng của đối thủ cạnh tranh Thiết kế hệ thống thông tin tình báo cạnh tranh Lựa chọn đối thủ cạnh tranh để tấn công hoặc né tránh Cân đối các quan điểm định hướng theo khách hàng và theo đối thủ cạnh tranh Thực hiện tốt các bước trên đã giúp cho công ty đánh giá được chính xác vị trí, chiến lược của đối thủ cạnh tranh để đưa ra các giải pháp phù hợp với thị trường. Hiện tại Austdoor được đánh giá là mẫu cửa cuốn sang trọng và thuận tiện nhất  không chỉ tại thị trường Úc  mà còn trên toàn thế giới và luôn được coi là sản phẩm sang trọng nhất với nhiều tính năng ưu việt trong phân khúc thị trường cửa bảo vệ. Nhưng bên cạnh đó hiện nay trên thị trường cửa cuốn còn có một số đối thủ cạnh tranh trực tiếp khác khá mạnh như Smartdoor, Eurowindow...Đó thực sự là những đối thủ cạnh tranh đáng chú ý của công ty. Với những mẫu mã gần như giống nhau, công nghệ nhập khẩu từ Châu Úc, Châu Âu...đang đe dọa tới tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty. Dưới đây là bảng báo giá của Austdoor với một số thương hiệu khác, từ đó ta có thể thấy được sự khác nhau giữa một số sản phẩm và giá cả của chúng. Bảng 2.4: Bảng giá cửa cuốn AUSTDOOR 2008 (áp dụng cho khách hàng trên toàn quốc) Tên Hàng Mã số Đơn vị Đơn giá bán lẻ (VNĐ) AUSTDOOR_ALUMAX - Dòng hợp kim nhôm cao cấp (Công nghệ Úc) - Thân cửa: nan nhôm hợp kim 6063 hai lớp, độ dầy 1,2mm - Lô cuốn Kiểu O, gắn với motor kiểu O. - Mầu sắc: có 2 màu AL#1; AL#6 - Kích thước cửa tối đa: 20 m2 (rộng 4,5M x cao 4,5M ). AL-O m2 1,550,000 - Thân cửa: nan nhôm hợp kim 6063 hai lớp, độ dầy 1,2mm - Lô cuốn Kiểu G, gắn với motor kiểu G. - Mầu sắc: có 2 màu AL#1; AL#6 - Kích thước cửa tối đa: 14 m2 (rộng 4,0M x cao 3,5M ). AL-G m2 1,450,000 AUSTDOOR_Tấm liền Series1 (Công nghệ Úc) - Thân cửa: bằng thép COLORBOND của BlueScope Steel, độ dầy danh định: 0,52 - 0,55mm, mạ AZ 150 g/m2, có chứng chỉ xuất xứ (CO) MADE IN AUSTRALIA - Màu sắc: 8 mầu TX#1(vân gỗ); CB#1(trắng ngà); CB#2(vàng kem); CB#3(cafe sữa đậm); CB#4(xanh nước biển); CB#5(ghi); CB#6(xanh lá cây); CB#7(cafe sữa nhạt). - Kích thước cửa tối đa: 30 m2 (rộng 6M x cao 5M). CB m2 890,000 AUSTDOOR_Tấm liền Series2 Công nghệ Úc) - Thân cửa: bằng thép COLORSTRONG của Sysco Steel, độ dầy danh định: 0,50 - 0,55mm, mạ AZ 150 g/m2, có chứng chỉ xuất xứ (CO) MADE IN TAIWAN - Màu sắc: 3 mầu CS#1(trắng ngà); CS#2(vàng kem); CS#6(xanh lá cây). - Kích thước cửa tối đa: 30 m2 (rộng 6M x cao 5M). CS m2 860,000 AUSTDOOR_Tấm liền Series3 (Công nghệ Úc) - Thân cửa: bằng thép COLORZIN của Sysco Steel, độ dầy danh định: 0,50 - 0,55mm, mạ AZ 100 g/m2, có chứng chỉ xuất xứ (CO) MADE IN TAIWAN - Màu sắc: 4 mầu CZ#1(trắng ngà); CZ#2(vàng kem); CZ#5 (ghi); CZ #6(xanh lá cây). - Kích thước cửa tối đa: 25 m2 (rộng 5M x cao 5M). CZ m2 760,000 AUSTDOOR_Tấm liền Series4 (Công nghệ Úc) - Thân cửa: bằng thép mạ mầu liên doanh, độ dầy danh định: 0,48 - 0,50mm, mạ AZ 70 g/m2 - Màu sắc: 2 mầu TM#1(trắng ngà); TM #6 (xanh lá cây). - Kích thước cửa tối đa: 12,5 m2 (rộng 3.5M x cao 3.5M). TM m2 670,000 AUSTDOOR_Khe thoáng Series1 (Công nghệ Đức) - Thân cửa: bằng nhôm hợp kim 6063, dầy 1,2mm, trọng lượng nan bình quân 10,8Kg/m2, sơn AKZO NOBEL, lỗ thoáng hình OVAL. Mầu sắc nan: mầu ghi - Phụ kiện: Hệ trục mạ kẽm dầy 2,5mm, bu li bằng nhựa PA, con lăn đầu ray, bộ chống nâng cửa. - Kích thước cửa tối đa: 38 m2 (rộng 6,4M x cao 6,0M). KT1 m2 1,590,000 AUSTDOOR_Khe thoáng Series2 (Công nghệ Đức) - Thân cửa: bằng nhôm hợp kim 6061, dầy 1,0mm, trọng lượng nan bình quân 9,5Kg/m2, sơn AKZO NOBEL, lỗ thoáng hình THANG. Mầu sắc nan: mầu vàng kem - Phụ kiện: Hệ trục sơn chống gỉ dầy 2,0mm, bu li bằng nhựa PA, con lăn đầu ray, bộ chống nâng cửa. - Kích thước cửa tối đa: 38 m2 (rộng 6,4M x cao 6,0M). KT2 m2 1,390,000 Môtơ AUSTDOOR Matic (Công nghệ Úc) Môtơ đơn AUSTDOOR matic ARD-1 (Kiểu G dùng cho cửa Tấm liền dưới 10m2) ARD-1 bộ 4,550,000 Môtơ đôi AUSTDOOR matic ARD-2 (Kiểu G dùng cho cửa Tấm liền từ 10 - 30m2) ARD-2 bộ 5,550,000 Môtơ đơn AUSTDOOR matic ARD-1O (Kiểu O dùng cho cửa ALUMAX dưới 8m2) ARD-1O bộ 4,600,000 Môtơ đôi AUSTDOOR matic ARD-2O (Kiểu O dùng cho cửa ALUMAX từ 8 - 20m2) ARD-2O bộ 5,600,000 Môtơ CHAMPION loại DC - có bộ đảo chiều khi gặp vật cản, được thiết kế bởi AUSTDOOR Môtơ CHAMPION 24VDC-sức nâng 500Kg, HĐK AUSTDOOR C-500D bộ 5,600,000 Môtơ CHAMPION loại AC - có bộ tự dừng khi gặp vật cản, được thiết kế bởi AUSTDOOR Môtơ CHAMPION 220 VAC-sức nâng 300Kg, HĐK AUSTDOOR C-300 A bộ 4,400,000 Môtơ CHAMPION 220 VAC-sức nâng 500Kg, HĐK AUSTDOOR C-500 A bộ 4,600,000 Môtơ CHAMPION 220 VAC-sức nâng 800Kg, HĐK AUSTDOOR C-500 A bộ 5,900,000 Môtơ ống CHAMPION 220 VAC-sức nâng 50Nm, HĐK AUSTDOOR C-50NA bộ 4,650,000 Môtơ ống CHAMPION 220 VAC-sức nâng 100Nm, HĐK AUSTDOOR C-100NA bộ 5,650,000 Môtơ ống CHAMPION 220 VAC-sức nâng 140Nm, HĐK AUSTDOOR C-140NA bộ 6,400,000 Môtơ ống CHAMPION 220 VAC-sức nâng 230Nm, HĐK AUSTDOOR C-230NA bộ 7,600,000 Môtơ CHAMPION loại AC - không có tính năng đảo chiều hoặc tự dừng khi gặp vật cản Môtơ CHAMPION 220 VAC-sức nâng 300Kg, HĐK CHAMPION C-300 B bộ 3,400,000 Môtơ CHAMPION 220 VAC-sức nâng 500Kg, HĐK CHAMPION C-500 B bộ 3,600,000 Môtơ CHAMPION 220 VAC-sức nâng 800Kg, HĐK CHAMPION C-500 B bộ 4,800,000 Môtơ ống CHAMPION 220 VAC-sức nâng 50Nm, HĐK CHAMPION C-50NB bộ 3,600,000 Môtơ ống CHAMPION 220 VAC-sức nâng 100Nm, HĐK CHAMPION C-100NB bộ 4,600,000 Môtơ ống CHAMPION 220 VAC-sức nâng 140Nm, HĐK CHAMPION C-140NB bộ 5,400,000 Môtơ ống CHAMPION 220 VAC-sức nâng 230Nm, HĐK CHAMPION C-230NB bộ 6,400,000 Phụ kiện cửa cuốn AUSTDOOR (lựa chọn thêm) Bộ lưu điện AUSTDOOR A7 dùng cho môtơ DC A7 bộ 2,000,000 Bộ lưu điện AUSTDOOR A12 dùng cho môtơ DC A12 bộ 2,800,000 Bộ khóa cơ AUSTDOOR KH1 bộ 385,000 Nhà máy số 1: Khu D, Khu CN Phố nối A, Hưng Yên, Tel: (0321) 967542; Fax: (0321) 967541 Nhà máy số 2: 243/1 Quốc lộ 1A - Quận 12 - TP HCM Tel: (08) 717-1050 *Fax: (08) 717-1051 Nhà máy Số 3: Lô 14 -Khu CN Nghi Phú - TP Vinh - NA Tel: (0383) 518-777; Fax: (0383) 518-666 Nhà máy số 1: Khu D, Khu CN Phố nối A, Hưng Yên, Tel: (0321) 967542; Fax: (0321) 967541 Nhà máy số 2: 243/1 Quốc lộ 1A - Quận 12 - TP HCM Tel/Fax: (08) 717-1050 Nhà máy Số 3: Lô 14 -Khu CN Nghi Phú - TP Vinh - NA Tel: (0383) 518-777; Fax: (0383) 518-666 CÔNG TY TNHH SX & TM HƯNG PHÁT Hà Nội: 8 Lô 13A, ĐTM Trung Yên, Q Cầu Giấy, HN Tel: (04) 7830 440; Fax: (04) 7830 439 HCM: A2- 319 Lý Thường Kiệt - P15, Quận 11 -TP HCM Tel:(08) 8665311 Fax: (08) 8665312 Đà Nẵng: 228 Điện Biên Phủ, Q.Thanh Khê, Đà Nẵng Tel/Fax: (0511) 649 226 Bộ còi báo động AUSTDOOR dùng cho môtơ DC C1 bộ 385,000 Bộ còi báo động CHAMPION dùng cho môtơ AC C2 bộ 330,000 Mạch đèn báo sáng AUSTDOOR MD chiếc 220,000 Tay điều khiển từ xa AUSTDOOR DK1 chiếc 330,000 Tay điều khiển từ xa CHAMPION DK2 chiếc 275,000 Nan nhựa PC xuyên sáng dùng cho cửa ALUMAX NPC m dài 88,000 Hộp kỹ thuật bằng Aluminum composit độ dầy 3.0mm (mầu: trắng, ghi, xanh, kem, đồng) Hộp có diện tích <=5m2 HKT m2 590,000 Hộp có diện tích >5m2 HKT m2 550,000 Bảng 2.5: Bảng báo giá của cửa cuốn công nghệ ÚC Smartdoor Tên sản phẩm mã Đơn vị tính Giá ( VNĐ) alusmart -Thân cửa làm bằng hợp kim siêu bền - Độ dầy 1,0mm, hàng nhập khẩu - Sơn tĩnh điện chống xước, chống phai màu                    - Màu sắc: SD01A, SD03A, SD04A Kích thước tối đa : 18,75m2 ( 50m*3,75m)  TAL m 2 1.460.000 Metaluc luxury - Thân cửa bằng thép hợp kim đặc chủng, sơn sần - Độ dầy 0,55mm, hàng nhập khẩu, mạ kẽm AZ 150g/m2 - Sơn sần chống trầy xước, không phai màu, tạo sự sang trọng cho ngôi nhà - Màu sắc : 05 màu SD01S, SD02S, SD03S, SD04S, SD05S - Kích thước tối đa : 39m2 ( 6,8m*5,88m ) ML m 2 900.000 Metaluc titan - Thân cửa bằng thép hợp kim cao cấp BlueScope, sơn bóng - Độ dầy 0,52-0,55mm, mã kẽm AZ 150g/m2, hàng nhập khẩu - Sơn bóng chống xước, chống phai màu - Màu sắc : SD01C, SD02C, SD04C - Kích thước tối đa : 36m2 (6,0m*6,0m) MT m 2 860.000 Metaluc smarteel - Thân cửa bằng thép hợp kim cao cấp BlueScope, sơn bóng - Độ dầy 0,52-0,55mm, mã kẽm AZ 150g/m2, hàng nhập khẩu - Sơn bóng chống xước, chống phai màu - Màu sắc : SD01C, SD02C, SD04C - Kích thước tối đa : 36m2 (6,0m*6,0m) MS m 2 760.000 Metluc sili - Thân cửa bằng thép hợp kim, sơn bóng - Độ dầy 0,50-0,55mm, hàng nhập khẩu - Màu sắc : SD02I, SD03I, SD04I, SD05I - Kích thước tối đa : 30m2 ( 6,0m*5,0m ) MI m 2 670.000 Metaluc economy - Thân cửa làm bằng thép hợp kim liên doanh, sơn bóng - Độ dầy 0,48-0,50mm hàm lượng mạ 70g/m2 - Màu sắc : SD04E - Kích thước tối đa : 20m2 ( 5,0m*4,0m ) ME m 2 650.000 Metaluc kobyz az155 - Thân cửa bằng thép hợp kim, sơn bóng - Độ dầy 0,45-0,48mm - Màu sắc : SD04K - Kích thước tối đa : 20m2 ( 5,0m*4,0m ) MK m 2 550.000 Bộ động cơ đơn smartdoor dùng cho cửa Úc - Dùng cho cửa ÚC có diện tích nhỏ hơn 10m2 ( Bao gồm : 01 động cơ đơn, 01 hộp điều khiển, 02 tay điều khiển từ xa và 01 điều khiển gắn tường ) Bộ 4.550.000 Bộ đông cơ đôi smartdoor dùng cho cửa úc Dùng cho cửa ÚC có diện tích 10m2 trở lên ( Bao gồm : 01 động cơ đơn, 01 hộp điều khiển, 02 tay điều khiển từ xa và 01 điều khiển gắn tường ) Bộ 5.550.000 Bộ động cơ đơn dùng có cửa hợp kim nhôm alusmart Dùng cho cửa hợp kim nhôm ALUSMART có diện tích từ 8m2 trở xuống ( Bao gồm : 01 động cơ, 01 hộp điều khiển, 02 bộ điều khiển từ xa và 01 điều khiển gắn tường) Bộ 4.650.000 Bộ động cơ đôi dùng cho cửa hợp kim alusmart - Dùng cho cử hợp kim nhôm ALUSMART có diện tích từ 8m2 trở lên ( Bao gồm : 01 động cơ, 01 hộp điều khiển, 02 bộ điều khiển từ xa và 01 điều khiển gắn tường) Bộ 5.650.000 Phụ kiện lắp đặt - Ray dẫn hướng U60(RTU60) bằng thép, sơn tĩnh điện (Cửa ÚC) - Ray dẫn hướng U100(RTU100) bằng thép, sơn tĩnh điện (Cửa ÚC). - Ray dẫn hướng bằng nhôm U60 (Cửa ÚC). - Giá đỡ chữ T. - Giá đỡ chữ L md 140.000 200.000 160.000 180.000 150.000 Lựa chọn thêm - Bộ lưu điện (Cửa ÚC) 24V DC 12A. - Bộ lưu điện (Cửa ÚC) 24V DC 7A. - Hộp điều khiển (CỬA ÚC). - Khóa ngang (Cửa ÚC). - Tay điều khiển từ xa mua th êm (Cửa ÚC). - Chốt góc ( 02 chiếc cho 01 cửa). Bộ 2.800.000 2.000.000 2.500.000 385.000 320.000 50.000 Xét về giá cả thì các sản phẩm của Austdoor so với các sản phẩm cùng loại trên thị trường không chênh lệch nhau đáng kể. Các sản phẩm cửa cuốn có nhiều loại, đủ chủng loại cho các công trình từ đáp ứng cho nhà ở, đến các công ty, nhà xưởng... Những sản phẩm của austdoor được thiết kế từ những vật liệu cao cấp và trang bị những tính năng thời thượng nhất như: cửa cuốn,cửa nhựa UPVC, cửa tốc độ cao, cửa chống cháy đã và sẽ thỏa mãn bất cứ con mắt sành điệu nào. Thâm nhập vào một thị trường đã thành hình, thương hiệu Austdoor đã khiến người tiêu dùng không khỏi ngạc nhiên khi chứng kiến sự xuất hiện và đột phá sáng tạo của thương hiệu ấn tượng này tại Việt Nam. Austdoor đã tạo nên bản sắc và tính cách đặc biệt cho thương hiệu của mình, biến nó trở thành sức mạnh cạnh tranh và sự khác biệt so với đối thủ cùng ngành. Hưng Phát là đơn vị duy nhất được ủy quyền cung cấp sản phẩm COLORBOND của BlueScopeSteel dùng cho lĩnh vực cửa cuốn tại Việt Nam. Sự cách tân về công nghệ này đã giúp cửa cuốn AUSTDOOR vừa đẹp, bền, chống bám bụi, không bị ăn mòn theo tuổi thọ và dễ dàng thích nghi với điều kiện khí hậu, môi trường tại nước ta. Đây là điểm ưu việt mà không phải công ty nào cũng thành công như Austdoor. Không ngừng đổi mới công nghệ, AUSTDOOR phát triển sản phẩm của mình ngày một toàn diện. Đó vừa là lợi thế cạnh tranh của AUSTDOOR vừa là nền tảng để xây dựng một hình ảnh tin cậy và phát triển một thương hiệu tích cực – thương hiệu AUSTDOOR – Cửa vững, nhà an. Đối thủ cạnh tranh thay thế Hiện nay ở một số khu vực phát triển thì việc sử dụng cửa cuốn công nghệ cao rất nhiều, nhưng còn các thị trường khác thì các loại cửa truyền thống cũng giữ được khá nhiều ưu thế như cửa gỗ, cửa nhôm, cửa xếp, cửa kính...Đây cũng là những thị trường có thể khai thác được của cửa cuốn. Phổ biến nhất hiện nay vẫn là cửa gỗ. Vì đó là phân khúc thị trường thuộc về nhà ở hiện nay ở Việt Nam. Cửa gỗ tự nhiên xưa nay đẹp, bền, hợp với văn hóa của người Việt Nam. Chất liệu gỗ không kén màu sắc của không gian. Gỗ có thể kết hợp với mọi chất liệu từ thô sần, gai góc, đến bóng nhẵn, được lắp đặt trong những không gian có nhiều kiểu hình khối và phong cách khác nhau, cả hiện đại và truyền thống. Có thể dùng cho chung cư, toà nhà cao tầng, biệt thự, cơ quan, trường học, nhà dân Sau đây là bảng báo giá của các loại cửa gỗ: Báo giá các loại cửa gỗ chính tại Hà Nội và các vùng lân cận Tháng 02/09. 1 .Gỗ Lim Lim Lào/Lim Nam Phi - Đơn giá pa-nô đặc, chớp cố định: 2.450.000 / 1.950.000 (đ/ m² ) - Đơn giá pa-nô đặc + kính: 2.350.000 / 1.850.000 (đ/ m²) - Đơn giá pa-nô kính (kính 5ly): 2.250.000/1.750.000 (đ/ m²) - Đơn giá chớp lật: 2.950.000 / 2.350.000 (đ/ m²) - Đơn giá khuôn đơn: 650.000 / 550.000 (đ/ m dài) - Đơn giá khuôn kép: 750.000 / 650.000 (đ/ m dài) - Đơn giá phào nẹp cửa: 40.000 / 30.000 (đ/ m dài) - Ưu điểm: Sức bền tốt, cứng, bề mặt đẹp - Nhược điểm: Giá cao, nhiều chủng loại khó phân biệt đối với người không chuyên 2 .Cửa Dổi, khuôn Chò(Chò Lào) - Đơn giá pa-nô đặc, chớp cố định: 1.450.000 (đ/ m² ) - Đơn giá pa-nô đặc + kính: 1.350.000 (đ/ m²) - Đơn giá pa-nô kính (kính 5ly): 1.250.000 (đ/ m²) - Đơn giá chớp lật: 1.850.000 (đ/ m²) - Đơn giá khuôn đơn Chò Lào: 240.000 (đ/ m dài) - Đơn giá khuôn kép Chò Lào: 380.000 (đ/ m dài) - Đơn giá phào nẹp cửa: 25.000 (đ/ m dài) - Ưu điểm: Sức bền khá, bề mặt đẹp, giá phù hợp - Nhược điểm: Mềm, biến dạng cao nếu không xử lý tốt 3 .Cửa Sồi, tần bì, Xoan Đào - Đơn giá pa-nô đặc, chớp cố định: 1.400.000 (đ/ m² ) - Đơn giá pa-nô đặc + kính: 1.300.000 (đ/ m²) - Đơn giá pa-nô kính (kính 5ly): 1.200.000 (đ/ m²) - Đơn giá chớp lật: 1.650.000 (đ/ m²) - Đơn giá khuôn đơn: 250.000 (đ/ m dài) - Đơn giá khuôn kép: 380.000 (đ/ m dài) - Đơn giá phào nẹp cửa: 25.000 (đ/ m dài) - Ưu điểm: Sức bền khá, bề mặt đẹp, giá phù hợp - Nhược điểm: Mềm, biến dạng cao nếu không xử lý tốt 4 .Cửa Chò INDO (Indonesia) - Đơn giá pa-nô đặc, chớp cố định: 1.350.000 (đ/ m² ) - Đơn giá pa-nô đặc + kính: 1.250.000 (đ/ m²) - Đơn giá pa-nô kính (kính 5ly): 1.200.000 (đ/ m²) - Đơn giá chớp lật: 1.650.000 (đ/ m²) - Đơn giá khuôn đơn: 380.000 (đ/ m dài) - Đơn giá khuôn kép: 500.000 (đ/ m dài) - Đơn giá phào nẹp cửa: 25.000 (đ/ m dài) - Ưu điểm: Sức bền khá, cứng, ít cong vênh - Nhược điểm: Nứt dăm dọc (ít hơn gỗ Chò Nam), giá hơi cao, khan hiếm từ 2007 5 .Cửa Gỗ Công Nghiệp. - Đơn giá: 850.000 (đ/ m² ) - Đơn giá khuôn đơn: 280.000 (đ/ m dài) - Đơn giá khuôn kép: 200.000 (đ/ m dài) - Đơn giá phào nẹp cửa: 25.000 (đ/ m dài) - Ưu điểm: Sức bền khá, ít cong vênh Hiện nay giá cửa gỗ khoảng từ 800.000 đồng - 1.200.000 đồng/m2 nếu là cửa gỗ lim. Còn giá một bộ cửa cách âm kỹ thuật đắt hơn cửa gỗ, từ 1.400.000 đồng đến 1.800.000 đồng/m2. Với những ưu điểm và nhược điểm khác nhau thì thị trường các loại cửa đang cạnh tranh với nha

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc2008.doc
Tài liệu liên quan