LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của chuyên đề 2
3. Mục đích nghiên cứu của chuyên đề 2
4. Kết cấu chung của Chuyên đề 3
PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MẠNH CƯỜNG VỚI KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG 4
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần Mạnh Cường. 4
1.1.1. Lịch sử hình thành của Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường. 4
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường 6
1.1.2.1. Chức năng của công ty. 6
1.1.2.2. Nhiệm vụ của Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường. 7
1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường. 8
1.2.1. Đặc điểm về cơ sở vật chất. 8
1.2.2. Đặc điểm công nhân viên trong Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường. 9
1.2.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất của Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường. 10
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường 12
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường. 17
1.4.1. Đặc điểm bộ máy kế toán tại Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường. 17
1.4.2. Tổ chức công tác kế toán tại Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường. 21
PHẦN 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MẠNH CƯỜNG 24
2.1. Đặc điểm bán hàng ở Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường. 24
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng 26
2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 42
2.4. Kế toán kê khai thuế giá trị gia tăng 45
2.5. Kế toán chi phí bán hàng 47
2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 52
2.7. Kế toán xác định kết quả bán hàng 55
PHẦN 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MẠNH CƯỜNG 58
3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 58
3.1.1. Ưu điểm 58
3.1.2. Tồn tại chủ yếu và nguyên nhân 61
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 62
3.3. Điều kiện thực hiện các giải pháp hoàn thiện 69
KẾT LUẬN 70
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1.1 : Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu
Sơ đồ 1.1: Quy trình sản xuất Thép và Đinh các loại.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán .
Sơ đồ 1.4 : Qui trình hạch toán theo hình thức Nhật Ký Chung
Sơ đồ 2.1 : Qui trình hạch toán doanh thu
Biểu 2.2 : Hóa đơn GTGT
Biểu 2.3 : Phiếu xuất kho
Biểu 2.4 : Phiếu Thu
Biểu 2.5 : Hóa đơn GTGT
Biểu 2.6 : Phiếu Xuất kho
Biểu 2.7 : Bảng kê bán hàng
Biểu 2.8 : Nhật Ký Chung
Biểu 2.9 : Sổ Cái TK 511 – Doanh thu bán hàng
Biểu 2.10 : Sổ chi tiết công nợ - TK 131
Biểu 2.11: Sổ Cái TK 131 – Phải thu của khách hàng
Sơ đồ 2.12: Qui trình hạch toán giá vốn hàng bán
Biểu 2.13 : Sổ Cái TK 632 – Giá vốn hàng bán
Biểu 2.14 : Tờ khai thuế giá trị gia tăng
Biểu 2.15: Sổ Cái TK 641 – Chi phí bán hàng
Biểu 2.16: Tổng hợp chi phí bán hàng
Biểu 2.17: Sổ Cái TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Biểu 2.18: Sổ Cái TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 3.1: Hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 3.2: Trình tự kế toán theo hình thức nhật ký chung.
Biểu 3.1 : Nhật ký thu tiền
Biểu 3.2: Nhật ký chi tiền
Biểu 3.3: Nhật ký mua hàng
Biểu 3.4: Nhật ký bán hàng
CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Tên đầy đủ
1 TK Tài khoản
2 DTT Doanh thu thuần
3 CCDC Công cụ dụng cụ
4 KKTX Kê khai thương xuyên
5 KC Kết chuyển
6 TSCĐ Tài sản cố định
7 BHXH Bảo hiểm xã hội
8 KPCĐ Kinh phí công đoàn
9 BHYT Bảo hiểm y tế
76 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1181 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uyền và khấu hao tài sản theo phương pháp đường thẳng.
Với quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty như đã nêu ở trên, Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường đã lựa chọn và áp dụng hình thức sổ kế toán là hình thức Nhật ký chung. Công tác kế toán đã được đưa vào quản lý hầu hết trên máy vi tính với chương trình cài đặt riêng đảm bảo giải quyết công việc một cách có hiệu quả và chính xác. Khi có chứng từ phát sinh, kế toán tổng hợp chỉ định phản ánh vào máy vi tính, khai báo về tên tài khoản chuyển vào sổ Nhật ký chung, sổ cái và các báo cáo tổng hợp, các sổ chi tiết
Sơ đồ 1.4 : Qui trình hạch toán theo hình thức Nhật Ký Chung tại Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường.
Chứng từ gốc
Sổ Nhật Ký Chung
Báo cáo Tài chính
Sổ Cái Tài Khoản
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Ghi chú : Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo định kỳ, cuối tháng, cuối năm
Quan hệ đối chiếu
PHẦN 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MẠNH CƯỜNG
2.1. Đặc điểm bán hàng ở Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường.
* Các phương thức bán hàng áp dụng ở công ty
Khâu bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh của một doanh nghiêp, các phương thức bán hàng của công ty bao gồm bán buôn và bán lẻ.
¨Thực hiện bán buôn:
*Bán buôn (theo hình thức ký kết hợp đồng kinh tê): áp dụng đối với khách hàng cần cung cấp lượng hàng lớn có kế hoạch mua dài hạn. Khách hàng ký kết hợp đồng mua bán trực tiếp với công ty. Trong hợp đồng đã ghi rõ các điều khoản cụ thể về số lượng, chất lượng, giá cả, phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán và các điều khoản có liên quan.
Thực hiện hình thức này:
Phòng kinh tế kế hoạch chịu trách nhiệm soạn thảo, triển khai thực hiện, theo dõi hợp đồng, thiết lập hóa đơn chứng từ và các loại báo cáo như sau:
Viết hóa đơn GTGT 3 liên (liên 1 lưu ở quyển, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 do nhân viên quản lý kho để xuất hàng, sau đó tổng hợp gửi về phòng Tài chính kế toán).
Cuối ngày, căn cứ hóa đơn GTGT, phòng Kinh tế kế hoạch lập bảng kê bán hàng theo dõi số lượng hàng xuất và đối chiếu với phòng Quản lý kho và tiêu thụ, sau đó lập bảng kê bán hàng hằng ngày theo hợp đồng kinh tế chuyển về phòng Tài chính kế toán.
Cuối tháng: Tổng hợp hàng xuất bán trong tháng (theo dõi về lượng, chủng loại mặt hàng) và đối chiếu với Phòng Quản lý kho, sau đó tổng hợp bảng kê bán hàng theo dõi về lượng - tiền trong tháng rồi nộp về phòng Tài chính kế toán để tổng hợp.
Phòng Tài chính kế toán (kế toán bán hàng): Có nhiệm vụ theo dõi tổng hợp và chi tiết công nợ, phản ánh vào sổ kế toán một cách chính xác và kịp thời.
*Bán buôn (không ký kết hợp đồng kinh tế) : Áp dụng đối với khách hàng mua không có kế hoạch mua dài hạn, mua với khối lượng nhỏ và trung bình. Khách hàng này thường là tổ chức cá nhân thầu xây dựng, khách hàng mua để bán lại.
Trình tự thực hiện:
Hình thức này được thực hiện tương tự như hình thức bán buôn theo hợp đồng kinh tế đã nêu ở trên, chỉ khác là không phải ký kết hợp đồng kinh tế và do phòng tiêu thụ thực hiện (Phòng Kinh tế kế hoạch không tham gia hình thức này).
¨Phương thức bán lẻ
Bán tại các cửa hàng: Khách hàng đến mua tại cửa hàng bán lẻ, nhân viên bán hàng viết hóa đơn GTGT 3 liên (liên 1 lưu ở quyển, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 kèm theo bảng kê bán hàng cuối mỗi ngày nộp về phòng Tài chính kế toán của công ty) và trực tiếp thu của tiền khách hàng.
Cuối ngày: Nhân viên cửa hàng lập bảng kê lượng hàng nhập - xuất - tồn theo từng hóa đơn, lập báo cáo bán hàng, báo cáo công nợ và tiền hàng trong ngày để nộp về Công ty.
2.2. Kế toán doanh thu bán hàng
Sơ đồ 2.1: Qui trình hạch toán doanh thu
Chứng từ gốc (HĐ GTGT,PT)
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái TK511
Sau khi kế toán tiêu thụ thành phẩm và hàng hóa nhận được hóa đơn GTGT của khách hàng mang đến để thanh toán sẽ tiến hành kiểm tra hóa đơn và chuyển cho kế toán thanh toán viết phiếu thu nếu khách hàng thanh toán ngay.
Trường hợp người mua còn nợ chưa trả tiền thì kế toán còn phải theo dõi chi tiết trên sổ phải thu của khách hàng.
Ví dụ 1: Ngày 06 tháng 04 năm 2008, Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường xuất bán 10.000kg Thép 1 (Thành Phẩm) với giá bán chưa có thuế GTGT là 18.000đ/1kg cho Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Công Trình Hà Nội. Khách hàng thanh toán 50% tổng tiền hàng bằng tiền mặt, còn lại sẽ trả vào tháng sau.
Ví dụ 2: Ngày 07/04/2008 Công Ty TNHH Thương Mại Huy Hà mua 3.000 Kg Que hàn (Hàng hoá)với giá bán 14.200 đ/Kg (chưa bao gồm VAT). Khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Ví dụ 1: Biểu 2.2
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 06 tháng 04 năm 2008
Mẫu số: 01GTKT-3LL
HV/2007B
099657
Đơn vị bán hàng: Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường
Địa chỉ: Khu Trung Tâm Dịch vụ - Xã Dục Tú – Đông Anh – Hà Nội
Số tài khoản:...................................................................................
Điện Thoại:...............................................................MST: 0101612376
Họ tên người mua: Nguyễn Văn Tuấn
Tên đơn vị:Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Công Trình Hà Nội
Địa chỉ: Số 19 Ngõ 2 - Phố Đại Từ - Thịnh Liệt – Hoàng Mai – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán:TM/CK..MST: 0100104771
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thép f1
Kg
10.000
18.000
180.000.000
Cộng tiền hàng
180.000.000
Thuế suất GTGT:5%
Tiền thuế GTGT:
9.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán
189.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mươi chín triệu đồng.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Nguồn: Công ty Cổ phần Mạnh Cường (T4/ 2008)
Biểu 2.3
Đơn vị:Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường
Địa chỉ: Dục Tú – Đông Anh – Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 06 tháng 04 năm 2008
Nợ:
Có:
Mẫu số: 02-VT
Theo QĐ:15/2006/BTC
ngày 20 /3/ 2006 - BTC
Số : 1005
Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tuấn
Địa chỉ (bộ phận): Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Công Trình Hà Nội
Lý do xuất kho: xuất bán (Xe 29X-0588; 29N-9775)
Xuất tại kho (ngăn lô): Anh Tuyển
Địa chỉ: Phân xưởng
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Mã
số
ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thép f1
Kg
10.000
Cộng
10.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ):
Số chứng từ gốc kèm theo: HĐ GTGT: HV/2007B Số 0099657
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.4
Đơn vị: CTCP Mạnh Cường
Địa chỉ: Dục Tú-Đông Anh-Hà Nội
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theoQĐ sô:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 06 tháng 04 năm 2008
Số: 295
Nợ: TK 111
Có: TK 131
Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn văn Tuấn
Địa chỉ: Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Công Trình Hà Nội
Lý do nộp tiền: Trả tiền mua thép 1
Số tiền: 94.500.000 đ (Viết bằng chữ): Chín mươi tư triệu năm trăm nghìn đồng
Kèm theo:chứng từ gốc:.
Ngày 06 tháng 04 năm 2008
Giám đốc
(Ký,họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Người nộp tiền
(Ký,họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký,họ tên)
Sau khi viết hóa đơn và các chứng từ liên quan kế toán tiến hành định khoản:
Phản ánh Doanh Thu bán hàng:
Nợ TK 131_CTHN: 189.000.000
Có TK 511 : 180.000.000
Có TK 3331: 9.000.000
Khách hàng trả 50% tổng tiền hàng bằng tiền mặt
Nợ TK 111: 94.500.000
Có TK 131_CTHN: 94.500.000
Sau đó kế toán tiến hành vào sổ các tài khỏan liên quan:
Biểu 2.5
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 07 tháng 04 năm 2008
Mẫu số: 01GTKT-3LL
HV/2007B
099658
Đơn vị bán hàng: Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường
Địa chỉ: Khu Trung Tâm Dịch vụ - Xã Dục Tú – Đông Anh – Hà Nội
Số tài khoản:...................................................................................
Điện Thoại:...............................................................MST: 0101612376
Họ tên người mua: Phạm Văn Cương
Tên đơn vị:Công Ty TNHH Thương mại Huy Hà.
Địa chỉ: Uy Nỗ - Đông Anh - Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán:TM/CK..MST: 0101274952
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Que hàn
Kg
3.000
14.200
42.600.000
Cộng tiền hàng
42.600.000
Thuế suất GTGT:10%
Tiền thuế GTGT:
4.260.000
Tổng cộng tiền thanh toán
46.860.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi sáu triệu, tám trăm sáu mươi nghìn đồng.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Biểu 2.6
Đơn vị:Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường
Địa chỉ: Dục Tú – Đông Anh – Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 07 tháng 04 năm 2008
Nợ:
Có:
Mẫu số: 02-VT
Theo QĐ:15/2006/BTC
ngày 20 /3/ 2006 - BTC
Số : 1006
Họ, tên người nhận hàng: Phạm Văn Cương
Địa chỉ (bộ phận): Công Ty TNHH Thương Mại Huy Hà
Lý do xuất kho: xuất bán (Xe 29Z-3679; 29K-5814)
Xuất tại kho (ngăn lô): Anh Tuyển
Địa chỉ: Phân xưởng
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá
Mã
số
ĐVT
Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Que hàn
Kg
3.000
Cộng
Tổng số tiền (viết bằng chữ):
Số chứng từ gốc kèm theo: HĐ GTGT: HV/2007B Số 0099658
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Sau khi viết hóa đơn và các chứng từ liên quan kế toán tiến hành định khoản:
Phản ánh Doanh Thu bán hàng:
Nợ TK 131_HH: 46.860.000
Có TK 511 : 42.600.000
Có TK 3331: 4.260.000
Khách hàng thanh toán tiền hàng bằng tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 112 : 46.860.000
Có TK 131_HH: 46.860.000
Sau đó kế toán tiến hành vào sổ các tài khoản có liên quan:
Hằng ngày, kế toán tiêu thụ dựa trên những hoá đơn đã được lập để vào “Bảng kê bán hàng” trên máy vi tính theo dõi doanh thu thực tế của từng hoá đơn và từng ngày. Bảng kê hoá đơn bán hàng có ý nghĩa như sổ chi tiết bán hàng theo dõi về loại, số lượng và thành tiền của từng loại thành phẩm hàng hoá.
Biểu 2.7
BẢNG KÊ BÁN HÀNG
Tháng 04 năm 2008
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
SL
(Kg)
Đơn giá
(đ)
Doanh số bán chưa thuế (đ)
T/s
Thuế GTGT
(đ)
Tổng giá thanh toán
Ngày
SốHĐ
...
...
........
....
....
....
....
....
........
06/04
099657
CT CP Đầu Tư Công Trình Hà Nội mua Thép 1
10.000
18.000
180.000.000
5%
9.000.000
189.000.000
07/04
099658
CT TNHH Thương mại Huy Hà mua Que hàn
3.000
14.200
42.600.000
10%
4.260.000
46.860.000
07/04
099659
DNTN Thái Hương mua thép 2
10.255
15.000
153.825.000
5%
7.691.250
161.516.250
07/04
099660
CT TNHH và XD Tuấn Thịnh mua thép 2
7.340
15.000
110.100.000
5%
5.505.000
115.605.000
08/04
099661
CT CP Kính VIGLACERA Đáp cầu mua thép 2
18.120
15.800
286.296.000
5%
14.314.800
300.610.800
08/04
099662
CT TNHH TM Thăng Long Vàng mua thép 1
20.000
16.700
334.000.000
5%
16.700.000
350.700.000
08/04
099663
DNTN Thái Hương mua thép 3
9.450
14.000
132.300.000
5%
6.615.000
138.915.000
.
.
.
.
..
..
..
30/04
006501
CT CP ĐT CT Hà Nội mua thép 2
7.405
15.000
111.075.000
5%
5.553.750
116.628.750
30/04
006502
CT TNHH TM Thăng Long Vàng mua Que hàn
15.000
15.000
225.000.000
10%
22.500.000
247.500.000
Tổng
7.150.670.000
496.283.500
7.646.953.500
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập biểu
Hằng ngày khi có các nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc để ghi vào Sổ Nhật ký chung theo trình từ thời gian.
Biểu 2.8
Nhật ký chung
Trích: Tháng 04 năm 2008
(Trích phần liên quan đến doanh thu bán hàng)
Chứng từ
Diễn giải
TK
PS Nợ
PS Có
Ngày
Số
..
...
06/04
HD099657
CT CP Đầu Tư Công Trình Hà Nội mua Thép 1
Phải thu của khách hàng
131_CTHN
189.000.000
Doanh thu bán hàng
511
180.000.000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
3331
9.000.000
PT295
CT CP ĐT CT HN trả 50% tổng tiền hàng
Tiền mặt
111
94.500.000
Phải thu của khách hàng
131_CTHN
94.500.000
.
.
.
.
.
.
07/04
HD099658
CT TNHH Thương mại Huy Hà mua Que hàn
Phải thu của khách hàng
131_HH
46.860.000
Doanh thu bán hàng
511
42.600.000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
3331
4.260.000
GBC12
CT TNHH TM Huy Hà trả bằng tiền gửi ngân hàng
Tiền gửi ngân hàng
112
46.860.000
Phải thu của khách hàng
131_HH
46.860.000
07/04
HD099659
DNTN Thái Hương mua thép 2
Phải thu của khách hàng
131_TH
161.516.250
Doanh thu bán hàng
511
153.825.000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
3331
7.691.250
07/04
PC326
Trả tiền mua thép 6+8 cho CT CP Tân phương nam
Phải trả người bán
331_TPN
145.000.000
Tiền mặt
111
145.000.000
07/04
HD099660
CT TNHH và XD Tuấn Thịnh mua thép 2
Phải thu của khách hàng
131_TT
115.605.000
Doanh thu bán hàng
511
110.100.000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
3331
5.505.000
.
.
..
.
..
08/04
HD099661
CT CP Kính VIGLACERA Đáp cầu mua thép 2
Phải thu của khách hàng
131_DA
300.610.800
Doanh thu bán hàng
511
286.296.000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
3331
14.314.800
08/04
HD099662
CT TNHH TM Thăng Long Vàng mua thép 1
Phải thu của khách hàng
131_TLV
350.700.000
Doanh thu bán hàng
511
334.000.000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
3331
16.700.000
08/04
HD099663
DNTN Thái Hương mua thép 3
Phải thu của khách hàng
131_TH
138.915.000
Doanh thu bán hàng
511
132.300.000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
3331
6.615.000
.
.
.
30/04
HD006501
CT CP ĐT CT Hà Nội mua thép 2
Phải thu của khách hàng
131_CTHN
116.628.750
Doanh thu bán hàng
511
111.075.000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
3331
5.553.750
30/04
HD006502
CT TNHH TM Thăng Long Vàng mua Que hàn
Phải thu của khách hàng
131_TLV
247.500.000
Doanh thu bán hàng
511
225.000.000
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
3331
22.500.000
Tổng cộng
32.685.753.550
32.685.753.550
Ngày 30 tháng 4 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập biểu
Dựa trên những số liệu đã được vào ở sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ vào các Sổ Cái. Ví dụ như Sổ Cái TK511: Kế toán dựa vào cột Tài khoản đối ứng của Sổ Nhật ký chung để lọc ra các nghiệp vụ có liên quan đến tài khoản 511, xác định các TK đối ứng với TK 511 và số tiền tương ứng. Sau đó sẽ ghi chép vào sổ Cái TK 511 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)
Biểu 2.9
SỔ CÁI (Trích)
TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 04 năm 2008
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
Ngày
Số
.
.
.
06/04
099657
CT CP Đầu Tư Công Trình Hà Nội mua Thép 1
131_CTHN
180.000.000
07/04
099658
CT TNHH Thương mại Huy Hà mua Que hàn
131_HH
42.600.000
07/04
099659
DNTN Thái Hương mua thép 2
131_TH
153.825.000
07/04
099660
CT TNHH và XD Tuấn Thịnh mua thép 2
131_TT
110.100.000
08/04
099661
CT CP Kính VIGLACERA Đáp cầu mua thép 2
131_ĐC
286.296.000
08/04
099662
CT TNHH TM Thăng Long Vàng mua thép 1
131_TLV
334.000.000
08/04
099663
DNTN Thái Hương mua thép 3
131_TH
132.300.000
.
.
..
30/04
006501
CT CP ĐT CT Hà Nội mua thép 2
131_CTHN
111.075.000
30/04
006502
CT TNHH TM Thăng Long Vàng mua Que hàn
131_TLV
225.000.000
30/04
Kết chuyển doanh thu thuần
911
7.350.670.000
Tổng
7.150.670.000
7.150.670.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập biểu
Để công tác bán hàng được thuận lợi và chính xác, kế toán phải luôn theo dõi một cách liên tục về các khoản công nợ của khách hàng, điều này giúp Doanh nghiệp cũng như khách hàng điếu chiếu công nợ một cách dễ dàng và chính xác ở bất cứ thời điểm nào.
Dựa vào số liệu ở Sổ Nhật ký chung, kế toán sẽ vào Sổ Cái TK 131 (Phải thu của khách hàng) để theo dõi toàn bộ các khách hàng giao dịch với công ty.
Biểu 2.10
SỔ CÁI
TK 131 - Phải thu của khách hàng
Tháng 04/2008
Dư Nợ đầu kỳ: 1.256.750.000
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
Ngày
Số
.
.
.
.
06/04
HD099657
CT CP Đầu Tư Công Trình Hà Nội mua Thép 1
511
3331
180.000.000
9.000.000
PT295
CTCP ĐT CT Hà Nội trả tiền
111
94.500.000
..
..
.
..
07/04
HD099658
CT TNHH Thương mại Huy Hà mua Que hàn
511
3331
42.600.000
4.260.000
GBC12
CT TNHH TM Huy Hà trả bằng tiền gửi ngân hàng
112
46.860.000
07/04
HD099659
DNTN Thái Hương mua thép 2
511
3331
153.825.000
7.691.250
07/04
HD099660
CT TNHH và XD Tuấn Thịnh mua thép 2
511
3331
110.100.000
5.505.000
.
..
..
..
08/04
HD099661
CT CP Kính VIGLACERA Đáp cầu mua thép 2
511
3331
286.296.000
14.314.800
08/04
HD099662
CT TNHH TM Thăng Long Vàng mua thép 1
511
3331
334.000.000
16.700.000
08/04
HD099663
DNTN Thái Hương mua thép 3
511
3331
132.300.000
6.615.000
.
.
30/04
HD006501
CT CP ĐT CT Hà Nội mua thép 2
511
3331
111.075.000
5.553.750
30/04
HD006502
CT TNHH TM Thăng Long Vàng mua Que hàn
511
3331
225.000.000
22.500.000
..
.
.
.
Cộng phát sinh
7.846.953.500
6.750.000.000
Dư cuối kỳ
2.353.703.500
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập biểu
Để thuận tiện hơn cho công tác quản lý công nợ của Công Ty, thì từng khách hàng lại được theo dõi trên sổ chi tiết khách hàng. Điều này giúp Doanh nghiệp có thể đưa ra được những phân tích và nhận xét chính xác về nguồn tiêu thụ chủ yếu của công ty. Công ty sẽ biết được khách hàng nào là khách hàng trung thực dựa trên doanh số tiêu thu và khoảng thời gian tiêu thụ, để từ đó có các chính sách ưu đãi với khách hàng.
Từ Sổ Cái TK131, kế toán tiến hành và Sổ chi tiết công nợ cho từng khách hàng theo mã đối tượng đã được thiết lập.
Biểu 2.11
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tháng 4 năm 2008
(Trích những nghiệp vụ liên quan đến các bảng biểu ở trên)
TK 131 - Phải thu của khách hàng
Mã khách hàng: CTHN – Công ty Cổ phần Đầu Tư Công Trình Hà Nội
Dư nợ đầu kỳ: 265.211.000
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
Ngày
Số
.
.
.
.
06/04
099657
CT CP Đầu Tư Công Trình Hà Nội mua Thép 1
511
3331
180.000.000
9.000.000
PT295
CTCP ĐT CT Hà Nội trả tiền
111
94.500.000
..
..
..
..
.
30/04
006501
CT CP ĐT CT Hà Nội mua thép 2
511
3331
111.075.000
5.553.750
Cộng phát sinh
753.628.000
876.700.000
Dư cuối kỳ
142.139.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập biểu
2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ở Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường
Sơ đồ 2.12: Qui trình hạch toán giá vốn hàng bán
Chứng từ gốc( PXK)
Sổ Cái TK632
Bảng kê Xuất Nhập Tồn
Sổ Nhật Ký Chung
Hàng ngày căn cứ vào các phiếu xuất kho kế toán phản ánh vào Bảng kê Nhập Xuất Tồn và Sổ chi tiết thành phẩm hàng hóa.
Công ty Cổ phần Mạnh Cường hạch toán thành phẩm tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và trị giá vốn thành phẩm xuất kho trong kỳ được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.
Định khoản phản ánh giá vốn hàng bán (thành phẩm) kế toán ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm
Định khoản phản ánh giá vốn hàng bán (hàng hóa) kế toán ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 156 – Hàng hóa
Trị giá vốn thành phẩm xuất kho trong kỳ được tính:
Đơn giá xuất thực tế bình quân trong kỳ
=
Giá trị thành phẩm, hàng hoá tồn đầu kỳ
+
Giá trị thành phẩm, hàng hoá nhập trong kỳ
Số lượng thành phẩm, hàng hoá tồn đầu kỳ
+
Số lượng thành phẩm, hàng hoá nhập trong kỳ
Giá trị thành phẩm, hàng hoá xuất trong kỳ
=
Đơn giá xuất thực tế
bình quân
x
Số lượng thành phẩm xuất bán
Ví dụ: Dựa vào sổ theo dõi nhập, xuất, tồn trong tháng 04/2008 ta có:
Nhập kho Thành phẩm Thép 2 với số lượng 150.000 Kg với giá trị 2.025.000.000đ
Số liệu tồn kho của tháng trước (tháng 3) chuyển sang là: số lượng 12.000Kg với giá trị là 156.000.000đ.
Trong tháng 4 Công ty cổ phần Mạnh Cường xuất bán thành phẩm Thép 2 với số lượng 78.500Kg
Giá vốn xuất bán Thành phẩm Thép 2 theo đơn giá bình quân là:
Đơn giá xuất thực tế bình quân trong kỳ
=
156.000.000 + 2.025.000.000
=
13.463đ/kg
12.000 + 150.000
Trị giá thực tế của Thép 2 xuất bán trong kỳ bằng:
85.200 x 13.465 = 1.147.218.000đ
Tương tự giá vốn xuất bán Thép 1 theo đơn giá bình quân là 16.500đ/kg
Trị giá thực tế của Thép 1 xuất bán trong kỳ bằng:
120.500Kg x 16.500 = 1.988.250.000đ
Giá vốn xuất bán Thép 3 theo đơn giá bình quân là 12.500đ/Kg
Trị giá thực tế của Thép 3 xuất bán trong kỳ bằng:
132.000Kg x 12.500đ/Kg = 1.650.000.000đ
Giá vốn xuất bán Que hàn (hàng hoá) theo đơn giá bình quân là 14.150đ/Kg
Trị giá thực tế của Que hàn xuất bán trong kỳ bằng:
150.000Kg x 14.150đ/Kg = 2.122.500.000đ
Cuối tháng khi đã xác định được đơn giá xuất của từng thành phẩm hàng hoá và giá vốn hàng bán thì kế toán tiến hành phản ánh vào Sổ cái TK 632
Biểu số 2.13
SỔ CÁI
TK 632 – Giá vốn hàng bán
Tháng 04/2008
Đơn vị: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
PS Nợ
PS Có
Ngày
Số
..
..
.
..
06/04
PXK1005
CT CP Đầu Tư Công Trình Hà Nội mua Thép 1
155
165.000.000
..
.
..
07/04
PXK1032
CT TNHH Thương mại Huy Hà mua Que hàn
156
42.450.000
07/04
PXK1033
DNTN Thái Hương mua thép 2
155
138.083.575
07/04
PXK1034
CT TNHH và XD Tuấn Thịnh mua thép 2
155
98.833.100
..
.
..
08/04
PXK1063
CT CP Kính VIGLACERA Đáp cầu mua thép 2
155
243.985.800
08/04
PXK1064
CT TNHH TM Thăng Long Vàng mua thép 1
155
330.000.000
08/04
PXK1065
DNTN Thái Hương mua thép 3
155
118.125.000
.
.
.
30/04
PXK1085
CT CP ĐT CT Hà Nội mua thép 2
155
99.708.325
30/04
PXK1086
CT TNHH TM Thăng Long Vàng mua Que hàn
156
212.250.000
30/04
Kết chuyển giá vốn sang TK911
911
6.907.968.000
6.907.968.000
6.907.968.000
Ngày 30 tháng 04 năm 2008
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người lập biểu
2.4. Kế toán kê khai thuế Giá trị gia tăng
Nghĩa vụ và tình hình nộp thuế của Công ty cổ phần Mạnh Cường đối với Nhà nước được kế toán sử dụng TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, thuế GTGT được theo dõi trên TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp.
Sản phẩm và hàng hóa của Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường là đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tất cả các sản phẩm của Công ty khi tiêu thụ trong nước đều chịu thuế GTGT với thuế suất 5%, còn các hàng hóa như Que hàn thì chịu thuế suất 10% trên giá bán.
Cuối tháng kế toán kê khai thuế căn cứ vào Hoá đơn đầu ra, đầu vào để tính toán một cách hợp lý, từ đó sẽ tiến hành lập bảng kê hoá đơn dịch vụ hàng hoá mua vào và bảng kê hoá đơn dịch vụ hàng hoá bán ra trên Phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế. Cân đối thuế đầu ra và đầu vào để lập Tờ khai thuế GTGT (làm thành 3 bộ theo yêu cầu), kèm theo bảng kê sử dụng hoá đơn giá trị gia tăng.
Biểu 2.14
Mẫu số:01-GTGT
(Ban hành theo TT 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007-BTC)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (GTGT)
(01) Kỳ kê khai: . Tháng 04 năm 2008
Ngày nộp TK
Cơ sở kinh doanh: Công ty Cổ phần Mạnh Cường
Địa chỉ: Khu trung tâm Dục Tú – Đông Anh –Hà Nội
Mã số: 0101612376
Đơn vị: VNĐ
STT
Chỉ tiêu
Giá trị HHDV (chưa có thuế)
Thuế
GTGT
A
Không phát sinh hoạt động mua, bán trong kỳ
B
Thuế GTGT còn được khấu trừ kỳ trước chuyển sang
C
Kê khai thuế GTGT phải nộp
I
Hàng hoá dịch vụ mua vào
1
Hàng hoá dịch vụ mua vào trong kỳ
9.256.450.000
522.230.000
a
HH DV mua vào trong nước
9.256.450.000
522.230.000
b
HH DV mua vào nhập khẩu
2
Điều chỉnh tăng (giảm) thuế GTGT đã được khấu trừ vào các kỳ trước
0
+Điều chỉnh tăng
0
+Điều chỉnh giảm
0
3
Tổng số thuế GTGT của HHDV mua vào
542.330.000
4
Tổng số thuế GTGT được khấu trừ kỳ này
542.330.000
II
Hàng hóa dịch vụ bán ra
1
Hàng hoá dịch vụ bán ra trong kỳ
7.150.670.000
476.283.500
1.1
Hàng hóa dịch vụ ko chịu thuế
1.2
Hàng hóa dịch vụ chịu thuế
a
Hàng hoá có thuế suất 0%
b
Hàng hoá có thuế suất 5%
4.775.670.000
238.783.500
c
Hàng hoá có thuế suất 10%
2.375.000.000
237.500.000
2
Điều chỉnh tăng (giảm) thuế GTGT đầu ra đã kê khai kỳ trước
+ Điều chỉnh tăng
+ Điều chỉnh giảm
3
Tổng doanh thu và thuế GTGT
7.150.670.000
476.283.500
III
Xác định nghĩa vụ thuế GTGT của HHDV bán ra
1
Thuế GTGT phải nộp vào ngân sách trong kỳ
2
Thuế GTGT chưa khấu trừ hết kỳ này
45.946.500
2.1
Thuế GTGT đề nghị hoàn lại kỳ này
2.2
Thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau
45.946.500
Xin cam đoan số liệu khai trên đây là đúng, nếu sai tôi xin chịu xử lý theo pháp luật.
Hà nội, ngày 19 tháng 05 năm 2008
T/M cơ sở
Khi lập xong bảng kê khai thuế GTGT kế toán phải nộp lên cho cơ quan thuế chậm nhất là trong hai mươi ngày của đầu tháng tiếp theo.
2.5. Kế toán chi phí bán hàng ở Công Ty Cổ Phần Mạnh Cường
Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá ở công ty. Tập hợp chi phí bán hàng ở Công ty bao gồm chi phí về tiền lương nhân viên bán hàng và chi phí tiếp thị, quảng cáo và khuyến mại ... nội dung chi phí bán hàng được chi tiết thành các tài khoản cấp 2 để tiện theo dõi:
TK 6411: Chi phí lương nhân viên bán hàng
TK 6412: Chi phí vật liệu
TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định tại bộ phận bán hàng
TK 6415: Chi phí bảo hành
TK 6416: Chi phí hao hụt
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
Trong một tháng, tất cả các chi phí có liên quan đến bán hàng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6456.doc