Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Minh Trường Sinh

PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI 2

1.1. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh 2

1.1.1. Lý nghĩa, vai trò của kế toán bán hàng. 2

1.1.2 Yêu cầu và nhiệm vụ của việc hạch toán bán hàng và kết quả bán hàng

1.1.3. Các ph¬uơng thức bán hàng

1.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 6

1.2.1 Kế toán bán hàng 6

1.2.2. Phương pháp hạch toán. 8

1.3. Hạch toán kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại. 12

1.3.1. Khái niệm và tài khoản sử dụng 12

1.3.2. Phương pháp hạch toán 13

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MINH TRƯỜNG SINH 15

2.1. Khái quát về quá trình hình thành và phát triển. 15

2.2. Chức năng, nhiệm vụ và mục tiêu hoạt động của Công ty. 15

2.3. Đặc điểm về tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty. 16

2.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty 17

2.5. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty TNHH Minh Trường Sinh 18

2.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán 18

2.5.2. Tổ chức công tác kế toán 19

2.6. Đặc điểm tổ chức nghiệp vụ bán hàng tại Công ty TNHH Minh Trường Sinh. 23

2.6.1. Phương thức bán hàng 23

2.6.2. Phương thức thanh toán Công ty đang áp dụng. 24

2.6.3. Các chỉ tiêu liên quan đến tiêu thụ. 24

2.7. Trình tự kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Minh Trường Sinh 25

2.7.1. Lập chứng từ kế toán 25

2.7.2. Trình tự luân chuyển chứng từ và kiểm tra chứng từ kế toán 25

2.7.3. Trình tự ghi sổ và lên báo cáo 26

2.8. Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Minh Trường Sinh. 26

2.8.1. Kế toán doanh thu bán hàng 26

2.8.2. Kế toán giá vốn hàng bán: 43

2.8.3. Kế toán chi phí bán hàng: 44

2.8.4. Chi phí quản lý doanh nghiệp 46

2.8.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng 48

CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MINH TRƯỜNG SINH 58

3.1. Nhận xét, đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán bàng ở công ty 58

3.1.1. Nhận xét chung về Công ty 58

3.1.2. Một số ưu điểm: 58

3.1.3. Một số nhược điểm: 59

3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Minh Trường Sinh 60

3.2.1. Bộ máy kế toán của Công ty 60

3.2.2. Các khoản công nợ phải thu: 60

3.2.3. Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. 60

3.2.4. Một số biện pháp để thúc đẩy bán hàng 61

KẾT LUẬN 63

 

 

doc77 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1374 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Minh Trường Sinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
K 112, TK 131 (chi tiết theo đối tượng), TK 133 (1331,1332), TK 136, TK 1388, TK 141 (Chi tiết theo đối tượng), TK 156 (1561, 1562). + Nhóm tài khoản loại 2 (Tài sản dài hạn): TK 211 (2111, 2113, 2114) TK 214, TK 242, TK 244. + Nhóm tài khoản loại 3 (Nợ phải trả): TK 311, TK315, TK 331 (chi tiết theo đối tượng) TK 333 (3331, 3334, 3339) TK 334, TK 335, TK 336, TK 338 (3382, 3383, 3384, 3388), TK 341, TK 342. + Nhóm tài khoản loại 4 (Vốn chủ sở hữu): TK 411, TK 421, TK 431. + Nhóm tài khoản loại 5 (Doanh thu): TK 511, TK 515, TK 521, TK 531, TK 532. + Nhóm tài khoản loại 6 (Chi phí sản xuất kinh doanh): TK 632, TK 641 (6411, 6413, 6414, 6415, 6417, 6418) TK 642 (6421, 6422, 6423, 6424, 6428). + Tài khoản loại 7 (Thu nhập khác): TK 711 (chi tiết theo hoạt động). + Tài khoản loại 8 (Chi phí khác): TK 811 (chi tiết theo hoạt động) TK 821 (8211). Tài khoản loại 9 (Xác định kết quả kinh doanh): TK 911. * Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán: Công ty tổ chức hệ thống sổ sách kế toán theo hình thức hạch toán Nhật ký chung. (1) Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đối với các nghiệp vụ cần hạch toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi vào nhật ký chung phải ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan. (2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. S.1.2: SƠ ĐỒ HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ NHẬT KÝ CHUNG Bảng tổng hợp chi tiết q SỔ CÁI u Bảng cân đối phát sinh q u BÁO CÁO TÀI CHÍNH q q t Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ „ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Theo hình thức Sổ nhật ký chung, công ty sử dụng các loại sổ kế toán sau: + Sổ nhật ký chung: mẫu số S03a – DN + Sổ nhật ký thu tiền: mẫu số S03a1-DN + Sổ nhật ký chi tiền: mẫu số S03a2-DN + Sổ nhật ký mua hàng: mẫu số S03a3-DN + Sổ nhật ký bán hàng: mẫu số S03a4-DN + Sổ cái: mẫu số S03b-DN + Bảng cân đối số phát sinh: mẫu số S06-DN + Sổ quỹ tiền mặt: mẫu số S07-DN + Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt: mẫu số S07a-DN + sổ tiền gửi Ngân hàng: mẫu số S08-DN + Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá: mẫu S10-DN + Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm hàng hoá: mẫu số S11-DN + Thẻ kho (sổ kho): mẫu số S12-DN + Sổ tài sản cố định: mẫu số S21-DN + Thẻ tài sản cố định: mẫu số S23-DN + Sổ chi tiết tiền vay: mẫu số S34-DN + Sổ chi tiết bán hàng: mẫu số S35-DN + Sổ chi phí sản xuất kinh doanh: mẫu số S36-DN + Sổ chi tiết các tài khoản: mẫu số S38-DN + Sổ theo dõi chi tiết nguồn vốn kinh doanh: mẫu số S51-DN + Sổ theo dõi thuế GTGT: mẫu số S61-DN * Tổ chức hệ thống báo cáo: - Báo cáo tài chính năm: + Bảng cân đối kế toán: mẫu số B01-DN + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: mẫu số B02-DN + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: mẫu số B03-DN + Bản thuyết minh báo cáo tài chính: mẫu số B09-DN - Báo cáo tài chính giữa niên độ: + Bảng cân đối kế toán giữa niên độ: mẫu số B 01a-DN + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ: mẫu số B 02a-DN + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: mẫu số B 03a-DN + Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc: mẫu số B 09a-DN * Các chính sách kế toán áp dụng: - Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt nam đồng - Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu trừ - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: giá gốc - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp giá thực tế đích danh - Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định: phản ánh theo nguyên giá - Phương pháp khấu hao tài sản cố định: phương pháp đường thẳng - Nguyên tắc ghi nhận vốn kinh doanh: bao gồm vốn do các thành viên góp vốn, được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế của hoạt động kinh doanh. 2.6. Đặc điểm tổ chức nghiệp vụ bán hàng tại Công ty TNHH Minh Trường Sinh. 2.6.1. Phương thức bán hàng - Phương thức bán buôn hàng hoá: + Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: Theo hình thức này, khách hàng đến kho của doanh nghiệp trực tiếp nhận hàng và áp tải hàng về. Sau khi giao nhận hàng hoá, đại diện bên khách hàng ký nhận đã đủ hàng vào chứng từ bán hàng của công ty đồng thời trả tiền ngay hoặc ký giấy nhận nợ. + Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng: theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, hàng hoá bán ra khi mua về từ nhà cung cấp không đem về nhập kho của doanh nghiệp mà giao bán ngay hoặc chuyển bán ngay cho khách hàng của mình tại địa điểm do hai bên thoả thuận. Sau khi giao hàng hoá cho khách hàng thì đại diện khách hàng sẽ phải ký nhận vào chứng từ bán hàng và quyền sở hữu hàng hoá đã được chuyển giao cho khách hàng, hàng hoá được xác định là tiêu thụ. - Phương thức bán lẻ hàng hoá: + Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, trước khi nhận bàn giao hàng hoá, khách hàng phải thanh toán đủ tiền theo giá trị hợp đồng. + Bán hàng trả góp: khách hàng được trả tiền mua hàng thành nhiều lần trong một thời gian nhất định và khách hàng phải trả cho công ty một số tiền lớn hơn giá bán trả tiền ngay một lần. 2.6.2. Phương thức thanh toán Công ty đang áp dụng. Hiện nay công ty đang áp dụng phương thức thanh toán bằng tiền mặt và chuyển khoản qua Ngân hàng. Khi bán hàng hoá với số lượng lớn, giá trị lớn thì Công ty thoả thuận với người mua để lựa chọn một phương thức thanh toán thích hợp. Trong trường hợp khách hàng thanh toán sau thì Công ty mở sổ chi tiết TK 131 để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng giúp cho việc thanh toán không bị thiếu sót, nhầm lẫn khi thanh toán. 2.6.3. Các chỉ tiêu liên quan đến tiêu thụ. * Chứng từ sử dụng hạch toán nghiệp vụ bán hàng - Hoá đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu thu - Giấy báo có, báo nợ của Ngân hàng - Các chứng từ có liên quan khác * Tài khoản sử dụng - TK 111: Tiền mặt - TK 112: Tiền gửi Ngân hàng - TK 131: Phải thu của khách hàng - TK 156: Hàng hoá - TK 33311: Thuế và các khoản phải nộp - TK 5111: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 521: Chiết khấu thương mại - TK 531: Hàng bán bị trả lại - TK 532: Giảm giá hàng bán - TK 632: Giá vốn hàng bán - TK 641: Chi phí bán hàng - TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp * Tổ chức hạch toán quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá: - Tổ chức hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán (TK 632) mở sổ chi tiết theo dõi giá vốn từng loại hàng bán. - Tổ chức hạch toán chi tiết chi phí bán hàng (TK 641), chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642) + Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, Bảng thanh toán lương, bảng tính khấu hao tài sản cố định, Phiếu chi, Giấy báo nợ Ngân hàng. + Mở sổ chi tiết phản ánh 2 tài khoản chi phí trên theo từng nội dung chi phí - Tổ chức hạch toán chi tiết doanh thu bán hàng: + Chứng từ sử dụng: Hoá đơn bán hàng, Phiếu thu, Giấy báo có của Ngân hàng, Phiếu nhập kho. + Mở sổ chi tiết theo dõi doanh thu bán hàng của từng loại sản phẩm hàng hoá dịch vụ trong đó việc ghi chép tiến hành hàng ngày theo từng hoá đơn bán hàng. 2.7. Trình tự kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Minh Trường Sinh 2.7.1. Lập chứng từ kế toán Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động bán hàng của doanh nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung trên chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt. Số tiền bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số. Chứng từ kế toán phải được lập đầy đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung. 2.7.2. Trình tự luân chuyển chứng từ và kiểm tra chứng từ kế toán Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán. Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán: Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán; Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoạch trình Giám đốc doanh nghiệp ký duyệt; Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán; Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán: Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan; Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán; 2.7.3. Trình tự ghi sổ và lên báo cáo - Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đối với các nghiệp vụ cần hạch toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi vào nhật ký chung phải ghi vào các sổ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. 2.8. Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Minh Trường Sinh. 2.8.1. Kế toán doanh thu bán hàng TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phản ánh số lượng hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ. Trong kỳ, khi có phát sinh về nghiệp vụ bán hàng, kế toán sẽ căn cứ vào các chứng từ gốc như: hoá đơn, phiếu chi, các chứng từ liên quan khác rồi phản ánh vào tài khoản 511. Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán Có TK 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 33311: thuế GTGT đầu ra - Cuối kỳ tập hợp các khoản giảm trừ doanh thu: giảm giá hàng bán (TK 532), hàng bán bị trả lại (TK 531), chiết khấu thương mại (TK 521) kết chuyển sang TK 511 để xác định doanh thu thuần. Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521: Chiết khấu thương mại Có TK 531: Hàng bán bị trả lại Có TK 532: Giảm giá hàng bán a/ Kế toán doanh thu bán hàng theo phương thức bán buôn Trong phương thức bán buôn công ty thường áp dụng hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: Theo hình thức này, khách hàng đến kho của doanh nghiệp trực tiếp nhận hàng và áp tải hàng về. Sau khi giao nhận hàng hoá, đại diện bên khách hàng ký nhận đã đủ hàng vào chứng từ bán hàng của công ty đồng thời trả tiền ngay hoặc ký giấy nhận nợ. * Trường hợp xuất bán trực tiếp tại kho: Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi: - Phản ánh giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 : trị giá vốn hàng xuất kho Có TK 156 : Phản ánh doanh thu hàng bán: Nợ TK 111,112 : tổng giá thanh toán (thanh toán ngay) Nợ TK 131 : tổng giá thanh toán Có TK 511 : Doanh thu bán hàng chưa có thuế GTGT Có TK 33311: Thuế GTGT đầu ra - Chi phí vận chuyển hàng hoá cho khách được tính vào chi phí bán hàng (TK 641). Ta xét một nghiệp vụ bán hàng sau: Ví dụ: Căn cứ vào hợp đồng số 125/MTS-KH/2006, ngày 10/10/2006 công ty TNHH Minh Trường Sinh xuất bán cho Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang 05 chiếc xe Transinco 1-5 K51B theo hoá đơn HN/2006B 0073752, trị giá: 2.400.000.000 đồng, Công ty Cổ phần xe khách Bắc Giang đã thanh toán đủ bằng chuyển khoản. - Hoá đơn giá trị gia tăng HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 10 tháng 10 năm 2006 Mẫu số: 01 GTKT-3LL HN/2006B 0073752 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Minh Trường Sinh Địa chỉ: Km 2 - Pháp Vân - Phường Yên Sở - Hoàng Mai - Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: MS: 0101023363 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Xe khách Bắc Giang Địa chỉ: 167 - Đường Xương Giang - TP. Bắc Giang - Tỉnh Bắc Giang Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 2400230347 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 Xe ôtô chở khách 51chỗ Transinco 1-5 K51 Chiếc 05 457.142.857 2.285.714.286 đ 1. SK : LF 354001175 SM : CA 506743350 2. SK : LF 354001176 SM : CA 506743351 3. SK : LF 354001177 SM : CA 506743352 4. SK : LF 354001178 SM : CA 506743353 5. SK : LF 354001179 SM : CA 506743354 Cộng tiền hàng: 2.285.714.286 đ Thuế suất GTGT: 05 % Tiền thuế GTGT: 114. 285.714 đ Tổng cộng tiền thanh toán 2.400.000.000 đ Số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ bốn trăm triệu đồng chẵn/. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) - Phiếu xuất kho: Tên đơn vị: Cty Minh Trường Sinh Mẫu số: 02-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 10 năm 2006 - Họ tên người nhận hàng: Cty Cổ phần xe khách Bắc Giang - Lý do xuất kho: Bán hàng - Xuất tại kho: Kho CT01 STT Tên sản phẩm, hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Xe chở khách 51 chỗ SK : LF 354001175 SM : CA 506743350 157 Chiếc 01 419.047.619 419.047.619 2 Xe chở khách 51 chỗ SK : LF 354001176 SM : CA 506743351 158 Chiếc 01 419.047.619 419.047.619 3 Xe chở khách 51 chỗ SK : LF 354001177 SM : CA 506743350 159 Chiếc 01 419.047.619 419.047.619 4 Xe chở khách 51 chỗ SK : LF 354001178 SM : CA 506743350 160 Chiếc 01 419.047.619 419.047.619 5 Xe chở khách 51 chỗ SK : LF 354001179 SM : CA 506743350 161 Chiếc 01 419.047.619 419.047.619 Cộng 05 2.095.238.095 2.095.238.095 - Tổng số tiền: Hai tỷ không trăm chín lăm triệu hai trăm ba mươi tám nghìn không trăm chín lăm đồng chẵn/. Ngày 10 tháng 10 năm 2006 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) - Thẻ kho Tên đơn vị: Cty Minh Trường Sinh Mẫu số: 06-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ KHO Kho: CT01 Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hoá: Xe Transinco 1-5 K51B Đơn vị tính: chiếc Chứng từ Diễn giải Số lượng Kế toán xác nhận Số hiệu Ngày tháng Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 8 140 05/10 Nhập hàng 2 10 143 08/10 Xuất bán cho Ông Tạ Văn Hợp 1 9 157 10/10 Xuất bán cho Cty CPXK Bắc Giang 1 8 158 10/10 Xuất bán cho Cty CPXK Bắc Giang 1 7 159 10/10 Xuất bán cho Cty CPXK Bắc Giang 1 6 160 10/10 Xuất bán cho Cty CPXK Bắc Giang 1 5 161 10/10 Xuất bán cho Cty CPXK Bắc Giang 1 4 180 25/10 Xuất bán cho Ông Vũ Duy Minh 1 3 Cộng phát sinh 2 7 Tồn cuối kỳ 3 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) - Bộ phận bán hàng có nhiệm vụ lập hoá đơn GTGT (biểu 1). Theo quy định hoá đơn được lập thành 3 liên: liên 1 lưu tại Quyển hoá đơn, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 luân chuyển nội bộ làm căn cứ ghi sổ. Sau khi hoàn thiện việc lập hoá đơn bán hàng, nhân viên kinh doanh sẽ mang hoá đơn xuống kho làm thủ tục xuất hàng. - Dưới kho, thủ kho căn cứ vào hoá đơn GTGT để xuất hàng cho khách và ghi thẻ kho cho lô hàng xuất bán, cụ thể cho từng loại mặt hàng (biểu 3). Cuối tháng, chuyển thẻ kho lên phòng kế toán để đối chiếu xem lượng hàng trong kho có cân với số lượng hàng mà kế toán theo dõi trên sổ sách hay không. - Tại phòng kế toán: Khi nhận được hoá đơn từ thủ kho, kế toán kiểm tra tính hợp lệ của hoá đơn và giấy báo có của Ngân hàng căn cứ vào đó kế toán phản ánh doanh thu của lô hàng tiêu thụ: - Phản ánh doanh thu tiêu thụ hàng hoá: Nợ TK 112 2.400.000.000 đ Có TK 511 2.285.714.286 đ Có TK 33311 114.285.714 đ - Phản ánh giá vốn: Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng của Nhà máy sản xuất ôtô 1-5 xuất bán xe lô xe Transinco 1-5 K51B ngày 25/09/2006 cho đơn vị để ghi nhận giá vốn Nợ TK 632: 2.095.238.095 đồng Có TK 156 2.095.238.095 đồng Từ số liệu trên đã định khoản ta ghi vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản 511, sổ cái TK 112, TK 33311, TK 632, TK 156. B.2.1. SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ Đơn vị:Cty TNHH Minh Trường Sinh Mẫu số S10 – DN Địa chỉ: Yên Sở - Hoàng Mai - Hà Nội (ban hành theo quyết định số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ Tài khoản: 156. Tên kho: CT01 Hàng hoá: Xe ôtô chở khách Transinco 1-5 K51B Đơn vị tính: Chiếc Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT SL TT SL TT SL TT 01/10 Tồn ĐK 08 3.352.380.952 0735 05/10 Nhập 419.047.619 02 838.095.238 10 4.190.476.190 0745 08/10 Xuất 419.047.619 01 419.047.619 9 3.771.428.571 0748 10/10 Xuất 419.047.619 05 2.095.238.095 4 1.676.190.476 0750 25/10 Xuất 419.047.619 01 419.047.619 3 1.257.142.857 Cộng 02 838.095.238 07 2.933.333.333 Tồn CK 03 1.257.142.857 Ngày 31 tháng 10 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) B.2.2. SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Đơn vị:Cty TNHH Minh Trường Sinh Mẫu số S35 – DN Địa chỉ: Yên Sở - Hoàng Mai - Hà Nội (ban hành theo quyết định số15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên hàng hoá: Xe chở khách Transinco 1-5 K51B Tháng 10 năm 2006 NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Doanh thu Các khoản tính trừ SH NT Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 08/10 0745 08/10 Xuất bán cho ông Tạ Văn Hợp 131 01 457.142.857 457.142.857 10/10 0748 10/10 Xuất bán cho Cty CPXK Bắc Giang 131 05 457.142.857 2.285.714.285 25/10 0750 25/10 Xuất bán cho Ông Vũ Duy Minh 131 01 457.142.857 457.142.857 Cộng phát sinh 3.200.000.000 Ngày 31 tháng 10 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) B.2.3. BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT HÀNG HOÁ Đơn vị:Cty TNHH Minh Trường Sinh Mẫu số S11 – DN Địa chỉ: Yên Sở - Hoàng Mai - Hà Nội (ban hành theo quyết định số15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT HÀNG HOÁ Tài khoản: 156 Tháng 10 năm 2006 Tên hàng hoá ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL TT SL TT SL TT SL TT ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Xe K51 Chiếc 8 3.352.380.952 2 838.095.238 7 2.933.333.333 3 1.257.142.857 Xe K29 Chiếc 3 1.200.000.000 4 1.600.000.000 7 2.800.000.000 0 0 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Tổng cộng Chiếc 6.552.380.952 3.938.095.238 5.934.135.333 3.125.134.456 Ngày 31 tháng 10 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) B.2.4. SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511 Đơn vị:Cty TNHH Minh Trường Sinh Mẫu số S38 – DN Địa chỉ: Yên Sở - Hoàng Mai - Hà Nội (ban hành theo quyết định số15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Đơn vị tính : VND NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có - Số dư đầu kỳ 0 -Số phát sinh trong kỳ 10/10 10/10 Xuất bán cho cty CPXK Bắc Giang 112 2.285.714.286 2.285.714.286 … … … ... … … … … … 21/10 21/10 Xuất bán cho Cty CPXK Nghệ An 112 857.142.857 3.142.857.093 31/10 31/10 Bán lẻ hàng hoá 111 18.666.667 3.161.523.760 31/10 31/10 Kết chuyển hàng hoá bị trả lại 531 11.428.571 3.150.095.189 31/10 31/10 Kết chuyển chiết khấu thương mại 521 42.857.143 3.107.238.046 31/10 31/10 Kết chuyển sang TK 911 911 6.013.125.485 0 Cộng SPS tháng 10 7.135.456.312 7.135.456.312 Số dư cuối kỳ 0 Ngày 31 tháng 10 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng: theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, hàng hoá bán ra khi mua về từ nhà cung cấp không đem về nhập kho của doanh nghiệp mà giao bán ngay hoặc chuyển bán ngay cho khách hàng của mình tại địa điểm do hai bên thoả thuận. Sau khi giao hàng hoá cho khách hàng thì đại diện khách hàng sẽ phải ký nhận vào chứng từ bán hàng và quyền sở hữu hàng hoá đã được chuyển giao cho khách hàng, hàng hoá được xác định là tiêu thụ. Ví dụ: Theo hợp đồng mua bán số 135/MTS-KH/2006, ngày 21/10/2006 Công ty Cổ phần xe khách Nghệ An đã chuyển khoản 900.000.000 đồng vào tài khoản của công ty để thanh toán tiền mua 02 xe ôtô chở khách 29 chỗ nhãn hiệu Transinco NGT, khách hàng nhận xe tại Công ty cơ khí Ngô Gia Tự ngay trong ngày 21/10/2006. - Khi Công ty Cổ phần xe khách Nghệ An chấp nhận thanht oán tiền và yêu cầu được nhận xe trực tiếp từ Nhà máy, nên xe không được vận chuyển về kho của Công ty Minh Trường Sinh. Do vậy hàng hoá được xác định là tiêu thụ trực tiếp. - Căn cứ vào thoả thuận của hợp đồng kinh tế nói trên, đơn vị đã lập hoá đơn giá trị gia tăng cho Công ty Cổ phần xe khách Nghệ An với nội dung như sau: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 21 tháng 10 năm 2006 Mẫu số: 01 GTKT-3LL HN/2006B 0073758 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Minh Trường Sinh Địa chỉ: Km 2 - Pháp Vân - Phường Yên Sở - Hoàng Mai - Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: MS: 0101023363 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Xe khách Nghệ An Địa chỉ: 26 - Nguyễn Thái Học – Thành phố Vinh - Tỉnh Nghệ An Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 3502058691 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 Xe ôtô chở khách 29chỗ Transinco NGT Chiếc 02 428.571.429 857.142.857 đ 1. SK : DA 425102536 SM : DC 310266820 2. SK : DA 425102537 SM : DC 310266821 Cộng tiền hàng: 857.142.857 đ Thuế suất GTGT: 05 % Tiền thuế GTGT: 42.857.143 đ Tổng cộng tiền thanh toán 900.000.000 đ Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm triệu đồng chẵn/. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào hoá đơn GTGT của công ty xuất cho khách hàng và Giấy báo có của Ngân hàng kế toán ghi: Nợ TK 112: 900.000.000 đồng Có TK 511: 857.142.857 đồng Có TK 33311: 42.857.143 đồng - Khi kế toán nhận được hoá đơn GTGT của Công ty cơ khí Ngô Gia Tự nội dung như sau: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 21 tháng 10 năm 2006 Mẫu số: 01 GTKT-3LL AU/2006B 0056897 Đơn vị bán hàng: Công ty Cơ khí Ngô Gia Tự Địa chỉ: 16 – Phan Chu Trinh - Quận Hoàn Kiếm – Hà Nội Số tài khoản: Điện thoại: MS: 0101456973 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Minh Trường Sinh Địa chỉ: Km 2 - Pháp Vân - Phường Yên Sở - Hoàng Mai - Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 0101023363 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 Xe ôtô chở khách 29chỗ Transinco NGT Chiếc 02 400.000.000 800.000.000 đ 1. SK : DA 425102536 SM : DC 310266820 2. SK : DA 425102537 SM : DC 310266821 Cộng tiền hàng: 800.000.000 đ Thuế suất GTGT: 05 % Tiền thuế GTGT: 40.000.000 đ Tổng cộng tiền thanh toán 840.000.000 đ Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm bốn mươi triệu đồng chẵn/. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) - Vì hàng hoá không vận chuyển về kho của Công ty nên căn cứ vào hoá đơn của Nhà cung cấp (Công ty cơ khí Ngô Gia Tự) xuất bán cho đơn vị để phản ánh giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: 800.000.000 đồng Nợ TK 133: 40.000.000 đồng Có TK 331: 840.000.000 đồng * Kế toán các trường hợp phát sinh trong quá trình bán hàng: - Hàng bán bị trả lại: Theo quy định trong chính sách bán hàng của Công ty, khi hàng hoá đã xác định là được tiêu thụ trong các trường hợp sau thì khách hàng có quyền trả lại một phần hay toàn bọ số hàng đã mua: công ty vi phạm hợp đồng, hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách ghi trong hợp đồng.(Tk 531) Ví dụ: ngày 13/10/2006 Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hoàng Anh trả lại 10 chiếc lốp xe ôtô xe chở khách 29 chỗ đã mua của công ty theo giá mua ghi trên hoá đơn là 1.200.000 đồng/chiếc, giá vốn là 942.857,1 đồng/ chiếc. - Công ty TNHH Thương Mại và Dịch vụ Hoàng Anh đã gửi văn bản đề nghị trả lại hàng trong đó ghi rõ: - Lý do trả lại hàng: Không đúng chủng loại - Số lượng hàng trả lại: 10 lốp xe ôtô K29 - Giá trị hàng trả lại: 12.000.000 đồng Đồng thời lập Hoá đơn giá trị gia tăng xuất trả lại cho Cty Minh Trường Sinh, tổng tiền hàng trên hoá đơn là 12.000.000 đồng - Khi phát sinh nghiệp vụ này, kế toán căn cứ vào đơn đề nghị trả lại hàng và hoá đơn giá trị gia tăng do công ty Hoàng Anh lập để lập phiếu nhập kho cho số hàng bị trả lại. Căn cứ vào phiếu nhập kho thủ kho nhập số hàng này ghi vào thẻ kho và chuyển cho phòng kế toán. - Phiếu nhập kho Tên đơn vị: Cty Minh Trường Sinh Mẫu số: 01-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Ngày 13 tháng 10 năm 2006 - Họ tên người giao hàng: C

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBKT1148.doc
Tài liệu liên quan