Lời nói đầu 1
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức 3
1 - Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức. 3
1.1 Quá trình hình thành và phát triển . 3
1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty . 4
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 4
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty: 9
2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức. 11
2.1. Tổ chức bộ máy kế toán: 11
2.2 Hình thức ghi sổ kế toán. 13
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức. 16
1. Đặc điểm công tác bán hàng và tài khoản sử dụng tại công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức. 16
1.1 Các phương thức bán hàng tại công ty. 16
1.1.1 Phương thức bán buôn trực tiếp qua kho. 16
1.1.2 Phương thức bán lẻ thông qua hệ thống các cửa hàng. 17
1.2 Tài khoản sử dụng. 17
2.2 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức. 18
2.2.1 Phương pháp hạch toán chi tiết GVHB . 18
2.2.2 Hạch toán quá trình bán buôn trực tiếp qua kho. 25
2.2.3 Hạch toán các nghiệp vụ bán lẻ thông qua hệ thống các đơn vị trực thuộc. 29
2.2.4 Hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. 37
2.2.4.1 Hạch toán doanh thu bán hàng . 37
2.2.4.2 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. 38
2.2.4.2.1 Chiết khấu thương mại. 38
2.2.4.2.2 Kế toán giảm giá hàng bán 40
2.2.4.2.3 Kế toán Hàng bán bị trả lại 40
2.2.5. Hạch toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. 41
2.2.5.1. Hạch toán chi phí bán hàng. 41
2.2.5.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 43
2.2.6. Hạch toán kết quả bán hàng tại công ty TNHH TM Kim Khí Anh Đức. 45
2.2.6.1. Nội dung hạch toán kết quả bán hàng: 45
2.2.6.2. Phương thức hạch toán 50
Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức. 52
1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức. 52
1.1. Những ưu điểm : 52
1.2. Những tồn tại cần khắc phục . 53
2. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Thương mại Kim Khí Anh Đức. 54
2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức. 54
2.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức. 55
2.2.1. Về kế toán chiết khấu bán hàng 55
2.2.2. Về vấn trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho và dự phòng nợ phải thu khó đòi. 55
Kết luận 56
Tài liệu tham khảo 58
60 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1332 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yêu cầu ) mà lập Hoá đơn bán lẻ.
Định kỳ từ 3 – 5 ngày căn cứ vào báo cáo bán hàng hàng ngày, cửa hàng lập hoá đơn GTGT để làm căn cứ hạch toán. Định kỳ cứ 1 tháng các cửa hàng gửi bảng kê bán lẻ hàng hoá cùng Báo cáo bán hàng của cửa hàng lên phòng TC – KT của công ty.
Cùng với các phương thức tiêu thụ thì phải kể đến các phương thúc thanh toán mà công ty đang áp dụng.
1.2 Tài khoản sử dụng.
- TK 156 - Hàng hoá: Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có của hàng hoá tồn kho và nhập xuất trong kỳ báo cáo theo trị giá thực tế.
- TK 157 – Hàng gửi bán: Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hàng hoá bán theo phương thức chuyển thẳng hoặc thông qua các đại lý.
- Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”: Tài khoản này phản ánh giá vốn
của hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ.
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng hoá’’: Tài khoản này phản ánh tổng doanh thu bán hàng của công ty.
- Tài khoản 531 “ hàng bán bị trả lại “
- Tài khoản 532 “ giảm giá hàng bán ”
- Tài khoản 3331 “ Thuế và các khoản phải nộp nhà nước”
2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức.
2.1 Các chứng từ sử dụng và các quy định chung được tuân thủ khi bán hàng.
Tuỳ theo phương thức bán hàng mà sử dụng một trong các chứng từ kế toán sau:
- Hoá đơn GTGT MS 01 – GTKT – 3LL
- Hợp đồng bán hàng
- Hoá đơn bán lẻ
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ MS 03 – VT
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá
- Báo cáo bán hàng
- Giấy nộp tiền
- Thẻ quầy
- Phiếu thu
- Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày.
Tờ khai thuế GTGT và một số chứng từ khác có liên quan.
2.2 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức.
2.2.1 Phương pháp hạch toán chi tiết GVHB .
* Hạch toán về số lượng.
Số lượng hàng hoá sau khi được mua về sẽ được nhập kho. Thủ kho sẽ lập thẻ kho cho các hàng hoá mới mua về. Trong quá trình kinh doanh việc kiểm tra thường xuyên hàng hoá là một công việc hết sức cần thiết : Thứ nhất là do hàng hóa mà công ty kinh doanh là sản phẩm về Thép, sản phẩm rất dễ bị môi trường tác động nên việc hao hụt đó được kế toán quy về hao hụt định mức ; Thứ hai là có nhiều sản phẩm thép trong quá trình mua hoặc xuất bán có thể có những hao hụt ngoài định mức.
Kế toán sẽ căn cứ vào các chứng từ liên quan để vào các loại sổ liên quan.
Hệ thống sổ được kế toán sử dụng :
- Sổ chi tiết hàng hoá
- Sổ chi tiết TK 632
- Sổ cái TK 156
- Sổ cái TK 632
Quy trình ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán.
Số liệu tổng cộng trên mỗi sổ chi tiết hàng hoá được ghi vào Bảng kê Nhập – Xuất – Tồn kho hàng hoá vào cuối tháng. Mỗi sổ chi tiết được ghi một dòng trên bảng kê theo từng loại hàng hoá tương ứng với các cột Tồn đầu kỳ, Nhập trong kỳ, Xuất trong kỳ, Tồn cuối kỳ theo các chỉ tiêu và số lượng.
Số liệu tổng hợp giá trị hàng hoá xuất kho được ghi vào Sổ cái Tk 156 và Sổ cái TK 632.
Nghiệp vụ: Tại công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức ngày 07/10/2006 có Hoá đơn mua hàng số 002734 như sau:
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Ký hiệu: AA/03
Số: 002734
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần thép Hoà Phát
Địa chỉ: Hà nội Số tài khoản:
Điện thoại: 04 8713174. MST : 0100785412
Hoá đơn GTGT
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 07 tháng 10 năm 2006
Họ tên người mua hàng: Lê Mạnh Hùng
Tên đơn vị: Cty TNHH TM Kim Khí Anh Đức
Địa chỉ: 394 -Minh Khai
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0101394022
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 * 2
1
Thép cuộn D6
Kg
12.000
8.200
98.400.000
2
Thép D12 gai
Cây
400
78.000
31.200.000
3
Thép D14 gai
Cây
500
104.000
52.000.000
Cộng tiền hàng: 181.600.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 18.160.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 199.760.000
Số tiền bằng chữ: Một trăm chín mươi chín triệu bảy trăm sáu mươi nghìn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,ghi rõ họ,tên) (Ký,ghi rõ họ,tên) (Ký,đóng dấu ghi rõ họ,tên)
Ghi chú: - Liên 1: Lưu
- Liên 2: Giao khách hàng
- Liên 3: Nội bộ
Đơn vị: Cty TNHH TM Kim Khí Anh Đức
Địa chỉ: 394 Minh Khai
Phiếu Nhập kho Số 0314
Ngày 07 tháng 10 năm 2006
Nợ :..............
Có:...............
Người giao hàng: Phạm Tuấn Quang – Cty Cổ phần Thép Hoà Phát
Theo: HĐGTGT số 002734, ngày 07 tháng 10 năm 2006
Nhập tại kho: kho tại trụ sở chính Cty
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách sản phẩm
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Thép cuộn D6
TC06
Kg
12.000
12.000
8.200
98.400.000
2
Thép D12 gai
TG12
Cây
400
400
78.000
31.200.000
3
Thép D14 gai
TG14
Cây
500
500
104.000
52.000.000
Cộng
181.160.000
Nhập, ngày 07 tháng 10 năm 2006
Lãnh đạo duyệt Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
* Về giá vốn hàng hoá mua vào.
Hàng hoá hiện có trong doanh nghiệp bao giờ cũng được phản ánh trong sổ kế toán và trong báo cáo kế toán theo tại giá vốn thực tế. Tức là đúng với số tiền công ty bỏ ra mua những hàng hoá đó về.
Giá mua thưc tế Giá mua thực tế Chi phí thu mua
của hàng hoá của hàng hoá + phân bổ cho hàng
nhập trong kỳ nhập trong kỳ hoá nhập trong kỳ
Giá vốn của hàng hoá mua vào được tính theo công thức sau:
Hàng hoá được thu mua nhập kho từ nhiều nguồn khác nhau. Do vậy giá trị thực tế của từng lần nhập kho không hoàn toàn giống nhau. Vì thế khi xuất kho kế toán phải xác định được giá vốn của hàng hoá xuất kho cho các nhu cầu, đối tượng khác nhau. Để phục vụ cho quá trình hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh.
Toàn bộ Giá vốn hàng hoá biến động trong kỳ được tính theo công thức sau:
Giá vốn hàng Giá vốn Giá vốn Giá vốn
hoá xuất bán hàng hoá + hàng hoá – hàng hoá
trong kỳ tồn đầu kỳ nhập trong kỳ tồn cuối kỳ
Nội dung.
Kế toán sử dụng TK632 để hạch toán giá vốn hàng hoá xuất bán ra trong kỳ.
Công ty thực hiện đánh giá hàng hoá theo giá mua thực tế và giá trị mua thực tế của hàng hoá xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân thực tế. Theo phương pháp này trước hết kế toán xác định đơn giá bình quân cửa hàng luân chuyển trong kỳ theo công thức.
Trị giá mua thực tế của Trị giá mua thực tế của
hàng hoá tồn đầu kỳ + hàng hoá nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân =
Số lượng tồn đầu + Số lượng hàng hoá
kỳ nhập trong kỳ
Trị giá vốn hàng hoá xuất kho = Số lượng hàng hoá xuất kho x Đơn giá BQ
Phương thức hạch toán.
Kế toán hạch toán theo định khoản sau:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng hoá
Có TK156,157 xuất bán trong kỳ
Quy trình và phương pháp ghi sổ.
Sau khi xác định được giá vốn của hàng hoá xuất kho để bán, kế toán hàon thành ghi sổ chi tiết hàng hoá, Bảng kê Nhập – Xuất – Tồn hàng hoá theo các chỉ tiêu giá trị.
Sổ chi tiết hàng hoá
Đặc điểm: Sổ được lập cho từng loại hàng hoá, để theo dõi tình hình Nhập – Xuất – Tồn kho của từng loại hàng hoá theo từng tháng. Kế toán cộng sổ vào cuối mỗi tháng.
Căn cứ vào Phiếu nhập kho và Phiếu xuất kho, kế toán ghi vào sổ chi tiết hàng hoá về mặt số lượng. Vào cuối tháng sẽ thống kê tình hình Nhập – Xuất – Tồn của từng loại hàng hoá. Từ đó tiến hành tính giá trị vố hàng xuất bán. Trị giá vốn từng lần xuất bán sẽ được tính và phản ánh vào cột tiền trên sổ.
Đơn vị: Cty TNHH TM Km Khí Anh Đức
Địa chỉ: 394 Minh khai – Hà nội
Sổ chi tiết vật liệu ( sản phẩm, hàng hoá)
Tài khoản: Hàng hoá - 156
Tên kho : Kho hàng của công ty
Tên, quy cách hàng hoá : Thép cuộn D8 ĐVT: KG
NT Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH NT
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
1
2 3
4
5
6
7(5*6)
8
9 (8*5)
10
11(10*5)
Số dư đầu kỳ
9.260
1.050
9.723.000
02/10
1059 02/10
Xuất cho cửa hàng số 5
9.260
750
6.945.000
300
2.778.000
04/10
1060 04/10
Xuất bán cho CtyTNHH
9.260
270
2.500.200
30
277.800
Tàu thuỷ&XD Sông hồng
...............................................
........
.........
...........
.........
..........
..........
..............
07/10
974 07/10
Mua thép của CtyThép Hoà phát
9.260
3.000
29.280.000
4.095
37.919.700
.............................................
.........
........
..........
.........
............
..........
...........
Tổng cộng
21.000
194.460.000
20.794
192.552.400
1.256
11.630.560
Sau đó kế toán ghi Sổ cái TK 156 và Sổ cái TK 632.
Sổ cái TK 156
Đặc điểm : Sổ cái TK 156 được mở cho từng tháng để theo dõi tổng hợp giá trị hàng hoá Nhập – Xuất – Tồn của cả tháng.
Kế toán căn cứ vào số liệu tổng cộng trên Sổ chi tiết hàng hoá để ghi vào Sổ cái TK 156 theo các chỉ tiêu Tồn đầu kỳ, Nhập trong kỳ, Xuất trong kỳ, Tồn cuối kỳ.
Sổ cái TK 632
Đặc điểm: Sổ được mở cho từng tháng để xác định tổng giá trị của hàng hoá xuất bán trong kỳ.
Cuối tháng căn cứ vào các Sổ chi tiết hàng hoá các loại và Sổ cái TK 156, để ghi vào sổ cái theo các chỉ tiêu phát sinh Nợ và phát sinh Có.
2.2.2 Hạch toán quá trình bán buôn trực tiếp qua kho.
Trình tự luân chuyển chứng từ.
Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng. Phòng Tài
chính – Kế toán sẽ lập hoá đơn GTGT Thành 3 liên:
Liên 1: Lưu vào sổ gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Giao cho bộ phận kho làm thủ tục xuất kho và ghi thẻ kho.
Định kỳ từ 2 – 4 ngày Thủ kho nộp liên 3 giao cho Phòng TC – KT để tiến hành ghi sổ.
Trình tự hạch toán quá trình bán buôn trực tiếp qua kho.
Nghiệp vụ Ngày 04/10/ 2006, công ty bán hàng hoá cho Đội thi
công Cầu Lò Đo – Sóc Sơn thuộc Công ty TNHH 1TV CN Tàu thuỷ & Xây dựng S.Hồng. Tổng giá trị thanh toán ( gốm cả thuế GTGT 10%) là :
Công ty thanh toán 50% bằng tiền mặt theo phiếu thu số 0315, phần còn lại thanh toán sau 25 ngày bằng tiền mặt.
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Ký hiệu: AA/03
Số: 024753
Đơn vị: Cty TNHHTM KK Anh Đức
Địa chỉ: 394 Minh Khai – Hà nội
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Kim Khí Anh Đức
Địa chỉ: 394 Minh khai – Hà nội Số tài khoản:
Điện thoại: 04 6337684. MST : 0101394022
Hoá đơn GTGT
Liên 3: Nội bộ
Ngày 04 tháng 10 năm 2006
Họ tên người mua hàng: Lê Văn Thịnh
Tên đơn vị: Cty TNHH 1TV CN Tàu thuỷ & Xây dựng S.Hồng
Địa chỉ:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0102024955
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 * 2
1
Thép cuộn D8
Kg
270
9.280
2.505.600
2
Thép D 20 gai
Cây
20
270.000
5.400.000
Cộng tiền hàng: 7.905.600
Thuế suất: ..........10....... % Tiền thuế GTGT: 790.560
Tổng cộng tiền thanh toán: 8.696.160
Số tiền bằng chữ: Tám triệu sáu trăm chín sáu nghìn một trăm sáu mươi nghìn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,ghi rõ họ,tên) (Ký,ghi rõ họ,tên) (Ký,đóng dấu ghi rõ họ,tên)
Ghi chú: - Liên 1: Lưu
- Liên 2: Giao khách hàng
- Liên 3: Nội bộ
Mẫu số: 02 – TT
Ban hành theo QĐ số 1141- T C/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính
Đơn vị: CTy TNHH TM KK Anh Đức
Địa chỉ: 394 Minh khai – Hà nội
Quyển số: 04
Số : 0315
Phiếu thu
Ngày 04 tháng 10 năm 2006
Nợ TK: 111
Có TK: 511,3331
Họ và tên người nộp tiền: Lê Văn Thịnh
Địa chỉ: Công ty TNHH 1TV CN Tàu thuỷ & Xây dựng S.Hồng
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng
Số tiền: 4.348.080đ ( viết bằng chữ ): Bốn triệu ba trăm bốn tám nghìn không trăm tám mươi đồng.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc:..............................................
........................................... Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ): Bốn triệu ba trăm bốn tám nghìn không trăm tám mươi đồng.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ
(Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
+Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý).......................................
+ Số tiền quy đổi .....................................................................
Trên cơ sở Hoá đơn GTGT số 024753 và phiếu thu số 0315. Thủ kho xuất hàng hoá theo đúng số lượng ghi trên hoá đơn, đồng thời lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ số 001089.
Đơn vị: ................... Mã số.......................... Mẫu số: 03PXK- 3LL
Địa chỉ: .................. Điện thoại ..................... Ký hiệu: AA/03
Số: 001089
Phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ
Ngày 15 tháng 10 năm 2006
Liên 1: Lưu
Căn cứ lệnh điều động số : 0556 ngày 15 tháng 10 năm 2006
của Giám đốc về việc xuất hàng để bán
Họ tên người vận chuyển: Lê Quốc Thái
Phương tiện vận chuyển : Ô tô
Xuất tại kho: Kho chính tại công ty
Nhập tại kho : Cty TNHH 1TV CN Tàu thuỷ & Xây dựng S.Hồng
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất,vật tư
( sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thực xuất
Thực nhập
1
Thép cuộn D8
Kg
270
270
9.280
2.505.600
2
Thép D20 gai
cây
20
20
270.000
5.400.000
Cộng
7.905.600
Xuất, ngày 15 tháng10 năm 2006 Nhập, ngày...... tháng.... năm........
Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Ghi chú: - Liên1: Lưu
- Liên 2: Dùng để vận chuyển hàng
- Liên 3: Nội bộ
Sau đó căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan kế toán ghi sổ Nhật ký chung, đồng thời hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá trên như sau:
BT : Phản ánh doanh thu bán hàng.
Nợ TK 111 : 4.348.600
Nợ TK 131 : 4.348.600
Có TK 511: 7.905.600
Có TK 3331: 790.560
Căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ số 001089 , kế toán ghi sổ chi tiết Vật liệu, sản phẩm, hàng hoá
Căn cứ vào Hoá đơn GTGT số 024753, Kế toán ghi vào sổ chi tiết bán hàng cho từng khách hàng.
2.2.3 Hạch toán các nghiệp vụ bán lẻ thông qua hệ thống các đơn vị trực thuộc.
Công ty bán lẻ hàng hoá thông qua mạng lưới bán lẻ ở các cửa hàng. Khi các nghiệp vụ bán lẻ ở các cửa hàng phát sinh:
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Các cửa hàng không phải lập hoá đơn GTGT trừ khi khách hàng yêu
cầu. Mà thay vào đó là các hoá đơn bán lẻ Hàng ngày, khi bán hàng hoá người bán sẽ ghi số lượng, giá vốn, giá bán, tổng số tiền thu về và ghi vào báo cáo bán hàng.
Sau 3 đến 5 ngày, kế toán tại cửa hàng lập hoá đơn GTGT cho hàng bán lẻ và ghi vào sổ sách ở cửa hàng. Định kỳ 1 tháng, các cửa hàng gửi “ bảng kê bán lẻ hàng hoá ” và báo cáo bán hàng lên công ty. Căn cứ vào các báo cáo này, kế toán tổng hợp vào sổ kế toán. Trong kỳ có nghiệp vụ phát sinh như sau:
Nghiệp vụ Ngày 01/10/2006, căn cứ vào lệnh điều động của Giám đốc, thủ kho xuất kho hàng hoá chuyển đến cửa hàng số 4. Thủ kho lập “ Phiếu xuất khi kiêm vận chuyển nội bộ ” số 001059.
Đơn vị: Cty TNHH TM Kim Khí Anh Đức
Địa chỉ: 394 Minh khai – Hà nội
Giấy đề nghị xuất kho
Kính gửi : Ông Vũ Đức Anh - Giám đốc Công ty
Người đề nghị: Đỗ Thanh Hải
Địa chỉ : Cửa hàng trưởng cửa hàng số 4
Lý do xuất : Xuất để phụ vụ bán hàng
STT
Tên hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Đơn giá
Số lượng
Thành tiền
1
Thép cuộn D6
Kg
9.100
500
4.550.000
2
Théo D12 gai
Cây
90.000
30
2.700.000
3
Thép D18 gai
Cây
200.000
50
10.000.000
Cộng
17.250.000
Người đề nghi Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Đóng dấu, ký, họ tên)
Đơn vị: ................... Mã số.......................... Mẫu số: 03PXK- 3LL
Địa chỉ: .................. Điện thoại ..................... Ký hiệu: AA/03
Số: 001089
Phiếu xuất kho
kiêm vận chuyển nội bộ
Ngày 01 tháng 10 năm 2006
Liên 1: Lưu
Căn cứ lệnh điều động số : 0534 ngày 01 tháng 10 năm 2006
của Giám đốc về việc xuất hàng để bán
Họ tên người vận chuyển: Lê Quốc Thái
Phương tiện vận chuyển : Ô tô
Xuất tại kho: Kho tại công ty
Nhập tại kho : Kho cuả cửa hàng số 4
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất,vật tư
( sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thực xuất
Thực nhập
1
Thép cuộn D6
Kg
500
500
9.100
4.550.000
2
Thép D12 gai
Cây
30
30
90.000
2.700.000
3
Thép D18 gai
Cây
50
50
200.000
10.000.000
Cộng
17.250.000
Xuất, ngày 01 tháng10 năm 2006 Nhập, ngày...... tháng.... năm........
Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Ghi chú: - Liên1: Lưu
- Liên 2: Dùng để vận chuyển hàng
- Liên 3: Nội bộ
Căn cứ vào “ Phiếu xuất khi kiêm vận chuyển nội bộ ”, bảng kê xuất hàng hoá. Kế toán vào sổ chi tiết, đồng thời định khoản như sau:
Nợ TK 632 : 17.250.000
Có TK 156 : 17.250.000
Nghiệp vụ Theo “ Phiếu giao hàng ngày 04/10/2006”, cửa hàng bán cho Cô Lê Thị Ngân số hàng trị giá là : 2.365.000đ ( gồm thuế GTGT 10%). Cô chấp nhận thanh toán sau 18 ngày kể từ ngày mua hàng ghi trên Phiếu giao hàng.
Phiếu giao hàng
Ngày 04 tháng 10 năm 2006
Đơn vị bán: Cửa hàng Hải–Hương Tên khách hàng: Cô Ngân
Địa chỉ: 17 Nguyễn Đức Cảnh Nơi giao hàng: Số 7/56 Trương Định
Điện thoại: 04. 6658268 Điện thoại: 04 65623225
STT
Tên hàng
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thép D18 gai
Cây
10
215.000
2.150.000
10% Thuế GTGT
215.000
Tổng cộng
2.365.000
Ghi chú: Thanh toán sau 18 ngày từ ngày ghi trên phiếu giao hàng Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Nghiệp vụ: Theo “ Phiếu giao hàng ngày 04/10/2006”, cửa hàng bán cho Cửa hàng Tiến Thịnh số hàng trị giá là : 1.056.440đ ( gồm thuế GTGT 10%). Tiền hàng được thanh toán ngay sau khi mua.
Phiếu giao hàng
Ngày 04 tháng 10 năm 2006
Đơn vị bán: Cửa hàng Hải–Hương Tên khách hàng: Cửa hàng Tiến Thịnh
Địa chỉ: 17 Nguyễn Đức Cảnh Nơi giao hàng: Số 125 Tân Mai
Điện thoại: 04. 6658268 Điện thoại: 04 6346708
STT
Tên hàng
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thép cuộn D8
Kg
98
9.800
960.400
10% Thuế GTGT
96.040
Tổng cộng
1.056.440
Ghi chú: Thanh toán ngay.
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Nghiệp vụ Theo “ Phiếu giao hàng ngày 04/10/2006”, cửa hàng bán cho Chú Thịnh số hàng trị giá là : 700.700đ ( gồm thuế GTGT 10%). Chú thanh toán sau khi nhận hàng.
Phiếu giao hàng
Ngày 04 tháng 10 năm 2006
Đơn vị bán: Cửa hàng Hải–Hương Tên khách hàng: Chú Thịnh
Địa chỉ: 17 Nguyễn Đức Cảnh Nơi giao hàng: 12/34 Hoàng Mai
Điện thoại: 04. 6658268 Điện thoại: 04 5664789
STT
Tên hàng
Đơn
vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Thép cuộn D8
Kg
65
9.800
637.000
2
Thép 18 gai
Cây
20
210.000
4.200.000
10% Thuế GTGT
483.700
Tổng cộng
5.320.700
Ghi chú: Thanh toán sau khi giao hàng
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Nghiệp vụ: Ngày 30/10/2006 Cửa hàng trưởng số 4 nộp cho Phòng Kế toán – Tài chính gồm : bảng kê bán lẻ hàng hoá, báo cáo bán hàng. Đồng thời nộp cho nhân viên thủ quỹ tiền bán hàng tháng 10 của cửa hàng theo phiếu thu số 0306 số tiền là: 131.414.160đ
Mẫu số: 02 – TT
Ban hành theo QĐ số 1141- T C/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính
Đơn vị:
Địa chỉ:
Phiếu thu
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
Nợ TK:
Có TK:
Quyển số: 04
Số : 0315
Họ và tên người nộp tiền: Đỗ Văn Hải
Địa chỉ: Cửa hàng số 4 của công ty
Lý do nộp: Nộp tiền bán hàng của cửa hàng tháng 10.
Số tiền: 131.414.160đ ( viết bằng chữ ): Một trăm ba mốt triệu bốn trăm mười bốn nghìn một trăm sáu mươi đồng .
Kèm theo: .................. Chứng từ gốc:...............................................
................................Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ):Một trăm ba mốt triệu bốn trăm mười bốn nghìn một trăm sáu mươi đồng .
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ
(Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
+Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý).......................................
+ Số tiền quy đổi .....................................................................
Báo cáo bán hàng
Ngày 30 tháng 10 năm 2006
stt
số phiếu
đơn vị mua ( khách hàng )
số lượng
đơn giá
Thuế gtgt 10%
thành tiền
A.Báo cáo xuất hàng hoá trong ngày
1
Cô Ngân - 7/56 Trương Định
10
215.000
21.5.00
236.500
2
Cửa hàng Tiến Thịnh – 125 Tân Mai
98
9.800
96.040
1.056.440
3
Chú Thịnh - 12/34 Hoàng Mai
65
9.800
63.700
700.700
4
nt
20
210.000
420.000
4.620.00
5
Anh Mạnh – 13/151 Nguyễn Đức Cảnh
52
63.000
327.600
3.603.600
6
nt
15
314.000
471.000
5.181.000
7
Chị Ngân
13
412.000
535.600
5.891.600
8
Anh Thành – 231 Lương Khánh Thiện
30
314.000
924.000
10.362.000
......................................
.............................................
Cộng lượng hàng xuất trong ngày
29.691.416
296.914.160
B. Báo cáo xuất phế trong ngày
0
Tổng cộng
29.691.416
296.914.160
Phòng kinh doanh Người lập báo cáo
Căn cứ vào bảng kê bán lẻ hàng hoá, báo cáo về việc bán hàng cùng phiếu thu số 0306 của Cửa hàng số 4.
Kế toán tổng hợp vào Sổ tiền mặt, Sổ chi tiết bán hàng, Sổ cái TK 511.
Khi đó Công ty tính trị giá vốn của mặt hàng Thép các loại đã tiêu thụ trong kỳ.
VD: Công ty tính giá vốn của mặt hàng Thép gai D14 bán trong tháng 10/2006 như sau:
25.920.000 + 293.963.250
Đơn giá bình quân = = 102.989 đ/ Cây
256 + 2.850
Giá vốn của Thép gai D14 xuất kho để bán là:
770 x 102.989 = 79.301.530 đ
Đồng thời định khoản các bút toán như sau :
BT 1: Phản ánh giá vốn hàng bán.
Nợ TK 632 : 260.548.452
Có TK 157- TG 14 : 260.548.452
BT 2: Phản ánh doanh thu bán hàng.
Nợ TK 131: : 326.605.576
Có TK 512 : 296.914.160
Có TK 33311 : 29.691.416
BT 3: phản ánh số tiền bán hàng thu được của cửa hàng số 4.
Nợ TK 111 : 131.414.160
có TK 131: 131.414.160
2.2.4 Hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.
2.2.4.1 Hạch toán doanh thu bán hàng .
Doanh thu bán hàng : Là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hoá sản phẩm hay cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. tại các đơn vị áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT. Còn tại các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp gián tiếp là giá trị thanh toán của lô hàng đã bán.
Phương pháp hạch toán kế toán nghiệp vụ xác định kết quả của các hoạt động trong kỳ.
2.2.4.2 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
2.2.4.2.1 Chiết khấu thương mại.
Nội dung:
Công ty áp dụng đối với việc khách hàng thanh toán số tiền mua hàng hoá trước thời hạn thanh toán đã thoả thuận hoặc vì một lý do ưu đãi nào đó đối với khách hàng mà công ty cảm thấy cần thiết cho việc kinh doanh của công ty: Thứ nhất là thu hút khách hàng; Thứ hai là không để khách hàng chiếm dụng vốn của công ty, rút ngắn thời gian luân chuyển vốn ( tức là số vòng luân chuyển vốn tăng ) điều này giúp công ty sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất.
Phương pháp hạch toán kế toán
Kế toán phản ánh số chiết khấu bán hàng phát sinh trong kỳ :
Nợ TK 521 : Số chiết khấu bán
Có TK liên quan ( 111,112,131,..) hàng phát sinh trong kỳ
Đồng thời ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 521
Nghiệp vụ Ngày 08 tháng 10 năm 2006 Công ty chiết khấu cho Công ty CP Xây lắp và PTNT trên tổng giá thanh toán là 1.359.050đ ( gồm Thuế GTGT 10%). Số chiết khấu này được trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số 0287.
Đơn vị: CtyTNHHTM Anh Đức
Địa chỉ: 394 Minh Khai – Hà Nội
Mẫu số: 02 – TT
Ban hành theo QĐ số 1141- T C/QĐ/CĐKT
Ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính
Phiếu chi
Ngày 08 tháng 10 năm 2006
Nợ TK: 521,3331
Có TK: 111
Quyển số: 03
Số : 0287
Họ và tên người nhận tiền: Phạm Ngọc Duy
Địa chỉ: Phòng Kinh doanh
Lý do chi : Chi tiền chiết khấu cho Cty CP Xây lắp và PTNT
Số tiền: 1.359.050đ ( viết bằng chữ ): Một triệu ba trăm năm mươi chín nghìn không trăm năm mươi đồng.
Kèm theo: .................. Chứng từ gốc:...............................................
................................Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ): Một triệu ba trăm năm mươi chín nghìn không trăm năm mươi đồng.
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ
(Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
+Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý).......................................
+ Số tiền quy đổi .....................................................................
Căn cứ vào phiếu chi số 0287 , kế toán vào sổ quỹ tiền mặt. Đồng thời kế toán hạch toán theo định khoản:
Nợ TK 521 : 1.235.500
Nợ TK 3331 : 123.550
Có TK 111 : 1.359.500
2.2.4.2.2 Kế toán giảm giá hàng bán – TK 532
Nội dung:
Công ty thực hiện chính sách giảm giá hàng bán với những khách hàng
mua hàng với số lượng lớn. Đây cũng là một yếu tố khuyến khích khách hàng mua hàng hoá của công ty. Đồng thời cũng là TK phản ánh các khoản giảm trừ được công ty chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng với quy cách theo quy định trong hợp đồng nhưng vẫn được khách hàng chấp nhận mua.
Căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ cái TK 532.
Phương pháp hạch toán kế toán.
Kế toán hạch toán theo định khoản :
Nợ TK 532 : Tổng giá trị giảm giá
Có TK liên quan (11,112,131,...) phát sinh trong kỳ
Căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 532.
Khi phát sinh nghiệp vụ như sau:
Nghiệp vụ: Trong tháng 10/2006, công ty thực hiện giảm giá đối cho công ty CP Dụng cụ cơ khí xuất khẩu; Theo hoá đơn số 021596 với số tiền là : 2.300.000đ.
Kế toán ghi nhận nghiệp vụ này vào sổ cái TK532. Đồng thời kế toán định khoản :
Nợ TK 532 : 2.300.000
Có TK 131- CP3 : 2.300.000
2
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36577.doc