LỜI NÓI ĐẦU 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI 3
QUỐC TẾ NGỌC ANH 3
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ NGỌC ANH. 3
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty . 3
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH Thương Mại Quốc Tế Ngọc Anh. 5
1.1.2.1 Chức năng của Công ty 5
1.1.2.2 Nhiệm vụ của Công ty 6
1.1.3. Mục tiêu và đặc điểm các mặt hàng kinh doanh của Công ty 7
1.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty 7
1.1.5.Tổ chức công tác kế toán của Công ty 11
1.1.5.1- Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty TNHH Thương Mại Quốc Tế Ngọc Anh. 11
1.1.5.2. Chế độ chính sách kế toán Công ty TNHH Thương Mại Quốc Tế Ngọc Anh áp dụng 13
PHẦN II 19
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG 19
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ NGỌC ANH 19
2.1.Khái quát về nghiệp vụ bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Quốc Tế Ngọc Anh. 19
2.1.1. Đặc điểm về các mặt hàng và phương thức bán hàng của Công ty 19
2.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán 21
2.2.2.1.Phương pháp tính trị giá hàng xuất kho. 21
2.2.2.2. Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ. 21
2.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán. 23
2.2.3.1. Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ 27
2.2.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng 29
2.2.5. Kế toán thanh toán với khách hàng 38
2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 41
2.2.7. Kế toán xác định kết quả bán hàng. 44
PHẦN III 50
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM 50
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH 50
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ NGỌC ANH 50
3.1. Đánh giá chung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH thương mại quốc tế Ngọc Anh 50
3.1.1.Những ưu điểm 51
3.1.2. Một số hạn chế cần hoàn thiện 53
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Quốc Tế Ngọc Anh. 55
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện: 55
3.2.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty thương mại quốc tế Ngọc Anh. 55
3.2.2.1 Các khoản nợ khó đòi và biện pháp thu nợ. 56
3.2.2.2. Phương thức bán hàng. 57
3.2.2.3.Về chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. 58
3.2.2.4 Lập dự phòng phải thu khó đòi. 59
3.2.2.5 Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 60
KẾT LUẬN 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO 63
69 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1120 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tại Công ty TNHH Thương Mại Quốc Tế Ngọc Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
có thể bán được nhiều hàng ngoài các khách hàng lớn mua buôn thì Công ty còn bán cho các khách lẻ, những người tiêu dùng bằng phương thức bán lẻ tại các cửa hàng của Công ty.
Tại các cửa hàng có các tổ chức kế toán riêng, các cửa hàng theo dõi và lập hoá đơn GTGT, sổ chi tiết bán hàng, bảng kê cuối tháng gửi lên cho kế toán của Công ty.
Giá cả hàng hoá đối với người bán là khoản tiền để bù đắp chi phí mang lại lợi nhuận cho Công ty. Tuy nhiên muốn tiêu thụ hàng hoá tốt thì giá cả phải phù hợp với chất lượng sản phẩm và yêu cầu của khách hàng. Tại Công ty TNHH thương mại quốc tế Ngọc Anh giá cả các sản phẩm phụ tùng ô tô và thiết bị điện tử được xác định căn cứ trên: nguồn gốc, chất lượng sản phẩm và giá cả thị trường. Đối với các đơn hàng lớn có hợp đồng hoặc đơn đặt hàng Công ty phải gửi báo giá để khách hàng tham khảo trước khi kí kết hợp đồng kinh tế.
Phương thức thanh toán cũng rất đa dạng: thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt hoặc thanh toán qua tài khoản ngân hàng. Cùng với các chính sách thanh toán như thanh toán ngay, thanh toán chậm. Việc lựa chọn phương thức thanh toán là dựa trên tình hình của hai bên sao cho đảm bảo cho 2 bên được thuận lợi nhất và Công ty bán hàng hiệu quả, nhanh chóng thu được tiền hàng, quay vòng vốn nhanh.
2.2.2.Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.2.1.Phương pháp tính trị giá hàng xuất kho.
Tại Công ty TNHH thương mại quốc tế Ngọc Anh giá vốn hàng bán chính là giá thành xuất kho thực tế của hàng hoá xuất kho để bán. Để tính được trị giá vốn thực tế hàng xuất bán, kế toán áp dụng phương pháp đơn giá bình quân gia quyền bằng cách căn cứ vào số lượng và giá trị thực tế thành phẩm tồn kho đầu tháng và hàng hoá nhập trong tháng. Kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hoá, bảng kê hàng bán để xác định số hàng hoá bán ra.
2.2.2.2. Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ.
Để hạch toán giá vốn hàng bán kế toán sử dụng các chứng từ và sổ kế toán sau:
Phiếu xuất kho.
Hoá đơn bán hàng.
Bảng kê hàng hoá bán ra.
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn.
Sổ cái tài khoản 632.
Nhật kí chung.
Biểu 01: Phiếu xuất kho
Ví dụ: Ngày 17/3/2008 Công ty xuất kho bán cho Công ty TNHH thương mại và dịch vụ ôtô Dũng Lạc.
Phiếu xuất kho
Ngày 17/3/2008 Nợ : TK 632
Số: 179 Có : TK156
Họ tên người nhận: Công ty TNHH TM và dịch vụ Dũng Lạc
Địa chỉ : Số 52, Nguyễn Trãi, thành phố Vinh, Nghệ An.
Lý do xuất : Xuất bán
Xuất tại kho : kho Công ty
Số
TT
Tên hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Xe tải HYUNDAI PORTER
Chiếc
1
1
70.500.000
70.500.000
2
KIA MORNING
Chiếc
1
1
105.050.000
105.050.000
Cộng
2
2
175.550.000
175.550.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Một trăm bảy năm năm trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Ngày 17 tháng 3 năm 2008
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên)
2.2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán.
* Tài khoản sử dụng
Để hạch toán Giá vốn hàng bán Công ty sử dụng Tài khoản 632- Giá vốn hàng bán. Tài khoản này phản ánh trị giá vốn của tất cả các mặt hàng xuất bán trong kì của Công ty.
- Chứng từ hạch toán:
+ Nếu bán trực tiếp căn cứ vào Hoá đơn bán hàng và Phiếu xuất kho kế toán ghi nhận Giá vốn hàng bán.
+ Nếu bán theo hình thức gửi bán khi hàng gửi bán đã bán và có thông báo của bên đại lý kế toán ghi nhận giá vốn số hàng gửi bán đã bán.
Các sổ kế toán:
+ Nhật kí chung.
+ Sổ chi tiết tài khoản 632 (dùng ghi giá vốn tất cả các mặt hàng).
+ Sổ cái tài khoản 632.
Trình tự hạch toán:
Căn cứ vào Hoá đơn bán hàng, Phiếu xuất kho và các tài liệu khác kế toán ghi Sổ chi tiết giá vốn hàng bán. Sau đó kế toán ghi vào Nhật kí chung các nghiệp vụ này và ghi vào Sổ cái tài khoản 632- giá vốn hàng bán. Cuối kì kế toán để xác định kết quả kinh doanh kế toán thực hiện bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán.
Ví dụ: Trích số liệu tháng 3/2008 của Công ty TNHH thương mại quốc tế Ngọc Anh. Từ các chứng từ xuất bán hàng hoá kế toán ghi vào các sổ kế toán như sau:
Biểu 02: Sổ chi tiết tài khoản 632
Công ty TNHH thương mại SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
quốc tế Ngọc Anh
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Từ ngày 1/3/2008 đến ngày 31/3/2008
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
168
1/3/2008
Công ty TNHH Nam Hà
156
122.250.000
169
2/3/2008
Công ty HAL Việt Nam
156
180.000.000
170
5/3/2008
Công ty CP đầu tư và phát triển công nghệ VITEC
156
132.035.000
.
.
.
179
17/3/2008
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ ô tô Dũng Lạc
156
175.550.000
..
.
.
..
Cộng số phát sinh
2.150.083.000
Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán cũng tiến hành ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật kí chung như sau:
Biểu 03: Sổ Nhật kí chung
Công ty TNHH thương mại SỔ NHẬT KÍ CHUNG
quốc tế Ngọc Anh Năm: 2008
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
168
1/3/2008
Gía vốn hàng bán
Hàng hoá
632
156
122.250.000
122.250.000
169
2/3/2008
Gía vốn hàng bán
Hàng hoá
632
156
180.000.000
180.000.000
170
5/3/2008
Gía vốn hàng bán
Hàng hoá
632
156
132.035.000
132.035.000
....
.....
....
....
.
..
179
17/3/2008
Gía vốn hàng bán
Hàng hoá
632
156
175.550.000
175.550.000
....
....
....
...
....
.
Cộng chuyển trang sau
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày thángnăm
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu 04: Sổ cái tài khoản 632
Từ nhật kí chung và sổ chi tiết TK 632 kế toán ghi sổ cái TK 632
Công ty TNHH thương mại SỔ CÁI
quốc tế Ngọc Anh Năm: 2008
Tài khoản : 632
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
..
..
.
.
169
2/3/2008
Giá vốn hàng bán
156
180.000.000
170
5/3/2008
Giá vốn hàng bán
156
132.035.000
171
6/3/2008
Giá vốn hàng bán
156
80.000.000
172
8/3/2008
Giá vốn hàng bán
156
350.000.000
.
..
..
179
17/3/2008
Gía vốn hàng bán
632
175.550.000
.
.
.
.
.
31/12/2008
Kết chuyển xác định kết quả
911
27.930.063.000
Cộng số phát sinh
27.930.063.000
27.930.063.000
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày thángnăm
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.2.3. Kế toán doanh thu bán hàng
2.2.3.1. Chứng từ kế toán và trình tự luân chuyển chứng từ
* Chứng từ kế toán :
Kế toán căn cứ vào các chứng từ như hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, hoá đơn bán hàng, bảng kê bán lẻ hàng hoá để hạch toán doanh thu. Công ty TNHH Thương mại quốc tế Ngọc Anh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ do đó chứng từ sử dụng là: Hoá đơn GTGT theo mẫu số 01/GTKT - 3LL theo quy định của Bộ Tài Chính. Hoá đơn này được thành lập 3 liên.
- Một liên lưu tại quyển.
- Một liên giao cho khách hàng.
- Một liên lưu hành nội bộ dùng để ghi sổ kế toán.
Trình tự luân chuyển chứng từ:
Căn cứ vào hợp đồng, đơn đặt hàng hay yêu cầu của khách hàng cán bộ cung ứng lập hoá đơn chuyển cho Giám đốc kí, nếu khách thanh toán ngay thì kế toán thanh toán lập phiếu thu tiền mặt rồi chuyển chứng từ cho thủ quỹ thu tiền. Thủ kho căn cứ vào các chứng từ này lập phiếu xuất kho và xuất hàng bán. Cuối cùng kế toán dùng các Hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho để ghi sổ.
Ví dụ: Ngày 17/3/2008 Công ty bán hàng hoá cho Công ty TNHH Thương Mại và dịch vụ ôtô Dũng Lạc. Công ty bán 2 sản phẩm là:
Xe tải HYUNDAI PORTER
KIA MORNING.
Thuế suất là 10%
Tổng giá thanh toán là: 260.700.000
Thanh toán bằng tiền mặt
Người bán hàng lập Hoá đơn GTGT, lập thành 3 liên.
Biểu 05: Hoá đơn GTGT
Hoá đơn GTGT
Liên 1(lưu tại quyển)
Ngày 17/3/2008
Mẫu số: 01GTKT- 3LL
Ký hiệu: AB/ 2008B
Số: 0045200
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại quốc tế Ngọc Anh
Địa chỉ: số 8 -Trần Đăng Ninh -Dịch Vọng - Cầu Giấy -Hà Nội
Điện thoại: 043.7931230
Mã số thuế: 0102182750
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH TM và DV ô tô Dũng Lạc
Địa chỉ: Số 52, Nguyễn Trãi, tp Vinh, Nghệ An.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 2900561717
Stt
Tên hàng hoá
dịch vụ
Đơnvị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tìên
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Xe tải HYUNDAI PORTER
Chiếc
1
82.000.000
82.000.000
2
KIA MORNING
Chiếc
1
155.000.000
155.000.000
Cộng tiền hàng: 237.000.000
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 23.700.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 260.700.000
Số viết bằng chữ: Hai trăm sáu mươi triệu bẩy trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
( kí, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(kí, ghi rõ họ, tên)
Thủ trưởng đơn vị
(kí,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.2.3.2. Kế toán doanh thu bán hàng
* Tài khoản sử dụng
Để phản ánh doanh thu bán hàng Công ty sử dụng Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng. TK 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp được thực hiện trong một kỳ kinh doanh.
+ Trường hợp Công ty bán hàng theo phương thức trả góp thì số tiền phải thu khách hàng bao gồm giá bán của hàng hóa cộng với lãi trả chậm. Nhưng doanh thu chỉ phản ánh giá bán còn số lãi trả chậm thì hạch toán vào thu nhập của hoạt động tài chính.
+ Những sản phẩm hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do nào đó hàng hóa bị trả lại hoặc giảm giá thì doanh thu của số hàng bị trả lại hạch toán vào TK 5212. Cuối kỳ kết chuyển vào 511.
* Chứng từ :
- Hợp đồng bán hàng kí với khách hàng.
- Hoá đơn GTGT.
*Trình tự hạch toán
-Hạch toán chi tiết: Căn cứ vào Phiếu xuất kho và Hoá đơn bán hàng kế toán ghi sổ chi tiết Doanh thu bán hàng. Sổ này mở chi tiết cho từng sản phẩm.
Ví dụ căn cứ vào hoá đơn số 0045200 ngày 17/3/2008 đã lập ở trên kế toán ghi vào sổ chi tiết Doanh thu bán hàng cho sản phẩm xe tải HUYNDAI PORTER như sau:
Biểu 06: Sổ chi tiết bán hàng
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại quốc tế Ngọc Anh
Sổ chi tiết bán hàng
Tên sản phẩm: Xe tải HYUNDAI PORTER.
Năm: 2008
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Doanh thu
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành tìên
.
.
.
.
.
.
.
0045200
17/3/2008
Bán cho cty TNHH TM & DV Dũng Lạc
111
1
82.000.000
82.000.000
...
. ..
...
....
...
....
....
Cộng số phát sinh
12
82.000.000
984.000.000
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 12 năm 2008
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Cuối kì căn cứ vào các sổ chi tiết Doanh thu bán hàng kế toán lập Bảng tổng hợp chi tiết Doanh thu bán hàng. Bảng này tổng hợp doanh thu bán hàng trong kì của tất cả các hàng hoá.
Ví dụ: số liệu tháng 3/2008 của Công ty thương mại quốc tế Ngọc Anh như sau:
Biểu 07: Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng
Bảng tổng hợp chi tiết Doanh thu bán hàng
Tháng 3 năm 2008
Stt
Tên sản phẩm tiêu thụ
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
SANTAFE MLX
Chiếc
2
450.000.000
900.000.000
2
KIA MORNING
Chiếc
4
155.000.000
620.000.000
3
Xe tải HYUNDAI PORTER
Chiếc
10
82.000.000
820.000.000
4
HYUNDAI CLICK
Chiếc
1
210.000.000
210.000.000
5
HYUNDAI SANTAFE GOLD
Chiếc
1
300.000.000
300.000.000
.
.
.
.
Cộng
3.150.000.000
Hạch toán tổng hợp:
Căn cứ vào hoá đơn GTGT đã lập kế toán ghi vào Nhật kí chung:
Trích Nhật kí chung Công ty tháng 3 năm 2008
Biểu 08: Sổ Nhật kí chung
Công ty TNHH thương mại SỔ NHẬT KÍ CHUNG
quốc tế Ngọc Anh Năm: 2008
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
0045101
1/3/2008
Công ty TNHH Nam Hà
Phải thu khách hàng
Doanh thu
Phải thu khách hàng VAT đầu ra
131
511
131
3331
130.000.000
13.000.000
130.000.000
13.000.000
..
..
.
..
..
0045200
17/3/2008
Công ty TNHH TM & DV ôtô Dũng Lạc
Tiền mặt
Doanh thu
Tiền mặt
VAT đầu ra
111
511
111
3331
237.000.000
23.700.000
237.000.000
23.700.000
..
..
..
..
..
Cộng chuyển trang sau
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày thángnăm
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Sau đó từ nhật kí chung kế toán ghi vào sổ cái TK 511:
Biểu 09: Sổ cái tài khoản 511
Công ty TNHH thương mại SỔ CÁI
quốc tế Ngọc Anh Năm: 2008
Tài khoản : 511
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
..
..
.
.
0045102
2/3/2008
Công ty TNHH Nam Hà
131
180.000.000
0045103
5/3/2008
Công ty Cổ phần VITEC
131
132.035.000
0045104
6/3/2008
Anh Nguyễn Hoàng
131
80.000.000
0045105
8/3/2008
Cty TNHH TM quốc tế Phương Tâm
112
512.051.000
.........
..........
0045200
17/3/2008
Cty TNHH TM& DV ôtô Dũng Lạc
111
237.000.000
.........
..........
31/12/2008
Kết chuyển xác định kết quả
911
27.930.063.000
27.930.063.000
Cộng số phát sinh
27.930.063.000
27.930.063.000
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày thángnăm
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.2.4. Kế toán doanh thu hàng bán bị trả lại
Hàng bán bị trả lại là số hàng đã coi là tiêu thụ, chuyển giao quyền sở hữu, được người mua chấp nhận, nhưng bị người mua từ chối trả lại cho người bán do không tôn trọng hợp đồng kinh tế đã ký kết như không phù hợp yêu cầu, tiêu chuẩn, tiêu chuẩn quy cách, không đúng chủng loại.
Kế toán sử dụng các chứng từ và sổ sách sau:
Sổ chi tiết tài khoản 5212.
Phiếu nhập kho hàng bị trả lại
. Tài khoản 5212: Hàng bán bi trả lại
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, lao vụ đã tiêu thụ, bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh doanh, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Trị giá của hàng bán bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kỳ kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hoá đã bán ra trong kỳ hạch toán.
- Quy định kế toán của TK 5212.
+ Tài khoản hàng bán bị trả lại chỉ phản ánh trị giá của số hàng bán bị trả lại .Trường hợp bị trả lại một phần số hàng đã bán thì chỉ phản ánh vào TK này trị giá của số hàng bị trả lại bằng số lượng hàng bị trả lại nhân với đơn giá ghi trên hóa đơn khi bán.
+ Trong kỳ kế toán, trị giá của hàng hoá bị trả lại được phản ánh bên Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại, cuối kỳ, tổng trị giá hàng bán bị trả lại được kết chuyển sang TK 511- doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh.
Ví dụ: Ngày 31/5/2008 Công ty TNHH thương mại quốc tế Phương Tâm mua 1 chiếc HYUNDAI CLICK:
Giá bán: 210.000.000
Thuế VAT 10%.
Công ty chưa thanh toán tiền.
Giá vốn của hàng này là 180.000.000.
Do hàng hoá không đúng yêu cầu của Công ty nên sau khi kiểm tra lại xe ngày 1/6/2008 Công ty này đã trả lại hàng .
Trình tự hạch toán:
Chiếc xe này được nhập lại kho theo phiếu nhập kho,
Kế toán tiến hành ghi nhật kí chung
Sổ cái tài khoản 5212.
Cuối kì kế toán tổng hợp số liệu trên sổ cái tài khoản 5212 để kết chuyển sang tài khoản 511 làm giảm giá trị Doanh thu bán hàng.
Biểu 10: Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại quốc tế Ngọc Anh
Phiếu nhập kho
Ngày 1/6/2008 Nợ : TK 156
Số: 201 Có : TK632
Họ tên người giao: Công ty TNHH thương mại quốc tế Phương Tâm
Địa chỉ : Số 96, Định Công, Hà Nội
Nhập tại kho : kho Công ty
Số
TT
Tên hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
HYUNDAI CLICK
Chiếc
1
1
180.000.000
180.000.000
Cộng
1
1
180.000.000
180.000.000
Cộng thành tiền (bằng chữ): Một trăm tám mươi triệu đồng chẵn
Ngày 01 tháng 6 năm 2008
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên)
Kế toán ghi nhật kí chung nghiệp vụ này như sau (trích 1 phần nhật kí chung năm 2008)
Biểu 11: Sổ nhật kí chung
Công ty TNHH thương mại SỔ NHẬT KÍ CHUNG
quốc tế Ngọc Anh Năm: 2008
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
201
1/6/2008
Cty TNHH Phương Tâm
Hàng bán bị trả lại
Phải thu khách hàng
VAT đầu ra
Phải thu khách hàng
Hàng hoá
Giá vốn hàng bán
5212
131
3331
156
632
210.000.000
21.000.000
180.000.000
210.000.000
21.000.000
180.000.000
..
..
.
..
..
Cộng chuyển trang sau
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày thángnăm
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Từ nhật kí chung kế toán ghi Sổ cái TK 5212
Biểu 12: Sổ cái tài khoản 5212
Công ty TNHH thương mại SỔ CÁI
quốc tế Ngọc Anh Năm: 2008
Tài khoản : 5212
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
..
..
.
.
201
1/6/2008
Trả lại HYUNDAI CLICK
131
210.000.000
.
.
.
.
.
31/12/2008
Kết chuyển xác định kết quả
511
450.000.000
Cộng số phát sinh
450.000.000
450.000.000
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày thángnăm
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.2.5. Kế toán thanh toán với khách hàng
Nếu khách hàng mua hàng chưa thanh toán ngay kế toán phải theo dõi tính hình thanh toán trên các sổ theo dõi công nợ. Kế toán sử dụng tài khoản 131- Phải thu khách hàng. Tài khoản này chi tiết theo từng khách hàng và có kết cấu: Bên Nợ: Phản ánh khoản nợ của khách hàng
Bên Có:- Phản ánh số tiền khách đã thanh toán.
- Khách hàng ứng trước.
Dư bên nợ: Số tiền khách nợ
Dư bên có: Số tiền khách ứng trước
*Các chứng từ:
Phiếu thu tiền
Báo Có của ngân hàng
*Các sổ kế toán:
Sổ chi tiết thanh toán với người mua.
Bảng tổng hợp chi tiết phảI thu khách hàng.
Nhật kí chung
Sổ cái tài khoản 131.
Ví dụ: Ngày 1/4/2008 Công ty TNHH Nam Hà thanh toán tiền hàng theo Hoá đơn số 0045102 ngày 2/3/2008 tổng số tiền cả VAT là 198.000.000.
Kế toán lập phiếu thu.
Biểu 13: Phiếu thu
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại quốc tế Ngọc Anh
Phiếu thu Số: 273
Ngày 01/4/2008 Nợ: 111
Có: 131
Họ và tên người nộp tiền: Công ty TNHH Nam Hà
Địa chỉ: Lý Nam Đế – Hà Nội
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 198.000.000
Viết bằng chữ: Một trăm chín mươI tám triệu đồng chẵn.
Ngày 01 tháng 4 năm 2008
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
( Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán theo dõi các tình hình thanh toán từng khách hàng trên Sổ chi tiết thanh toán người mua. Mỗi người mua mở 1 trang sổ để theo dõi tình hình thanh toán.
Biểu 14: Sổ chi tiết phải thu của khách hàng
Sổ chi tiết phải thu của khách hàng
TK 131
Khách hàng: Công ty TNHH Nam Hà
Đơn vị: 1000 đ
Chứng từ
Diễn giải
TKđối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
0045102
2/3/2008
Mua hàng
511, 3331
189.000
189.000
273
1/4/2008
Thanh toán
111
189.000
0
Cộng số phát sinh
189.000
189.000
0
Biểu 15: Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua
Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua:
Năm 2008
STT
Tên người mua
Dư đầu kì
Phát sinh trong kì
Dư cuối kì
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Cty TNHH Dũng Lạc
260.700
260.700
2
Cty TNHH Phương Tâm
150.000
180.000
180.000
150.000
Cộng
450.500
30.150.000
30.054.000
546.500
2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
*Chi phí quản lý kinh doanh là các chi phí phát sinh liên quan đến quá các hoạt động quản lý của doanh nghiệp. Chi phí quản lý kinh doanh gồm:
Chi phí nhân viên văn phòng.
Chi phí đồ dùng văn phòng.
Chi phí vật liệu quản lý.
Chi phí khấu hao tài sản cố định.
Thuế phí, lệ phí.
Chi phí dự phòng.
Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Chi phí bằng tiền khác: tiếp khách, điện, nước...
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 6422- Chi phí quản lý kinh doanh.
Trong kì các chi phí phát sinh được tập hợp vào bên Nợ của tài khoản này cuối kì các chi phí này được kết chuyển sang tài khoản 911.
Chi phí bán hàng: là các chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ hàng hoá. Bao gồm:
Chi phí nhân viên bán hàng.
Chi phí vật liệu bao bì.
Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
Chi phí khấu hao tài sản cố định.
Chi phí bảo hành.
Chi phí dịch vụ mua ngoài.
Chi phí bằng tiền khác.
Tài khoản sử dụng : Tài khoản 6421- chi phí bán hàng.
Trong năm các chi phí được ghi nhận vào bên Nợ của tài khoản này cuối kì được kết chuyển sang tài khoản 911.
Kế toán sử dụng các chứng từ và sổ kế toán sau để hạch toán:
Các phiếu chi tiền mặt.
Sổ nhật kí chung.
Sổ cái tài khoản 6421
Sổ cái tài khoản 6422.
Khi phát sinh các chi phí này căn cứ vào các chứng từ kế toán ghi vào Nhật kí chung, ghi Sổ cái các tài khoản.
Ví dụ: Ngày 20/8/2008 Công ty chi tiền mặt chi trả tiền điện thoại văn phòng. Dựa vào hoá đơn thu tiền kế toán lập phiếu chi theo số tiền trên hoá đơn:
Số tiền chưa VAT: 3.500.000 ( VAT: 10%)
Tổng tiền: 3.850.000
Biểu 16: Phiếu chi
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại quốc tế Ngọc Anh
Phiếu chi Số: 301
Ngày 20/8/2008 Nợ: 6422
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Công ty viễn thông quân đội - Vietel
Địa chỉ: Hà Nội
Lý do chi: Thanh toán tiền điện thoại.
Số tiền: .3.850.000
Viết bằng chữ: Ba triệu tám trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Ngày 20 tháng 8 năm 2008
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
( Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán ghi vào nhật kí chung như sau:
Biểu 17: Sổ nhật kí chung
Công ty TNHH thương mại SỔ NHẬT KÍ CHUNG
quốc tế Ngọc Anh Năm: 2008
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngàytháng
Nợ
Có
..
..
..
301
20/8/2008
Thanh toán tiền điện thoại
Chi phí quản lý DN
Tiền mặt
Thuế VAT đầu vào
Tiền mặt
6422
111
133
111
3.500.000
350.000
3.500.000
350.000
..
..
..
Cộng chuyển trang sau
Từ số liệu trên kế toán vào sổ cái tài khoản 6422
Biểu 18: Sổ cái tài khoản 6422
Công ty TNHH thương mại SỔ CÁI
quốc tế Ngọc Anh Năm: 2008
Tài khoản : 6422
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
..
..
.
.
301
20/8/2008
Thanh toán tiền điện thoại
111
3.500.000
.
.
.
.
.
31/12/2008
Kết chuyển xác định kết quả
911
Cộng số phát sinh
Người ghi sổ
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày thángnăm
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.2.7. Kế toán xác định kết quả bán hàng.
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu kinh tế tổng phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
Kết quả kinh doanh cúa doanh nghiệp bao gồm kết quả sản xuất kinh doanh và kết quả của các hoạt đọng khác.
- Kết quả hoạt động kinh doanh.
- Kết quả hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động bất thường.
Lợi nhuận = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán- Chi phí quản lý doanh nghiệp- Chi phí bán hàng.
Trong đó:
Doanh thu thuần= Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ.
Tài khoản sử dụng: . Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
- Công dụng:
Tài khoản này dùng xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác.
+ Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán , chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí của hoạt động tài chính.
+ Kết quả thu nhập khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác.
- Quy định kế toán của TK 911.
+ Tài khoản này phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo quy định của cơ chế quản lý tài chính.
+ Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động ( hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, tài chính). Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể cần hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại.
+ Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
- Nội dung kết cấu của TK 911.
+ Bên Nợ:
- Giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ: 632
- Chi phí hoạt động khác: 811
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp : 6421, 6422.
- Kết chuyển số lãi trước thuế về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ 421
+ Bên Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hoá, dịch vụ trong kỳ: 511
- Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu khác: 711
- Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ: 421.
+ Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
Các chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng để hạch toán xác định kết quả kinh doanh là:
Nhật kí chung.
Sổ cái tài khoản 911.
Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Ví dụ: Cuối năm 2008 để xác định kết quả kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển. Các bút toán kết chuyển bao gồm:
Kết chuyển doanh thu các hoạt động.
Kết chuyển các chi phí.
Kết chuyển lãi (lỗ).
Trình tự hạch toán:
Ghi nhật kí chung các bút toán kết chuyển.
Ghi sổ cái các tài khoản:
+ Sổ cái các tài khoản chi phí.
+ Sổ cái tài khoản doanh thu.
+ Sổ cái tài khoản 911.
+ Số cái tài khoản 421.
Biểu 19: Sổ nhật kí chung
Công ty TNHH thương mại SỔ NHẬT KÍ CHUNG
quốc tế Ngọc Anh Năm: 2008
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
31/12/2008
Doanh thu
Xác định kết quả
511
911
30.141.174.000
30.141.174.000
31/12/2008
Doanh thu khác
Xác định kết quả
711
911
30.500.000
30.500.000
31/12/2008
Xác định kết quả
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6586.doc