Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo

DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU MẪU

MỞ ĐẦU 1

Chương 1: Tổng quan về Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo 2

1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo 2

1.2.Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo 6

1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo 9

1.4.Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo 11

Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo 13

2.1. Đặc điểm về chi phí, doanh thu và xác định kết quả tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo 13

2.2. Kế toán chi phí tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo 14

2.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo 14

2.2.2.Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo 21

2.2.3.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo 25

2.2.4.Kế toán chi phí tài chính tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo 29

2.3.Kế toán doanh thu tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo 30

2.3.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 30

2.3.2.Kế toán doanh thu tài chính 37

2.4.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo 38

2.4.1. Kế toán doanh thu hàng bán bị trả lại 39

2.4.2. Giảm giá hàng bán. 42

2.5.Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo 43

Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo 47

3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo. 47

3.1.1.Những ưu điểm 47

3.1.2.Những tồn tại, nguyên nhân 50

3.2. Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo 51

3.2.1.Kiến nghị về các khoản dự phòng 52

3.2.2.Kiến nghị về sổ kế toán 54

3.2.3.Kiến nghị về báo cáo kế toán 55

3.2.4.Các kiến nghị khác 55

KẾT LUẬN 57

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 58

 

 

doc63 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1223 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Địa chỉ : Số 63, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội Lý do xuất: Xuất bán theo Hợp đồng 1008/HĐMB - HB - TQ Xuất tại kho: kho Công ty Số TT Tên hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Màn hình Samtron 17” MOCSS17 Chiếc 8 8 1.350.000 10.800.000 Cộng 8 8 1.350.000 10.800.000 Cộng thành tiền (bằng chữ): Mười triệu tám trăm nghìn đồng chẵn. Xuất, ngày 03 tháng 10 năm 2008 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, họ tên) Căn cứ vào Phiếu Xuất kho lập ở trên Thủ kho tiến hành xuất kho giao cho khách hàng. Khi khách hàng nhận đủ hàng, kí vào Biên bản giao nhận hàng hoá và chấp nhận thanh toán Kế toán bán hàng lập Hoá đơn GTGT đồng thời thủ kho và Kế toán bán hàng tiến hành hạch toán. Do Công ty áp dụng kế toán máy nên việc hạch toán rất đơn giản: kế toán cập nhật các chứng từ này vào máy và chương trình sẽ tự động chuyển số liệu vào các sổ tổng hợp, chi tiết và lên các Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn. Ví dụ: Trích số liệu quý IV năm 2008 của Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo. Mẫu 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 632 Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có . . . 0047101 3/10 Cty CP truyền thông đa phương tiện Tân Quang - Màn hình Samtron 17” 156 10.800.000 .. . . .. PNK 211 6/11 Hàng bán bị trả lại 156 2.056.000 .. . . .. 31/12 Kết chuyển xác định kết quả quý IV/2008 911 8.950.000.256 Cộng phát sinh 8.952.056.256 8.952.056.256 Ngày 31 tháng12 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Mẫu 2.4: Nhật ký chung Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo SỔ NHẬT KÍ CHUNG Từ ngày 1/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có . . . . Cty CP truyền thông đa phương tiện Tân Quang - Giá vốn hàng bán 632 10.800.000 0047101 3/10 - Hàng hóa 156 10.800.000 - Phải thu khách hàng 131 12.824.000 - Doanh thu bán hàng 511 12.824.000 - Phải thu khách hàng 131 641.200 - Thuế GTGT đầu ra 3331 641.200 .... .... .... ... .... . Cộng chuyển trang sau Người ghi sổ ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày thángnăm Giám đốc (Ký, họ tên) Cuối kì, số liệu trên Nhật kí chung được chuyển vào Sổ cái Tài khoản 632 Mẫu 2.5: Sổ cái tài khoản 632 Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo SỔ CÁI Tài khoản: 632 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Số dư đầu kì: 0 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có .. .. . . 0047101 3/10 Cty CP truyền thông đa phương tiện Tân Quang 156 10.800.000 . .. 0047111 1/11 Công ty máy tính Vĩnh Xuân 156 97.027.345 . . . . . 31/12 Kết chuyển xác định kết quả 911 8.950.000.256 Cộng số phát sinh .. Người ghi sổ ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày thángnăm Giám đốc (Ký, họ tên) 2.2.2.Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo là một doanh nghiệp kinh doanh thương mại, hoạt động bán hàng là một hoạt động thường xuyên và rất quan trọng trong Công ty. Do đó chi phí bán hàng cũng là chi phí phát sinh thường xuyên trong Công ty. Mặc dù không chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí như Giá vốn hàng bán nhưng Chi phí bán hàng gồm nhiều khoản mục chi phí và có vai trò duy trì hoạt động của bộ phận bán hàng do đó cũng cần được hạch toán và theo dõi thường xuyên. Công ty là một doanh nghiệp nhỏ và sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định 48/2006-QĐ-BTC do đó kế toán sử dụng TK 6421- Chi phí bán hàng để hạch toán. Tài khoản này cũng được mở chi tiết thành thành các tài khoản cấp 3 để theo dõi từng khoản mục chi phí khác nhau: - TK 64211: Chi phí nhân viên bán hàng. - TK 64212: Chi phí vật liệu bao bì. - TK 64213: Chi phí dụng cụ đồ dùng. - TK 64214: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 64215: Chi phí bảo hành. - TK 64217: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 64218: Chi phí bằng tiền khác. Việc mở chi tiết tài khoản này giúp cho Công ty dễ dàng theo dõi các khoản chi phí từ đó sẽ có biện pháp điều chỉnh các chi phí phù hợp với hoạt động kinh doanh của Công ty. Do đặc điểm của Chi phí bán hàng bao gồm nhiều khoản mục nên các chứng từ dùng hạch toán cũng rất đa dạng gồm: - Phiếu chi tiền mặt. - Hoá đơn dịch vụ. - Giấy báo Nợ của ngân hàng. - Bảng tính và thanh toán tiền lương, thưởng của nhân viên bán hàng. - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. - Phiếu bảo hành Ví dụ: Ngày 01/11/2008 Công ty thanh toán tiền Xăng A92 tháng 11 cho Công ty TNHH Dịch vụ nhà ở và Khu đô thị. Tiền xăng này dùng cho việc vận chuyển của các nhân viên bán hàng theo Hoá đơn số 0062847 với số tiền là: - Xăng A92: 490.909 - Thuế GTGT 10%: 49.090 - Phí xăng dầu: 30.000 Tổng tiền thanh toán là: 570.000 Kế toán lập Phiếu chi tiền mặt theo mẫu sau. Mẫu 2.6: Phiếu chi tiền mặt Đơn vị: Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo Phiếu chi Số: 301 Ngày 01/11/2008 Nợ: 6421 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền: Công ty TNHH Dịch vụ nhà ở và Khu đô thị Địa chỉ: Đại Kim – Hoàng Mai – Hà Nội Lý do chi: Thanh toán tiền xăng A92 và phí xăng dầu. Số tiền: 570.000 Viết bằng chữ: Năm trăm bẩy mươi nghìn đồng chẵn. Kèm theo Hoá đơn GTGT số 0062847. Ngày 01 tháng 11 năm 2008 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu ( Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Kế toán ghi vào nhật kí chung như sau: Mẫu 2.7: Nhật ký chung Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và SỔ NHẬT KÍ CHUNG Thương mại Hà Bảo Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngàytháng Nợ Có .. .. .. 301 01/11/2008 Thanh toán tiền xăng Chi phí bán hàng Tiền mặt Thuế VAT đầu vào Tiền mặt 6421 111 133 111 520.909 49.090 520.909 49.090 .. .. .. Cộng chuyển trang sau Cuối kì số liệu được chuyển vào Sổ cái Tài khoản 6421. Mẫu 2.8: Sổ cái Tài khoản 6421 Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo SỔ CÁI Tài khoản: 6421 Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Số dư đầu kì: 0 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có .. .. . . 301 01/11 Thanh toán tiền Xăng 111 520909 . .. 356 30/11 Thanh toán lương nhân viên bán hàng tháng 11 111 17.500.000 . . . . . 31/12 Kết chuyển xác định kết quả 911 560.260.000 Cộng số phát sinh 560.260.000 560.260.000 Người ghi sổ ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày thángnăm Giám đốc (Ký, họ tên) 2.2.3.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo Cũng giống như chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm 1 tỷ trọng nhỏ hơn nhiều so với Giá vốn hàng bán trong tổng chi phí nhưng đây là một khoản mục chi phí quan trọng trong doanh nghiệp góp phần duy trì hoạt động của bộ máy quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng bao gồm nhiều khoản mục phí như: lương và phụ cấp cho nhân viên quản lý, khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động quản lý, dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác như điện thoại, nước, điện, đồ dùng văn phòng Công ty sử dụng tài khoản 6422- chi phí quản lý doanh nghiệp để hạch toán và tài khoản này cũng được chi tiết thành các tài khoản cấp 3 như sau: - TK 64221: Chi phí nhân viên quản lý. - TK 64222: Chi phí vật liệu quản lý. - TK 64223: Chi phí đồ dùng văn phòng. - TK 64224: Chi phí khấu hao TSCĐ. - TK 64225: Thuế, phí, lệ phí. - TK 64227: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 64228: Chi phí bằng tiền khác. Ví dụ: Ngày 15/10/2008 Công ty chi tiền mặt mua mực cho máy in dùng cho văn phòng. Kế toán lập phiếu chi số 235 theo số tiền trên hoá đơn: Tiền mực: 972.381 Thuế GTGT 10%: 97.238 Tổng tiền: 1.069.619 Căn cứ vào Hoá đơn GTGT của Công ty máy tính Vĩnh Xuân và Phiếu chi tiền mặt số 235 trên kế toán ghi vào Nhật ký chung, cuối kì số liệu chuyển lên Sổ cái tài khoản 6422. Mẫu 2.9: Phiếu chi Đơn vị: Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo Phiếu chi Số: 235 Ngày 15/10 /2008 Nợ: 6422 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền: Công ty máy tính Vĩnh Xuân Địa chỉ: 39 Trần Quốc Toản – Hà Nội Lý do chi: Thanh toán tiền mua mực cho máy in. Số tiền: 1.069.619 Viết bằng chữ: Một triệu không trăm sáu mươi chín nghìn sáu trăm mười chín đồng . Ngày 15 tháng 10 năm 2008 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu ( Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Kế toán ghi vào nhật kí chung như sau: Mẫu 2.10: Nhật ký chung Công ty TNHH Tư vấn công nghệ SỔ NHẬT KÍ CHUNG Và Thương mại Hà Bảo Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có .. .. .. 235 15/10 Thanh toán tiền mực máy in Chi phí quản lý DN Tiền mặt Thuế VAT đầu vào Tiền mặt 6422 111 133 111 972.381 97.238 972.381 97.238 .. .. .. Cộng chuyển trang sau Từ số liệu trên kế toán vào sổ cái tài khoản 6422 Mẫu 2.11: Sổ cái tài khoản 6422 Công ty TNHH Tư vấn công nghệ SỔ CÁI và Thương mại Hà Bảo Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản : 6422 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có .. .. . . 235 15/10 Thanh toán tiền mực máy in 111 972.381 . . . . . 31/12 Kết chuyển xác định kết quả 911 408.802.190 Cộng số phát sinh 408.802.190 408.802.190 Người ghi sổ ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày thángnăm Giám đốc (Ký, họ tên) 2.2.4.Kế toán chi phí tài chính tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo Chi phí tài chính của Công ty chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng chi phí, chi phí tài chính chủ yếu bao gồm: phí giao dịch với ngân hàng, chi phí lãi vay, chiết khấu thanh toán với khách hàng, lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệTrong các khoản chi phí này thì chiết khấu thanh toán là một chính sách của Công ty nhằm khuyến khích các khách hàng thanh toán nhanh. Tuỳ vào thời gian thanh toán trước hạn và giá trị của khoản nợ mà khách hàng được hưởng các mức chiết khấu khác nhau. Khoản chiết khấu này Công ty có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc bù trừ vào khoản phải trả của khách hàng. Ví dụ: Ngày 8/11/2008 Công ty TNHH Thương mại và Công nghệ Đại Phong thanh toán Hợp đồng mua thiết bị mạng số 1108/HĐMB-HB-ĐP trước thời hạn thanh toán ghi trong hợp đồng. Tổng giá trị hợp đồng là 103.500.000 Công ty được hưởng chiết khấu thanh toán 1% là: 1.035.000. Số tiền chiết khấu này Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo Phiếu chi số 315. Kế toán phản ánh nghiệp vụ này vào Nhật ký chung và cuối kỳ số liệu được chuyển vào Sổ cái tài khoản 635. Mẫu 2.12. Sổ cái tài khoản 635 Công ty TNHH Tư vấn công nghệ SỔ CÁI và Thương mại Hà Bảo Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Tài khoản : 635 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có .. .. . . 315 8/11 Chiết khấu thanh toán cho Cty Đại Phong 111 1.035.000 . . . . . 31/12 Kết chuyển xác định kết quả 911 6.050.230 Cộng số phát sinh 6.050.230 6.050.230 Người ghi sổ ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày thángnăm Giám đốc (Ký, họ tên) 2.3.Kế toán doanh thu tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo 2.3.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoản doanh thu chủ yếu của Công ty, các doanh thu khác chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng doanh thu. Do đó kế toán doanh thu bán hàng là một hoạt động rất quan trọng. Để hạch toán doanh thu bán hàng kế toán sử dụng các chứng từ sau: - Hợp đồng bán hàng. - Hoá đơn GTGT. - Biên bản giao nhận hàng hoá. - Bảng kê hoá đơn bán hàng. Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ do đó Công ty sử dụng Hoá đơn GTGT theo mẫu số 01/GTKT - 3LL theo quy định của Bộ Tài Chính. Hoá đơn này được lập thành 3 liên: - Một liên lưu tại quyển. - Một liên giao cho khách hàng. - Một liên lưu hành nội bộ dùng để ghi sổ kế toán. Để theo dõi doanh thu bán hàng kế toán sử dụng các sổ sách kế toán sau: Nhật ký chung. Sổ cái Tài khoản 511. Sổ chi tiết bán hàng (mở chi tiết cho từng sản phẩm). Bảng tổng hợp chi tiết Doanh thu bán hàng. Ví dụ: Căn cứ Hợp đồng kinh tế kí ngày 1/10/2008 và Phiếu xuất kho xuất bán cho Công ty Cổ phần truyền thông đa phương tiện Tân Quang ngày 3/10/2008 Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo viết Hoá đơn bán hàng theo mẫu sau: Mẫu 2.13: Hoá đơn GTGT: Hoá đơn GTGT Liên 1(lưu tại quyển) Ngày 03/10/2008 Mẫu số: 01GTKT- 3LL Ký hiệu: BK/ 2008B Số: 0047101 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo Địa chỉ: Phòng E9, Toà nhà 96, Định Công, Hoàng Mai, Hà Nội Điện thoại: 04.36649386 Mã số thuế: 0101365254 Họ tên người mua hàng: Công ty Cổ phần truyền thông đa phương tiện Tân Quang Địa chỉ: Số 63, Nguyễn Du, Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 04.37151566 Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số thuế: 0100516045 Stt Tên hàng hoá dịch vụ Đơnvị tính Số lượng Đơn giá Thành tìên A B C 1 2 3=1x2 1 Màn hình Samtron 17” Chiếc 8 1.603.000 12.824.000 Cộng tiền hàng: 12.824.000 Thuế suất: 5% Tiền thuế GTGT: 641.200 Tổng cộng tiền thanh toán: 13.465.200 Số viết bằng chữ: Mười ba triệu bốn trăm sáu mươi lăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng ( kí, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (kí, ghi rõ họ, tên) Thủ trưởng đơn vị (kí,đóng dấu, ghirõ họ tên) Mẫu 2.14: Bảng kê hoá đơn bán hàng BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN BÁN HÀNG Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Chứng từ Diễn giải Mã kho Mã NX Số lượng Giá bán Doanh thu Ngày Số 01/10 0047100 Công ty HAL Việt Nam -Asean Desktop Pentium 4 17” CRT Monitor KCT 1311 4 6.481.031 25.924.124 Tiền hàng: 25.924.124 Thuế GTGT: 1.296.206 Tổng cộng: 27.220.330 03/10 0047101 Cty CP truyền thông đa phương tiện Tân Quang - Màn hình Samtron 17” KCT 1311 8 1.603.000 12.824.000 Tiền hàng: 12.824.000 Thuế GTGT: 641.200 Tổng cộng: 13.465.200 . . .. . 31/12 0047189 Cty CP Kỹ thuật SIGMA - Nec Projector VT950G KCT 1311 2 16.557.250 33.114.500 Tiền hàng: 33.114.500 Thuế GTGT: 1.655.725 Tổng cộng: 34.770.225 Tổng tiền hàng: 10.150.780.250 Thuế GTGT: 507.539.013 Tổng cộng: 10.658.319.263 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) Căn cứ vào Phiếu xuất kho và Hoá đơn bán hàng kế toán ghi Sổ chi tiết Doanh thu bán hàng. Sổ này mở chi tiết theo dõi tình hình tiêu thụ của từng sản phẩm. Ví dụ căn cứ vào hoá đơn số 0047101 ngày 3/10/2008 đã lập ở trên kế toán ghi vào sổ chi tiết Doanh thu bán hàng như sau: Mẫu 2.15: Sổ chi tiết bán hàng Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo Sổ chi tiết bán hàng Tên sản phẩm: Màn hình Samtron 17” Quý IV/2008 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tìên . . . . . . . 0047101 03/10 Cty CP truyền thông đa phương tiện Tân Quang 111 8 1.603.000 12.824.000 ... . .. ... .... ... .... .... Cộng số phát sinh 22 1.603.000 35.266.000 Người ghi sổ ( Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Cuối kì căn cứ vào các sổ chi tiết Doanh thu bán hàng kế toán lập Bảng tổng hợp chi tiết Doanh thu bán hàng. Ví dụ số liệu Quý IV/2008 của Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo như sau: Mẫu 2.16: Bảng tổng hợp chi tiết Doanh thu bán hàng Bảng tổng hợp chi tiết Doanh thu bán hàng Quý IV năm 2008 Stt Tên sản phẩm tiêu thụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Nec Projector VT950G Chiếc 13 16.557.250 215.244.250 2 IBM Thinkpad Notebook Chiếc 10 21.835.435 218.354.350 3 Samsung LCD Monitor 17” Chiếc 24 3.095.842 74.300.208 4 Màn hình Samtron 17” Chiếc 22 1.603.000 35.266.000 5 HP Server ML110 Chiếc 9 25.423.650 228.812.850 .. Tổng cộng 10.148.257.536 Hạch toán tổng hợp: Căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán ghi vào Nhật kí chung: Trích Nhật kí chung Công ty Quý IV năm 2008 Mẫu 2.17: Nhật ký chung Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có .. .. . .. .. 0047101 3/10 Cty CP truyền thông đa phương tiện Tân Quang - Giá vốn hàng bán - Hàng hóa - Phải thu khách hàng - Doanh thu bán hàng - Phải thu khách hàng - Thuế GTGT đầu ra 632 156 131 511 131 3331 10.800.000 12.824.000 641.200 10.800.000 12.824.000 641.200 .. .. .. .. .. Cộng chuyển trang sau Người ghi sổ ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày thángnăm Giám đốc (Ký, họ tên) Mẫu 2.18: Sổ cái Tài khoản 511 Sau đó từ nhật kí chung kế toán ghi vào sổ cái TK 511: Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo SỔ CÁI Tài khoản: 511 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có .. .. . . 0047101 03/10 Cty CP truyền thông đa phương tiện Tân Quang 111 12.824.000 . . . .. .. 31/12 Kết chuyển DT hàng bán bị trả lại 5212 2.522.714 31/12 Kết chuyển xác định kết quả 911 10.148.257.536 Cộng số phát sinh 10.150.780.250 10.150.780.250 Người ghi sổ ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày thángnăm Giám đốc (Ký, họ tên) 2.3.2.Kế toán doanh thu tài chính Doanh thu hoạt động tài chính chiếm một tỷ lệ nhỏ so với tổng doanh thu của Công ty. Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu gồm các khoản: Lãi tiền gửi, tiền vay, chiết khấu thanh toán được hưởng. Công ty sử dụng tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính để hạch toán. Ví dụ: Ngày 11/11/2008 Công ty thanh toán trước hạn cho Công ty TNHH truyền thông và tiếp thị Trần Anh và được hưởng chiết khấu số tiền là 1.632.000 đồng. Số tiền này được Công ty Trần Anh thanh toán bằng tiền mặt theo Phiếu thu số 312. Kế toán ghi vào Nhật kí chung cuối kì số liệu được chuyển vào Sổ cái tài khoản 515. Mẫu 2.19: Sổ cái tài khoản 515 Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo SỔ CÁI Tài khoản: 515 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có .. .. . . 312 11/11 Cty truyền thông và tiếp thị Trần Anh 111 1.632.000 ......... .......... 31/12 Kết chuyển xác định kết quả 911 8.356.000 Cộng số phát sinh 8.356.000 8.356.000 Người ghi sổ ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày thángnăm Giám đốc (Ký, họ tên) 2.4.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Hiện nay Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo chưa thực hiện chính sách chiết khấu thương mại cho khách hàng. Khoản giảm trừ doanh thu của Công ty chỉ bao gồm hàng bán bị trả lại và giảm giá hàng bán. Tuy nhiên các khoản giảm trừ doanh thu này chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng doanh thu của Công ty vì trước khi kí kết hợp đồng và giao hàng hai bên đã có sự kiểm tra chất lượng và quy cách hàng hoá theo đúng yêu cầu của bên mua. 2.4.1. Kế toán doanh thu hàng bán bị trả lại Hàng bán bị trả lại là số hàng đã coi là tiêu thụ, chuyển giao quyền sở hữu, được người mua chấp nhận, nhưng bị người mua từ chối trả lại cho người bán do không tôn trọng hợp đồng kinh tế đã ký kết như không phù hợp yêu cầu, tiêu chuẩn, quy cách, không đúng chủng loại. Kế toán sử dụng các chứng từ và sổ sách sau: Sổ cái khoản 5212. Phiếu nhập kho hàng bị trả lại. Hoá đơn hàng bán bị trả lại. Trong quý IV năm 2008 tại Công ty có 1 trường hợp hàng bán bị trả lại 1 phần do không đúng tiêu chuẩn. Ngày 5/11 Công ty xuất bán cho Công ty Cổ phần Thương mại kĩ thuật Sông Hồng một số thiết bị mạng, đã viết hoá đơn GTGT. Tuy nhiên trong đó một số thiết bị không đúng chủng loại nên ngày 6/11 Công ty Sông Hồng thông báo trả lại những thiết bị không phù hợp này. Ngày 6/11Công ty Sông Hồng trả lại số hàng cùng và công ty này cũng xuất 1 hoá đơn GTGT tương ứng với trị giá số hàng hoá bị trả lại này. Theo hoá đơn số 11572 này trị giá hàng hoá bị trả lại như sau: Stt Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Patch Panel 24 port 2 525.000 1.050.000 2 Speed ADSL modem 1 547.714 547.714 3 Surecom Access Point 1 925.000 925.000 Tổng 4 2.522.714 VAT (10%) 252.271 Tổng tiền 2.774.985 Công ty tiến hành nhập kho số hàng này theo phiếu nhập kho số 211: Mẫu 2.20: Phiếu Nhập kho Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo Phiếu nhập kho Ngày 06/11/2008 Nợ : TK 156 Số: 211 Có : TK632 Họ tên người giao: Công ty Cổ phần TMKT Sông Hồng. Địa chỉ: Nhập tại kho: kho Công ty Số TT Tên hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Patch Panel 24 port PP24 Chiếc 2 2 420.000 840.000 2 Speed ADSL modem ADSL Chiếc 1 1 395.000 395.000 3 Surecom Access Point SAP Chiếc 1 1 821.000 821.000 Tổng 4 4 2.056.000 Cộng thành tiền (bằng chữ): Hai triệu không trăm năm mươi sáu nghìn đồng. Ngày 06 tháng 11 năm 2008 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, họ tên) Kế toán ghi nhật kí chung nghiệp vụ này như sau Mấu 2.21: Nhật kí chung Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và SỔ NHẬT KÍ CHUNG Thương mại Hà Bảo Năm: 2008 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 11572 06/11 Cty TMKT Sông Hồng Hàng bán bị trả lại Phải thu khách hàng VAT đầu ra Phải thu khách hàng Hàng hoá Giá vốn hàng bán 5212 131 3331 131 156 632 2.522.714 252.271 2.056.000 2.522.714 252.271 2.056.000 .. .. . .. .. Cộng chuyển trang sau Người ghi sổ ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày thángnăm Giám đốc (Ký, họ tên) Từ nhật kí chung kế toán ghi Sổ cái TK 5212 Mẫu 2.22: Sổ cái tài khoản 5212 Công ty TNHH Tư vấn công nghệ SỔ CÁI Và Thương mại Hà Bảo Năm: 2008 Tài khoản : 5212 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có .. .. . . 11572 06/11 Cty Sông Hồng trả lại hàng bán 131 2.522.714 31/12 Kết chuyển xác định kết quả 511 2.522.714 Cộng số phát sinh 2.522.714 2.522.714 Người ghi sổ ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày thángnăm Giám đốc (Ký, họ tên) 2.4.2. Giảm giá hàng bán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ doanh thu khi hàng đã bán nhưng chất lượng không tốt Công ty sẽ giảm giá cho khách hàng. Kế toán sử dụng tài khoản 5213 để hạch toán. Các sổ kế toán sử dụng: Nhật kí chung. Sổ cái tài khoản 5213. Khi phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán kế toán căn cứ vào chứng từ ghi vào Nhật ký chung, số liệu được chuyển đến sổ cái tài khoản 5213 và cuối kỳ số liệu này được kết chuyển vào tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần trong kỳ. Tuy nhiên trong quý IV năm 2008 Công ty không xảy ra trường hợp nào giảm giá hàng bán. 2.5.Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Đó là cơ sở đánh giá những thành tựu và yếu kém trong một kì hoạt động kinh doanh. Đồng thời cũng là cơ sở để lập ra các báo cáo kế toán, báo cáo thuế phục vụ quản lý và các đối tượng quan tâm như: ngân hàng, các đối tác, cơ quan thuếKết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và kết quả của các hoạt động khác. Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và Thương mại Hà Bảo là doanh nghiệp kinh doanh thương mại hoạt động bán hàng là chủ yếu nên kết quả hoạt động bán hàng đóng góp phần lớn vào kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kế toán sử dụng tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh để hạch toán. Do sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting nên việc kết chuyển số liệu và xác định kết quả của Công ty đã giảm bớt và đơn giản rất nhiều. Cuối kì hoạt động kinh doanh kế toán căn cứ vào số liệu trên các tài khoản doanh thu và chi phí để thực hiện các bút toán kết chuyển bao gồm: Kết chuyển các tài khoản doanh thu. Kết chuyển các tài khoản chi phí. Kết chuyển lãi (lỗ). Đồng thời các số liệu này cũng được tổng hợp lên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Kế toán sử dụng các chứng từ và sổ kế toán sau: - Phiếu kế toán (do phần mềm kế toán lập). - Sổ Nhật ký chung. - Sổ Cái tài khoản 911. Mẫu 2.23: Sổ Nhật ký chung. Công ty TNHH Tư vấn công nghệ và SỔ NHẬT KÍ CHUNG Thương mại Hà Bảo Từ ngày 01/10/2008 đến ngày 31/12/2008 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 31/12 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Xác định kết qu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6582.doc
Tài liệu liên quan