LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP SÔNG ĐÀ 2
I .Đặc điểm tình hình chung của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Sông Đà 2
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2
2. Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm 3
2.1. Lĩnh vực kinh doanh: 3
2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ: 4
3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của Công ty: 4
4. Kết quả kinh doanh của Công ty trong một số năm gần đây: 7
II. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Sông Đà 7
1.Tổ chức bộ máy kế toán: 7
2. Tài khoản sổ sách 9
3. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty 10
4. Tình hình sử dụng máy tính trong kế toán ở Công ty 11
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP SÔNG ĐÀ 15
1. Một số vấn đề chung về công tác quản lý và kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm taị Công ty cổ phần đầu tư và xây lắp Sông Đà. 15
2. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần đầu tư và xây lắp Sông Đà. 16
2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 16
2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 26
2.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công 32
2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 43
2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ 50
3 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư và xây lắp Sông Đà. 51
3.1 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang. 52
3.2. Tính giá thành sản phẩm. 52
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY LẮP SÔNG ĐÀ 57
I. Nhận xét chung về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp Sông Đà 57
1. Những ưu điểm trong công tác kế toán tại Công ty 57
1.1. Về bộ máy quản lý 57
1.2. Về tổ chức bộ máy kế toán 58
1.3. Về việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào công tác kế toán 58
1.4. Về hình thức kế toán áp dụng và hệ thống sổ sách 59
1.5. Về vật tư 59
1.6. Về công tác hạch toán ban đầu 59
1.7. Về phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 59
2. Những hạn chế trong công tác kế toán tại Công ty 60
2.1. Về bộ máy kế toán 60
2.2. Về vật tư 60
2.3. Về quy trình luân chuyển chứng từ 61
2.4. Về chi phí nhân công trực tiếp 61
2.5. Về chứng từ sổ sách 62
II. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây lắp S.Đà 62
1.Về việc tổ chức luân chuyển chứng từ 62
2. Về công tác quản lý vật tư 63
3. Về công tác quản lý nhân công 65
4. Công tác quản lý máy thi công 66
5. Về hạch toán chi phí bảo hành sản phẩm xây lắp 67
6.Về đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 67
7. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán: 68
LỜI KẾT 69
Danh mục tài liệu tham khảo 71
75 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1347 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư và xây lắp Sông Đà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
621
2.210.765.827
2.210.765.827
31/12/07
31/12/07
KC _ NVL
KC chi phí NVL trực tiếp CT Gói 8 Ninh dân sang Chi phí SXKD DD
x
154
621
200.813.600
200.813.600
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Biểu số: 4
Công ty cổ phần Đầu tư và xây lắp Sông Đà Mã số thuế : 05 00 4501 73
TRÍCH SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 62101 - Chi phí NVL trực tiếp ct Gói 10 Thiện Kế - Vĩnh Phúc
Dư nợ đầu kỳ: -
Phát sinh nợ: 2.210.765.827
Phát sinh có: 2.210.765.827
Dư nợ cuối kỳ: -
Ngày ghi sổ
Ctừ ghi sổ
Diễn giải
Trang NKC
TKĐƯ
Số
tiền
N
Số
Nợ
Có
25/07/07
09/07/07
‘0058000
Hạch toán chi phí NVL trực tiếp Gói 10 Thiện Kê – Vĩnh Phúc – Phải trả Cty TNHH Đầu tư xây dựng và thương mại Ngãi Cầu
x
621
3311
219.334.000
219.334.000
25/07/07
23/07/07
‘0078054
Hạch toán chi phí NVL trực tiếp Gói 10 Thiện Kê – Vĩnh Phúc – Nguyễn Xuân Vịnh CT Gói 10 Thiện Kế hoàn tạm ứng tiền mua thép mong
x
621
3311
17.833.327
17.833.327
..
..
..
.
..
..
31/12/07
31/12/07
KC _ NVL
KC chi phí NVL trực tiếp CT Gói 10 Thiên Kế sang Chi phí SXKD DD
x
154
621
2.210.765.827
2.210.765.827
Trang 1
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Lao động là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, và là yếu tố quyết định đến giá thành sản phẩm. Chi phí lao động là một trong những yếu tố cơ bản cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra. Chi phí này là khoản tiền lương, tiền công được trả theo số ngày công của công nhân trực tiếp thực hiện khối lượng công trình. Số ngày công bao gồm cả lao động chính, phụ và cả công tác chuẩn bị, kết thúc thu dọn hiện trường thi công. Trong chi phí nhân công bao gồm chi phí tiền lương cơ bản, lương phụ cấp, lương và các khoản tiền công trả cho lao động thuê ngoài. Tiền lương cơ bản căn cứ vào cấp bậc công việc cần thiết để thực hiện khối lượng công việc theo đơn giá và tiền lương đó quy định. Ngoài ra, Công ty còn cho công nhân được hưởng một số phụ cấp như phụ cấp làm thêm giờ. Việc hạch toán chi phí nhân công trực tiếp chính xác, hợp lý, tiền lương, tiền thưởng sẽ khuyến khích người lao động đạt năng suất chất lượng hiệu quả cao.
Các đơn vị thi công hàng tháng gửi bảng công, bảng lương, hợp đồng thuê khoán nhân công bên ngoài, tạm ứng tiền công, tiền lương.
Đối với bộ phận nhân công trực tiếp sản xuất, tiền lương được tính như sau:
Tiền lương
theo thời gian
=
Đơn giá tiền lương
1 ngày/1 người
x
Số ngày công
Có 2 cách tính đơn giá tiền lương:
+ Đơn giá lương khoán tuỳ theo năng lực làm việc của từng người mà có giá tiền công 1 ngày làm việc.
+ Đơn gía lương theo cấp bậc và thời gian công tác:
Đơn giá (Hệ số LCB+ P.cấp) x Lương cơ bản Số công
tiền lương = x làm việc
1 ngày 26 ngày thực tế
Lương của công nhân trực tiếp sản xuất do đội trực tiếp ký hợp đồng lao động thời vụ với nhân công địa phương theo hợp đồng có thời hạn 3 đến 6 tháng, lương khoán đã bao gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Do đó Công ty đã không hạch toán các khoản trích theo lương vào chi phí sản xuất
Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 - "Chi phí nhân công trực tiếp" và mở chi tiết cho từng công trình, các tài khoản được mở chi tiết như sau:
TK 62201 :- Chi phí Nhân công trực tiếp CT gói 10 Thiện kế –Vĩnh phúc
TK 62202 : - Chi phí Nhân công trực tiếp CT gói 8 Ninh Dân – Phú Thọ
TK 62203 : - Chi phí Nhân công trực tiếp CT Thủy điện Hố Hô – Quảng bình
Để theo dõi tình hình tạm ứng tiền trả nhân công của các Đội thi công, Công ty theo dõi trên tài khoản 1412 - "tạm ứng công trình" chi tiết cho từng công trình và theo từng đối tượng cụ thể như đã trình bày ở mục 3.2.1. Kế toán chi phí NVL trực tiếp nói trên.
* Trình tự kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Cuối mỗi tháng, kế toán Đội thi công tập hợp tất cả các chứng từ gốc về chi phí nhân công như bảng chấm công, bảng lương, hợp đồng giao khoán nhân công, bảng thanh toán tiền công cho nhân công thuê ngoài và bảng tổng hợp chi phí nhân công kèm theo về phòng kế toán. Phòng kế toán kiểm tra lại bảng tổng hợp chi phí nhân công dựa trên các chứng từ gốc xem có hợp lệ không và tiến hành nhập số liệu vào máy.
VD: Bảng tập hợp chi phí nhân công trực tiếp năm 2007 công trình : Gói thầu số 10 Thiện Kế - Bình Xuyên – Vĩnh Phúc ( biểu số 4).
Biểu số:4
Công ty cổ phần Đầu tư và xây lắp Sông Đà Mã số thuế : 05 00 4501 73
BẢNG TẬP HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG
Công trình: Gói thầu số 10 Thiện Kế - Bình Xuyên – Vĩnh Phúc
Năm 2007
TT
Nội dung
Chứng từ
Tổng cộng
I
Đào, đắp móng cột
215.205.600
1
Tháng 07/2007
Hợp đồng giao khoán và Phiếu xác nhận công việc sản phẩm XDCB hoàn thành , bảng chấm công , Bảng thanh toán lương tháng của đội có chữ ký xác nhận đã nhận tiền của người lao động
43.403.000
..
.
.
5
Tháng 11/2007
----nt----
45.581.100
II
Dựng cột kéo dây
301.630.000
1
Tháng 08/2007
----nt----
58.730.000
5
Tháng 12/2007
----nt----
24.800.000
III
Lắp đặt trạm biến áp , lắp xà sứ
134.850.000
1
Tháng 10/2007
----nt----
36.800.000
..
----nt----
.
3
Tháng 12/2007
----nt----
43.600.000
Cộng
651.685.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đội công trình 7 Phòng KTKH Phòng TCKT Thủ trưởng đơn vị
* Do tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất là do Đội trực tiếp chi trả và các Đội công trình nhận khoán không tổ chức hạch toán kế toán riêng nên Phòng kế toán căn cứ vào số liệu trên chứng từ tập hợp được để định khoản vào như sau:
Nợ TK62201 CT Thiện Kế - Vĩnh Phúc : 651.685.000
Có TK1412 01 Nguyễn Xuân Vịnh CT Gói 10 : 651.685.000
Để vào sổ cái TK 622, sổ chi tiết TK622 và sổ nhật ký chung tương tự như TK 621. Các bước nhập số liệu vào Sổ nhật ký chung như trên :
Biểu số:5
Công ty cổ phần Đầu tư và xây lắp Sông Đà Mã số thuế : 05 00 4501 73
TRÍCH SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Dư nợ đầu kỳ: -
Phát sinh nợ: 5.935.381.328
Phát sinh có: 5.935.381.328
Dư nợ cuối kỳ: -
Ngày ghi sổ
Ctừ ghi sổ
Diễn giải
Trang NKC
TKĐƯ
Số
tiền
N
Số
Nợ
Có
31/7/07
Hạch toán CPNCTT CT Gói 10 Thiện Kế -Vĩnh Phúc tháng 7/2007 HM đào đúc móng
320
141201
43.403.000
31/7/07
Hạch toán CPNCTT CT Gói 8 Ninh Dân –Phú Thọ tháng 7/2007 HM Kéo dây
320
141202
36.101.000
..
.
.
.
31/7/07
Kết chuyển CPNCTT CT Gói 10 Thiện Kế -Vĩnh Phúc tháng 7/2007 HM đào đúc móng sang CP SXKDDD
325
154
43.403.000
31/7/07
Kết chuyển CPNCTT CT Gói 8 Ninh Dân Phú Thọ tháng 7/2007 HM Kéo dây sang CP SXKDDD
325
154
36.101.000
...
Cộng phát sinh
5.935.381.328
5.935.381.328
Trang 8
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Biểu số: 6
Công ty cổ phần Đầu tư và xây lắp Sông Đà Mã số thuế : 05 00 4501 73
TRÍCH SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 62201 - Chi phí nhân công trực tiếp ct Gói 10 Thiện Kế - Vĩnh Phúc
Dư nợ đầu kỳ: -
Phát sinh nợ: 651.685.000
Phát sinh có: 651.685.000
Dư nợ cuối kỳ: -
Ngày ghi sổ
Ctừ ghi sổ
Diễn giải
Trang
NKC
TKĐƯ
Số
tiền
N
Số
Mang sang
Nợ
Có
.
31/7/07
Hạch toán CPNCTT CT Gói 10 Thiện Kế -Vĩnh Phúc tháng 7/2007 HM đào đúc móng
320
141201
43.403.000
31/7/07
Kết chuyển CPNCTT CT Gói 10 Thiện Kế -Vĩnh Phúc tháng 7/2007 sang CPSXKDDD
320
154
43.403.000
.
.
..
31/12/07
Cộng phát sinh
651.685.000
651.685.000
Trang 1
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
2.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công
Máy thi công bao gồm các loại máy phục vụ trực tiếp cho quá trình thi công các công trình, hạng mục công trình như máy tời ,máy đầm bê tông
Chi phí máy thi công là loại chi phí đặc thù trong lĩnh vực sản xuất xây lắp, chi phí này bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi công nhằm hoàn thành khối lượng công tác xây lắp như chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công,
Chi phí sử dụng máy thi công gồm:
Chi phí nhân công điều khiển máy
Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị
Chi phí sửa chữa thường xuyên máy móc, thiết bị
Chi phí nhiên liệu (xăng, dầu)
Chi phí thuê máy móc, phương tiện vận tải
Để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công, kế toán sử dụng tài khoản 623 -"Chi phí sử dụng máy thi công" mở chi tiết cho từng công trình.
Ví dụ đối với Chi phí máy thuê ngoài :
TK 623701 :- Chi phí máy thuê ngoài CT gói 10 Thiện kế –Vĩnh phúc
TK 623702 : - Chi phí máy thuê ngoài CT gói 8 Ninh Dân – Phú Thọ
TK 623703 : - Chi phí máy thuê ngoài CT Thủy điện Hố Hô – Quảng bình
Để theo dõi tình hình tạm ứng chi phí sử dụng máy thi công của các Đội thi công, Công ty theo dõi trên tài khoản 1412 - "Tạm ứng công trình" chi tiết cho từng công trình và theo từng đối tượng cụ thể.
Tại Công ty cổ phần Đầu tư và xây lắp Sông Đà , số lượng máy móc thiết bị của Công ty đáp ứng được cho nhu cầu sử dụng máy của các công trình nên đơn vị không phải đi thuê ngoài. Vì vậy việc hạch toán chi phí sử dụng máy thi công sẽ như sau :
Đối với máy móc thiết bị của Công ty, Phòng KH-KT có nhiệm vụ quản lý và phải thường xuyên theo dõi tình hình hoạt động thực tế của máy căn cứ vào kế hoạch sử dụng của đơn vị để ra quyết định giao thiết bị cho các đơn vị phục vụ cho từng công trình cụ thể. Thời gian sử dụng máy được tính căn cứ vào quyết định giao máy móc thiết bị của Giám đốc công ty và Biên bản bàn giao máy cho đơn vị. Công ty chịu trách nhiệm quản lý và sửa chữa bảo dưỡng thường xuyên còn chi phí sửa chữa lớn được tính vào nguyên giá của tài sản. Phòng Kế toán căn cứ vào kết quả theo dõi của Phòng Kế hoạch và Phòng vật tư cơ giới để xác định thời gian sử dụng máy thi công của các Đội, để tính khấu hao Máy móc thiết bị cho từng công trình. Kế toán có trách nhiệm theo dõi số khấu hao TSCĐ và tiến hành trích khấu hao cơ bản tính vào chi phí sử dụng máy thi công của từng công trình từ thời điểm công trình nhận bàn giao sử dụng máy móc thiết bị đó . Công ty quản lý Máy móc thiết bị trên máy vi tính hàng tháng trích khấu hao theo tỷ lệ được Công ty duyệt trong khung tỷ lệ trích khấu hao theo QD 206/2003/QD-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính. Chi phí khấu hao hàng tháng được tính cho từng công trình theo từng Máy móc thiết bị kể từ ngày đội công trình nhận máy móc thiết bị đó đến khi bàn giao không sử dụng nữa. Khi đội công trình nhận sử dụng Máy móc thiết bị theo Biên bản bàn giao máy móc thiết bị của Công ty, Kế toán Nhật ký chung điều chỉnh thông tin trên máy vi tính phần Phân bổ khấu hao Tài sản cố định cho Chi phí của công trình đó chi tiết từng loại máy móc thiết bị mà công trình đó sử dụng. Máy vi tính sẽ tính lượng khấu hao của máy móc thiết bị đó phân bổ cho công trình đó .
Về khấu hao TSCĐ, Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng để trích khấu hao TSCĐ, nghĩa là dựa vào nguồn vốn TSCĐ và thời gian sử dụng để tính ra mức khấu hao hàng năm. Cách tính như sau:
Nguyên giá
TSCĐ
Mức khấu hao TSCĐ trích trong năm
=
Thời gian sử dụng
Khi trích khấu hao tháng đó máy vi tính sẽ Ghi Nhật ký chung, Sổ Chi tiết, Sổ cái chi phí khấu hao máy móc thiết bị mà công trình đó sử dụng .
Ví dụ Ngày 02/07/2007 CT gói 10 Thiện Kế - Vĩnh phúc nhận từ công ty 01 máy đầm dùi có nguyên giá : 36.000.000 đ tỷ lệ trích khấu hao là 6 năm và ngày 31/12/2007 Công trình bàn giao lại máy cho Công trình khác sử dụng . Khấu hao máy đầm dùi mà công trình sử dụng để tính vào chi phí khấu hao cho công trình như sau :
Định khoản :
623401- CT gói 10 Thiện Kế - Vĩnh Phúc ( CP Máy đầm ): 2.500.000 đ
Có TK 214 – Chi tiết Máy đầm dùi ( 5 tháng tính KH ) : 2.500.000 đ
Bảng tính chi tiết khấu hao TSCĐ năm 2007 và bảng Chi tiết Phân bổ khấu hao năm 2007 được in trang sau( biểu số 8 ,9)
Biểu số:7
Công ty cổ phần Đầu tư và xây lắp Sông Đà Mã số thuế : 05 00 4501 73
Bảng chi tiết khấu hao tài sản cố định
Năm 2007
Thẻ TS
Tên tài sản
Năm mua sắm
Nguyên Giá
Năm SD
KH trong kỳ
Hao mòn luỹ kế
Giá trị còn lại
HH3
Máy móc thiết bị
751.566.413
121.313.433
594.433.488
157.132.925
..
.
.
.
06TBTC
Máy đầm Đông phong
2005
36.000.000
6
6.000.000
18.000.000
18.000.000
07TBTC
Máy kinh vĩ
2001
5.907.733
6
984.624
5.907.733
-
PTVT
Phương tiện vận tải
2.564.172.458
784.248.173
1.654.235.781
909.936.677
01PTVT
Ô tô ben
2004
390.476.190
6
65.079.365
247.301.587
143.174.603
..
..
.
.
.
.
..
Tổng cộng
.
10.606.175.531.
1.186.657.153
2.791.116.496
7.815.059.034
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Biểu số:8
Công ty cổ phần Đầu tư và xây lắp Sông Đà Mã số thuế : 05 00 4501 73
TRÍCH SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 6234:01 - Chi phí khấu hao TSCD CT Gói 10 Thiện Kế - Vĩnh Phúc
Dư nợ đầu kỳ: -
Phát sinh nợ: 51.372.000
Phát sinh có: 51.372.000
Dư nợ cuối kỳ: -
Ngày ghi sổ
Ctừ ghi sổ
Diễn giải
Trang
NKC
TKĐƯ
Số
tiền
N
Số
Mang sang
Nợ
Có
.
31/7/07
x
x
Trích KH máy đầm dùi tháng 07/2007 PB CP máy CT Gói 10 Thiện kế
322
214
500.000
31/7/07
Kết chuyển KH máy đầm dùi Gói 10 Thiện Kế -Vĩnh Phúc tháng 7/2007 sang CPSXKDDD
322
154
500.000
.
.
..
31/12/07
Cộng phát sinh
51.372.000
51.372.000
Trang 1
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Biểu số:9
Công ty cổ phần Đầu tư và xây lắp Sông Đà Mã số thuế : 05 00 4501 73
TRÍCH SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 6234 - Chi phí khấu hao TSCD
nợ đầu kỳ: -
Phát sinh nợ: 1.186.657.153
Phát sinh có: 1.186.657.153
Dư nợ cuối kỳ: -
Ngày ghi sổ
Ctừ ghi sổ
Diễn giải
Trang
NKC
TKĐƯ
Số
tiền
N
Số
Mang sang
Nợ
Có
.
31/7/07
x
x
Trích KH máy đầm dùi tháng 07/2007 PB CP máy CT Gói 10 Thiện kế
322
214
500.000
31/7/07
Kết chuyển KH máy đầm dùi Gói 10 Thiện Kế -Vĩnh Phúc tháng 7/2007 sang CPSXKDDD
322
154
500.000
.
.
..
31/12/07
Cộng phát sinh
1.186.657.153
1.186.657.153
Trang 5
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Công ty không tiến hành trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Căn cứ vào bảng tính khấu hao và thời gian đơn vị sử dụng thiết bị mà kế toán xác định số trích khấu hao cơ bản của từng Đội.
Như vậy Chi phí khấu hao TSCĐ năm 2007 cho Công trình : Gói 10 Thiện Kế - Vĩnh Phúc , kế toán định khoản:
Nợ TK 623401:CP KH Máy Gói 10 Thiện Kế 51.372.000
Có TK 214 – Hao mòn TSCD 51.372.000
*Đối với máy móc thiết bị do đội quản lý trong thời gian sử dụng đội chi phí sửa chữa nhỏ , bảo dưỡng thường xuyên (giá trị dưới 500.000đồng), các chi phí nhân công thợ vận hành máy, chi phí nhiên liệu cho máy hoạt động và các chi phí máy khác liên quan . Hàng tháng, Đội thi công tập hợp toàn bộ chứng từ sửa chữa nhỏ, hoá đơn mua nhiên liệu và bảng lương thợ vận hành máy móc thiết bị nộp về phòng Kế toán Công ty. Căn cứ vào Bảng kê chứng từ chi phí máy do Đội lập sau khi đã kiểm tra tính chính xác và phù hợp, Kế toán tiến hành nhập vào máy.
VD: Căn cứ Bảng tập hợp chứng từ chi phí máy thi công Gói 10 Thiện Kế - Vĩnh Phúc (biểu số 10)
Biểu số: 10
Công ty cổ phần Đầu tư và xây lắp Sông Đà Mã số thuế : 05 00 4501 73
BẢNG TẬP HỢP CHI PHÍ MÁY KHÁC
Công trình: Gói 10 Thiện Kế - Vĩnh Phúc
Năm 2007
TT
Nội dung
Số CT
ĐV
KL
ĐG
Thành tiền
VAT
Tổng tiền
I
Xăng dầu
31.093.512
2.949.431
34.042.943
1
Grease
8927
Kg
174.600
17.460
192.060
2
Xăng 90
36552
lít
20
15.818
326.364
11.636
338.000
3
Xăng 92
11968
lít
20
16.000
320.000
12.000
142.000
4
Dầu Diesel
36732
lít
830
14.218
13.750.089
350.111
1 4.100.200
5
Dầu Diesel
36734
lít
200
14.218
2.903.636
84.364
988.000
6
Dầu Diesel
37171
lít
861
14.218
12.890.153
363.187
4.253.340
7
Dầu Diesel
68703
lít
200
14.218
903.636
84.364
988.000
-
-
II
Tiền lương thợ
31.738.100
31.738.100
2
Tiền lương ca máy các loại
PKT
31.738.100
31.738.100
Cộng
62.471.612
2.949.431
65.421.043
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đội công trình 4 Người lập
Cách nhập dữ liệu vào máy cũng tương tự như TK 621.
Biểu số:11
Công ty cổ phần Đầu tư và xây lắp Sông Đà Mã số thuế : 05 00 4501 73
TRÍCH SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 623 01 - Chi phí máy ct Gói 10 Thiện Kế - Vĩnh phúc
Dư nợ đầu kỳ: -
Phát sinh nợ: 116.793.043
Phát sinh có: 116.793.043
Dư nợ cuối kỳ:
Ngày ghi sổ
Ctừ ghi sổ
Diễn giải
Trang NKC
TKĐƯ
Số
tiền
N
Số
Nợ
Có
31/07
Hạch toán CP KH máy CT gói 10 Thiện kế
36
214
51.372.000
31/12
Hạch toán CP nhiên liệu , lương CT Gói 10 Thiện Kế
36
141201
62.471.612
...
31/12/07
KC chi phí máy CT gói 10 Thiên Kê sang Chi phí SXKD DD
36
15401
116.793.043
Tổng cộng
116.793.043
116.793.043
Trang 1
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Biểu số:12
Công ty cổ phần Đầu tư và xây lắp Sông Đà Mã số thuế : 05 00 4501 73
TRÍCH SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 623 - Chi phí máy
Dư nợ đầu kỳ: -
Phát sinh nợ: 2.051.775.367
Phát sinh có 2.051.775.367
Dư nợ cuối kỳ
Ngày ghi sổ
Ctừ ghi sổ
Diễn giải
Trang NKC
TKĐƯ
Số
tiền
N
Số
Nợ
Có
31/12
Hạch toán CP KH máy CT gói 10 Thiện kế
36
214
51.372.000
31/12/07
Hạch toán CP nhiên liệu CT Gói 10 Thiện Kế
36
141201
62.471.612
31/12/07
KC chi phí máy CT gói 10 Thiên Kê sang Chi phí SXKD DD
36
15401
116.793.043
Tổng phát sinh
2.051.775.367
2.051.775.367
Trang 1
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí liên quan đến quản lý sản xuất và các chi phí khác ngoài hai khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
Ở Công ty CP đầu tư và xây lắp Sông Đà , chi phí sản xuất chung gồm có:
Tiền lương nhân viên quản lý Đội và các khoản trích theo lương.
Chi phí nguyên vật liệu xuất dùng cho mục đích quản lý sản xuất chung ở công trình: xây dựng lán trại, kho,
Chi phí công cụ, dụng cụ xuất dùng cho quản lý Đội
Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiện điện, tiền nước, tiền điện thoại, tiền thuê ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
Những chi phí này khi phát sinh sẽ được hạch toán vào TK 627: “Chi phí sản xuất chung”. Quá trình tập hợp chi phí sản xuất chung cũng được bắt đầu từ các chứng từ: Bảng công, bảng lương, hoá đơn, phiếu chi, hợp đồng thanh toán và các chứng từ khác có liên quan. Tiếp đó kế toán các đội có nhiệm vụ ghi chép đầy đủ, chính xác các chứng từ vào Bảng kê rồi nộp lên phòng Kế toán Công ty.
Kế toán Công ty sẽ kiểm tra, đối chiếu bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung của đơn vị thi công với Dự toán công trình và xem xét tính hợp lệ, chính xác của các chứng từ. Sau đó tiến hành hạch toán chi phí sản xuất chung, ghi sổ cái TK 627 và Sổ nhật ký chung. Trình tự và cách ghi sổ tương tự như ghi sổ TK 621.
VD: Bảng chấm công, bảng lương tháng 12/2007 Ban chỉ huy Công trình Gói 10 Thiện kê – Vĩnh Phúc thuộc Đội công trình 7
Biểu số: 13
Công ty cổ phần Đầu tư và xây lắp Sông Đà Mã số thuế : 05 00 4501 73
Bảng lương Tổ 1 Đội CT7 - Công trình Gói 10 Thiên Kế
Tháng 12/2007 Đơn vị tính: đồng
TT
Họ và tên
Tổng tiền lương và thu nhập
nhận được
Cac khoản phải nộp theo quy định
Tiền lương thực lĩnh
Ký nhận
HSL
CB
HS
KV
PC
KV
LLương ngày
Số công
Thành tiền
ăn ca
Tổng cộng
BHXH 5%
BHYT 1%
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
1
Nguyễn Duy Kiên
2,02
0,3
0,3
27
1.224.346
162.000
1.386.346
61.217
12.243
1.312.885
2
Lê văn Lu
1,36
0,3
27
775.731
162.000
937.731
38.787
7.757
891.187
3
Ng Trọng Khôi
1,40
0,3
27
794.423
162.000
956.423
39.721
7.944
908.758
4
Nguyễn văn Đại
1,40
0,3
27
794.423
162.000
956.423
39.721
7.944
908.758
5
Nguyễn Văn Tám
1,40
0,3
27
794.423
162.000
956.423
39.721
7.944
908.758
6
NG Khắc Thanh
Khoán
30.000
27
810.000
810.000
810.000
7
Lê Ngọc Hùng
Khoán
30.000
27
810.000
810.000
810.000
8
Phạm Văn Hiệp
Khoán
30.000
27
810.000
810.000
810.000
9
Trịch Văn Thảo
Khoán
28.000
31
868.000
868.000
868.000
Cộng
247
7.681.346
810.000
8.491.346
219.167
43.833
8.228.345
Giám đốc Kế toán trưởng Phòng TCHC - LĐTL Đội trưởng CT7
VD: Căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung năm 2007 Công trình Gói 10 Thiện Kế ( Biểu số 14).
Biểu số: 14
BẢNG TẬP HỢP CHI PHÍ CHUNG
Công trình : Gói 10 Thiện Kế - Vĩnh Phúc
Năm 2007
Đơn vị tính: Đồng
TT
Nội dung
Ngày
Số CT
Thành tiền
Thuế VAT
Tổng tiền
I
Chi khác
215.233.729
8.754.203
223.987.932
1
Dụng cụ văn phòng
22-07-07
HĐBL
140.000
140.000
2
Cước điẹn thoại T 11/07
29/11/2007
BLTT
41.000
41.000
3
Phí bảo hiểm
19-12-07
1489
613.800
613.800
4
Vật liệu phụ
27-09-07
HĐBL
109.000
109.000
5
Dụng cụ
01-08-07
HĐBL
72.000
72.000
6
Vinacart
31-10-07
9674
300.000
300.000
7
Tiếp khách
21-10-07
60716
550.000
550.000
8
Phòng nghỉ
21-09-07
93341
272.728
27.272
300.000
9
Máy in
18-04-07
68260
3.010.000
301.000
3.311.000
10
Trống Laser Canon 1200
25-12-07
89818
133.000
133.000
11
Phòng nghỉ
17-10-07
62860
120.000
120.000
12
Tiếp khách
13-10-07
43012
297.000
297.000
13
Tiếp khách
11-10-07
11851
500.000
500.000
...
-
II
Lương BCH
94.742.400
94.742.400
1
Lương tháng 7/2007
BL
5.331.700
5.331.700
2
Lương tháng 8/2007
BL
5.821.200
5.821.200
...
....
-
12
Lương tháng 12/2007
BL
8.491.346
8.491.346
III
Khoản trích theo lương
18.001.056
18.001.056
KP công đoàn
1.894.848
1.894.848
BHXH,Y tế
16.106.208
16.106.208
Cộng
327.977.185
8.754.203
336.731.388
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đội công trình 4 Người lập
Khi trích các khoản theo lương kế toán định khoản như sau
Nợ TK141201 18.001.056( =94.742.400*19%)
Có TK338: 18.001.056( =94.742.400*19%)
Trong đó TK 3382: 1.894.848( =94.742.400*2%)
TK 3383: 14.211.360( =94.742.400*15%)
3384: 1.894.848( =94.742.400*2%)
Khi hạch toán chi phí chung kế toán định khoản sau và ghi sổ cái TK 627( Biẻu số 14, 15), sổ nhật ký chung.
Nợ TK62701CT gói 10 Thiện Kế 327.977.185
Nợ TK1331: 8.754.203
Có TK141201: 336.371.388
Cách nhập vào máy cũng tương tự như cách nhập chứng từ TK 621:
Biểu số:15
Công ty cổ phần Đầu tư và xây lắp Sông Đà Mã số thuế : 05 00 4501 73
TRÍCH SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung
Dư nợ đầu kỳ: -
Phát sinh nợ: 2.393.342.626
Phát sinh có: 2.393.342.626
Dư nợ cuối kỳ
Ngày ghi sổ
Ctừ ghi sổ
Diễn giải
Trang NKC
TKĐƯ
Số
tiền
N
Số
Nợ
Có
31-Dec
Hạch toán CPSXC Gói 10 Thiện Kế
378
1411
327.977.185
31-Dec
KC chi phí SXC Gói 10 Thiện Kế sang Chi phí SXKD DD
378
154:
327.977.185
Tổng cộng
2.393.342.626
2.393.342.626
Trang 1
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Biểu số:16
Công ty cổ phần Đầu tư và xây lắp Sông Đà Mã số thuế : 05 00 4501 73
TRÍCH SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 62701 - Chi phí sản xuất chung Gói 10 Thiện Kế
Dư nợ đầu kỳ: -
Phát sinh nợ: 327.977.185
Phát sinh có: 327.977.185
Dư nợ cuối kỳ
Ngày ghi sổ
Ctừ ghi sổ
Diễn giải
Trang NKC
TKĐƯ
Số
tiền
N
Số
Nợ
Có
31-12
Hạch toán CPSXC Gói 10 Thiện Kế năm 2007(Nguyễn Xuân Vịnh)
37
1411:01
327.977.185
31-12
KC chi phí SXC Gói 10 Thiện Kế sang Chi phí SXKD DD
37
154:01
327.977.185
Trang 1
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
KẾ TOÁN GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất cuối kỳ
Cuối năm, từ các sổ kế toán chi tiết lập cho từng Đội, từng công trình cụ thể, phòng Kế toán Công ty sẽ tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ vào TK 154 - “ CP SXKD dở dang”
Từ các số liệu tập hợp được ở các TK 621, 622, 623, 627, kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển sang TK 154 theo định khoản:
Ví dụ: Tập hợp chi phí CT gói 10 Thiện Kế sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang kế toán nhập số liệu vào máy theo định khoản sau
Nợ TK 154 01 3.307.221.055
Có TK 62101 2.210.765.827
Có TK 62201 651.685.000
Có TK 62301 116.793.043
Có TK 62701 327.977.185
Màn hình nhập liệu và các bước vào máy được mô tả chi tiết trong bảng như sau:
Ví dụ : Sổ chi tiết tài khoản 154 - Công trình : Gói 10 Thiện Kế năm 2007( biểu số 17)
Biểu số: 17
Công ty CP đầu tư và xây lắp Sông Đà
TRÍCH SỔ CHI TIẾT
Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 15401 - Chi phí SXKD dở dang Gói 10 Thiện Kế
Dư nợ đầu kỳ: 0 - Phát sinh nợ: 3.307.221.055
Phát sinh có: 3.3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6476.doc