LỜI NÓI ĐẦU 1
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10 3
1.1 - Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần May 10: 3
1.2 - Đặc điểm hoạt động SX-KD của Công ty CP May 10: 4
1.3 - Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất kinh doanh của Công ty CP May 10: 5
1.4 - Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất - kinh doanh của Công ty Cổ phần May 10: 6
1.5. Đặc điểm tổ chức Bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần May 10: 10
1.5.1 - Tổ chức bộ máy kế toán: 10
1.5.2 - Chức năng, nhiệm vụ các bộ phận trong bộ máy kế toán Công ty: 12
1.5.3 - Mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán: 14
1.5.4 - Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần May 10: 14
1.5.5 - Các chỉ tiêu kinh tế tài chính khác: 16
Chương 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10 17
2.1 - Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần May 10: 17
2.1.1 - Kế toán NVL trực tiếp: 19
2.1.1.1 - Chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng: 20
2.1.1.2 - Kế toán chi phí NVL TT: 21
2.1.2 - Kế toán chi phí NCTT: 28
2.1.2.1 - Chứng từ và tài khoản sử dụng: 29
2.1.2.2 - Kế toán Chi phí nhân công trực tiếp: 29
2.1.3 - Kế toán chi phí sản xuất chung tại Công ty CP may 10: 36
2.1.3.1 - Chứng từ và tài khoản sử dụng: 37
2.1.3.2 - Kế toán CPSXC tại Công ty may 10: 37
2.2 Đánh giá sản phẩm làm dở và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần May 10. 51
2.2.1. Đánh giá sản phẩm làm dở. 51
2.2.2. Trình tự kế toán tính ZSP tại công ty cổ phần may 10. 53
Chương 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10 55
3.1. Đánh giá khái quát thực trạng công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm tại công ty Cổ phần May 10: 55
3.1.1 Những ưu điểm trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 56
3.1.2 Những hạn chế trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 59
3.2 - Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần May 10. 61
KẾT LUẬN 66
69 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1407 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần May 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phẩm theo HĐGC số 241.
Xuất tại kho: Vật tư.
TT
Tên vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Vải Kemeta
m
20.880
20.880
450đ
9.396.000
2
Mex
m
9.600
9.600
150đ
1.440.000
3
Cúc
chiếc
120.000
120.000
500đ
10.000.000
4
Tem mác
chiếc
12.000
12.000
500đ
6.000.000
5
Bao bì đóng gói
chiếc
12.000
12.000
4.000đ
48.000.000
6
Ghim
chiếc
240.000
240.000
10đ
2.400.000
Tổng cộng
127.236.000
Cộng thành tiết (Viết bằng chữ): Một trăm hai bảy triệu hai trăm ba sáu ngàn đồng chẵn.
Phụ trách bộ phận SD
(Đã ký)
Phụ trách cung tiêu
(Đã ký)
Người nhận
(Đã ký)
Thủ kho
(Đã ký)
Trường hợp NVL tiêu hao thực tế nhỏ hơn định mức, có NVL sử dụng không hết kế toán tiến hành lập phiếu nhập kho để ghi giảm chi phí NVL trực tiếp ở TK 621. Cuối tháng trên TK621 còn lại là số NVL thực tế sử dụng cho sản xuất sản phẩm và được kết chuyển về KT154 để tập hợp số liệu cho tính giá thành sản phẩm.
Kế toán tiến hành tập hợp các phiếu xuất kho về phòng kế toán, phân loại theo từng loại NVL sử dụng từng xí nghiệp và tập hợp số liệu theo từng đối tượng. Trên cơ sở số chi tiết NVL-CCDC kế toán lập bảng theo dõi chi tiết NVL_CCDC từ đó lập sổ chi phí TK621, sổ cái TK621.
Trên cơ sở sổ chi tiết NVL-CCDC, kế toán lập bảng tổng hợp nhập - xuất tồn và trên cơ sở đó tính ra đơn giá nguyên vật liệu xuất dùng theo phương pháp giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ cụ thể:
Đơn giá NVL xuất dùng trong kỳ
=
Giá trị NVL
tồn Đk
+
Giá trị NVL
nhập trong kỳ
Số lượng NVL tồn ĐK
+
Số lượng NVL
nhập trong kỳ
Từ đó tính ra giá trị thực tế NVL xuất dùng:
Giá trị thực tế NVL xuất dùng
=
Số lượng NVL xuất kho
x
Đơn giá NVL xuất dùng trong kỳ
Đơn giá CCDC xuất dùng cũng được tính theo phương pháp giống như NVL theo số liệu tháng 12/2007, kế toán lập bảng nhập - xuất. Tìm NVL, căn cứ vào bảng tổng hợp nhập - xuất tìm NVL kế toán tính ra giá trị thực tế từng loại NVL xuất kho sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
Biểu số 2.3:
Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn NVL
Tháng 12 - 2007
Tên vật tư
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
ĐG
TT
SL
TT
SL
TT
SL
ĐG
TT
Vải Kaneta
m
10.500
450
4.725.000
15.000
6.750.000
20.880
9.396.000
4.620
450
2.079.000
Mex
m
8.000
150
1.200.000
6.000
900.000
9.600
1.440.000
4.400
150
660.000
Cúc
chiếc
10.000
600
18.000.000
100.000
47.000.000
120.000
60.000.000
10.000
500
5.000.000
Tem mác
chiếc
10.000
500
5.000.000
10.000
5.000.000
12.000
600.000
8.000
500
4.000.000
Bao bì đóng gói
chiếc
10.000
4.500
45.000.000
5.000
15.000.000
12.000
48.000.000
3.000
4.000
12.000.000
Đinh ghim
chiếc
200.000
10
2.000.000
50.000
500.000
240.000
2.400.000
10.000
10
100.000
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Cộng
485.780.000
540.670.000
750.300.000
276.150
Người lập
Cụ thể theo số liệu trên bảng nhập - xuất tồn tháng 12/2007, kế toán tính ra giá trị thực tế vải Kaneta xuất do gia công sản phẩm tháng 12/2007 như sau:
Đơn giá các Kaneta xuất dùng = 450đ.
Giá trị NVL thực tế xuất dùng = 20.880 x 450 = 9.346.000đ.
Hàng tháng căn cứ vào bảng kê phiếu xuất kho theo đối tượng sử dụng vật tư, kế toán lập bảng theo dõi chi tiết vật tư và bảng phân bổ NVL-CCDC.
Biểu số: 2.4
Bảng phân bố NVL, CCDC
Tháng 12/2007
TT
Ghi có TK
Ghi nợ TK
TK152
TK153
Tổng cộng
1521
1522
1526
1
TK621
- TK6211
10.836.000
68.400.000
48.000.000
38.750.800
166.076.800
- TK6212
14.780.800
80.400.200
52.000.000
42.850.600
190.031.600
- TK6218
2
TK 627
3
TK 641
4
TK 642
Tổng cộng
155.780.800
470.000.200
350.000.700
278.900.000
1.254.681.700
Người lập
Căn cứ vào phiếu xuất kho, bảng phân bố NVL-CCDC kế toán lập bảng kê chi tiết (Bảng kê số 4). Tháng 12/2007 Công ty ký hợp đồng gia công 100.000 áo sơ mi cho Nhật Bản với NVL chính là vải Kaneta, Mex đều do khách hàng đem đến, giá trị để hạch toán là phần chi phí vận chuyển, xếp dỡ NVL được Công ty thực hiện còn NVL phụ, bao bì đóng gói công tác tự tìm nhà cung cấp cho NVL đủ cho sản xuất sản phẩm.
Khi xí nghiệp may 1 nhận hợp đồng giao khoán của Công ty sẽ tiến hành sản xuất, kế toán sẽ tập hợp các khoản chi phí phát sinh liên quan đến quá trình sản xuất ở xí nghiệp may 1, sau đó ghi sổ kế toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp để theo dõi và tính toán giá thành sản phẩm.
Biểu số: 2.5
Công ty CP May 10
Xí nghiệp may số 1
Bảng kê số 4
Hợp đồng số 241
Gia công áo sơ mi xuất khẩu sang Nhật Bản
Tháng 12/2007
Mẫu số: 504b4-DN
Ban hành theo Quyết định số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính
TT
Ghi nợ TK621 ghi có các TK
Tổng
TK1521
TK1522
TK1526
TK153
1
10.836.000
68.400.000
48.000
38.750.800
166.076.800
Tổng
10.836.000
68.400.000
48.000
38.750.800
166.076.800
Người lập
Kế toán tiến hành định khoán:
Nợ TK621 : 166.076.800 (Chi tiết Nợ TK6211 - Chi phí NVLTT tại xí nghiệp may số 1).
Có TK152 : 127.236.000.
(Chi tiết: Có TK1521 : 10.836.000)
Có TK1522: 68.400.000
Có TK1526 : 48.000.000
Có TK 153: 38.750.800
Căn cứ nhật ký chứng từ chứng từ kế toán tiến hành lập sổ cái TK621 như sau:
Biểu số: 2.6
Công ty CP May 10
Sổ cái
Năm 2007
Tài khoản 621-Chí phí NVTT
Số dư đầu năm
Nợ
Có
0
0
Ghi có TK đối ứng và ghi nợ TK này
Tháng 1
.
Tháng 12
Cộng
- Tài khoản 152
752.846.252
.
975.781.700
8.752.645.480
- Tài khoản 153
112.670.427
.
278.900.00
1.180.276.770
Phát sinh
Nợ
865.516.679
.
1.254.681.700
9.932.922.350
Có
865.516.679
.
1.254.681.700
9.932.922.350
Dư cuối tháng
Nợ
0
0
0
0
Có
0
0
0
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
Cuối tháng kế toán ghi bút toán kết
Nợ TK1541: 166.076.800
Có TK 621 : 166.076.800
2.1.2 - Kế toán chi phí NCTT:
Chi phí NCTT bao gồm tiền lương, phụ cấp tiền lương, tiền ăn ca phải trả lao động trực tiếp và các khoản trích chi quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ phải trả cho lao động trực tiếp cho tỷ lệ 19%.
Tại Công ty CP may 10, chi phí NCTT gồm các khoản tiền lương, phụ cấp lương, tiền ăn ca và các khoản trích theo lương trên tổng số lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất.
2.1.2.1 - Chứng từ và tài khoản sử dụng:
Các chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán CPNCTT bao gồm: Bảng chấm công phiếu giao nhận sản phẩm hoàn thành, phiếu báo làm thêm giờ, biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm, công việc hoàn thành, bảng tính lương theo giá, bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích cho lương.
Tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán CPNCTT gồm có:
- TK 622 - Chi phí NCTT được chi kết thành 8 tài khoản cấp 2 sau:
TK 6221 - Chi phí NCTT xí nghiệp may số 1.
.
TK6225 - Chi phí NCTT xí nghiệp trong số 5.
TK6226 - Chi phí NCTT xí nghiệp may Hưng Hà.
TK 6227 - Chi phí NCTT xí nghiệp may Hưng Hà.
TK 6228 - Chi phí NCTT xí nghiệp may Vị Hoàng.
- Tài khoản 334 - Phải trả người lao động.
- Tài khoản 338 - Phải trả phải nộp khác được cchi tiết thành.
TK 3382 - KPCĐ.
TK 3383 - BHXH.
TK 3384 - BHYT.
- Các tài khoản liên quan khác như: TK 335, TK111, TK 141, TK 142.
2.1.2.2 - Kế toán Chi phí nhân công trực tiếp:
Công ty Cổ phần May 10 áp dụng hình thức trả lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là trả lương theo sản phẩm tập thể. Hình thức trả lương này nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm và tinh thần làm việc của công nhân, tăng động lực trong lao động và đẩy mạnh sản xuất từ đó tăng NSLĐ.
Theo hình thức này, mỗi loại sản phẩm sẽ được quy định 1 đơn giá nhất định gọi là đơn giá lương sản phẩm. Đơn giá lương cho sản phẩm được chia ra đơn giá lương cho từng khâu công việc. Tùy thuộc vào nhu cầu sản xuất đối với từng hợp đồng mà Công ty, có sự phân công lao động và bố trí lao động hợp lý. Số lao động này được chia thành các phân xưởng sản xuất và cho quản đốc phân xưởng phụ trách.
Biểu số 2.7: Đơn giá tiền lương cho từng phần việc sản phẩm:
Đơn vị tính: Đồng
Công việc
Sản phẩm
ĐVT
Đơn giá
Tổng cộng
Cắt
May
Là, gấp và đóng gói
Áo sơ mi XK
Chiếc
1.200
5.000
1.800
8.000
Quần âu XK
Chiếc
1.500
5.800
1.800
9.100
Áo Jacket
Chiếc
2.00
11.700
1.700
15.400
Quần áo dệt kim
Bộ
2.800
13.500
1.200
18.100
Quần áo trẻ em
Bộ
2.700
12.500
1.600
16.800
Để giảm nhẹ và dễ dàng hơn trong việc tập hợp CP NCTT tạo điều kiện thuận lợi cho công tác tính giá thành sản phẩm, chi phí NCTT được tập hợp chi tiết cho từng phân xưởng, từng xí nghiệp. Các tổ trưởng sản xuất chịu trách nhiệm chấm công lao động cho từng công nhân trong tổ thông qua chứng từ Bảng chấm công. Cuối tháng Bảng chấm công sẽ được tập hợp cho kế toán từng xí nghiệp và kế toán bộ phận sẽ căn cứ vào kết quả lao động, phiếu nhập kho sản phẩm hoàn thành và đơn giá tiền lương theo sản phẩm của từng loại sản phẩm để tính ra tiền lương của công nhân sản xuất từng phân xưởng. Đồng thời kế toán lập bảng thanh toán tiền lương, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Cụ thể công tác tính lương công nhân trực tiếp sản xuất được thực hiện như sau: Căn cứ bảng kết quả lao động của một tổ thuộc phân xưởng cắt, xí nghiệp may 1, kế toán tính tổng qũy lương cho phân xưởng đó, xí nghiệp đó và từ đó tính ra tổng quỹ lương toàn Công ty.
Tổng quỹ lương của 1 tỷ = å số người hoàn thành x Đơn giá tiền lương sản phẩm đó.
Căn cứ vào Bảng chấm công, kế toán tính ra tổng số công của 1 tổ, dựa trên tổng quỹ lương của tổ đó và tổng số công của tổ tính được.
Đơn giá tiền lương của 1 công lao động
=
Tổng quỹ lương 1 tổ
Tổng số công của 1 tổ
Mức lương theo sản phẩm mỗi tháng của 1 người
=
Đơn giá tiền lương của 1 công lao động
x
Số công lao động thực tế của 1 người
Theo số liệu về tình hình thực hiện thanh toán tiền lương sản phẩm ở phân xưởng cắt, xí nghiệp may số 1. Ta lập bảng tính lương theo sản phẩm phân xưởng cắt tháng 12/2007 như sau.
Số sản phẩm hoàn thành tháng 12 năm 2007 của XN may 1 là: 12.000 áo sơ mi. Đơn giá tiền lương 1 áo sơ mi là: 8.000đ.
Tổng quỹ lương cho sản xuất sản phẩm của XN may 1 tháng 12/2007
= 12.000 x 8.000 = 96.000.000đ
Tổng quỹ lương cho PX cắt
=
Đơn giá tiền lương cho công việc cắt
x
Tổng quỹ lương 1 tháng của XN
Đơn giá tiền lương cho SP hoàn thành
Vậy Tổng quỹ lương tháng 12/2007 của phân xưởng cắt XN may 1 = 1
=
1.200
x 96.000.000đ = 14.400.000đ
8.000
Tổng số công thực tế PX cắt xí nghiệp may 1 theo bảng chấm công là: 320 công.
Đơn giá tiền lương cho 1 công lao động PX cắt tháng 12/2007
=
14.400.000
= 45.000đ
320
Bảng chấm công tại xí nghiệp may 1 như sau:
Biểu số: 2.8
Xí nghiệp may số 1
Phân xưởng: Cắt
Bảng chấm công
Tháng 12/2007
Mẫu số: 01-LĐTL
Ban hành theo Quyết định số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính
TT
Họ và tên
Chức vụ
Ngày trong tháng
Tổng
1
2
3
31
1
Nguyễn Anh Tuấn
Quản Đốc
x
x
x
x
22
2
Đoàn Anh Dũng
Phó quản đốc
x
x
x
22
3
Trần Thị Hằng
CN
x
x
x
x
31
4
Nguyễn Ngọc Đại
CN
x
x
x
x
30
.
.
..
..
..
..
..
..
..
15
Nguyễn Huyền Trang
CN
x
x
x
x
25
Tổng
320
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người chấm công
Phụ trách bộ phận
Người duyệt
Tháng 12/2007 chị Trần Thị Hằng thuộc phân xưởng cắt may XN may số 1 làm với số ngày công trên bảng chấm công là 31 ngày. Khi đó lương thángcủa chị Hằng được tính như sau:
Lương phải trả cho chị Hằng tháng 12/2007 = 39 x 45.000 = 1.395.000đ.
Từ bảng tính lương sản phẩm ở từng phân xưởng, từng xí nghiệp kế toán lập bảng phân bố tiền lương và BHXH toàn Công ty như biểu số 2.11.
Biểu số: 2.9
Công ty CP May 10
Xí nghiệp may số 1
Phân xưởng: Cắt
Bảng thanh toán tiền lương
Tháng 12/2007
Mẫu số: 01-LĐTL
Ban hành theo Quyết định số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính
TT
Họ và tên
Lương CB
Lương sản phẩm
Tổng số lượng SP
Các khoản khấu trừ
Tổng số còn được lĩnh
Số công
Đơn giá tiền lương 1 công
1
Nguyễn Anh Tuấn
1.152.000
22
45.000
990.000
69.120
920.880
2
Đoàn Anh Dũng
1.152.000
22
45.000
990.000
69.120
920.880
3
Trần Thị Hằng
1.039.500
31
45.000
1.395.000
62.370
1.332.630
4
Nguyễn Ngọc Đại
1.019.500
30
45.000
1.350.000
62.370
1.332.630
.
.
..
..
..
..
..
..
15
Nguyễn Huyền Trang
792.000
25
45.000
1.125.000
47.520
1.077.480
Tổng số
13.200.700
320
14.400.000
792.042
13.607.958
Ngày 02 tháng 1 năm 2008
Người lập biểu
(Đã ký)
Dựa trên các chứng từ về tiền lương, bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán ghi các bút toán sau:
1. Nợ TK 62211: 14.400.000
Có TK334: 14.400.000
2. Nợ TK 62211: 2.532.149
Nợ TK33411: 792.042.
Có TK338: 3.327.161
Chi tiết: TK 3382: 288.000
TK 3383: 2.640.140
TK3384 396.021
Cuối tháng kế toán thực hiện bút toán kết chuyển.
Nợ TK TK 1541: 16.932.119.
Có TK 6221: 16.932.119.
Vào cuối tháng kế toán căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH toàn Công ty, bảng kê số 4 để lập sổ cái TK 622.
Biểu số: 2.10
Công ty CP May 10
Xí nghiệp may số 1
Bảng kê số 4
Tháng 12/2007
Mẫu số: 01-LĐTL
Ban hành theo Quyết định số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính
TT
Ghi nợ TK 6221 ghi có các TK
Tổng
TK 334
TK338
1
14.400.000
2.532.119
16.932.119
Tổng
14.000.000
2.532.119
16.932.119
Ngày 2 tháng 1 năm 2008
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Biểu số: 2.11
Công ty CP May 10
Xí nghiệp may số 1
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
Tháng 12/2007
Đơn vị tính: Đồng
TT
Ghi có Tk
Ghi nợ TK
TK334
TK338
Tổng số
Lương phải trả
Các khoản phí trả khác
KCCĐ
(3382)
BHXH
(3383)
BHYT
(3384)
Tổng TK 338
1
TK 6221
90.750.800
0
1.815.016
10.875.120
1.450.016
14.140.152
104.890.952
- TK 62211
14.400.000
0
288.000
1.980.105
264.104
2.532.119
14.653.119
- TK62212
.
.
.
.
.
.
.
- TK62213
.
.
.
.
.
.
.
2
TK 6271
3
TK 3341
3.625.040
725.008
4.350.048
4.350.048
- TK 33411
660.035
132.007
792.042
792.042
- TK 33412
.
.
.
.
- TK 33413
.
.
.
.
Tổng cộng
Ngày 02 tháng 01 năm 2008
Người lập
Kế toán trưởng
Biểu số: 2.12
Công ty CP May 10
Sổ cái
Năm 2007
TK 622 - Chi phí NCTT
Số dư đầu năm
Nợ
Có
0
0
Ghi có TK đối ứng
Ghi nợ TK này
Tháng 1
Tháng 2
.....
Tháng 12
Tổng cộng
- TK 334
780.162.726
.........
.........
890.750.800
10.850.980.780
- TK 338
142.820.798
.........
.........
151.427.636
1.752.682.152
Phát sinh
Nợ
922.983.524
.........
.........
1.042.178.436
12.603.662.932
Có
922.983.524
.........
.........
1.042.178.436
12.603.662.932
Dư cuối tháng
Nợ
0
.........
.........
0
0
Có
0
.........
.........
0
0
Ngày 02 tháng 01 năm 2008
Người lập biểu
Kế toán trưởng
2.1.3 - Kế toán chi phí sản xuất chung tại Công ty CP may 10:
Chi phí SX chung là các chi phí SX phát sinh ở phạm vi phân xưởng mà chưa được phản ánh vào 2 khoản mục chi phí trên.
Tại Công ty Cổ phần May 10, chi phí SX chung bao gồm:
- Chi phí nhân viên phân xưởng gồm tiền lương, các khoản trích theo lương và các khoản phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí KH TSCĐ dùng cho sản xuất.
- Chi phí khác bằng tiền.
2.1.3.1 - Chứng từ và tài khoản sử dụng:
Các chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán CPSXC gồm: Bảng phân bổ NVL, CCDC dùng cho quản lý phân xưởng, bảng tính và phân bổ KHTSCĐ, bảng tính và phân bổ tiền lương...
Các TK sử dụng trong kế toán CPSXC tại Công ty CP may 10 gồm:
- TK 627: "Chi phí SXC" chi tiết thành 8 TK cấp 2 sau:
TK 6271: Chi phí SXC xí nghiệp may 1.
TK 6272: Chi phí SXC xí nghiệp may 2.
.....
TK 6275: Chi phí SXC xí nghiệp may 5.
TK 6276: Chi phí SXC xí nghiệp may Hưng Hà.
TK 6277: Chi phí SXC xí nghiệp may Đông Hưng.
TK 6278: Chi phí SXC xí nghiệp may Vị Hoàng.
Trong các TK cấp 2 đó có các tài khoản cấp 3 sau:
TK 62711: Chi phí nhân viên phân xưởng xí nghiệp may 1.
TK 62714: Chi phí KHTSCĐ quỹ cho SX tại XN may 1.
TK 62717: Chi phí dịch vụ mua ngoài tại XN may 1.
TK 62718: Chi phí khác bằng tiền tại XN may 1.
Các TK liên quan khác như: TK 334; TK 214; TK 211, TK331, TK112...
2.1.3.2 - Kế toán CPSXC tại Công ty may 10:
Kế toán CPSXC tại Công ty kế toán tập hợp và theo dõi từng khoản mục chi phí SXC nói trên. Tuy nhiên kế toán CPSXC tại Công ty được thực hiện chưa tốt thể hiện qua việc tập hợp các khoản mục chi phí thuộc CPSXC chưa nhất quán do đó cần phải hoàn thiện công tác kế toán này.
Cụ thể: Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng được tập hợp theo dõi chi tiết đối với từng xí nghiệp nhưng chi phí KHTSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác lại được tập hợp theo dõi chung toàn Công ty sau đó cuối tháng kế toán mới phân bổ cho từng xí nghiệp theo tiêu thức phân bổ theo CPNVLTT.
a. Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng:
Chi phí này bao gồm: Tiền lương phải trả, các khoản phụ cấp và cac skhoản trích theo lương của các nhân viên phân xưởng.
Dựa vào bảng chấm công được theo dõi hàng tháng tính ra lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng. Các khoản trích theo lương dc trích theo tỷ lệ quy định: 15% cho BHXH, 2% cho BHYT và 2% cho KPCĐ.
Qũy lương được tính cho nhân viên quản lý PX theo quỹ lương cơ bản quy định của nhà nước với mức lương tối thiểu là: 450.000đ/người/tháng.
Ví dụ: Với hợp đồng gia công 100.000 áo sơ mi xuất khẩu sang Nhật Bản. Số tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng tháng 12 năm 2007 ở xưởng cắt xí nghiệp may số 1 là: 28.250.750 đồng.
Các khoản trích theo lương là: 4.367.642,5 đồng.
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH, bảng kê chi tiết tiền lương kế toán lập bảng kê về tiền lương cho nhân viên quản lý phân xưởng sản xuất như sau:
Biểu số: 2.13
Công ty CP May 10
Mẫu số: SO464-DN
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của BTC
Bảng kê số 4
Tháng 12/2007
Hợp đồng số: 241
TT
TK ghi có
TK ghi nợ
TK 334
TK338
Tổng
A
B
1
2
3
TK 6271
28.250.750
4367642,5
32618392,5
Tổng
28.250.750
4367642,5
32618392,5
Ngày 02 tháng 01 năm 2008
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí nhân viên quản lý phân xưởng:
Nợ TK 1541 32.618.392,5
Có: TK 62711 32.618.392,5
Căn cứ vào các chứng từ và sổ kế toán chi tiết TK6271 kế toán lập sổ cái TK6271 toàn Công ty như sau:
Biểu số: 2.14
Công ty CP May 10
Mẫu số: SO464-DN
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của BTC
Sổ cái
Năm 2007
TK 6271 chi phí nhân viên quản lý phân xưởng
Số dư đầu năm
Nợ
Có
0
0
Ghi có TK đối ứng
Ghi nợ TK này
Tháng 1
Tháng 2
.....
Tháng 12
Tổng cộng
- TK 334
258.780.850
.........
.........
267352700
3.280.750.000
- TK 338
49168361,5
.........
.........
50797013
623.342.500
Phát sinh
Nợ
307949211,5
.........
.........
318149713
3.904.092.500
Có
307949261,5
.........
.........
318149713
3.904.092.500
Dư cuối tháng
Nợ
0
0
.........
0
0
Có
0
0
.........
0
0
Ngày 02 tháng 01 năm 2008
Người ghi sổ
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
b. Chi phí KHTSCĐ:
TSCĐ của Công ty bao gồm nhà xưởng, máy móc thiết bị dùng cho SX: Phương pháp tính KH TSCĐ mà Công ty áp dụng là phương pháp đường thẳng. Theo đó mức KH dc tính như sau:
Mức KH TSCĐ năm
=
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
Mức KH TSCĐ tháng
=
Mức khấu hao năm
12
Kế toán chi phí KHTSCĐ được theo dõi chi tiết cho từng loại máy móc, nhà xưởng và được tập hợp cho toàn Công ty. Kế toán căn cứ vào đặc điểm của từng loại mya móc, thiết bị đã tính ra mức KH cho loại máy móc thiết bị đó. Tại Công ty CP May 10 các TSCĐ HH được chi thành 2 nhóm chính là:
Nhóm I: Nhà xưởng vật kiến trúc có tỷ lệ KH 5%/năm.
Nhóm II: Máy móc thiết bị SX có tỷ lệ KH 10%/năm.
Các loại máy móc, thiết bị được phân loại và theo dõi chi tiết theo từng phân xưởng sử dụng loại máy móc thiết bị đó.
Hàng tháng kế toán TSCĐ tính ra mức KH TSCĐ phải trích trong tháng dựa vào bảng tính khấu hao cả năm cho nên cách tính khấu hao này chưa thực sự chính xác và chưa đúng theo quy định của chế độ kế toán vì mức KH TSCĐ tháng là mức KH bình quân tính cho mỗi tháng không tính đến số KH tăng, số KH giảm trong năm.
Năm 2007, kế toán lập bảng tính khấu hao TSCĐ như sau:
Biểu số 2.15
Công ty CP may 10
Bảng tính khấu hao TSCĐ
Năm 2007
TT
Tên TSCĐ
Nước SX
Năm đưa vào sử dụng
Tỷ lệ KH
Nguyên giá
KH năm 2007
I
Nhà xưởng
5%
8.575.800.000
428.790.000
II
Máy móc thiết bị
A
Xí nghiệp may 1
1
Phân xưởng cắt
Máy cắt đa năng
Nhật
2005
10%
975.875.000
97.587.500
Máy cắt đơn
Hàn quốc
2000
10%
245.780.000
24.578.000
2
Phân xưởng may
Dây truyền 1
Hàn quốc
2002
10%
450.780.000
45.778.000
........
........
........
........
........
........
B
Xí nghiệp số 2
.......
........
II
Xí nghiệp Vị Hoàng
1
Phân xưởng cắt
Máy cắt đa năng
Nhật
2006
10%
1.250.750.000
125.750.000
2
Phân xưởng may
- Dây truyền may 1
Nhật
2006
10%
450.000.000
45.000.000
- Dây truyền may 2
Đức
2006
10%
670.850.000
67.085.000
3
Phân xưởng là, gấp
- Dây truyền là hấp sản phẩm
Nhật
2006
10%
250.800.000
25.080.000
Cộng I + II
Người lập
Kế toán trưởng
Căn cứ vào bảng tính khấu hao TSCĐ trong năm, kế toán lấy tổng mức KH năm chia cho 12 để tính ra mức KH tháng cho toàn Công ty.
Khấu hao BCĐ năm 2007: 2.646.295.000đ.
Mức KH TSCĐ tháng =
2.646.295.000
= 220.524.583,3
12
Theo số liệu tháng 12 năm 2007
Mức KH TSCĐ tháng 12: 220.524.583,3 đồng.
Chi phí NVLTT toàn Công ty: 1.254.681.700đ.
Chi phí NVL TT xí nghiệp 1: 127.236.000đ.
Khấu hao TSCĐ tháng 12 tại XN may số 1
=
127.236.000
x 220.524.583,3 = 22.363.174,6đ
1.254.681.700
Cuối tháng khi số liệu được tập hợp kế toán thực hiện bút toán kết chuyển chi phí KHTSCĐ để tính giá thành sản phẩm theo định khoản:
Nợ TK 62714: 22.363.174,6
Có TK 214: 22.363.174,6
Từ đó lập sổ cái TK 62714: Chi phí khấu hao TSCĐ cho xí nghiệp may số 1.
Biểu số: 2.16
Công ty CP May 10
Mẫu số: SO464-DN
Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của BTC
Sổ cái
Năm 2007
TK 62714: Khấu hao TSCĐ tại xí nghiệp may I
Số dư đầu năm
Nợ
Có
0
0
Ghi có TK đối ứng
Ghi nợ TK này
Tháng 1
.....
Tháng 12
Tổng cộng
- TK 214
20.152.612
.........
22.363.174,6
210.576.274,5
Phát sinh
Nợ
20.152.612
.........
22.363.174,6
210.576.274,5
Có
20.152.612
.........
22.363.174,6
210.576.274,5
Số dư cuối tháng
Nợ
0
.........
0
0
Có
0
.........
0
0
c. Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài:
Chi phí dịch vụ mua ngoài gồm các khoản chi về tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại và thuê máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất sản phẩm chi phí này dựa vào các chứng từ sau:
- Hoá đơn GTGT thu tiền nước.
- Hoá đơn GTGT thu tiền điện.
- Hoá đơn GTGT thu tiền điện thoại.
- Hoá đơn GTGT về thuê máy móc thiết bị SX.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài được tập trung cho toàn Công ty sau đó cuối tháng kế toán tiến hành phân bố chi phí dịch vụ ngoài cho từng xí nghiệp theo chi phí NVLTT.
Chi phí dịch vụ mua ngoài XN may số 1
=
Chi phí NVLTT xí nghiệp số 1
x
Chi phí dịch vụ mua ngoài toàn Công ty
Chi phí NVL TT toàn công ty
Tháng 12 năm 2007 Chi phí dịch vụ mua ngoài được tập hợp cho toàn Công ty là: 2.280.750.800đ.
Chi phí dịch vụ mua ngoài phân bổ cho XN 1 tháng 12
=
127.236.000
x 2.280.750.800 = 231.288.628đ
1.254.681.700
Trên cơ sở chứng từ tập hợp được kế toán lập bảng kê chi tiết chi phí dịch vụ mua ngoài như sau:
Biểu số: 2.17:
Công ty CP May 10
Xí nghiệp may số 1
Bảng kê chi tiết
Khoản mục CP dịch vụ mua ngoài
Tháng 12/2007
Chỉ tiêu
Ghi nợ TK 62717
Ghi có TK 331
TK133
Tổng
TK331
Tổng
Chi phí dịch vụ mua ngoài
231.288.628
231.288.628
231.288.628
231.288.628
Ngày 02 tháng 01 năm 2008
Người lập
(Đã ký)
Sau đó kế toán tiến hành định khoản
1. Nợ TK 133: 231.288.628
Có TK 331: 231.288.628.
d. Chi phí khác bằng tiền:
Chi phí khác bằng tiền tại Công ty gồm chi phí tiếp khách, giao dịch, chi phí thuê SCL TSCĐ...để hạch toán chi phí khác bằng tiền sử dụng các chứng từ là hoá đơn thuế GTGT phản ánh các khoản chi bằng tiền cho các dịch vụ đi kèm theo phiếu chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng thanh toán các khoản chi phí nói trên.
Chi phí khác bằng tiền được tập trung cho toàn Công ty sau đó kế toán phân bổ khoản chi phí này cho từng xí nghiệp theo chi phí NVLTT.
Chi phí khác bằng tiền 1 tháng ở XN
=
Chi phí NVL TT từng XN
x
Chi phí khác bằng tiền toàn Công ty
Chi phí NVLTT toàn Công ty
Cụ thể tháng 12 năm 2007 chi phí khác bằng tiền toàn Công ty được tập hợp là: 858.750.800đ.
Chi phí khác bằng tiền được phân bổ tháng 12 cho XN số1
=
127.236.000
x 850.750.800 = 86.273.777đ
1.254.681.700
Khi tập hợp chứng từ và sổ phân bổ chi phí khác bằng tiền, kế toán lập bảng kê chi tiết chi phí khác bằng tiền như sau:
Biểu số: 2.18
Công ty CP May 10
Xí nghiệp may số 1
Bảng kê chi tiết
Khoản mục: Chi phí khác bằng tiền
Tháng 12/2007
Chỉ tiêu
Ghi nợ TK 62717
Ghi có TK 331
TK62717
Tổng
TK331
Tổng
Chi phí khác bằng tiền
86.273.777
86.273.777
86.273.777
86.273.777
Ngày 02 tháng 01 năm 2008
Người lập
(Đã ký)
Sau khi đã có bảng kê chi tiết các khoản mục chi phí sản xuất chung thì kế toán tổng hợp các khoản mục hàng vào bảng kê số 4 (Tổng hợp CPSXC)
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY 10
XÍ NGHIỆP MAY SỐ 1
BẢNG TỔNG HỢP CPSXC
Tháng 12/2007
Số TT
Loại chi phí
Tiền
1
Chi phía
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6299.doc