Đề tài Hoàn thiện kê toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cỏ phần sarajp

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ

DANH MỤC BẢNG BIỂU

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1 .NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY 3

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 3

1.1.1.Giới thiệu chung về tập đoàn Sara . 3

1.1.2.Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần SaraJP . 3

1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 5

1.2.1. Đặc điểm về sản phẩm . 5

1.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty qua các năm . 7

1.2.3. Tổ chức sản xuất của công ty. 10

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty. 15

1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty. 19

1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty. 21

1.5.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty . 21

1.5.2.Hệ thống chứng từ kế toán . 22

1.5.3 Hệ thống tài khoản kế toán . 23

1.5.4. Hệ thống sổ kế toán . 23

1.5.5. Hệ thống báo cáo kế toán 26

CHƯƠNG 2 .THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SARAJP 28

2.1. Đối tượng, phương pháp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. 28

2.1.1. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 28

2.1.2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 30

2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty . 31

2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp . 31

2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp . 40

2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung . 47

2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất . 57

2.3. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần SaraJP . 59

2.3.1. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang 59

2.3.2. Tính giá thành sản phẩm 59

CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SARAJP 65

3.1. Đánh giá kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty . 65

3.1.1 Những ưu điểm 65

3.1.2Những tồn tại . 69

3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. 71

KẾT LUẬN 80

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

 

 

 

 

 

 

 

doc87 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kê toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cỏ phần sarajp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tài chớnh được tuõn thủ theo đỳng quy định tại chuẩn mực kế toỏn số 21 “Trỡnh bày bỏo cỏo tài chớnh”, đảm bảo cỏc nguyờn tắc: Hoạt động liờn tục, cơ sở dồn tớch, nhất quỏn, trọng yếu, tập hợp, bự trừ và cú thể so sỏnh, cỏc thụng tin trọng yếu được giải trỡnh để người đọc hiểu đỳng thực trạng tài chớnh của cụng ty. Cụng ty sử dụng hệ thống bỏo cỏo tài chớnh gồm cú: Bảng cõn đối kế toỏn (Mẫu số B 01 – DN) Bỏo cỏo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu số B 02 – DN) Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B 03 – DN) Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh (Mẫu số B 09 – DN CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CễNG TY CỔ PHẦN SARAJP 2.1. Đối tượng, phương phỏp kế toỏn chi phớ và tớnh giỏ thành sản phẩm tại Cụng ty. 2.1.1. Đối tượng kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm. Xỏc định đối tượng kế toỏn chi phớ sản xuất và đối tượng tớnh giỏ thành sản phẩm là cụng việc đầu tiờn mà nhà quản lý phải làm để kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm được chớnh xỏc, kịp thời. Xỏc định đối tượng kế toỏn chi phớ sản xuất là việc xỏc định giới hạn tập hợp chi phớ mà thực chất là xỏc định nơi phỏt sinh chi phớ và nơi chịu chi phớ. Cũn xỏc định đối tượng tớnh giỏ thành là việc xỏc định sản phẩm, bỏn thành phẩm, cụng việc đũi hỏi phải tớnh giỏ thành một đơn vị. Với đặc thự là một doanh nghiệp sản xuất, với một loại sản phẩm là sản xuất cửa nhựa theo đơn đặt hàng của khỏch hàng, vỡ vậy mà chi phớ sản xuất chỉ phỏt sinh khi cú đơn đặt hàng của khỏch hàng. Do đú đối tượng kế toỏn chi phớ sản xuất là cỏc đơn đặt hàng, cũn đối tượng tớnh giỏ thành sản phẩm là sản phẩm của từng đơn đặt hàng. Khi cú đơn đặt hàng của khỏch hàng thỡ kế toỏn phản ỏnh những chi phớ phỏt sinh liờn quan đến đơn đặt hàng đú: Cỏc chi phớ như nguyờn vật liệu trực tiếp thỡ phản ỏnh trực tiếp đối với từng đơn đặt hàng, cũn cỏc chi phớ như: Chi phớ nhõn cụng trực tiếp, chi phớ sản xuất chung thỡ phản ỏnh chung cho cỏc đơn đặt hàng, khi đơn đặt hàng hoàn thành, kế toỏn tiến hành phõn bổ cỏc chi phớ này cho cỏc đơn đặt hàng theo doanh thu tiờu thụ của cỏc đơn đặt hàng. Khi đơn đặt hàng hoàn thành, kế toỏn đó phõn bổ cỏc chi phớ cho đơn đặt hàng đú, kế toỏn sẽ tiến hành kết chuyển sang TK 154 “Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang”, sau đú kết chuyển sang TK 155, để tiến hành xỏc định giỏ thành sản phẩm cho từng đơn đặt hàng. Trong thỏng 12 năm 2008 cụng ty cú 3 đơn đặt hàng sản xuất cửa nhựa. Số lượng và kiểu cỏch của sản phẩm đặt hàng theo hợp đồng kinh tế của cụng ty như sau: Biểu 2.1. Bảng túm tắt cỏc hợp đồng kinh tế thỏng 12/2008. Đơn vị tớnh: đồng S TT Tờn đơn đặt hàng Tờn sản phẩm Đvị tớnh Số lượng Giỏ bỏn / 1 sản phẩm Doanh thu 1 Đơn đặt hàng của cụng ty viễn thụng Sara 1. Cửa đi mở quay ngoài 2. Cửa sổ mở mở quay ngoài Bộ Bộ 10 20 1.570.000 920.000 15.700.000 18.400.000 Tổng 34.100.000 2 Đơn đặt hàng của Phạm Chõu Giang 1. Cửa đi trượt 2. Cửa sổ mở quay ngoài Bộ Bộ 50 65 1.270.000 920.000 63.500.000 59.800.000 Tổng 123.300.000 3 Đơn đặt hàng Chị Nga: Kim Mó- Hà Nội Cửa sổ mở quay ngoài Bộ 14 920.000 12.880.000 Tổng 12.880.000 Tổng cộng 170.280.000 Khi đú tại Cụng ty Cổ phần sarajp đối tượng kế toỏn chi phớ sản xuất là từng đơn đặt hàng của khỏch hàng, đú là đơn đặt hàng của Cụng ty viễn thụng sara, đơn đặt hàng của Phạm Chõu Giang và đơn đặt hàng của Chị Nga. 2.1.2. Phương phỏp kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm. Do cú sự khỏc nhau cú bản giữa đối tượng kế toỏn chi phớ sản xuất và đối tượng tớnh giỏ thành mà cú sự phõn biệt giữa phương phỏp kế toỏn chi phớ sản xuất và phương phỏp tớnh giỏ thành sản phẩm. Phương phỏp kế toỏn chi phớ là phương phỏp kế toỏn chi phớ sản xuất theo đơn đặt hàng. Phương phỏp kế toỏn chi phớ sản xuất theo đơn đặt hàng trong cụng tỏc kế toỏn của Cụng ty Cổ phần sarajp chớnh là việc kế toỏn mở cỏc sổ, thẻ kế toỏn chi tiết để tập hợp chi phớ sản xuất theo từng đơn đặt hàng, phản ỏnh cỏc chi phớ phỏt sinh liờn quan đến đơn đặt hàng đú, hàng thỏng tổng hợp chi phớ theo từng đơn đặt hàng. Cụng ty cổ phần SaraJP kế toỏn chi phớ sản xuất theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn. Cụng ty Cổ phần SaraJP là đơn vị sản xuất mà sản phẩm được sản xuất theo cỏc đơn đặt hàng và được thực hiện theo một quy trỡnh cụng nghệ khộp kớn tại cỏc phõn xưởng sản xuất. Sản phẩm sản xuất mang tớnh đơn chiếc, chỉ sản xuất một mặt hàng duy nhất là cửa nhựa, chu kỳ sản xuất ngắn, nờn phương phỏp tớnh giỏ thành sản phẩm là phương phỏp giản đơn. Theo phương phỏp này, giỏ thành sản phẩm bằng tổng chi phớ phỏt sinh trong quỏ trỡnh sản xuất sản phẩm từ khi bắt đầu sản xuất đến khi sản phẩm được hoàn thành. ZSP = DDK + C Trong đú: ZSP: Giỏ thành sản phẩm DDK: Giỏ trị sản phẩm dở dang đầu kỳ. C: Tổng chi phớ phỏt sinh trong thỏng cho sản phẩm hoàn thành. Theo Biểu 2.1. Bảng túm tắt về cỏc đơn đặt hàng của khỏch hàng trong thỏng 12 năm 2008 trờn thỡ phương phỏp kế toỏn tại cụng ty Cổ phần sarajp sẽ theo từng đơn đặt hàng: Sau khi kế toỏn chi phớ sản xuất cho từng đơn đặt hàng: Đơn đặt hàng của cụng ty viễn thụng sara, đơn đặt hàng của Phạm Chõu Giang, đơn đặt hàng của Chị Nga, thỡ kế toỏn tổng hợp cỏc chi phớ sản xuất phỏt sinh cho từng đơn đặt hàng, từ đú làm căn cứ cho việc tớnh giỏ thành sản phẩm từng loại cửa của từng đơn đặt hàng. Trong thỏng 12 năm 2008 Cụng ty Cổ phần sarajp cú 3 đơn đặt hàng của khỏch hàng: Đơn đặt hàng của cụng ty viễn thụng sara, đơn đặt hàng của Phạm Chõu Giang, và đơn đặt hàng của Chị Nga – Kim Mó. Nhưng trong giới hạn chuyờn đề của mỡnh em chỉ nờu lờn thực trạng kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm cho đơn đặt hàng của cụng ty viễn thụng sara. 2.2. Kế toỏn chi phớ sản xuất tại Cụng ty. 2.2.1. Kế toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp. Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp là chi phớ của những nguyờn vật liệu cấu thành thực thể của sản phẩm, cú giỏ trị lớn và cú thể xỏc định được một cỏch tỏch biệt, cụ thể cho sản phẩm. Nguyờn vật liệu chớnh để phục vụ cho sản xuất của cụng ty là thanh Profile, kớnh, nguyờn vật liệu phụ như: keo, ốc, vớt.... Sản phẩm của cụng ty là sản xuất cửa nhựa với cỏc nguyờn vật liệu được nhập khẩu từ hóng REHAU của Đức, nờn chi phớ nguyờn vật liệu chiếm tỷ trọng lớn trong chi phớ sản xuất sản phẩm, là yếu tố chủ yếu cấu thành nờn thực thể sản phẩm. Để quản lý tốt chi phớ nguyờn vật liệu, khi mua cụng ty đó tớnh toỏn chi tiết lượng nguyờn vật liệu cần dựng. Kế hoạch mua hàng được lập dựa trờn dự kiến sản xuất, bỏn hàng, tồn kho nguyờn vật liệu tại thời điểm lập, tỡnh hỡnh thị trường, mức tồn kho tối thiểu và cỏc dữ liệu phõn tớch khỏc để tranhs dư thừa ứa đọng hay thiếu nguyờn vật liệu làm giỏn đoạn quỏ trỡnh sản xuất. Nguyờn vật liệu của cụng ty từ cỏc nhà cung cấp nước ngoài, nờn giỏ thực tế mua về bao gồm giỏ thực tế của nguyờn vật liệu, chi phớ thu mua, chi phớ bốc dỡ(nếu cú), thuế nhập khẩu đối với nguyờn vật liệu nhập khẩu. Cụng ty tớnh giỏ nguyờn vật liệu xuất kho theo phương phỏp nhập trước xuất trước. Chứng từ sử dụng. Phiếu nhập kho. Phiếu xuất kho. Tài khoản sử dụng. Cụng ty sử dụng TK621 – “Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp” Sổ sỏch sử dụng. Sổ chi tiết TK621, sổ nhật ký chung và cỏc phiếu kế toỏn. Trỡnh tự hạch toỏn. Hàng thỏng căn cứ vào kế hoạch sản xuất và định mức tiờu hao nguyờn vật liệu do phũng kinh doanh lập. Thủ kho sẽ kiểm tra xem nguyờn vật liệu cú đủ để sản xuất theo kế hoạch hay khụng. Sau khi thủ kho đó kiểm tra, nếu nguyờn vật liệu chưa đủ để đỏp ứng, thủ kho sẽ bỏo cỏo cho phũng vật tư. Từ đú phũng vật tư sẽ viết phiếu đề nghị nhập vật tư, phiếu này phải cú chữ ký của giỏm đốc nhà mỏy. Trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, nếu thiếu nguyờn vật liệu, phũng vật tư cũng cú thể viết phiếu đề nghị nhập vật tư. Mỗi lần nhập kho, sẽ cú Phiếu nhập kho, căn cứ vào phiếu nhập kho này, kế toỏn sẽ tiến hành ghi sổ số lượng cũng như giỏ trị nguyờn vật liệu nhập kho. Phiếu nhập kho được lập thành 3liờn: 1 liờn giao cho thủ kho, một liờn giao cho nhà mỏy, 1 liờn lưu tại phũng kế toỏn. Biểu 2.2. Phiếu nhập kho. Đơn vị: Cụng ty Cổ phần SaraJP Mẫu số: 01 - VT PHIẾU NHẬP KHO Ngày 01/12/2008 Số: PN029 Họ và tờn người giao hàng: Nguyễn Hựng Cường Nhập tại kho Bắc Ninh Nợ TK:152 Cú TK:112 Đơn vị tớnh: đồng STT Tờn vật tư Mă số Đơn vị tớnh Số lượng Đơn giỏ Thành Tiền C. từ T. nhập 1 Profile cỏnh cửa đi mở quay ngoài SF78 Thanh 100 100 219.240 21.924.000 2 Đố cố định mở quay ngoài SE76 Thanh 400 400 210.735 84.294.000 3 Vớt Inox VTF04 Hộp 77 77 32.000 2.462.000 Tổng 108.682.000 Người lập (Ký, họ tờn) Người giao hàng (Ký, họ tờn) Thủ kho (Ký, họ tờn) Giỏm đốc nhà mỏy (Ký, họ tờn) Ngày 01 thỏng 12 năm 2008 Nguồn: phũng kế toỏn Khi cú đủ nguyờn vật liệu để sản xuất cho đơn đặt hàng thỡ sẽ viết phiếu xuất kho để xuất kho nguyờn vật liệu phục vụ cho sản xuất. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liờn: 1 liờn giao cho thủ kho, một liờn giao cho nhà mỏy, 1 liờn lưu tại phũng kế toỏn. Khi cú cỏc đơn đặt hàng của khỏch hàng phũng kỹ thuật sẽ búc tỏch những loại vật tư cần thiết để sản xuất đơn đặt hàng đú. Sau đú chuyển sang phũng vật tư, nếu cú đủ những vật tư cần thiết để sản xuất đơn đặt hàng thỡ sẽ tiến hành xuất kho vật tư để sản xuất sản phẩm theo đơn đặt hàng theo phiếu xuất kho. Biểu 2.3. Phiếu xuất kho Đơn vị: Cụng ty Cổ phần SaraJP Mẫu số: 02- VT PHIẾU XUẤT KHO Ngày 03 thỏng12 năm 2008 PX001 Họ và tờn người nhận hàng: Nguyễn Hữu Trọng Nợ TK 621 Địa chỉ: Nhà mỏy sản xuất cửa nhựa sarawindow- Bắc Ninh CúTK 152 Lý do xuất kho: Sản xuất sản phẩm cụng trỡnh viễn thụng Sara Đơn vị tớnh: đồng STT Tờn vật tư Mó số Đơn vị Tớnh Số lượng Đơn giỏ Thành tiền Y.cầu T.xuất 1 Profile cỏnh cửa đi mở quay ngoài SF78 Thanh 20 20 219.240 4.384.800 2 Đố cố định cửa sổ mở quay ngoài SE76 Thanh 30 30 210.735 6.322.050 3 Thộp gia cường ST12 Thanh 30 30 158.230 4.746.900 4 Vit Inox VTF04 Hộp 3 3 32.000 96.000 Tổng 15.549.750 Ngày 03 thỏng 12 năm 2008 Người lập phiếu (Ký, họ tờn) Người nhận hàng (Ký, họ tờn) Thủ kho (Ký, họ tờn) Giỏm đốc nhà mỏy (Ký, họ tờn) Nguồn: Phũng kế toỏn Từ cỏc phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thủ kho và kế toỏn vật tư sẽ nhập dữ liệu vào mỏy, phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ chi tiết nguyờn vật liệu. Vào cuối mỗi thỏng kế toỏn tiến hành lờn bảng kờ nhập nguyờn vật liệu và bảng kờ xuất nguyờn vật liệu. Biểu 2.4. Bảng kờ nhập NVL Đơn vị: Cụng ty Cổ phần SaraJP BẢNG Kấ NHẬP NGUYấN VẬT LIỆU Tài khoản 152 Thỏng 12 năm 2008. Đơn vị tớnh: đồng STT Chứng từ Tờn vật tư SL ĐG Thành Tiền Ngày SH 1 01/12 PN029 Profile cỏnh cửa sổ mở quay ngoài 100 219.240 21.924.000 2 01/12 PN029 Đố cố định mở quay ngoài 400 210.735 84.294.000 3 01/12 PN029 Vit Inox (hộp) 77 32.000 2.464.000 4 05/12 PN030 Đố cố định mở trượt 100 156.870 15.687.000 5 05/12 PN030 Lừi thộp đố 96 109.864 10.546.944 6 05/12 PN030 Nẹp kớnh đơn 5mm 150 54.810 8.221.500 7 05/12 PN030 Nẹp trang trớ 100 20.000 2.000.000 ........... 18 25/12 PN032 Thanh đố 60x72 50 233.244 11.662.200 19 25/12 PN32 Thanh nhựa làm khung cửa sổ mở quay ngoài 99 190.970 18.906.040 20 25/12 PN32 Thanh ray trượt nhụm 200 40.000 8.000.000 Tổng 198.260.236 Hà nội, ngày31 thỏng 12 năm2008 Người lập (Ký, họ tờn) Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) Biểu 2.5. Bảng kờ xuất NVL Đơn vị: Cụng ty Cổ phần SaraJP BẢNG Kấ XUẤT NGUYấN VẬT LIỆU Tài khoản 152 Thỏng 12 năm 2008 STT Chứng từ Tờn vật tư SL ĐG Thành Tiền Ngày SH Đơn đặt hàng của cụng ty viễn thụng Sara 1 03/12 PX001 Profile cỏnh cửa sổ mở quay ngoài 20 219.240 4.384.800 2 03/12 PX001 Đố cố định mở quay ngoài 30 210.735 6.322.050 3 03/12 PX001 Thộp gia cường 30 158.230 4.746.900 4 03/12 PX001 Vớt Inox 3 32.000 96.000 5 06/12 PX002 Nẹp kớnh đơn 5mm 10 54.810 540.810 6 06/12 PX002 Nẹp trang trớ 10 20.000 200.000 7 06/12 PX002 Kớnh hộp 5-9-5 15 56.131 841.966 Tổng 17.132.526 Đơn đặt hàng Phạm Chõu Giang 1 06/12 PX001 Thanh ray trượt nhụm 20 40,000 800,000 2 06/12 PX001 Thanh Profile YG60 20 88,500 1.770.000 3 06/12 PX001 Vớt Inox 5 32.000 160.000 ........ Tổng 53.213.000 Đơn đặt hàng Chị Nga – Kim Mó – Hà Nội Tổng 9.130.019 Tổng cộng 79.475.545 Hà nội, ngày 31 thỏng 12 năm 2008 Người lập (Ký, họ tờn) Kế toỏn trưỏng (Ký, họ tờn) Biểu 2.6. Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn nguyờn vật liệu Đơn vị: Cụng ty cổ phần SaraJP BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN NGUYấN VẬT LIỆU Thỏng 12 năm 2008 Kho Bắc Ninh Đơn vị tớnh: đồng Mó VT Tờn vật tư ĐV tớnh Tồn đầu Dư đầu SL nhập Tiền nhập SL xuất Tiền xuất Tồn cuối Dư cuối SF78 Profile cỏnh cửa sổ mở quay ngoài Thanh 0 0 100 21.924.000 95 20.827.800 5 1.096.200 SE76 Đố cố định mở quay ngoài Thanh 0 0 400 84.294.000 109 22.970.115 291 61.323.885 ST12 Thộp gia cường Thanh 0 0 77 2.464.000 45 1.440.000 32 1.024.000 ........ Tổng 198.260.236 79.475.545 119.784.691 Ngày 31 thỏng 12 năm 2008 Thủ kho (Ký, họ tờn) Người lập biểu (Ký, họ tờn) Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) Nguồn: Phũng kế toỏn Biểu 2.7. Sổ chi tiết tài khoản 621 Đơn vị: Cụng ty Cổ phần SaraJP Mẫu số: S36-DN SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Thỏng 12 năm 2008 TK621 – chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp Đơn đặt hàng của cụng ty viễn thụng Sara Đơn vị: đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phỏt sinh SH NT Nợ Cú Số dư đầu kỳ PX001 03/12 Xuất profile cỏnh cửa sổ mở quay ngoài 1521 4.384.800 PX001 03/12 Đố cố định mở quay ngoài 1522 6.322.050 PX001 03/12 Thộp gia cường 1521 4.746.900 PX001 03/12 Vớt Inox 1522 96.000 PX002 06/12 Nẹp kớnh đơn 5mm 1522 540.810 PX002 06/12 Nẹp trang trớ 1522 200.000 PX002 06/12 Kớnh hộp 5-9-5 1521 841.966 Kết chuyển chi phớ NVLTT --> Chi phớ SXKD dở dang 17.132.526 Tổng phỏt sinh 17.132.526 17.132.526 Số dư cuối kỳ Ngày 31 thỏng 12 năm 2008 Người lập biểu (Ký, họ tờn) Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) Giỏm đốc (Ký, đúng dấu) Sau khi kế lập sổ chi tiết cho TK621 cho từng đơn đặt hàng, cuối thỏng kế toỏn tiến hành lập sổ tổng hợp cho TK 621. Biểu 2.8. Sổ tổng hợp tài khoản 621 Đơn vị: Cụng ty cổ phần SaraJP SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN Thỏng 12 năm 2008 Tài khoản 621 – Chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp Đơn vị tớnh: đồng TKĐƯ Tờn tài khoản đối ứng Số phỏt sinh Nợ Cú Số dư đầu kỳ 152 Nguyờn vật liệu 79.475.545 154 Kết chuyển chi phớ nguyờn vật liệu cụng trỡnh viễn thụng Sara 17.132.526 154 Kết chuyển chi phớ nguyờn vật liệu cụng trỡnh Phạm Chõu Giang 53.213.000 154 Kết chuyển chi phớ nguyờn vật liệu cụng trỡnh C Nga – Hoà mó – Hà Nội 9.130.019 Tổng phỏt sinh 79.475.545 79.475.545 Số dư cuối kỳ 0 0 Hà Nội, ngày 31 thỏng 12 năm 2008 Người lập biểu (Ký, họ tờn) Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) 2.2.2. Kế toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp. Chi phớ nhõn cụng là những khoản thự lao phải trả cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện dịch vụ như tiền lương chớnh, cỏc khoản phụ cấp cú tớnh chất lương như: phụ cấp điện thoại, phụ cấp chức vụ…, cỏc khoản trớch theo lương như: Bảo hiểm xó hội, Bảo hiểm y tế. Tiền lương là đũn bẩy kinh tế kớch thớch nõng cao năng suất lao động, phỏt huy tối đa tinh thần làm việc của cụng nhõn. Để thực hiện được mục tiờu này, cựng với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của mỡnh, cụng ty đó tớnh lương theo thời gian làm việc đối với cụng nhõn sản xuất trực tiếp, cú thưởng, cú phạt. Cỏch tớnh lương này đảm bảo cụng bằng, phản ỏnh đỳng sức lao động, đồng thời cũng là động lực giỳp cụng nhõn nõng cao năng suất lao động. Cụng ty quy định chế độ trả lương gắn với kết quả lao động cuối cựng của người lao động. Những người thực hiện cỏc cụng việc đũi hỏi trỡnh độ chuyờn mụn kỹ thuật cao, tay nghề giỏi, đúng gúp nhiều vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của cụng ty thỡ cụng ty sẽ trả lương cao và ngược lại. Việc xỏc định mức lương theo vị trớ cụng việc được gắn với độ phức tạp của cụng việc, điều kiện lao động, sự biến động giỏ cả trờn thị trường, cỏc quy định của nhà nước về tiền cụng, tiền lương và tớnh hỡnh tài chớnh của cụng ty… Chi phớ nhõn cụng trực tiếp tại cụng ty cổ phần SaraJP bao gồm: Lương chớnh, lương làm thờm giờ, lương điều động đi cụng trường, tiền ăn ca, tiền phụ cấp điện thoại, cỏc khoản trớch theo lương như: Bảo hiểm xó hội, Bảo hiểm y tế Hàng thỏng cụng ty sẽ trả lương cho người lao động làm 2 kỳ: Tạm ứng vào ngày 20 hàng thỏng, thanh toỏn vào ngày 5 hàng thỏng. Kỳ tạm ứng sẽ được tạm ứng 1 / 2 tiền lương thỏng tớnh theo lương cơ bản. Kỳ thanh toỏn sẽ thanh toỏn tất cả cỏc khoản được lĩnh và phải trừ cỏc khoản khỏc phỏt sinh trong thỏng. Tuỳ thuộc vào vị trớ cụng việc đảm nhận, mức độ hoàn thành cụng việc, sự phự hợp của bằng cấp so với yờu cầu cụng việc, kinh nghiệm làm việc mà mỗi người sẽ được cụng ty thoả thuận với một mức lương goi là lương cơ bản. Đơn vị tớnh lương theo thời gian tại cụng ty hiện nay là lương ngày. Mức lương thỏng Mức lương thỏng Số ngày làm việc theo chế độ ( 26 ngày ) Mức lương ngày = Chứng từ sử dụng. Bảng chấm cụng Bảng chấm cụng làm thờm giờ, đi cụng trường Bảng thanh toỏn tiền lương. Tài khoản sử dụng. Để theo dừi chi phớ nhõn cụng trực tiếp, kế toỏn sử dụng TK622 – “Chi phớ nhõn cụng trực tiếp” Tài khoản này được chi tiết cho từng phõn xưởng: TK6221: Chi phớ nhõn cụng trực tiếp – Phõn xưởng cắt TK6222: Chi phớ nhõn cụng trực tiếp – Phõn xưởng ghộp TK6223: Chi phớ nhõn cụng trực tiếp – Phõn xưởng làm sạch Sổ sỏch sử dụng: Sổ Nhật ký chung, sổ chi tiết TK622, sổ tổng hợp TK622 Trỡnh tự hạch toỏn. Hàng ngày, cỏc quản lý phõn xưởng sẽ theo dừi, chấm cụng cho cụng nhõn sản xuất tại phõn xưởng của mỡnh trờn bảng chấm cụng, bảng chấm cụng làm thờm giờ, chấm cụng cho cụng nhõn đi cụng trường. Cuối thỏng, cỏc bảng chấm cụng này sẽ chuyển lờn cho phũng kế toỏn tiền lương để làm căn cứ lập bảng tớnh lương cho từng phõn xưởng sản xuất, sau đú lập bảng thanh toỏn lương cho từng phõn xưởng. Biểu 2.9. Bảng chấm cụng thỏng 12 năm 2008. Đơn vị: Cụng ty Cổ phần SaraJP Mẫu số: 01a - LĐTL BẢNG CHẤM CễNG. Thỏng 12 năm 2008 Phõn xưởng cắt S TT Họ và tờn C.vụ 1 2 3 4 … 31 Tổng Ký tờn 1 Bựi Đức Tõm QĐPX x x x x x 27 2 Nguyễn V Ngọc CN x x x 18 3 Nguyễn A Tuấn CN x x x x 19 … Hà nội, ngày 31 thỏng 12 năm 2008 Người chấm cụng (Ký, họ tờn) Giỏm đốc nhà mỏy (Ký, họ tờn) Biểu 2.10. Bảng thanh toỏn tiền làm thờm giờ Đơn vị: Cụng ty Cổ phần SaraJP. Mẫu số: 01b - LĐTL BẢNG THANH TOÁN TIỀN LÀM THấM GIỜ. Thỏng 12 năm 2008. Phõn xưởng cắt Đơn vị:đồng STT Ngày Họ và tờn Số giờ S. tiền G.chỳ Ký nhận 1 14/12 Bựi Đức Tõm 4 240.000 2 Nguyễn A Tuấn 4 200.000 3 Nguyễn Thị Minh 2 100.000 Tổng 640.000 Hà nội, ngày 31 thỏng 12 năm 2008 Người lập (ký, họ tờn) Kế toỏn (ký, họ tờn) Giỏm đốc nhà mỏy (ký, họ tờn) Nguồn: Phũng kế toỏn Biểu 2.11. Bảng thanh toỏn tiền cho nhõn viờn đi cụng trường. Đơn vị: Cụng ty Cổ phần SaraJP. BẢNG THANH TOÁN TIỀN CHO NHÂN VIấN ĐI CễNG TRƯỜNG Thỏng 12 năm 2008 Phõn xưởng cắt Đơn vị:đồng STT Họ và tờn Ngày Tổng Số tiền Ghi chỳ Ký nhận 2 4 1 Nguyễn Anh Tuấn 1 1 … 3 165.000 2 Nguyễn Thanh Toàn 1 2 … 3 165.000 … Tổng 18 990.000 Hà nội, ngày 31 thỏng 12 năm 2008 Người lập (ký, họ tờn) Kế toỏn (ký, họ tờn) Giỏm đốc nhà mỏy (ký, họ tờn) Nguồn: Phũng kế toỏn Cuối mỗi thỏng quản đốc cỏc phõn xưởng nộp lờn phũng kế toỏn cỏc bảng chấm cụng, bảng thanh toỏn tiền phải trả cho cụng nhõn làm thờm giờ,bảng thanh toỏn tiền lương phải trả cho cụng nhõn đi cụng trường, bảng trớch BHXH, BHYT, kế toỏn sẽ tớnh sẽ lập bảng tớnh và thanh toỏn tiền lương cho cụng nhõn của từng phõn xưởng, sau đú vào chi phớ rồi lập bảng phõn bổ tiền lương và BHXH. Cỏc số liệu sau khi tớnh toỏn phần mềm sẽ tự động cập nhật số liệu vào cỏc sổ cú liờn quan như: Nhật ký chung, sổ chi tiết TK 6221, sổ tổng hợp TK 622. Sau khi đó tớnh toỏn xong lương phải trả cho từng phõn xưởng sản xuất, kế toỏn tiền lương chuyển bảng thanh toỏn tiền lương lờn cho kế toỏn trưởng và giỏm đốc duyệt. Khi đó cú sự phờ chuẩn của ban giỏm đốc cụng ty, bảng thanh toỏn tiền lương này sẽ được chuyển cho thủ quỹ để viết phiếu chi và thanh toỏn tiền lương cho nhõn viờn. Cuối cựng, bảng thanh toỏn tiền lương và bảng tổng hợp tiền lương sẽ chuyển cho kế toỏn chi phớ và tớnh giỏ thành để làm căn cứ lập bảng tổng hợp và phõn bổ chi phớ nhõn cụng trực tiếp cho từng phõn xưởng. Biểu 2.12. Bảng phõn bổ tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương Đơn vị: Cụng ty Cổ phần SaraJP BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG( BHXH, BHYT) Thỏng 12 năm 2008 TK Chỉ tiờu TK334 TK3383 (15%) TK3384 (2%) Tổng 622 Chi phớ NCTT 33.906.058 5.085.909 687.121 39.670.088 PX cắt PX ghộp PX làm sạch 15.320.000 10.581.018 8.005.040 2.298.000 1.587.153 1.200.756 306.400 211.620 160.101 17.924.400 12.379.791 9.365.897 627 Chi phớ SX chung 5.097.473 764.621 101.950 5.964.043 642 Chi phớ QLDN 48.619.000 7.292.850 972.380 56.884.230 Tổng 87.622.531 13.143.380 1.752.451 102.518.362 Ngày 31 thỏng 12 năm 2008 Người lập biểu (Ký, họ tờn) Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) Biểu 2.13. Sổ chi tiết tài khoản 6221 Đơn vị: Cụng ty cổ phần SaraJP Mẫu số: S36-DN SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Thỏng 12 năm 2008 TK 6221 – Chi phớ nhõn cụng trực tiếp Phõn xưởng cắt Đơn vị: đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phỏt sinh Ngày Số Nợ Cú 1 2 3 4 5 6 Dư đầu kỳ 31/12 PK25 Tớnh lương thỏng 12 vào chi phớ 334 15.320.000 31/12 PK30 Tớnh BHXH vào chi phớ thỏng 12 3383 2.298.000 31/12 PK30 Tớnh BHYT vào chi phớ thỏng 12 3384 306.400 31/12 Kết chuyển CP nhõn cụng trực tiếp PX cắt TK 6221à TK 1541 1541 17.924.400 Tổng phỏt sinh trong thỏng 17.924.400 17.924.400 Dư cuối kỳ Người lập biểu (Ký, họ tờn) Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) Giỏm đốc (Ký, họ tờn) Ngày 31 thỏng 12 năm 2008 Căn cứ vào cỏc sổ chi tiết chi phớ nhõn cụng trực tiếp của từng phõn xưởng, kế toỏn sẽ nhập dữ liệu vào phần mềm và lờn sổ tổng hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp. Khi đơn đặt hàng đó hoàn thành, từ bảng tổng hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp này, kế toỏn tiền hành phõn bổ chi phớ nhõn cụng trực tiếp cho từng đơn đặt hàng theo doanh thu của cỏc đơn đặt hàng đú. Biểu 2.14. Sổ tổng hợp tài khoản 622 Đơn vị: Cụng ty Cổ phần SaraJP SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN Thỏng 12 năm 2008 TK 622 – Chi phớ nhõn cụng trực tiếp Đơn vị: đồng TKĐƯ Tờn tài khoản Số phỏt sinh Nợ Cú Dư đầu kỳ 334 Phải trả người lao động 33.906.058 3383 Bảo hiểm xó hội 5.085.909 3384 Bảo hiểm y tế 678.121 154 Kết chuyển TK 622 à TK 154 39.670.080 Tổng phỏt sinh 39.670.088 39.670.088 Dư cuối kỳ Ngày 31 thỏng 12 năm 2008 Người lập biểu (Ký, họ tờn) Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) Nguồn: Phũng kế toỏn 2.2.3. Kế toỏn chi phớ sản xuất chung. Chi phớ sản xuất chung là chi phớ cần thiết cũn lại để sản xuất sản phẩm, ngoài chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp và chi phớ nhõn cụng trực tiếp. Đõy là chi phớ phỏt sinh trong cỏc phõn xưởng, cỏc bộ phận sản xuất của doanh nghiệp. Chi phớ sản xuất chung gồm 3 loại chớnh: Chi phớ nguyờn vật liệu giỏn tiếp, chi phớ nhõn cụng giỏn tiếp và chi phớ khỏc. Chi phớ sản xuất chung ở cụng ty cổ phần SaraJP gồm: Chi phớ nhõn viờn phõn xưởng, chi phớ dụng cụ phõn xưởng, chi phớ khấu hao tài sản cố định, chi phớ dịch vụ mua ngoài, chi phớ bằng tiền khỏc. Cỏc khoản chi phớ này được tập hợp theo thời điểm phỏt sinh, và được phõn bổ cho từng đơn đặt hàng theo doanh thu tiờu thụ của cỏc đơn đặt hàng. Tài khoản sử dụng. TK 627 – “Chi phớ sản xuất chung”. Sổ sỏch sử dụng. Sổ nhật ký chung, Sổ cỏi TK 627 Quy trỡnh hạch toỏn. Chi phớ nhõn viờn phõn xưởng. Chi phớ nhõn viờn phõn xưởng là cỏc chi phớ bao gồm cỏc khoản lương chớnh, lương phụ, cỏc khoản phụ cấp, cỏc khoản đúng gúp cho BHXH, BHYT… Tiền lương của nhõn viờn phõn xưởng cũng như quản đốc phõn xưởng, hay giỏm đốc nhà mỏy đều được tớnh theo lương thời gian, dựa vào số ngày cụng lao động thực tế mà họ đó làm việc. Dựa vào quỹ lương trớch cho nhõn viờn phõn xưởng và tổng quỹ lương được trớch vào giỏ thành sản phẩm, kế toỏn tiến hành phõn bổ tiền lương. Cỏc khoản BHXH, BHYT được tớnh tương tự như với chi phớ nhõn cụng trực tiếp, từ đú vào sổ Nhật ký chung, sổ cỏi TK 627. Biểu 2.15. Sổ chi tiết TK 6271 Đơn vị: Cụng ty Cổ phẩn SaraJP Mấu số: S36-DN SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Thỏng 12 năm 2008 TK 6271 - Chi phớ nhõn viờn phõn xưởng Đơn vị: đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phỏt sinh Ngày Số Nợ Cú 1 2 3 4 5 6 Dư đầu kỳ 31/12 PK25 Tớnh lương thỏng 12 vào chi phớ 334 5.097.473 31/12 PK30 Tớnh BHXH vào chi phớ thỏng 12 3383 764.621 31/12 PK30 Tớnh BHYT vào chi phớ thỏng 12 3384 101.950 Kết chuyển CP nhõn viờn phõn xưởng TK 6271à TK 1541 1541 5.964.043 Tổng phỏt sinh trong thỏng 5.964.043 5.964.043 Dư cuối kỳ Người ghi sổ (Ký, họ tờn) Kế toỏn trưởng (Ký, họ tờn) Giỏm đốc (Ký, họ tờn) Ngày 31 thỏ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBKT1122.doc
Tài liệu liên quan