Lời nói đầu 1
Phần1: Đặc điểm chung của Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26 2
1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26 2
1.2 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26 3
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26 9
1.4 Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26 12
1.4.1 Đặc điểm 12
1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy kế toán 14
1.4.3 Tổ chức công tác kế toán 15
Phần 2:Thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26 19
2.1 Đặc điểm hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26 19
2.1.1 Đối tượng hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26 19
2.1.2 Phương pháp hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26 20
2.2 Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26 20
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26 20
2.2.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26 28
2.2.3 Hạch toán chi phí máy thi công tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26 33
2.2.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26 36
2.2.5 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26 42
2.2.6 Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26 42
Phần 3: Nhận xét và đề nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng 26 47
3.1 Nhận xét chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26 47
3.2 Một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện hơn kế tóan chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26 50
Kết luận 57
61 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1112 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Công ty chủ yếu là hai loại hình: Công trình dân dụng , công nghiệp và công trình giao thông nên việc tập hợp chi phí được thực hiện trên cơ sở thực tế phát sinh đối với từng công trình, hạng mục công trình. Các chi phí gián tiếp không đưa vào một công trình cụ thể thì có thể tiến hành phân bổ giữa các công trình theo các tiêu thức thích hợp. Đối với các đơn đặt hàng thì toàn bộ chi phí liên quan đến thi công lắp đặt đều được tập hợp theo đơn đặt hàng.
Đối tượng tính giá thành phù hợp với đối tượng tập hợp chi phí là công trình, hạng mục công trình. Với đơn đặt hàng hoàn thành thì số chi phí tập hợp theo đơn đặt hàng đó chính là giá thành của đơn đặt hàng. Đối với những công việc cần giá thành thực tế thì đối tượng tính giá thành là từng công việc có kết cấu riêng, dự toán riêng và đạt tới ( phần ) điểm dừng kỹ thuật hợp lý theo quy định trong hợp đồng. Đế xác định giá thành đối tượng này thì phải xác định giá trị sản phẩm dở dang là toàn bộ chi phí cho phần việc chưa đạt tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý.
2.1.2.Phương pháp hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26:
Để tiến hành chi phí sản xuất Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26 sử dụng phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp. Các chi phí có liên quan trực tiếp tới đối tượng nào thì được tập hợp trực tiếp vào đối tượng đó. Với các chi phí không thể tập hợp trực tiếp được thì tập hợp riêng cho từng nhóm đối tượng có liên quan. Cuối kỳ hạch toán, Kế toán tiến hành phân bổ theo các tiêu thức thích hợp như: Phân bổ theo định mức tiêu hao vật tư, theo chi phí nhân công trực tiếp, theo giá trị dự toán. Tuỳ theo từng điều kiện cụ thể mà lựa chọn tiêu thức cho phù hợp.
Vì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù hợp với nhau nên Công ty sử dụng phương pháp tính giá thành giản đơn hay trực tiếp.
2.2.Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26.
2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng:
Chi phí nguyên vật liệu ( NVL ) là loại chi phí chiếm tỷ trọng lớn nhất trong giá thành sản phẩm xây lắp( chiếm khoảng 70% ). Các chi phí về NVL của Công ty bao gồm:
-Các chi phí về NVL chính như: Sắt, thép, gạch, ngói, xi măng, cát và đá sỏi, các cầu kiện bê tông.
-Các chi phí về NVL phụ như: Vôi, sơn, đinh ván, khuôn, dây thép.
-Các chi phí về công cụ dụng cụ vật liệu luân chuyển như cốp pha, tôn định hình, đà giáo...
Do chiếm tỷ trọng lớn như vậy nên việc hạch toán chính xác và đầy đủ chi phí NVL trực tiếp có tầm quan trọng đặc biệt trong việc xác định lượng tiêu hao vật liệu cho sản xuất thi công, đảm bảo tính chính xác trong giá thành công trình xây dựng.
Là loại chi phí trực tiếp nên chi phí NVL được hạch toán riêng cho từng đối tượng ( CT, HMCT) theo giá trị thực tế của từng loại NVL đó.
Đối với vật tư do đội tự mua của Công ty xuất thẳng tới Công trình thì giá vật tư xuất dùng được tính như sau:
Gía thực tế vật tư xuất cho công trình
=
Gía mua ghi
trên hoá đơn
+
Chi phí thu mua
vận chuyển
Đối với vật tư xuất kho thì giá thực tế vật liệu xuất dùng được tính theo phương pháp nhập trước- xuẩt trước.
Cụ thể công tác hạch toán chi phí NVL được tiến hành như sau:
- Trước hết Phòng Kế hoạch- Kỹ thuật căn cứ vào các dự toán, phương án thi công, tiến độ thi công của các công trình để lập nên kế hoạch cung cấp vật tư đồng thời giao nhiệm vụ sản xuất thi công của mình để tính toán lượng vật tư cần phục vụ cho sản xuất, lập dự trù trình Ban Giám đốc xét duyệt. Trên cơ sở đã được duyệt đội cử cán bộ đi tìm nguồn cung cấp.
Vật liệu mua về phải được kiểm nghiệm nếu đủ tiêu chuẩn sẽ được tiến hành làm thủ tục nhập kho.
Mẫu 01:
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây PHIẾU NHẬP KHO Số 123
dựng Sông Hồng 26 Ngày 10 tháng 12 năm 2007
Họ tên người giao hàng: Hà Đức Lợi
Bộ phận: Đội công trình 1
Theo hoá đơn số 02748 ngày 09 tháng 12 năm 2007 của Công ty Vật tư Tổng hợp Phú Thọ.
Nhập tại kho: Ông Bảo.
STT Tên, nhãn hiệu ĐVT S.lượng Đ. Giá T. tiền
quy cách
1 2 3 4 5 6
1 Xi măng PC
Bỉm Sơn Tấn 10 850.000 8.500.000
Cộng 8.500.000
Khi có nhu cầu về NVL thì Công ty căn cứ vào khối lượng công viêc trong ngày, Tổ trưởng sản xuất làm giấy đề nghị xuất vật tư. Kỹ thuật công trình tính toán số vật tư cho phù hợp với khối lượng công việc rồi trình đội trưởng công trình duyệt. Thủ kho công trình căn cứ vào giấy đề nghị cấp vật tư đã được duyệt tiến hành xuất kho. Định kỳ từ 3 đến 5 ngày thủ kho tập hợp các giấy đề nghị cấp vật tư lại và chuyển cho kế toán đội làm phiếu xuất kho.
Mẫu 02:
Đơn vị: Công ty Cổ phần Xây PHIẾU XUẤT KHO Số 01
dựng Sông Hồng 26 Ngày 12 tháng 12 năm 2007
Họ tên người nhận: Nguyễn Tất Thắng
Lý do xuất kho: Đổ bê tông
Lĩnh tại kho: Ông Bảo.
STT Tên, nhãn hiệu ĐVT Số lượng Đ. giá T.tiền
quy cách
Y.cầu T.xuất
1 2 3 4 5 6 7
1 Xi măng Bỉm Sơn Tấn 10 10 850.000 8.500.000
2 Thép F 10A1 Cây 100 100 24.000 2.400.000
3 Thép F 22A1 Cây 150 150 152.300 22.845.000
Cộng 33.745.000
Cuối tháng kế toán đội sản xuất tiến hành phân loại chứng từ, lập bảng kê chi tiết kèm theo các phiếu nhập - xuất vật tư gửi về Phòng Kế toán Công ty theo định kỳ chậm nhất vào ngày mùng 5 tháng sau. Các báo cáo gửi về Phòng kế toán bao gồm:" Bảng kê nhập vật tư" kèm theo các phiếu nhập,"Bảng kê xuất vật tư"( Mẫu 03 ) kèm theo các phiếu xuất.
Mẫu 03:
Đội công trình số 1 BẢNG KÊ CHỨNG TỪ XUẤT VẬT TƯ
Công ty Cổ phần Xây Tháng 12 năm 2007
dựng Sông Hồng 26
STT C.từ Nội dung Ghi nợ TK621 T.cộng
SH N-T Ghi có TK 152
1 01 7/12 Xuất v.tư cho CT 33.745.000 33.754.000
2 02 7/12 Xuất v.tư cho CT 47.500.900 47.500.900
3 03 7/12 Xuất v.tư cho CT 45.494.948 45.984.948
4 04 7/12 Xuấtv.tư cho CT 28.560.000 28.560.000
Cộng 1.007.679.216 1.007.679.216
Hạch toán:
Nợ TK 621: 1.007.679.216 ( Đội công trình 1)
Có TK 152: 1.007.679.216 ( Đội công trình 1 )
Tại Phòng Kế toán Công ty, Kế toán tổng hợp ghi nhận được các bảng kê chứng từ nhập xuất thì tiến hành nhập số liệu vào máy tính, nhập lần lượt từng chứng từ theo số liệu trên bảng kê vào từng mục với nội dung phù hợp theo yêu cầu của máy tính và lấy chi tiết đối tượng cho từng CT, HMCT.
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào số liệu tổng cộng trên bảng kê chứng từ xuất vật tư Kế toán tổng hợp nhập số liệu nghiệp vụ kết chuyển chi phí NVL sang TK 154.
Nợ TK 154: 1.007.679.216( Đội công trình 1)
Có TK 621: 1.007.679.216 ( Đội công trình1)
Số liệu đã nhập vào máy sẽ được phần mềm tự động ghi vào sổ: Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết tài khoản 621, Sổ cái tài khoản 621.
Mẫu 04: Trích trang 8177
Công ty Cổ phần Xây SỔ NHẬT KÝ CHUNG
dựng Sông Hồng 26 Tháng 12 năm 2007
C.từ Diễn giải TK.ĐƯ Số tiền
SH NT Nợ Có
01 7/12 Xuất v.tư cho ĐCT1
CPNLVLTT 621 33.745.000
NLVL 152 33.745.000
02 7/12 Xuất v.tư cho ĐCT1
CPNLVL 621 47.500.900
NLVL 152 47.500.900
Cộng dồn trang 1.007.679.216 1.007.679.216
Mẫu 05:
Công ty Cổ phần Xây SỔ CHI TIẾT TK 621- CPNVL
dựng Sông Hồng 26 Đội công trình 1- Tháng 12/2007
Chứng từ Diễn giải TK.ĐƯ Số tiền
SH NT Nợ Có
01 7/12 Xuất v.tư cho ĐCT1 152 33.745.000
02 7/12 Xuất v.tư cho ĐCT1 152 47.500.900
............
KCCP 31/12 Kết chuyển chi phí 154 1.007.679.216
NVLTT sang TK154
Đội công trình 1
Mẫu 06:
Công ty Cổ phần Xây SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621- CPNVLTT
dựng Sông Hồng số 26 Tháng 12 năm 2007
Chứng từ Diễn giải TK. Số tiền
SH NT ĐƯ Nợ Có
01 7/12 Xuất v. tư cho ĐCT1 152 33.745.000
02 7/12 Xuất v.tư cho ĐCT1 152 47.500.900
................
KCCP 31/12 Kết chuyển chi phí 154 1.007.679.000
NVLTT sang TK
Cộng phát sinh 1.007.679.216 1.007.679.216
Số dư cuối kỳ 0 0
2.2.2.Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26:
Ở Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26 chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn thứ hai sau chi phí nguyên vật liệu. Do vậy việc hạch toán đúng đủ chi phí nhân công có ý nghĩa rất lớn trong việc tính toán giá thành công trình xây dựng hợp lý, chính xác, đồng thời còn có ý nghĩa quan trọng trong việc tính toán, thanh toán tiền lương, tiền công thoả đáng, kịp thời cho người lao động.
Chi phí nhân công trực tiếp trong giá thành sản phẩm của Công ty bao gồm: Tiền lương chính của công nhân trực tiếp sản xuất thi công, tiền lương làm thêm giờ, lương ngoài, các khoản trợ cấp lương, lương phụ, các khoản trích theo lương, tiển lương của công nhân vận hành thi công máy.
Hiện nay Công ty thực hiện hai chế độ trả lương: Trả lương theo thời gian và trả lưong theo sản phẩm:
+ Trả lương theo thời gian: Hình thức trả lương này được áp dụng cho bộ phận quản lý sản xuất và công nhân trong trường hợp thực hiện các công việc không có khối lượng giao khoán cụ thể. Viểc trả lương theo thời gian phải căn cứ trên cấp bậc lương của cán bộ công nhân viên, căn cứ vào số ngày công trong tháng để để tính ra số lương phải trả
Tiền lương Lương cơ bản + phụ cấp không ổn Số ngày công
thời gian phải + định sản xuất + phụ cấp lưu động x thời gian
trả trong tháng 26 ngày trong tháng
Cơ sở để trả lương theo thời gian là bảng chấm công. Bảng chấm công dùng để theo dõi thời gian làm việc trong tháng của công nhân viên, bảng này do từng đội, phòng ban ghi theo quy định và chấm công. Cuối tháng nộp bảng này cho Phòng Kế toán để tính lương chia lương.
+ Trả lương theo sản phẩm: Hình thức trả lương này chiếm đa số ở Công ty vì nó có hiệu quả rất cao. Trả lương theo khối lượng công việc giao khoán, trả cho công nhân thuê ngoài .....Tiền lương theo hình thức này có thể theo từng người lao động hay chung cho cả nhóm hoặc theo khối lượng công việc hoàn thành.
Tiền lương Khối lưọng công Đơn giá
sản phẩm = việc giao khoán x tiền lương
phải trả hoàn thành
Tiền lương này không nhất thiết phải trả theo từng tháng mà tuỳ theo khối lượng công việc hoàn thành theo hợp đồng.
Cơ sở để tính lương là các hợp đồng làm khoán. Hợp đồng làm khoán được ký theo từng phần công việc hay tổ hợp của công việc, quy mô của công việc mà thời gian thực hiện hợp đồng có thể là một tháng hay dài hơn.
+ Về khoản trich BHYT, BHXH, KPCĐ: Theo quy định hiện hành, Công ty trích 19% trên tổng lương cơ bản của cán bộ công nhân viên vào chi phí sản xuất kinh doanh trong đó:
15% cho BHXH
2% cho BHYT
2% cho KPCĐ
Còn cán bộ công nhân viên đóng góp 6% trên tổng tiền lương của mình trong đó:
5% cho BHXH
1% cho BHYT
Các chứng từ gốc để tính toán lương là: Bảng chấm công, hợp đồng làm khoán.
Số 07:
BẢNG CHẤM CÔNG
Đội công trình 1- Tháng 12 năm 2007
STT Họ và tên Số ngày trong tháng Tính ra công
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12.....28 29 30 31 SP TG LP
1 Vũ Đức Thiện x x x x x x x x x x x x x x.....x 28
2 Trần Văn Đán x x x x x x x x x x x x x x.....x 28
3 Phạm Văn Ân x x x x x x x x x xx x x x ....x 28
Cộng
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận Người chấm công
Mẫu 08:
HỢP ĐỒNG LÀM KHOÁN
Tháng 12 năm 2007
Họ và tên : Vũ Đức Thiện
Bộ phận : Tổ sắt - Đội công trình 1
S Nội dung Đơn Số Đơn Thành Ký
TT công việc VT lượng giá tiền nhận
1 Gia công xây lắp, dựng kg 367 1.000 367.000 Cách
Hàn chịu lực, sơn kết
cấu, khung thép, cửa
treo, cổng ra vào, gara xe
2 Sữa chữa, nối mái chòi bảo Chòi 0,5 265.000 1.325.000 Cách
vệ, đục thêm 90cm cả 4
phía hàn lưới thép bảo vệ
3 mặt chòi
Cộng 1.692.000
Mẫu 09:
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2007- Đội công trình 1
STT Họ tên Tổng lương Các khoản trừ Thực lĩnh
Vay BHXH
1 Vũ Đức Thiện 564.000 564.000
2 Trần Văn Đảm 564.000 564.000
3 Phạm Văn Ân 564.000 564.000
Cộng 1.692.000
Hạch toán: Nợ TK 622: 1.692.000 ( Đội công trình 1 )
Có TK 334: 1.692.000 (Đội công trình 1 )
Cuối kỳ kết chuyển sang TK 154:
Hạch toán: Nợ TK 154: 1.692.000 ( Đội công trình 1)
Có TK 622: 1.692.000( Đội công trình 1)
Mẫu 10:
Công ty Cổ phần Xây SỔ NHẬT KÝ CHUNG
dựng Sông Hồng 26 Tháng 12 năm 2007
Chứng từ Diễn giải TK.ĐƯ Số tiền
SH N - T Nợ Có
BTHL 31/12 Tiền lương phải trả
Cho CNĐCT1
CPNCTT 622 1.692.000
PTCNV 334 1.692.000
Cộng cuối tháng 1.692.000 1.692.000
Mẫu 11:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622- CPNCTT
Đội công trình 1- Tháng 12 năm 2007
Chứng từ Diễn giải TK.ĐƯ Số tiền
SH NT Nợ Có
BTHL 31/12 Tiền lương phải trả cho 334 1.692.000
Công nhân ĐCT1
KCCP 31/12 Kết chuyển CPNCTT
Sang TK 154 ĐCT1 154 1.692.000
Mẫu 12:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622- CPNCTT
Tháng 12 năm 2007
Chứng từ Diễn giải TK.ĐƯ Số tiền
SH NT Nợ Có
BTHL 31/12 Tiền lương phải trả cho
CNV đội công trình 1 334 1.692.000
KCCP 31/12 Kết chuyển CPNCTT
Sang TK 154 ĐCT1 154 1.692.000
Cộng phát sinh 1.692.000 1.692.000
Dư cuối kỳ 0 0
2.2.3. Hạch toán máy thi công tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng:
Máy thi công của Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26 bao gồm: Máy trộn bê tông, Máy đầm, Máy hàn, Cẩu thiếu nhi, Máy vận thăng ...
Máy thi công ở công trình nào thì được tập hợp trực tiếp cho công trình đó, không có trường hợp dùng chung cho các công trình nên không phải phân bổ.
Để hạch toán máy thi công ở Công ty không sử dụng tài khoản riêng, chi phí máy thi công đựợc hạch toán như sau:
+ Hàng tháng Kế toán tài sản cố định căn cứ vào sổ chi tiết tài sản cố định để tính khấu hao, chi phí trích trước sữa chữa lớn của từng máy thi công. Từ kết quả tính toán được, Kế toán lập bảng kê chi phí khấu hao và trích trước sữa chữa lớn cho từng máy (nếu có).
Mẫu 13:
BẢNG KÊ CHI PHÍ KHẤU HAO VÀ TRÍCH TRƯỚC
CHI PHÍ SỬA CHỮA LỚN MÁY THI CÔNG
Đội công trình 1- Tháng 12 năm 2007
TT Tên TSCĐ Mức khấu hao Trích trước Cộng
CPSCL
1 Máy trộn bê tông 7501 3.052.000 3.052.000
2 Máy hàn Ba Lan 605.000 605.000
.............
Cộng 23.695.600 23.695.600
Hạch toán: Nợ TK 627: 23.695.600 ( Đội công trình 1)
Có TK 2141: 23.695.600
Máy móc thi công của Công ty ngoài chi phí khấu hao ra để máy hoạt động phục vụ cho sản xuất thi công thì Công ty phải bỏ chi phí về NVL, nhân công điều khiển và chi phí khác.
- Chi phí nhân công vận hành máy được hạch toán trực tiếp vào TK 622 như chi phí nhân công sản xuất trực tiếp.
- Chi phí nhiên liệu phục vụ cho máy được hạch toán trực tiếp vàoTK 621 như chi phí nhiên liệu, vật liệu trực tiếp.
- Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho máy thi công, chi phí khấu hao máy thi công. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền đều được hạch toán vào TK 627.
Do máy móc của Công ty hầu hết là máy móc thi công nhỏ nên khi thi công các công trình lớn Công ty thường phải thuê ngoài, thuê theo hình thức cả máy và nhân viên điều khiển. Khi hợp đồng thuê máy kết thúc, Kế toán căn cứ vào chứng từ nhận được bao gồm: " Hợp đồng thuê máy " " Biên bản thanh lý hợp đồng cho thuê máy". Nhật trình làm việc của máy thi công" "tiến hành thanh toán tiền thuê máy.
Mẫu 14:
Trích HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY
Hôm nay ngày 2/12/2007chúng tôi gồm:
1.Đại diện Công ty cơ giới và Xây lắp số 14 ( Bên A)
- Ông : Nguyễn Văn Nhung - Chức vụ: Giám đốc Công ty.
2. Đại diện Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26 ( Bên B)
- Ông: Bùi Tiến Thành - Chức vụ: Giám đốc Công ty
Cùng nhau thoả thuận như sau:
Điều 1: Bên A cho bên B thuê một cần cẩu bánh lốp TADANO để phục vụ thi công công trình thuộcđội công trình 1 trong thời gian mười ngày ( từ ngày 16 tháng 12 năm 2007 đến ngày 25 tháng 12 năm 2007).
Điều 2: Gía thuê cẩu: 14.400.000( Bao gồm cả nhân công vận hành và nhiên liệu phục vụ máy).
Tiền thuê máy sẽ được thanh toán một lần bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản sau khi hoàn thành công việc.
Điều 3: Trách nhiệm của 2 bên ...
Mẫu 15:
Công ty Cơ giới và NHẬT TRÌNH LÀM VIỆC MÁY THI CÔNG
Xây lắp số 14 Từ ngày 16/12/2007 đến 25/12/2007
Tên máy: Cần cẩu TADANO
Tên người Nội dung địa Đ Khối Số NL Xác
Ngày điều khiển C.việc điểm VT lượng (h) để nhận
t.hiện hđ k.h K.T
16 Lê văn An Cấu bê tông ĐCT1 m3 7,5 8 48lit Duy
17 ............. Cẩu bê tông ĐCT1 m3 8 8 48
18 nt nt 8 8 48
......................
25 ....... nt nt 7,5 8 45 Duy
2.2.4 Hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26:
Chi phí sản xuất chung của Công ty bao gồm: Tiền lương của bộ phận quản lý đội, các khoản trích theo lương, các chi phí về công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao xe ô tô con máy phát điện phục vụ chung cho đội công trình. Chi phí in ấn tài liệu, bản vẽ chi phí về điện, nước điện thoại của đội...
Do đặc điểm sản xuất thi công Của Công ty nên thường mỗi công trình do một đội đảm nhiệm thi công. Chi phí sản xuất chung liên quan trực tiếp đến công trình, hạng mục công trình đó.
Trường hợp chi phí sản xuất chung có liên quan đến nhiều hạng mục công trình Kế toán sẽ tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho các công trình theo chi phí nhân công trực tiếp tiêu hao cho từng hạng mục công trình đó.
Các chứng từ để hạch toán chi phí sản xuất chung bao bao gồm: Phiếu xuất kho vật tư, công cụ dụng cụ, bảng tổng hợp lương bộ phận gián tiếp, bảng kê chi phí khấu hao TSCĐ, hoá đơn tiền điện và các chứng từ thanh toán khác
Mẫu 16:
Công ty Cổ phần Xây PHIẾU XUẤT KHO Số 05
dựng Sông Hồng số 26 Ngày 10 tháng 12 năm 2007
Họ và tên công trình: Nguyễn Tất Thắng
Lý do xuất công trình: Thi công
Lĩnh tại kho: Ông Bảo
TT Tên, nhãn hiệu ĐVT Số lưọng Đ.giá T. tiền
quy cách Y.cầu T.xuất
1 2 3 4 5 6 7
1 Bay xây cái 20 20 5.000 100.000
2 Máy bơm nước cái 01 01 380.000 380.000
.........................
Cộng 3.109.090
Mẫu 17:
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LƯƠNG
THÁNG 12 NĂM 2007
Bộ phận gián tiếp - Đội công trình 1
STT Họ tên Bậc Tổng lương Các khoản Thực
lương khấu trừ lĩnh
Vay BHXH
1 Nguyễn Tất Thắng 2,31 1.039.500 62.370 977.130
2 Nguyễn Văn Tuấn 2,56 1.152.000 69.120 1.082.880
3 Ngyễn Anh Minh 2,34 1.053.000 63.180 989.820
Cộng 3.244.500 194.670 3.049.830
Từ bảng tổng hợp thanh toán lương hạch toán:
Nợ TK 627: 3.244.500 (Đội công trình 1)
Có TK 334: 3.049.830(Đội công trình 1)
Có TK 338: 194.670( Đội công trình 1)
Mẫu 18:
BẢNG KÊ CHI PHÍ KHẤU HAO VÀ TRÍCH TRƯỚC
CHI PHÍ SỮA CHỨA LƠN
Đội công trình 1- Tháng 12 năm 2007
STT Tên TSCĐ Mức khấu hao Trích truớc Cộng
CPSCL
1 Xe Uoát 3.115.424 3.115.424
2 Máy phát điện 2.773.000 2.773.000
Cộng 5.888.424 5.888.424
Mẫu 19:
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Đội công trình 1- Tháng 12 năm 2007
Chứng từ Nội dung TK.ĐƯ Số tiền
SH NT
BKKH 27/12 K.hao máy thi công ĐCT1 2141 23.695.600
05 10/12 Xuất CCDC phục vụ SXĐCT1 153 3.109.090
BTHL 31/12 Tiền lương gián tiếp ĐCTI 334 3.049.830
BTHL 31/12 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338 194.670
BKKH 27/12 K.hao TSCĐ dùng chung ĐCT1 2141 5.888.424
Cộng 35.937.614
Hạch toán: Nợ TK 154: 35.937.614 (Đội công trình 1)
Có TK 627: 35.937.614 (Đội công trình 1)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG TK 627 - CPSXC
Đội công trình 1 - tháng 12 năm 2007
Chứng từ Diễn giải TK.ĐƯ Số tiền
SH NT Nợ Có
BKKH 27/12 K.hao máy thi công 627 23.695.600
2141 23.695.600
05 10/12 Xuất CCDC 627 3.109.090
153 3.109.090
BTHL 31/12 Tiền lương gián tiếp 627 3.049.830
334 3.049.830
BTHL 31/12 Trích BHXH 627 194.670
338 194.670
BKKH 27/12 Khấu hao TSCĐ 627 5.888.420
2141 5.888.420
Cộng 35.937.614 35.937.614
Mẫu 20: SỔ CHI TIẾT TK 627- CPSXC
Đội công trình 1- Tháng 12 năm 2007
Chứng từ Diễn giải TK. Số tiền
SH NT ĐƯ Nợ Có
BKKH 27/12 K.hao máy thi công ĐCT1 2141 23.695.600
05 10/12 Xuất CCDC 153 3.109.090
BTHL 31/12 Tiền lương gián tiếp 334 3.049.830
BTHL 31/12 Trích BHXH 338 194.670
KKH 27/12 K.hao TSCĐ 2141 5.888.424
KCCP 31/12 Kết chuyển chi phí sản xuất
Sang TK 154 ĐCT1 154 35397614
Mẫu 21: SỔ CÁI TK 627- CPSXC
Tháng 12 năm 2007
Chứng từ Diễn giải TK.ĐƯ Số tiền
SH NT Nợ Có
BKKH 27/12 K,hao MTC ĐCT1 2141 23.695.600
05 10/12 Xuất CCDC 154 3.109.090
BTHL 31/12 Tiền lương gián tiếp 334 3.049.830
BTHL 31/12 Trích BHXH 338 194.670
KKH 27/12 K.hao TSCĐ 2141 5.888.424
KCCP 31/12 Kết chuyển CPSXC
sang TK 154 ĐCT1 154 35.937.614
Cộng phát sinh 35.937.614 35.937.614
Dư cuối kỳ 0 0
2.2.5 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất chung và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26:
Để tập hợp chi phí sản xuất thi công và tính giá thành sản phẩm xây lắp, Ở Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26 Kế toán sử dụng TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. TK này được mở chi tiết cho từng công trình.
Mọi chi phí phát sinh cuối kỳ được kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành và khối lượng sản phẩm hoàn thành. Gía thành được tính cho từng công trình hoàn thành bàn giao trong năm hoặc công trình hoàn thành đến điểm dừng kỹ thuật.
2.2.6. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26:
Do tính chất đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản và sản phẩm xây lắp có quy mô lớn kết cấu phức tạp mang tính chất đơn chiếc, thời gian sản xuất kéo dài cho nên kỳ tính giá thành của Công ty là cuối năm.
Để tình toán được giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành trong năm bắt buộc Công ty phải xác định đựợc chi phí dở dang đầu năm hoặc cuối năm. Điều này được tiến hành thông qua giá trị khối lượng xây lắp dở dang theo dự toán.
Cuối mỗi năm (thời điểm đến hết 31 tháng 12) đại diện Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật tiến hành kiểm kê xác định cụ thể khối lượng dở dang. Sau đó bộ phận kinh tế, đơn giá của phòng căn cứ vào khối lượng đã kiểm kê sẽ lập đơn giá dự toán với từng công việc của từng công trình và tính ra chi phí dự toán của khối lượng xấy lắp dở dang cuối kỳ cho từng công trình.
Công thức tính chi phí thực tế khối lượng dở dang ( đến 31/12) của một công trình như sau:
Chi phí Chi phí t.tế của KLXL C.phí t.tế của CP của KLXL
thực tế của dở dang đầu kỳ + KLXL t.hiện t.kỳ x DDcuối kỳ
khối lưọng =
xây lắp dở Chi phí của KLXL Chi phí của khối lưọng xây lắp
dang cuối kỳ h.thành bàn giao trong + dở dang cuối kỳ theo dự toán
kỳ theo dự toán
Theo cách xác định chi phí trên, chi phí khối lượng xây lắp dở dang đến ngày 31/12/2007 của đội công trình 1 được xác định như sau
- Chí phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang đầu kỳ là: 0
- Chi phí khối lượng xây lắp thực hiện trong năm là: 1.045.308.830 ( lấy trong bảng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của đội trong năm 2007).
- Chi phí của khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao trong năm theo dự toán là: 1.645.000.000( lấy trong bảng dự thầu của các công trình mà đội công trình 1 thi công năm 2007).
- Chi phí của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán là:
164.854. 950
Chi phí thực tế 0 + 1.045.308.830
của khối lưọng = x 165.854.960 =105.327.858
XLDD cuối kỳ 1.646.000.000
Bút toán kết chuyển:
Nợ TK 632: 1.045.308.830 (Đội công trình1)
Có TK 154: 1.045.308.830 (Đội công trình 1)
Mẫu 22:
SỔ CHI TIẾT TK 154 - CPSX KINH DOANH DỞ DANG
Đội công trình 1- Tháng 12 năm 2007
Chứng từ Diễn giải TK Số tiền
SH NT ĐƯ Nợ Có
KCCP 31/12 K.chuyển CPNVLTT 621 1.007.679.216
KCCP 31/12 K.chuyển NCTT 622 1.692.000
KCCP 31/12 K.chuyển SXC 627 35.937.614
KCCP 31/12 K.chuyển TK154 sang 632 1.045.308.830
TK 632- ĐCT1
Mẫu 23:
SỔ CÁI TK 154- CPSX KINH DOANH DỞ DANG
Tháng 12 năm 2007
Chứng từ Diễn giải TK Số tiền
SH NT ĐƯ Nợ Có
KCCP 31/12 K.chuyển CPNVLTT ĐCT1 621 1.007.679.216
KCCP 31/12 K.chuyển CPNCTT ĐCT1 622 1.692.000
KCCP 31/12 K.chuyển CPSXC ĐCT1 627 35.973.614
KCCP 31/12 K.chuyển TK 154 sang 632 1.045.308.830
TK 632 ĐCT1
Cộng phát sinh 1.045.308.830 1.045.308.830
Căn cứ vào bảng tính giá thành năm trước và số liệu đã tập hợp trên các sổ chi tiết TK 621, 622,627. Kế toán tổng hợp tiến hành lập" Bảng tính giá thành sản phẩm xây lắp" Năm 1999.
Gía thành Chi phí sản xuất Chi phí phát CP sản xuất
sản phẩm = dở dang đầu kỳ + sinh trong kỳ - KD cuối kỳ
Mẫu 24:
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
Đội công trình 1
ST Tên công Chi phí sản xuất Tổng chi
trình Phát sinh trong kỳ phí
TK621 TK 622 TK 627
1 ĐCT1 1.007.679.216 1.692.000 35.937.614 1.045.308.830
Do cuối kỳ chưa có sản phẩm hoàn thành nên tồng chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
Mẫu 25:
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
SẢN PHẨM XÂY LẮP
Đội công trình 1
STT Tên công Chi phí phát sinh trong kỳ Tổng
Trình CP
TK 621 TK622 TK 627
1 ĐCT1 1.007.679.216 1.692.000 35.937.614 1.045.308.830
Bút toán kết chuyển:
Nợ TK 154: 1.045.308.830 (Đội công trình 1)
Có TK 621: 1.007.697.216 (Đội công trình1)
Có TK 622: 1.692.000 (Đội công trình1)
Có TK 627: 35.937.614 (Đội công trình 1)
PHẦN III
NHẬN XÉT VÀ ĐỀ NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SÔNG HỒNG 26.
3.1. Nhận xét chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26.
Qua quá trình tìm hiểu thực tế về công tác quản lý, công tác kế toán nói chung và công tác hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp nói riêng ở Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26, em nhận thấy rằng Công ty Cổ phần Xây dựng Sông Hồng 26 là một doanh nghiệp nhà nước tuy còn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6365.doc