Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH sản xuất thương mại Hồng Hà

Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm,chi phí tiền lương của công nhân được hạch tốn vào tài khoản 334.

Căn cứ để tính lương:dựa vào chấm bảng công hằng ngày,công nhân trực tiếp sản xuất được trả lương theo qui định,không được dưới mức lương qui định phải trả công nhân.

Điều kiện vệ sinh nghỉ ngơi của lao động nữ,tiền cơm trưa cũng được hạch tốn vào chi phí giá thành sản phẩm từ công nhân trực tiếp đến phân xưởng,quản lý chung.Được hạch tốn vào tài khoản 334.

Đối với lương nghỉ phép:Nếu làm một năm được nghỉ 12 ngày phép,trong thời gian nghỉ phép nếu tiền lương được lãnh đủ thì cuối năm không được tiền nghỉ phép

Tiền lương vào các dịp lễ tết:Các ngày nghỉ được hưởng nguyên lương do nhà nước qui định gồm:Tết dương lịch,tết âm lịch,ngày 1/5, ngày 2/9 các khoản tiền thưởng tồn bộ nhân viên trực tiếp sản xuất đều được hưởng.

BHXH,BHYT,CPKĐ:Công ty TNHH Hồng Hà thực hiện các khoản trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo đúng chế độ qui định của nhà nước:

Trích BHXH :Là 15% trên tổng lương của công nhân trực tiếp sản xuất

Trích BHYT: Được mua hàng năm trên cơ sở trích 2% tổng tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất

Trích KPCĐ:Được trích 2% trên số tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất

Chứng từ sử dụng là:

Bảng chấm công:Mỗi bộ phận (các phòng ban,phân xưởng) phải lập bảng chấm công ,tên của mỗi công nhân sẽ được ghi vào một dòng trên bảng chấm công với thứ tự ghi ngày tương ứng từ ngày 1 đến ngày 31 và theo ký hiệu qui định trong chứng từ.Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận lương ký vào bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan để gởi về bộ phận kế tốn kiểm tra,đối chiếu qui ra công để tính lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.Mức lương theo hợp đồng lao động,mỗi người có một mức lương khách nhau nên công ty phân bổ theo từng bộ phận riêng biệt.

 

docx74 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1764 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH sản xuất thương mại Hồng Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, Hệ thống Kế tốn Việt Nam và các quy định hiện hành khác về kế tốn tại Việt Nam. Công ty áp dụng chế độ báo cáo theo quyết định 167/2000QĐ-BTC ban hành ngày 25/10/2000 của Bộ Tài Chính, bao gồm các loại báo cáo sau: Bảng cân đới kế tốn mẫu số B01-DN Kết quả hoạt động kinh doanh mẫu số B02-DN Lưu chuyển tiền tệ mẫu số B03-DN Thuyết minh báo cáo tài chính mẫu số B09-DN Ngồi ra công ty còn thiết lập thêm các báo cáo chi tiết về nguồn vật liệu, tài sản cố định, nguồn vốn kinh doanh….. để phục vụ cho nhu cầu quản lý, yêu cầu chỉ đạo, điều hành và quản trị công ty PHẦN II THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT-THƯƠNG MẠI HỒNG HÀ I.Ý nghĩa,vai trò của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Để tăng sức cạnh tranh,tiếp tục tồn tại và phát triển,các doanh nghiệp phai quan tâm hoạch định và kiểm sốt chi phí bởi vì lợi nhuận thu được nhiều hay ít,chịu ảnh hưởng trực tiếp của những chi phí đã bỏ ra.Vì là một doanh nghiệp sản xuất nên đối với công ty TNHH Hồng Hà chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm rất quan trọng vì đó là một trong những chỉ tiêu hàng đầu để đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh.Vấn đề đặt ra là làm thế nào để kiểm sốt tốt các chi phí,từ đó hạ giá thành mà vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm,tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường II.Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất tại công ty Do đặc điểm tình hình hoạt động sản xuất,quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của mỗi doanh nghiệp là hồn tồn khác nhau,bởi vậy cần xác định chính xác đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cho phù hợp với điều kiện cụ thể của từng doanh nghiệp vì điều đó liên quan đến công tác tổ chức hạch tốn tập hợp chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm. Công ty TNHH Sản xuất-Thương mại Hồng Hà là đơn vị chủ yếu gia công giày dép đi trong nhà,trong một tháng xí nghiệp nhận được rất nhiều đơn đặt hàng từ khách hàng với nhiều kích cở khác nhau nhưng chỉ với một dây chuyền sản xuất ra nhiều sản phẩm khác nhau, cho nên : Công ty đã xác định đối tượng kế tốn chi phí là tập hợp tồn quy trình công nghệ,đối tượng tính giá thành là tồn bộ sản phẩm hồn thành.Đối với những chi phí nào liên quan đến một mã sản phẩm ,kế tốn sẽ căn cứ vào số liệu trên các chứng từ để tập hợp trực tiếp cho mã sản phẩm đó.Đối với những chi phí liên quan đến nhiều mã sản phẩm như chi phí sản xuất chung ,kế tốn sẽ tập hợp lại rồi phân bổ cho từng mã hàng. Kỳ tính giá thành: mặc dù cuối quý công ty mới thực hiện quyết tốn nhưng do khối lượng chi phí phát sinh hàng tháng lớn và do quy trình sản xuất dép có quy trình ngắn nên kỳ tính giá thành là tháng III.Trình tự hạch tốn chi phí sản xuất tại công ty 1. Hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Nguyên vật liệu là yếu tố cơ bản đầu tiên cấu thành nên thực thể sản phẩm. Nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty rất đa dạng và phong phú,hầu hết các nguyên vật liệu công ty mua ở thị trường trong nước nhằm giảm nhẹ chi phí,tuy nhiên vẫn đảm bảo yêu cầu kỷ thuật,được chia thành hai loại là nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ,trong đó: Nguyên vậi liệu chính bao gồm các loại đế dép với nhiều chủng loại,màu sắc và đặc tính khác nhau. Nguyên vật liệu phụ là những vật liệu đi kèm với nguyên vật liệu chính trong quá trình sản xuất như keo,chỉ,mouse.....để tạo nên sản phẩm hồn chỉnh làm phong phú hình dáng bên ngồi và tăng giá trị sử dụng cho sản phẩm. Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh cho sản xuất sản phẩm của công ty trong tháng,kế tốn sử dụng tài khoản 621 _ Chi phí nguyên liệu,vật liệu trực tiếp.Tài khoản này được chi tiết thành: TK 621C:Chi phí NVL trực tiếp-NVL chính TK621P:Chi phí vật liệu phụ    Trình tự phối hợp giữa thủ kho và phòng kế tốn: Thủ kho dùng thẻ kho do phòng kế tốn lập cho từng loại vật tư Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ nhập kho,xuất kho thủ kho ghi số thực nhập,thực xuất vào thẻ kho liên quan sau mỗi nghiệp vụ nhập xuất.Thủ kho phải thường xuyên đối chiếu số tồn kho ghi trên thẻ kho và số liệu thực tế còn lại ở trong kho đảm bảo đúng song song với số lượng thực tế và giấy tờ Định kỳ thủ kho chuyển tồn bộ chứng từ nhập xuất kho về cho phòng kế tốn Cuối tháng,thủ kho tập hợp các số liệu ở các thẻ kho,kiểm tra và dựa vào số lượng thực tế của từng loại để làm báo cáo tồn kho gửi lên cho phòng kế tốn Khi có nhu cầu sử dụng vật tư,quản đốc phân xưởng tiến hành lập phiếu đề nghị lĩnh vật tư gởi lên cho phòng vật tư.Trong phiếu đề nghị lĩnh vật tư yêu cầu ghi rõ mục đích làm gì, cần lượng vật tư bao nhiêu. CÔNG TY TNHH Hồng Hà PHIẾU ĐỀ NGHỊ LĨNH VẬT TƯ Ngày………tháng……năm……… Họ và tên:Anh Dũng Đơn vị:………………phân xưởng……………… Tên vật tư ĐVT Số lượng Lý do sử dụng Đề nghị Thực xuất Đế dép #906 Đôi 403325 403325 Xuất sản xuất Đế dép #1001 Đôi 242175 242175 Xuất sản xuất Đế dép #911 Đôi 62685 62685 Xuất sản xuất Căn cứ vào định mức thủ kho tiến hành xuất vật tư theo phiếu đề nghị lĩnh vật tư. Phiếu xuất vật tư lập thành 3 bản :1 bản cho thủ kho,1 bản cho người nhận vật tư của phân xưởng, 1 bản cho phòng kế tốn. Hạch tốn chi phí nguyên vật liệu Phiếu nhập xuất kho Sổ chi tiết TK 621 Tổng hợp nhập xuất tồn Bảng phân bổ NVL, CCDC Nhật ký chứng từ số 7 Sổ cái TK 621 Bảng kê số 4 Sơ đồ hạch tốn chi phí nguyên vật liệu PHIẾU XUẤT KHO Đơn vị:Công ty TNHH Hồng Hà Số:…………Nợ:TK 621 Địa chỉ: Có:TK152 Ngày10 tháng 10 năm 2007 Họ và tên người nhận: Anh Dũng Bộ phận: phân xưởng sản xuất Lý do xuất kho: xuất sản xuất Xuất tại kho:Nguyên vật liệu STT Tện,nhãn hiệu,qui cách vật chất vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Đế dép # 906 Đôi 403325 403325 11335 4,571,688,875 2 Đế dép #1001 Đôi 242175 242175 5042 1,221,046,350 3 Đế dép #911 Đôi 62685 62685 8474 531,192,690 Tổng cộng 708,185 708,185 6,323,927,915 Trong tháng 10/07 Công ty TNHH Sản Xuất -Thương mại Hồng Hà đã sử dụng 3 loại nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm như phiếu xuất kho sau. Số đế dép xuất kho sẽ tương ứng với số sản phẫm hồn thành nhập kho,vì vậy trong tháng 10/07 số sản phẩm sản xuất ra của công ty sẽ là 708,185 đôi dép Đối với nguyên vật liệu phụ phân xưởng sản xuất cũng phải lập phiếu đề nghị lĩnh vật tư như trên. Vật liệu phụ xuất kho cho các phân xưởng sẽ căn cứ trên định mức tiêu hao cho một đơn vị sản phẩm và số lượng sản phẩm sản xuất ra.Định mức tiêu hao vật liệu phụ dự tính theo kế hoạch thường khớp với thực tế. Do công ty có ít danh điểm nguyên vật liệu nên để đơn giản cho việc ghi chép,đối chiếu số liệu và phát hiện sai sót,đồng thời cung cấp thông tin nhập, xuất và tồn kho của từng danh điểm nguyên vật liệu cho công tác quản lý kịp thời, chính xác ,công ty đã sử dụng hạch tốn chi tiết thẻ song song và phương pháp tính giá nhập trước - xuất trước để xác định giá trị hàng xuất kho. Nguyên vật liệu phụ dùng trong tháng 10 năm 2007 là: PHIẾU XUẤT KHO Số:…………Nợ…………… Có…………… Ngày 11 tháng 10 năm 2007 Họ và tên người nhận: Thảo Nguyên Bộ phận: phân xưởng sản xuất Lý do xuất kho:xuất sản xuất STT Tên. nhãn hiệu. qui cách. vật chất vật tư Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Nhãn Cái 476 .942 476 .942 853 406 .831 .526 2 Thùng Carton Thùng 50.790 50.790 8.132 413.024.280 3 Vải T/C Mét 2.500 2.500 9.006 22.515.000 4 EVA Yard 86 86 140.713 12.101.318 5 Bond Kg 15.746 15.746 1.339 21.083.894 6 Texan Yard 1.680 1.680 12.465 20.941.200 7 Vải Mesh Mét 2.320 2.320 16.112 37.379.840 8 Chỉ may Cuộn 4.568 4.568 13.139 60.018.952 9 Tricot Yard 7.020 7.020 15.183 106.584.660 10 Terry Yard 17.742 17.742 65.498 1.162.065.516 11 NonWoven Yard 50.208 50.208 764 38.358.912 12 Viền Đôi 336.976 336.976 50 16.848.950 13 Mousse Yard 112.420 112.420 8.000 899.360.000 14 Thêu Đôi 166.686 166.686 3. 544 590. 735. 184 15 Toluen. Oil VG 68 Yard 1.038 1.038 17.595 18.263.610 16 Dao chặt Đôi 8.280 8.280 881 7.294.680 17 Chỉ Nylon Cuộn 136 136 34.909 4.747.624 18 Keo Latex Cuộn 1.000 1.000 15.000 15.000.000 Tổng Cộng 3.853.155.146 3,853,155,146 708,185 Tổng chi phí nguyên vật liệu phụ trong tháng 10 năm 2007 là: 3,853,155,146VNĐ được phân bổ cho sản phẩm hồn thành là:708,185 đôi dép. Chí phí nguyên vật liệu phụ cho 1 sản phẩm là: = = 5440,9đ BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU PHỤ CHO TỪNG THÀNH PHẨM TK621 Tháng10 năm 2007 STT Ghi có TK Tk 152-Nguyên vật liệu Đối tượng sử dụng (Ghi nợ Tk 621) Số lượng sản phẩm Đơn giá một sản phẩm Thành tiền 1 Dép #906 403325 5440,9 2,194,450,993 2 Dép #1001 242175 5440,9 1,317,649,958 3 Dép #911 62685 5440,9 341,054,195 Tổng cộng  708,185 3,853,155,146 BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CCDC Tháng 10/ 2007 Đơn vị: đồng Stt Ghi Nợ các TK Ghi Có các TK TK 152C TK 152P ..... Cộng Có TK 152 Có TK 153 1 TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp 6,323,927,915 3,853,155,146 10,177,083,061 2 TK 627 - Chi phí SX chung ... 49,282,325 Cộng 6,323,927,915 3,853,155,146 10.226,365,386 Số dư đầu năm Nợ Có SỔ CÓ TK 621 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 10 NKCT số 7 ( TK 152 ) 10,177,083,061 Cộng số phát sinh Nợ 10,177,083,061 Tổng số phát sinh có 10,177,083,061 Dư Nợ cuối tháng 0 Dư Có cuối tháng 0 Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Nợ TK 621: 10,177,083,061 Có TK 152 C:6,323,927,915 Có TK 152 P: 3,853,155,146 2.Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm,chi phí tiền lương của công nhân được hạch tốn vào tài khoản 334. Căn cứ để tính lương:dựa vào chấm bảng công hằng ngày,công nhân trực tiếp sản xuất được trả lương theo qui định,không được dưới mức lương qui định phải trả công nhân. Điều kiện vệ sinh nghỉ ngơi của lao động nữ,tiền cơm trưa cũng được hạch tốn vào chi phí giá thành sản phẩm từ công nhân trực tiếp đến phân xưởng,quản lý chung.Được hạch tốn vào tài khoản 334. Đối với lương nghỉ phép:Nếu làm một năm được nghỉ 12 ngày phép,trong thời gian nghỉ phép nếu tiền lương được lãnh đủ thì cuối năm không được tiền nghỉ phép Tiền lương vào các dịp lễ tết:Các ngày nghỉ được hưởng nguyên lương do nhà nước qui định gồm:Tết dương lịch,tết âm lịch,ngày 1/5, ngày 2/9 …………các khoản tiền thưởng tồn bộ nhân viên trực tiếp sản xuất đều được hưởng. BHXH,BHYT,CPKĐ:Công ty TNHH Hồng Hà thực hiện các khoản trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo đúng chế độ qui định của nhà nước: Trích BHXH :Là 15% trên tổng lương của công nhân trực tiếp sản xuất Trích BHYT: Được mua hàng năm trên cơ sở trích 2% tổng tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất Trích KPCĐ:Được trích 2% trên số tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất Chứng từ sử dụng là: Bảng chấm công:Mỗi bộ phận (các phòng ban,phân xưởng) phải lập bảng chấm công ,tên của mỗi công nhân sẽ được ghi vào một dòng trên bảng chấm công với thứ tự ghi ngày tương ứng từ ngày 1 đến ngày 31 và theo ký hiệu qui định trong chứng từ.Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận lương ký vào bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan để gởi về bộ phận kế tốn kiểm tra,đối chiếu qui ra công để tính lương, BHXH, BHYT, KPCĐ.Mức lương theo hợp đồng lao động,mỗi người có một mức lương khách nhau nên công ty phân bổ theo từng bộ phận riêng biệt. Phiếu thanh tốn làm đêm thêm giờ Phiếu chi tiền mặt Công ty TNHH Hồng Hà áp dụng hình thức trả lương theo thời gian,căn cứ vào thời gian làm việc và trình độ chuyên môn của công nhân, không căn cứ vào hiệu quả hay mức độ hồn thành của công việc. Được tính theo công thức sau: Lương cơ bản +phụ cấp Mức lương phải = * số ngày làm việc thực tế Trả hàng tháng 26 Đối với chi phí nhân công trực tiếp được tính như sau: Tổng chi phí tiền lương Chi phí phát sinh = * số lượng từng loại sp cho từng loại thành phẩm Tổng SL SP hồn thành Chẳng hạn đối với loại dép #906 là: = 263,900,000 * 403,325=150,298,256 708,185 Với : 263,900,000 Đ là tổng chi phí tiền lương trong tháng 10/2007 708,185 là tổng số lượng sản phẩm hồn thành trong tháng 10/2007 403325 là số lượng sản phẩm hồn thành của loại dép #906 BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TIỀN LƯƠNG CỦA CÔNG NHÂN THÁNG 10/2007 STT Ghi có TK TK334 – Phải trả công nhân viên Đối tượng sử dụng (Ghi nợ TK 622) Số lượng sản phẩm Chi phí nhân công(TK622) (1) (2) (3) (4) 1 Dép #906 403325 150,298,256 2 Dép #1001 242175 90,244,756 3 Dép #911 62685 23,356,988 Tổng Cộng  707,185 263,900,000 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH –BHYT STT Ghi có TK TK 334,3383,3384 –BHXH,BHYT,KPCĐ Đối tượng sử dụng(Ghi nợ TK 622) Lương chính TK 334 BHXH (15%) BHYT (2%) KPCĐ (2%) (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Dép #906 150,298,256 22,544,743 3,005,965 3,005,965 2 Dép #1001 90,244,756 13,536,714 1,804,895 1,804,895 3 Dép #911 23,356,988 3,503,543 467,140 467,140 Tổng Cộng 263,900,000 39,585,000 5,278,000 5,278,000 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 10 /2007 Đơn vị :đồng STT Ghi Nợ các TK Ghi Có các TK TK 334 - Phải trả công nhân viên TK 338 - Phải trả. phải nộp khác Tổng tiền lương và thu nhập được lĩnh Kinh phí công đồn ( 2% ) Bảo hiểm xã hội ( 15 % ) Bảo hiểm y tế ( 2 % ) Cộng Có TK 338 Lương Cộng Có TK 334 1 TK 622 - CP nhân công trực tiếp 263.900.000 263.900.000 5.278.000 39.585.000 5.278.000 50.141.000 2 TK 627 - CP sản xuất chung - Văn phòng PX - Quản lý sản xuất 36.040.000 22.200.000 36.040.000 22.200.000 720.800 444.000 5.406.000 3.330.000 720.800 444.000 6.847.600 4.218.000 Cộng 322.140.000 322.140.000 6.442.800 48.321.000 6.442.800 61.206.000 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Tháng 10/ 2007 Đơn vị : Đồng Số dư đầu kỳ : 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/10 PKT 2010 Văn phòng công ty - VPCT Trích lương sản xuất tháng 10/ 07 334 263,900,000 31/10 PKT 2011 Văn phòng công ty - VPCT Trích 15% BHXH tháng 10/ 07 3383 39,585,000 31/10 PKT 2011 - Trích 2% BHYT tháng 10/ 07 3384 5,278,000 31/10 PKT 2011 - Trích 2 % KPCĐ tháng 10/ 07 3382 5,278,000 31/10 - Kết chuyển nhân công trực tiếp 622 ® 154 154 314,041,000 Số dư đầu năm Nợ Có SỔ CÓ TK 622 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 10 NKCT số 7 ( TK 334 ) NKCT số 7 ( TK 338 ) 263,900,000 50,141,000 Cộng pht sinh Nợ 314,041,000 Tổng pht sinh Có 314,041,000 Dư Nợ cuối tháng 0 Dư Có cuối tháng 0 Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: Nợ 622: 314,041,000 Có TK334:263,900,000 Có TK 3382:5,278,000 Có TK3383: 39,585,000 Có TK 3384: 5,278,000 3.Tập hợp chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là những chi phí phục vụ quản lý sản xuất gắn liền với từng phân xưởng.Chi phí sản xuất chung là loại chi phí tổng hợp bao gồm các khoản chi phí nhân viên phân xưởng,chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất,chi phí khấu hao TSCĐ,chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền khác. Để tập hợp tồn bộ chi phí sản xuất chung,kế tốn công ty sử dụng tài khoản 627 và chi tiết cho từng nội dung: TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng TK 6272:Chi phí vật liệu TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277:Chi phí dịch vụ mua ngồi TK 6278:Chi phí bằng tiền khác Hạch tốn chi phí sản xuất chung: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, nhập kho, Bảng phân bổ bổ Bảng kê số 4 Sổ chi tiết TK 627 Nhật ký chứng từ số 7 Sổ cai TK 627 Nhật ký chứng từ số 1, số 2, số 5,... Sơ đồ hạch tốn chi phí sản xuất chung Hạch tốn chi phí nhân viên phân xưởng:Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm các khoản tiền lương,thưởng,,lương phép,các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý và phục vụ tại phân xưởng Dựa trên bảng chấm công từ các phân xưởng chuyển về,phòng tổ chức sẽ lập bảng thanh tốn tiền lương cho bộ phận quản lý và phục vụ sản xuất.Sau đó chuyển cho phòng kế tốn để lập bảng phân bổ tiền lương, BHXH Hạch tốn chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất: Ngồi nguyên vật liệu trực tiếp,công ty còn sử dụng những vật liệu khác để hồn thành quá trình sản xuất sản phẩm như dầu máy sử dụng cho các máy may,cồn sử dụng cho công đoạn nhuộm màu sản phẩm .....những vật liệu này không trực tiếp tạo ra từng sản phẩm mà dùng chung cho cả phân xưởng. Chi phí dụng cụ sản xuất là chi phí do việc sử dụng CCDC tại các phân xưởng như mô bin động cơ,kéo....có giá trị thấp và thời gian sử dụng ngắn không thỏa mãn điều kiện là TSCĐ Đối với những loại công cụ dụng cụ xuất dùng cho nhiều năm tài chính,kế tốn sẽ tiến hành điều chuyển và phân bổ chi phí thông qua TK242_Chi phí trả trước dài hạn bằng cách lên các phiếu kế tốn Cuối tháng,căn cứ vào các phiếu xuất kho nhiên liệu, phụ tùng....kế tốn lập bảng phân bổ nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ và kế tốn sẽ lên sổ chi tiết TK 627 PHIẾU KẾ TỐN Ngy 14/ 10/ 2007 Số chứng từ : 2017 Diễn giải TK đ/ ư Số phát sinh Nợ Có Xuất dùng CCDC cho PXmay 242 6000.000 - 1531 6000.000 PHIẾU KẾ TỐN Ngy 28/ 10/ 2007 Số chứng từ: 2030 Diễn giải TK đ/ ư Số phát sinh Nợ Có Phn bổ Chi phí CCDC tại PX may tháng 10/ 07 6273 250.000 - 242 250.000 Hạch tốn chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao TSCĐ là chi phí khấu hao do sử dụng các máy móc thiết bị,TSCĐ,nhà cửa...tại phân xưởng.Lượng vốn cố định tại công ty chiếm một phần đáng kể trong tổng tài sản, trong đó TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn nhất. Để đảm bảo việc quản lý,trích và tính khấu hao đúng chế độ hiện hành,hiện nay công ty đang áp dụng theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 12/12/2003,với phương pháp khấu hao theo đường thẳng và tiến hành trích hàng tháng. Trong đó: Mức khấu hao trung bình năm =NGTSCĐ * Tỷ lệ khấu hao năm Mức khấu hao trung bình năm Mức khấu hao trung bình tháng = 12 Kết quả tính này được kế tốn lập bảng tính và phân bổ khâu hao TSCĐ và lên sổ chi tiết TK 627 Hạch tốn chi phí dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác:Với các khỏan chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền khác như tiền điện, nước, điện thoại,sửa chửa bảo dưỡng máy móc thiệt bị.....kế tốn căn cứ vào các phiếu thu,chi và các chứng từ liên quan khác để tập hợp vào sổ chi tiết TK 627 Như vậy,vào cuối tháng dựa trên các bảng phân bổ,kế tốn chi phí sẽ lập bảng kê số 4(phần chi phí sản xuất chung).Cùng với sổ chi tiết TK 627 kế tốn tổng hợp sẽ lên nhật ký chứng từ số 7,làm cơ sở cho việc vào sổ cái TK 627. BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 10/ 2007 Chỉ tiêu Nguyên giá % khấu hao Mức khấu hao năm Trích khấu hao tháng Ghi Nợ các TK 627 641 642 1. Nhà cửa, vật kiến trúc ... 8,198,822,968 10% 819,882,297 68,323,525 68,323,525 2. Máy móc thiết bị ... 15,431,134,004 15% 2,314,670,100 192,889,175 192,889,175 3. Phương tiện vận tải ... 1,602,156,889 10% 160,215,689 13,351,308 .............. 13,351,308 5. TSCĐ khác ... 2,283,893,423 10% 228,389,342 19,032,445 6,344,148 12,698,297 Cộng 267,556,848 ... ... Số dư đầu năm Nợ Có SỔ CÁI TK 627 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 10 NKCT số 7 ( TK 152 ) NKCT số 7 ( TK 153 ) - ( TK 242 ) - ( TK 214) - ( TK 334 ) - ( TK 338 ) NKCT số 1 NKCT số 2 49,282,325 6,620,160 1,021,354 267,556,848 58,240,000 11,065,600 19,990,558 47,906,825 Cộng pht sinh Nợ 461,683,670 Tổng pht sinh Có 461,683,670 Dư Nợ cuối tháng 0 Dư Có cuối tháng 0 Phân bổ chi phí sản xuất chung:Sau khi tập hợp tồn bộ chi phí sản xuất chung trong tháng, kế tốn tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng mã sản phẩm theo tiêu thức phân bổ là chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm đó(Không bao gồm các khoản trích theo lương ) Chi phí sản xuất chung phân bổ cho một sản phẩm = Tổng chi phí sản xuất chung tại công ty x Tiền lương công nhân trực tiếp SX SP đó Tổng tiền lương công nhân trực tiếp SX SP Ví dụ: Tổng chi phí sản xuất chung trong tháng 10/07 của tồn công ty là 461,683,670đ ,tổng tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 263,900,000đ, tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất loại dép #906 là 150,298,256đ 461,683,670 Chi phí SXC = * 150,298,256 cho loại dép # 906 263,900,000 =262,941,456đ Tương tự ta có: Chi phí sản xuất chung cho loại dép # 1001 là 157,879,993đ Chi phí sản xuất chung cho loại dép # 901 là 40,862,221 đ 4.Tổng hợp chi phí sản xuất của tồn công ty. Để tổng hợp chi phí sản xuất tồn công ty,kế tốn sử dụng tài khoản 154_Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Cuối tháng,dựa vào bảng kê số 4 và các nhật ký chứng từ liên quan như nhật ký chứng từ số 1,số 2 ,số 5....kế tốn tổng hợp vào nhật ký chứng từ số 7,đó là cơ sở để lên sổ cái các TK chi phí sản xuất và TK 154 Như đã trình bày,các sản phẩm của công ty sử dụng cùng loại nguyên vật liệu nhưng sản phẩm hồn thành lại khác nhau.Từ sự khác biệt này dẫn đến giá thành mỗi loại sản phẩm khác nhau Tài khoản 154 được chi tiến cho từng thành phẩm như sau: TK 1541: Sảm phẩm dép mã #906 TK 1522: Sảm phẩm dép mã #1001 TK 1523: Sảm phẩm dép mã #911 Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: +Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp loại dép #906 Chứng từ Nội dung TKĐƯ Tài khoản 621 Số Ngày Nợ Có Xuất NVL chính cho sản xuất 152C 4,571,688,875 Xuất NVL phụ cho sản xuất 152P 22,194,450,993 Kết chuyển chi phí NVLTT vào chi phí sản xuất kinh doanh tháng 1541 6,766,139,868 Cộng số phát sinh 6,766,139,868 6,766,139,868 Nợ TK 154: 6,766,139,868 Có TK 621: 6,766,139,868 +Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp loại dép #1001 Chứng từ Nội dung TKĐƯ Tài khoản 621 Số Ngày Nợ Có Xuất NVL chính cho sản xuất 152C 1,221,046,350 Xuất NVL phụ cho sản xuất 152P 11,317,649,958 Kết chuyển chi phí NVLTT vào chi phí sản xuất kinh doanh tháng 1542 2,538,696,308 Cộng số phát sinh 2,538,696,308 2,538,696,308 Nợ TK 154: 2,538,696,308 Có TK 621: 2,538,696,308 + Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp loại dép #911 Chứng từ Nội dung TKĐƯ Tài khoản 621 Số Ngày Nợ Có Xuất NVL chính cho sản xuất 152C 531,192,690 Xuất NVL phụ cho sản xuất 152P 341,054,195 Kết chuyển chi phí NVLTT vào chi phí sản xuất kinh doanh tháng 1543 872,246,885 Cộng số phát sinh 872,246,885 872,246,885 Nợ TK 154: 872,246,885 Có TK 621: 2,538,696,308 Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp +Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp loại dép #906 Chứng từ Nội dung TKĐƯ Tài khoản 621 Số Ngày Nợ Có Lương CN trực tiếp SX 334 150.298.256 Các khoản trích theo lương +KPCĐ 3382 3.005.965 +BHXH 3383 22.544.743 +KPYT 3384 3.005.965 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh tháng 1541 178.854.929 Cộng số phát sinh 178.854.929 178.854.929 Nợ TK 154: 178.854.929 Có TK 622:178.854.929 +Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp loại dép #1001 Chứng từ Nội dung TKĐƯ Tài khoản 621 Số Ngày Nợ Có Lương CN trực tiếp sản xuất 334 90,244,756 Các khoản trích theo lương +KPCĐ 3382 1,804,895 +BHXH 3383 13,536,714 +KPYT 3384 1,804,895 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh tháng 1542 107,391,260 Cộng số phát sinh 107,391,260 107,391,260 Nợ TK 154: 107,391,260 Có TK 622:107,391,260 +Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp loại dép #911 Chứng từ Nội dung TKĐƯ Tài khoản 621 Số Ngày Nợ Có Lương CN trực tiếp sản xuất 334 23,356,988 Các khoản trích theo lương +KPCĐ 3382 467,140 +BHXH 3383 3,503,543 +KPYT 3384 467,140 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào chi phí sản xuất kinh doanh tháng 1543 27,794,811 Cộng số phát sinh 27,794,811 27,794,811 Nợ TK 154: 27,794,811 Có TK 622:27,794,811 Tập hợp chi phí sản xuất chung: +Tập hợp chi phí sản xuất chung của loại dép #906 Chứng từ Nội dung TKĐƯ Tài khoản 627 Số Ngày Nợ Có Chi phí SXC phục vụ cho sản xuất 627 262,941,456 K/C chi phí sản xuất chung vào chi phí sản xuất kinh doanh tháng 1541 262,941,456 Cộng số phát sinh 262,941,456 262,941,456 Nợ TK 154: 262,941,456 Có TK 622: 262,941,456 Tập hợp chi phí sản xuất chung của loại dép #1001 Chứng từ Nội dung TKĐƯ Tài khoản 627 Số Ngày Nợ Có Chi phí SXC phục vụ cho sản xuất 627 157,879,993 K/C chi phí sản xuất chung vào chi phí sản xuất kinh doanh tháng 1542 157,879,993 Cộng số phát sinh 157,879,993 157,879,993 Nợ TK 154:157,879,993 Có TK 622: 157,879,993 Tập hợp chi phí sản xuất chung của loại dép #911 Chứng từ Nội dung TKĐƯ Tài khoản 627 Số Ngày Nợ Có Chi phí SXC phục vụ cho sản xuất 627 40,862,221 K/C chi phí sản xuất chung vào chi phí sản xuất kinh doanh tháng 1543 40,862,221 Cộng số phát sinh 40,862,221 40,862,221 Nợ TK 154:40,862,221 Có TK 622: 40,862,221 BẢNG KÊ SỐ 4 Tập hợp chi phí sản xuất ( TK 621.622.627 ) Tháng 10/07 Đơn vị : đồng Stt Các TK ghi Nợ Các TK ghi Có Cộng chi phí phát sinh trong tháng 152 153 154 214 334 33

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxHoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Sản Xuât-Thương mại Hồng Hà.docx
Tài liệu liên quan