Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Việt Hàn

Lời nói đầu:

 Phần 1: Tổng quan về đơn vị thực tập.

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.

 1.1.1 Lịch sử hình thành .

 1.1.2 Quá trình phát triển của Công ty.

1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động quản lý kinh doanh và phân cấp quản lý tài chính.

 1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh.

1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất và qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm.

 1.3.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất:

 1.3.2 Đặc điểm qui trình sản xuất sản phẩm.

 

1.4 Đặc điểm thị trường và sản phẩm.

 1.4.1 Đặc điểm thị trường tiêu thụ.

 1.4.2 Đặc điểm sảm phẩm.

1.5: Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Việt Hàn.

 1.5.1 Đặc điểm lao động kế toán và tổ chức bộ máy kế toán.

 1.5.1.1 Đặc điểm lao động kế toán:

 1.5.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.

 1.5.2 Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán.

 1.5.2.1 Đặc điểm vận dụng chứng từ kế toán.

 1.5.2.2 Đặc điểm vận dụng tài khoản.

 1.5.2.3 Đặc điểm vận dụng sổ sách kế toán.

 1.5.2.4 Đặc điểm vận dụng Báo cáo kế toán.

 1.5.3 Đặc điểm kế toán trên một số phần hành chủ yếu.

 1.5.3.1 Tổ chức hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất:

 

Phần 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Việt Hàn.

2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và Phân loại chi phí sản xuất tại công ty TNHH Việt Hàn.

 2.1.1 . Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất.

 

 2.1.2. Tài khoản sử dụng:

2.2. Phương pháp và quy trình tập hợp chi phí sản xuất:

 

 2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

 2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.

 2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.

 2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất toàn Doanh nghiệp và phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang.

2.3. Phương pháp tính giá thành.

 2.3.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành tại Doanh nghiệp.

 2.3.2. Phương pháp tính giá thành.

2.4 Phân tích chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

 2.4.1. Phân tích chỉ tiêu giá thành đơn vị.

 2.4.2. Phân tích khoản mục giá thành.

Phần 3: Đánh giá thực trạng và Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Việt Hàn.

3.1 Nhận xét chung về công tác quản lý và hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Việt Hàn.

 

 3.1.1. Về Tổ chức bộ máy kế toán và phân công lao động kế toán

 3.1.2. Về tổ chức vận dụng kế toán.

 3.1.3. Về công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Việt Hàn.

3.2. Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH VIệt Hàn.

 3.2.1. Hoàn thiện công tác kế toán một số khoản chi phí.

 3.2.2. Hoàn thiện công toán kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.

 3.2.3. Hoàn thiện công tác kế toán tính giá thành sản phẩm.

 3.2.4. Một số biện pháp hạ giá thành.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 1

 

3

 

3

 

3

4

 

5

5

 

 

 

 

 

 

 

doc67 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1156 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Việt Hàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
àn. Đơn vị tính: 1.000đ Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ,sản phẩm hàng hoá Mã Số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành Tiền yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Gỗ hương hộp M3 6,977 8,7218 7.550 65.850 Tổng cộng 65.850 Tổng số tiền( Viết bằng) chữ: Sáu lăm triệu, tám trăm năm mươi nghìn đồng/. Số chứng từ gốc kèm theo: Hoá đơn GTGT số: Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập biểu Người nhận hàng Thủ kho Biểu số: 04 Bảng phân bổ NVL trực tiếp cho phân xuởng 2,3,4 ( T6/2007). Mã TK TK 152.P - NVLP - ĐVT: 1.000đ Tolues Bultyc Kính các loại Sơn bóng, mờ, peu Đinh, keo,giấy giáp Bản lề, khoá 621 làm Bàn 17.250 10.230 2.150 621 làm Ghế 20.250 17.500 3.200 621 làm Giường 15.230 8.150 1.250 621 làm Tủ 17.376 18.160 1.100 621 làm Cửa 21.620 15.650 10.570 4.650 2.680 621 Cầu thang 6.250 2.320 760 621 khuôn 1.620 1250 790,2 Tổng 99.596 15.650 68.180 13.900,2 2.680 Việt Trì, Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Người lập biểu Nguyễn Thị Lan Anh Tổng chi phí NVL phụ cho sản xuất : 200.006.200đ (2) *) Tổng số NVL TT suất cho sản xuất trong tháng 6 năm 2007 là: (1) + (2) = 873.660.000 + 200.006.200 = 1.073.666.200đ. Biểu số: 05 Báo cáo đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ( Tháng 6 năm 2007). Diễn giải Tổng CP NVL Trực tiếp Sản phẩm sản xuất trong kỳ sản phẩm dở dang cuối kỳ Trị giá sản phẩm DDCK làm Bàn 165.680.000 85 18 35.085.100 làm Ghế 216.950.000 370 20 11.727.000 làm Giường 184.630.000 68 0 0 làm Tủ 142.086.000 85 15 25.074.000 làm Cửa 275.970.000 426 26 16.843.239 Làm cầu thang 68.070.000 85 0 0 Làmkhuôn kép 20.280.000 80 65 16.477.500 Việt Trì, Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Người lập biểu Nguyễn Thị Lan Anh Biểu số: 06 Đơn vị:CT TNHH Việt Hàn Mẫu số S03- SKT-DN Địa chỉ:Gia Cẩm - Việt Trì (Ban hành theo QĐ số 1177/TC/QĐ- CĐKT ngày 20/3/2006 của BTC) Sổ cái Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu TK: 621 ĐVT:1.000VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu NT Nợ Có A B C D E 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng 01/6 01 01/6 Xuất gỗ Dổi để SX Ghế, giường 152 (1) 58.100 01/6 03 01/6 Xuất tolues bultylic SX ghế 152 (s) 20.250 02/6 08 02/6 Xuất gỗ nhóm 3,4 SX ghế 152(3,4) 110.750 02/6 02/6 Xuất gỗ nhóm 5,6 SX giường 152(5,6) 45.640 02/6 02/6 Xuất sơn bóng mờ để SX ghế 152(S) 17.500 05/6 05/6 Xuất gỗ hương hộp để SX bàn làm việc 152 65.850 05/6 01 05/6 Xuất gỗ nghiến để SX cửa 152 (2) 29.640 06/6 03 06/6 Xuất tolues bultylic SX ghế 152 (s) 21.620 07/6 08 07/6 Xuất gỗ nhóm 3,4 SX bàn 152(3,4) 55.160 07/6 07/6 Xuất gỗ nhóm 5,6 SX bàn 152(5,6) 15.040 07/6 07/6 Xuất sơn bóng mờ để SX bàn 152(S) 10.230 08/6 08/6 Xuất gỗ hương hộp để SX cửa 152(1,2) 29.640 08/6 01 08/6 Xuất gỗ Dổi để SX giường 152 (3,4) 86.560 09/6 03 09/6 Xuất đinh để SX ghế, bàn,giường 152 (s) 790 11/6 08 11/6 Xuất gỗ nhóm 3,4 SX cầu thang 152(3,4) 25.600 12/6 12/6 Xuất gỗ nhóm 5,6 SX cầu thang 152(5,6) 25.640 12/6 12/6 Xuất sơn để SX Tủ 152(S) 18.160 14/6 14/6 Xuất kính để SX cửa sổ 152(K) 15.650 ... 30/3 30/3 Kết chuyển Chi phí NVL cho sản xuất 154 1.073.666 + Cộng số PS trong tháng 1.073.666 1.073.666 + Số dư cuối tháng 0 + Cộng luỹ kế từ đầu quý 0 Ngày 30 tháng 6 năm 2007 người lập biểu kế toán trưởng Giám đốc ________________________________________________________________________ Cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào sổ chi tiết TK 154 để tính giá thành sản phẩm sản xuất trong tháng. Nợ TK 154: 1.073.666.000đ Có TK 621: 1.073.666.00đ 2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. Tại Công ty TNHH Việt Hàn, chi phí nhân công trực tiếp bao gồm toàn bộ tiền lương của công nhân tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất. Định kỳ, hàng tháng kế toán sản xuất báo cáo số lượng cùng bảng chấm công cho kế toán tổng hợp phân bổ tiền lương, kế toán tổng hợp duyệt chi lương. Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, kế toán tổng hợp quỹ tiền lương phải trả trong tháng theo từng đối tượng sử dụng ( Tập hợp theo từng phân xưởng và chi tiết cho từng sản phẩm ) tính BHXH phải trích. Sau đó tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Biểu số:07 bảng tính giá công sản phẩm (Thực hiện từ ngày 05 tháng 01 năm 2007 đến ngày 31 tháng 12 năm 2007) STT Tên hàng hoá ĐVT SL Số tiền 1 Khuân đơn md 1 10.000 2 Khuân kép md 1 15.000 3 Cửa panô và cửa chớp m2 1 40.000 4 Cửa panô kính + kính đố m2 1 35.000 5 Nẹp khuân md 1 3.000 6 Tủ đứng hai buồng chiếc 1 150.000 7 Ghế tựa cao chiếc 1 60.000 8 Bàn làm việc + bàn ngân quỹ chiếc 1 300.000 9 Bàn hội trường nhỏ chiếc 1 165.000 10 Bàn hội trường to chiếc 1 230.000 11 ốp tường m2 1 20.000 12 Cầu thang ( lượn ) md 1 135.000 13 Sơn m2 1 8.000 14 Giường chiếc 1 160.000 15 Ván sàn m2 1 75.000 16 Khoá tròn chiếc 1 15.000 17 Bản lề Chiếc 1 3.000 18 Chốt cửa Inôc chiếc 1 6.000 19 Ghế hội trường bốn chỗ ngồi chiếc 1 230.000 20 Trần gỗ m2 1 130.000 21 Trần da m2 1 90.000 22 Bàn lãnh đạo chiếc 1 330.000 23 Bục nói chuyện + bục để tượng Bác chiếc 1 330.000 24 Ghế phòng họp loại nhỏ chiếc 1 55.000 25 Lô gỗ Chiếc 1 80.000 26 Vách ngăn quầy m 1 200.000 27 Quầy giao dịch m 1 230.000 28 Trần gỗ loại 2 cấp m 1 80.000 * Trên đây là tiền công một số sản phẩm chủ yếu trong năm, sản phẩm phát sinh đến đâu tính giá thoả thuận với thợ theo thời điểm . Xin chân thành cảm ơn! Cuối kỳ căn cứ vào các bảng chấm công và bảng thanh toán lương các phân xưởng tập hợp lại và báo lên phòng kế toán như sau: Biểu số: 08 Bảng báo cáo tiền lương sản xuất ( T6/2007) STT Diễn giải Số người lao động Tổng tiền lương 1 Phân xưởng xẻ 5 10.500.000 2 Phân xưởng cắt ,đóng 21 40.950.000 3 Phân xưởng đánh bóng 9 14.400.000 4 Phân xưởng sơn 5 11.500.000 Tổng 40 77.350.000 Việt Trì, Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Người lập biểu Nguyễn Thị Lan Anh Biểu số: 09 Bảng phân bổ tiền lương sản xuất ( Tháng 6/2007) ĐVT: VNĐ STT Diễn giải SL SP hoàn thành Tiền NC TT SX SP 1 làm Bàn 67 10.753.500 2 làm Ghế 350 14.522.500 3 làm Giường 68 15.205.000 4 làm Tủ 70 9.632.000 5 làm Cửa 400 21.320.000 6 Làm cầu thang 85 5.605.000 7 Làm khuôn 15 312.000 Tổng 77.350.000 Để lập được bảng phân bổ này, sau khi xác định tổng tiền lương phải trả kế toán phải phân loại được tổng tiền lương phải trả cho từng đối tượng chi phí tiền lương có liên quan đến đối tượng nào thì tập hợp cho đối tượng đó để vào bảng phân bổ cho phù hợp. Đối với Công ty TNHH Việt Hàn, tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất phải bao gồm tiền lương trực tiếp sản xuất ra sản phẩm tính theo bảng giá thoả thuận của công ty. + Đối với lương trực tiếp: Tỷ lệ phân bổ tiền lương = 0,08234. cho từng sản phẩm Tiền NCTT SX SP = CP NVLTT x Tỷ lệ phân bổ tiền lương cho SP Tiền nhân công TT = (165.680.000- 35.085.100) x 0.08234. SX bàn (T6/07) . = 10.753.500đ Biểu số: 10 Đơn vị:CT TNHH Việt Hàn Mẫu số S03- SKT-DN Địa chỉ:Gia Cẩm - Việt Trì (Ban hành theo QĐ số 1177/TC/QĐ- CĐKT ngày 20/3/2006 của BTC) Sổ cái Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu TK: 622 ĐVT:1.000VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TKĐƯ Số tiền Số hiệu NT Nợ Có A B C D E 1 2 - Số dư đầu năm 0 - Số phát sinh trong tháng 30/06 30/06 Thanh toán tiền lương công nhân PX 1 10.500 30/06 30/06 Thanh toán tiền lương công nhân PX2 40.950 30/06 30/06 Thanh toán tiền lương công nhân PX3 14.400 30/06 30/06 Thanh toán tiền lương công nhân PX 4 11.500 30/06 30/06 Kết chuyển Chi phí NTT cho sản xuất 154 77.350 + Cộng số PS trong tháng 77.350 77.350 + Số dư cuối tháng 0 + Cộng luỹ kế từ đầu quý 0 Ngày 30 tháng 6 năm 2007 người lập biểu kế toán trưởng Giám đốc Cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào sổ chi tiết TK 154 để tính giá thành sản phẩm sản xuất trong tháng. Nợ TK 154: 77.350.000đ Có TK 621: 77.350.000đ 2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung. Tại Công ty TNHH Việt Hàn, chi phí sản xuất chung được chia thành 3 khoản chủ yếu như sau: + Khấu hao tài sản cố định. + Chi phí điện nước, thuê ngoài. + Chi phí chung khác như: tiền lương, bảo hiểm xã hội của nhân viên quản lý , chi phí công cụ, NVL và các chi phí khác. Việc tập hợp chi phí sản xuất chung được phản ánh vào bảng kê chi phí sản xuất chung chính, nó phản ánh các chi phí chung phát sinh tại các phân xưởng. Căn cứ vào các sổ chi phí, bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và bảng kê chi phí sản xuất chung chính cho phù hợp. Hạch toán: Nợ TK 627 Có TK liên quan: 334,152,153,338... +) Chi phí khấu hao tài sản cố định: Tại Công ty TNHH Việt Hàn, tài sản cố định chuyên dùng cho sản xuất sản phẩm là phân xưởng, máy móc, thiết bị,... để làm tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, công ty đã không ngừng phát triển tổ chức sản xuất thông qua việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, các trang thiết bị máy móc, dây truyền sản xuất hiện đại... Trong quá trình sử dụng, dưới tác động của môi trường tự nhiên, điều kiện làm việc cũng như tiến bộ kỹ thuật, tài sản bị hao mòn. Vì vậy, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải tiến hành tính khấu hao tài sản cố định nhằm thu hồi vốn đầu tư trong một khoảng thời gian nhất định nhằm tái đầu tư khi tài sản cố định bị hư hỏng. Để thu hồi lại giá trị bị hao mòn của tài sản cố định, người ta tiến hành trích khấu hao bằng cách chuyển dần phần giá trị hao mòn của tài sản cố định vào giá trị sản phẩm làm ra. Theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính về khấu hao tài sản cố định trong doanh nghiệp và hiệu lực thi hành ngày 01/1/2004. Doanh nghiệp đã áp dụng phương pháp tính khấu hao theo phương pháp khấu hao bình quân. Mức khấu hao bình quân năm = Nguyên giá TSCĐ Số năm sử dụng = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao TSCĐ Mức khấu hao bình quân tháng = Mức khấu hao năm 12 tháng Căn cứ vào nguyên giá và tỷ lệ khấu hao quy định tại Doanh nghiệp, hàng tháng kế toán TSCĐ tính vào phân bổ khấu hao TSCĐ. Cuối tháng, kế toán định khoản: Nợ TK 627: 627.1: 3.100.000 627.2: 2.520.000 627.3: 903.800 627.4: 2.680.000 627.5: 900.000 Có TK 214: 10.103.800 Biểu số:11 Đơn vị:...... Địa chỉ:.... Mẫu số S02a-DN ( Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC ) Chứng từ ghi sổ Số: 45 Ngày...tháng...năm... Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Tập hợp chi phí khấu hao 627 10.103.800 TSCĐ 214 10.103.800 Cộng 10.103.800 Kèm theo...chứng từ gốc Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Người lập ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) +) Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí dịch vụ mua ngoài của Doanh nghiệp bao gồm chi phí dịch vụ cho sản xuất của các phân xưởng, bộ phận sản xuất, đó là các chi phí: điện, nước, điện thoại.... Hàng tháng, căn cứ vào hoá đơn của người bán, phiếu chi tiền mặt và tờ khai thuế GTGT cùng với bảng chi tiết phát sinh và các tài khoản đối ứng của TK 331" Phải trả người bán" của các bộ phận có liên quan, kế toán định khoản như sau: Nợ TK 6277: 8.840.854 Có TK 111: 8.840.854 Biểu số: 12 Đơn vị:...... Địa chỉ:.... Mẫu số S02a-DN ( Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC ) Chứng từ ghi sổ Số: 47 Ngày...tháng...năm... Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Chi tiền điện, nước T6 627 8.840.854 111 8.840.854 Cộng 8.840.854 Kèm theo...chứng từ gốc Ngày...tháng...năm... Người lập ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) +) Chi phí chung khác: * Chi phí nhân viên phân xưởng: Việc tập hợp chi phí sản xuất chung khác được hạch toán cho từng phân xưởng, cuối kỳ kế toán phân bổ hạch toán chi phí sản xuất chung khác ở Doanh nghiệp như sau: + Chi phí nhân viên quản lý khối sản xuất ( gồm thủ kho, bộ phận kỹ thuật và tiền lương trách nhiệm của các tổ trưởng sản xuất). Chi phí này do kế toán sản xuất tự tính căn cứ vào bảng chấm công và lập bảng phân bổ gửi cho kế toán tổng hợp vào cuối mỗi tháng. Tiền lương nhân viên quản lý khối sản xuất được tính theo công thức: Tiền lương được = Mức lương cơ bản hành chính x Số ngày làm việc lĩnh hàng tháng 26 thực tế Hàng tháng, trên cơ sở các chứng từ về lao động, tiền lương có liên quan kế toán phân loại tổng hợp tiền lương phải trả thực tế cho nhân viên xí nghiệp. Cuối tháng, căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH, kế toán định khoản chi phí tiền lương thực tế phải trả cho nhân viên ở phân xưởng như sau: Nợ TK 6271: 17.276.609 Có TK 334: 15.023.138 Có TK 338: 2.253.471 Biểu số:13 Đơn vị:...... Địa chỉ:.... Mẫu số S02a-DN ( Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC ) Chứng từ ghi sổ Số: 48 Ngày...tháng...năm... Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Chi lương phân xưởng, trích 627 17.276.609 BH theo lương 334 15.023.138 338 2.253.471 Kèm theo...chứng từ gốc Ngày...tháng...năm... Người lập ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) *Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ: Chi phí vật liệu, công cụ, dụng cụ bao gồm những vật liệu phụ dùng cho phân xưởng được hạch toán vào chi phí sản xuất đó là: dao cắt, dầu trơn, giấy giáp, dao bả... Tại Công ty TNHH Việt Hàn, chi phí công cụ dụng cụ kế toán sử dụng TK 6273 và TK 153 để phản ánh giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng cho phân xưởng. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 627 (3): 6.403.304 Có TK 153: 6.403.304 Biểu số: 14 Đơn vị:...... Địa chỉ:.... Mẫu số S02a-DN ( Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC ) Chứng từ ghi sổ Số:49 Ngày...tháng...năm... Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 D Chi phí vật liệu, dụng cụ dùng 627 6.403.304 cho sản xuất sản phẩm 153 6.403.304 Cộng 1.719.500 Kèm theo...chứng từ gốc Ngày...tháng...năm... Người lập ( Ký, họ tên ) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ) Biểu số: 15 Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung( Tháng 6/2007) ĐVT: VNĐ TT Nội dung TK 627 Số lượng Phân bổ Chi phí chung SX trong kỳ DD cuối kỳ Cho SP SX trong kỳ Cho SP dở dang 1 làm Bàn 85 18 15.592.400 3.301.920 2 làm Ghế 370 20 20.412.160 1.103.360 3 làm Giường 68 0 17.376.448 0 4 làm Tủ 85 15 13.371.520 2.359.680 5 làm Cửa 426 26 25.972.368 1.585.168 6 Làm cầu thang 85 0 6.405.600 0 7 Làm khuôn 80 65 1.907.840 1.550.120 Tổng 101.038.336 9.900.248 Chi phí về sản phảm dở dang cuối kỳ được tính như sau: Chi phí SP Chi phí SPDD ĐK + CP NVL thực tế trong kỳ SP dở dang dở dang = x cuối kỳ SP hoàn thành trong kỳ + SP dở dang cuối kỳ cuối kỳ Chi phí cho sản phẩm bàn 15.592.400 = _____________ x 18 = 3.301.920 đ dở dang cuối kỳ 67 + 18 Các sản phẩm khác cùng được tính như trên. Biểu số: 16 Đơn vị:...................... Mẫu số S02c1 - DN Địa chỉ:.................... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Sổ cái Tên tài khoản: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: 627 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ có A B C D E 1 2 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong tháng 10/06 10/06 Thanh toán tiền cước ĐT 111 2.242.100 14/06 14/06 Thanh toán tiến nước 111 3.785.500 15/06 15/06 Thanh toán tiền điện SX 111 4.214.500 30/06 30/06 Trích lương cho bộ phận gián tiếp sản xuất 334 15.023.138 30/06 30/06 Các khoản trích theo lương 338 2.253.471 30/06 30/06 Công cụ dụng cụ xuất dùng 153 6.403.304 30/06 30/06 Trích TH TSCĐ 214 10.103.834 ........ ... 30/06 30/06 Kết chuyển chi phí SX chung 154 101.038.336 + Cộng số PS trong tháng 101.038.336 101.038.336 + Số dư cuối tháng 0 + Cộng luỹ kế từ đầu quý 0 Ngày 30 tháng 6 năm 2007 người lập biểu kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất toàn Doanh nghiệp và phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang. Sau khi đã tập hợp và tính toán các khoản mục chi phí cho các sản phẩm, kế toán tập hợp chi phí sản xuất để sản xuất ra sản phẩm như sau: Biểu số: 17 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất cho toàn Doanh nghiệp ( T6/2007) STT Tên sản phẩm TK 621 TK 622 TK 627 Tổng chi phí 1 Bàn 165.680.000 10.753.500 15.592.400 192.025.900 2 Ghế 216.950.000 14.522.500 20.412.160 251.884.660 3 Giường 184.630.000 15.205.000 17.376.448 217.211.448 4 Tủ 142.086.000 9.632.000 13.371.520 165.089.520 5 Cửa 275.970.000 21.320.000 25.972.368 323.262.368 6 Cầu Thang 68.070.000 5.605.000 6.405.600 80.080.600 7 Khuôn 20.280.000 312.000 1.907.840 22.499.840 Tổng cộng 1.073.666.000 77.350.000 101.038.336 1.252.054.336 Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ: Tại Công ty TNHH Việt Hàn, cuối kỳ thường là những sản phẩm đã hoàn thành đem nhập kho. Để xác định chính xác số sản phẩm nhập kho cuối kỳ ta phải tiến hành kiểm kê. Hàng tháng, các phân xưởng căn cứ vào số lượng sản phẩm dở dang để đánh giá sản phẩm dở dang. Chi phí về sản phảm dở dang cuối kỳ được tính như sau: Chi phí SPDD ĐK + CP NVL thực tế trong kỳ SP dở dang Cuối kỳ = x SP hoàn thành trong kỳ + SP dở dang cuối kỳ cuối kỳ Căn cứ vào báo cáo sản phẩm dở dangT6/2007 ( Biểu số: 04) ta thấy có mặt hàng bàn , ghế, tủ, cửa và khuôn kép là có sản phẩm dở dang, trong đó chỉ có khuôn kép là còn dở dang với khối lượng lớn và số liệu của T5/2007 chuyển sang thì không có số dư. Khi đó số chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ ( tiến hành đánh giá SPDD cuối kỳ theo chi phí NVL chính trực tiếp ) sẽ là: Chi phí SPĐ cuối kỳ 165.680.000 = ------------------ x 18 = 35.085.100đ Của mặt hàng bàn 67 + 18 Tương tự tính cho các phẩm phẩm còn lại. 2.3. Phương pháp tính giá thành. 2.3.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành tại Doanh nghiệp. Giá thành sản phẩm của Công ty được thính theo 3 khoản mục chi phí sau: + Chi Phí NVL trực tiếp. + Chi phí nhân công trực tiếp. + Chi phí sản xuất chung. Do đặc điểm quy trình sản xuất theo một dây truyền liên kết với nhau đến từ phân xưởng 1 đến phân xưởng 4, do vậy đối tượng tính giá thành là toàn bộ sản phẩm hàng mộc nội thất, trang trí từ các nguyên liệu gỗ như: bàn, ghế, giường tủ, kệ, cầu thang, khuôn, ốp trần, ốp tường, phản, cửa đi, cửa sổ suối kỳ đã hoàn thành nhập kho... Kỳ tính giá thành tại công ty thường là tháng, vì tính chất sản xuất theo đơn đặt hàng, sản phẩm cuối kỳ nhập kho thường là thành phẩm. 2.3.2. Phương pháp tính giá thành. Tại Công ty TNHH Việt Hàn, do đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá phù hợp nên phương pháp tính giá thành là phương pháp giản đơn. Tổng giá thành của từng sản phẩm được xác định như sau: Tổng giá = Sản phẩm dở + Chi phí phát - Sản phẩm dở Thành dang đầu kỳ sinh trong kỳ dang cuối kỳ Từ đó trên cơ sở số lượng sản phẩm hoàn thành xác định giá thành đơn vị sản phẩm: Giá thành SX đơn vị = Tổng giá thành SX sản phẩm Sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành. Biểu số : 18 Báo cáo sản phẩm hoàn thành tháng 6/2007 STT Tên sản phẩm Đơn vị tính Số lượng 1 làm Bàn Cái 67 2 làm Ghế Cái 350 3 làm Giường Cái 68 4 làm Tủ Cái 70 5 làm Cửa m2 400 6 Làm cầu thang m 85 7 Làm khuôn kép m 15 Biểu số: 19 Sổ tập hợp chi phí vào TK 154 ( T6/2007) Tại Công ty TNHH Việt Hàn Tên Sản phẩm Dư ĐK TK 621 TK 622 TK 627 Cộng Nợ TK 154 Dư cuối kỳ Bàn 165.680.000 10.753.500 15.592.400 192.025.900 38.387.020 Ghế 216.950.000 14.522.500 20.412.160 251.884.660 12.830.360 Giường 184.630.000 15.205.000 17.376.448 217.211.448 0 Tủ 142.086.000 9.632.000 13.371.520 165.089.520 27.433.680 Cửa 275.970.000 21.320.000 25.972.368 323.262.368 18.428.407 Cầu Thang 68.070.000 5.605.000 6.405.600 80.080.600 0 Khuôn 20.280.000 312.000 1.907.840 22.499.840 18.027.620 1.073.666.000 77.350.000 101.038.336 1.252.054.336 115.107.087 Biểu số: 20 Đơn vị:...................... Mẫu số S02c1 - DN Địa chỉ:.................... (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) Sổ cái Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Số hiệu: 154 DDVT 1.000đ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ ghi sổ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ có A B C D E 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong tháng 30/6 Kết chuyển chi phí NVL 621 1.073.666 30/6 Kết chuyển chi phí NC 622 77.350 30/6 Kết chuyển chi phí NC 627 101.038 30/6 Nhập kho tành phẩm 155 1.136.249 + Cộng số PS trong tháng 1.252.054 1.136.947 + Số dư cuối tháng 115.107 + Cộng luỹ kế từ đầu quý 115.107 Ngày 30 tháng 6 năm 2007 người lập biểu kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số:21 Bảng tính tổng giá thành sản xuất sản phẩm Tên Sản phẩm Sản phẩm DDĐK Chi phí phát sinh trong kỳ Sản phẩm dở dang cuối kỳ Tổng giá thành Bàn 0 192.025.900 38.387.020 153.638.880 Ghế 0 251.884.660 12.830.360 239.054.300 Giường 0 217.211.448 0 217.211.448 Tủ 0 165.089.520 27.433.680 137.655.840 Cửa 0 323.262.368 18.428.407 304.833.961 Cầu Thang 0 80.080.600 0 80.080.600 Khuôn 0 22.499.840 18.027.620 4.472.220 0 1.252.054.336 115.107.087 1.136.947.249 ______________________________________________________________ Biểu số: 22 Bảng tính giá thành đơn vị trong T6/2007 STT Tên sản phẩm ĐVT SL Giá thành 1 làm Bàn Cái 1 2.293.118 2 làm Ghế Cái 1 683.012 3 làm Giường Cái 1 3.194.286 4 làm Tủ Cái 1 1.966.512 5 làm Cửa m2 1 762.085 6 Cầu thang m 1 942.125 7 Khuôn kép m 1 298.148 2.4 Phân tích chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 2.4.1 Phân tích chỉ tiêu giá thành đơn vị: Giá thành đơn vị sản phẩm phản ánh tổng số chi phí mà một đơn vị sản phẩm phải gánh chịu. Khi phân tích chỉ tiêu này, trước hết ta cần phân tích sự biến đổi của từng yếu tố chi phí trong giá thành đơn vị để thấy được sự ảnh hưởng của từng loại chi phí đến giá thành, từ đó giúp đưa ra các biện pháp để điềuf chỉnh từng loại chi phí cho hợp lý nhằm giảm tối thiểu giá thành đơn vị sản phẩm. Tại Công ty, kỳ tính giá là theo tháng. Ta có thể phân tích qua giá thành thực tế và giá thành kế hoạch của sản phẩm bàn trong thàng 6/2007 như sau: Biểu số: 25 Bảng phân tích giá thành STT Khoản mục Giá kế hoạch Giá thực tế 1 Nguyên vật liệu chính 1.540.000 1.600.600 2 Nguyên vật liệu phụ 330.000 348.600 3 Tiền lương 154.000 160.500 4 Chi phí chung 176.000 183.418 Cộng giá thành đơn vị 2.200.000 2.293.118 Qua số liệu trên cho thấy giá thành đơn vị thực tế tháng 6/2007 đã tăng so với giá thành kế hoạch là: 93.118 đồng trên một đơn vị sản phẩm. Giá thành thực tế tăng lên là do sự biến đổi tăng của yếu tố chi phí thực tế trên thị trường có sự biến động giá cả của nhiều loại mặt hàng cụ thể như sau: + Chi phí NVL chính tăng 60.600đồng/1SP, đây chính là yếu tố chủ yếu làm tăng giá thành của sản phẩm bàn trong tháng 6, do các nguyên nhân như: gỗ chính là mặt hàng khan hiếm trong những năm gần đây. + Nguyên vật liệu phụ tăng: 18.600đ/1SP đây có thể là do việc quản lý và sử dụng lãng phí NVL phụ do khâu thu mua chưa tìm được nguồn NVL phù hợp gây thất thoát và mất mát. + Chi phí nhân công tăng 6.500đồng/1Sp, Chi phí sản xuất chung tăng:7.418đ/1sp nguyên nhân do giá cả thị trường đang leo thang . Qua sự phân tích trên cho thấy Doanh nghiệp cần phải có các giải pháp hữu hiệu thì mới giảm được chi phí và giảm giá thành thu hút khách , cạnh tranh với các hãng khác. 2.4.2. Phân tích khoản mục giá thành. Hiện nay, Tại Công ty TNHH Việt Hàn kế toán không tính giá thành sản phẩm theo khoản mục chuẩn của nhà nước, nhưng trong bảng tổng hợp chi phí sản xuất có chi tiết theo từng khoản mục. Với từng khoản mục giá thành sẽ tiến hành phân tích cả về số tương đối và số tuyệt đối của từng khoản mục chi phí hay tỷ trọng của khoản mục từ đó để thấy được tác động của từng khoản mục tới giá thành đơn vị sản phẩm. * Khoản mục chi phí NVL trực tiếp. Do tính chất của sản phẩm nên chi phí NVL trực tiếp chiếm một tỷ trọng lớn ( 80% - 85% ) trong tổng chi phí sản xuất (). Nguyên vật liệu chính là một loại nguyên liệu ngày càng khan hiếm, cạn kiệt vì tính chất lâu năm, Chi phí này lại chiếm 70% trong tổng giá thành nên đây là một vấn đề cực kỳ khó khăn cho công ty trong việc giảm giá thành. * khoản mục chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí này chiếm 7% trong giá thành sản phẩm, chi phí này tăng là do sự leo thang giá cả của thị trường nên cũng bị đẩy giá. Nhưng mức tăng này không ảnh hưởng nhiều đến giá sản phẩm. * Khoản mục chi phí sản xuất chung. Vì theo thị trường thực tế hiện nay, thì các mặt hàng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6386.doc
Tài liệu liên quan