DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP GIẦY BAROTEX 2
1.1. Đặc điểm kinh tế- kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của xí nghiệp giầy thể thao xuất khẩu Barotex 2
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp 2
1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất của xí nghiệp. 4
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh 6
1.1.4. Đặc điểm tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của xí nghiệp giầy Barotex 8
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại xí nghiệp giầy Barotex. 11
1.2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 11
1.2.2. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán 13
1.3. Hạch toán chi phí sản xuất tại xí nghiệp giầy Barotex. 20
1.3.1.Đặc điểm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại xí nghiệp 20
1.3.2. Kế toán NVL trực tiếp 21
1.3.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 33
1.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 44
1.3.5. Kế toán tổng hợp chi phí, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 53
1.4. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp giầy Barotex. 57
PHẦN II: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP GIẦY BAROTEX 60
2.1. Đánh giá khái quát tình hình hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp giầy Barotex 60
2.2. Hoàn thiện hạch toán CPSX và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp 62
2.2.1. Yêu cầu hoàn thiện 62
2.2.2. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện 63
KẾT LUẬN 66
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
71 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1287 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp giầy thể thao xuất khẩu Barotex, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chi phí trực tiếp như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…được quản lý và tính toán chặt chẽ. Các chi phí sản xuất này phát sinh ở sản phẩm nào thì được hạch toán trực tiếp cho sản phẩm ấy. Các chi phí gián tiếp nếu phát sinh ở sản phẩm nào thì được hạch toán vào sản phẩm đó, còn đối với những chi phí gián tiếp có tính chất chung thì được tập hợp chung theo từng phân xưởng, cuối tháng tổng hợp và phân bổ theo tiêu thức đã chọn.
1.3.2. Kế toán NVL trực tiếp
a) Đặc điểm chi phí NVL tại xí nghiệp
Chi phí NVL chủ yếu của xí nghiệp thường xuyên được sử dụng vào sản xuất bao gồm:
-Chi phí NVL chính: như da thật, da giả, vải hóa học do đối tác TMC cung cấp nên không được hạch toán vào TK này.
-Chi phí NVL phụ: như chun buộc, dây buộc, tem.. thường mua ở thị trường trong nước.
- Chi phí về CC, DC, phụ tùng thay thế như dây cura, lưỡi dao, vòng bi, dầu…
-Chi phí về bao bì phục vụ cho công tác đóng gói và bảo vệ sản phẩm.
Xí nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho để hạch toán chi phí NVL trực tiếp và đánh giá vật liệu, công cụ dụng cụ theo giá hạch toán.
Công tác quản lý và hạch toán chi phí NVL trực tiếp được tiến hành khá chặt chẽ và cụ thể. Vật tư xuất ra khỏi kho hoặc chuyển thẳng đến cho đối tượng sử dụng phải theo những nguyên tắc nhất định:
Chỉ cấp theo kế hoạch sản xuất tháng, quý đã được ban giám đốc duyệt
Phải căn cứ vào định mức và hạn mức theo văn bản kế hoạch tháng, quý được Phó giám đốc kế hoạch duyệt.
Chỉ cung cấp chủng loại vật tư tháng này khi đơn vị sử dụng thanh toán xong chủng loại vật tư đó tháng trước.
Chi phí NVL được tổ chức tập hợp theo phương pháp ghi trực tiếp, các chứng từ liên quan đều ghi đúng đối tượng chịu chi phí. Định kỳ, kế toán NVL xuống kho kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi đối chiếu với phiếu xuất kho, nhập kho với các thẻ kho ( về mặt số lượng ). Sau đó, kế toán căn cứ vào hệ thống giá hạch toán mà xí nghiệp đã xây dựng đối với từng loại NVL để tiến hành ghi đơn giá, thành tiền của từng loại NVL trên từng phiếu xuất kho tổng hợp và phân loại theo từng đối tượng sử dụng đồng thời tính ra giá thực tế của loại NVL sử dụng cho sản xuất và các nhu cầu khác.
b)Chứng từ kế toán
Kế toán chi phí NVL trực tiếp sử dụng các chứng từ sau:
Phiếu xuất kho: do kế toán vật tư, thành phẩm lập gồm 4 liên
- Một liên lưu tại quyển gốc
- Một liên giao cho thủ kho làm căn cứ xuất kho và ghi sổ kho
- Một liên kế toán làm căn cứ để ghi vào chứng từ ghi sổ
- Một liên còn lại giao cho nơi nhận vật tư để làm căn cứ theo dõi tình hình nhận vật tư.
Phiếu xuất kho phải ghi rõ số lượng, đơn giá và thành tiền vật tư thực tế xuất kho.
Ví dụ:
trong tháng 12 năm 2006, khi xuất kho NVL vải phin loại 1 cho phân xưởng Cắt để sản xuất sản phẩm Giầy Spring 01, kế toán sử dụng phiếu xuât kho sau:
Bảng 3.1
Đơn vị: XN giầy Barotex
PHIẾU XUẤT KHO
Mẫu số: 02-VT
Số: 20
Ngày 15 tháng 12 năm 2006
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Nợ TK 621
ngày 1/11/1995 của BTC
Có TK 152
Họ tên người nhận hàng: Đ/c Hùng
Địa chỉ( bộ phận): P/x Cắt
Lý do xuất : Xuất kho vật tư sản xuất Giầy Spring 01
Xuất tại kho: Số 03
Số TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư ( sản phẩm hàng hóa)
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Vải phin loại 1
Mét
450
450
31,285
14.072.280
Cộng:
14.072.280
Xuất, ngày 15tháng 12năm 2006
Thủ trưởng
đơn vị
Kế toán
trưởng
Phụ trách
cung tiêu
Người nhận
Thủ kho
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
+Phiếu chi: Do kế toán thanh toán lập làm 4 liên
- Một liên lưu tại quyển gốc
- Một liên giao cho thủ quỹ làm căn cứ xuất tiền đồng thời ghi vào sổ quỹ
- Một liên làm căn cứ kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết tiền mặt
- Liên còn lại giao cho người nhận tiền.
Phiếu chi được lập trên cơ sở giấy đề nghị thanh toán, đã được giám đốc xí nghiệp duyệt. Phiếu chi phải ghi rõ lý do chi tiền và số tiền thực chi bằng số cũng như bằng chữ, có đầy đủ chữ ký của người có liên quan.
Ví dụ: Vào ngày 18 tháng 12 năm 2006, phân xưởng cắt thanh toán tiền bốc dỡ vật tư trực tiếp đưa vào sản xuất, kế toán căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán lập phiếu chi như sau:
Bảng 3.2
Đơn vị: Xí nghiệp giầy Barotex
PHIẾU CHI
Quyển số: 27
Mẫu số: 02-VT QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 18 tháng 12 năm 2006
Nợ TK 621
Có TK 1111
Họ tên người nhận tiền: Đ/c Huy + Đ/c Phương
Địa chỉ: Phân xưởng Cắt
Lý do chi: Thanh toán tiền v/c vật tư tháng 12/06
Số tiền: 165.000 đồng
Viết bằng chữ:Một trăm sáu mươi năm ngàn đồng
Kèm theo:02 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: Một trăm sáu mươi năm ngàn đồng
Thủ trưởng
đơn vị
Kế toán
trưởng
Người lập phiếu
Thủ quỹ
Người nhận
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
+ Phiếu nhập kho: do kế toán NVL lập thành 3 liên trong đó: Liên 1 lưu tại quyển, Liên 2 giao cho người nhập hàng và Liên 3 dùng để luân chuyển và ghi sổ. Định kỳ, kế toán hàng tồn kho phải xuống kho thu nhận phiếu nhập, định khoản trên phiếu nhập, ghi đơn giá và tính ra thành tiền. Sau đó, căn cứ vào phiếu nhập này để vào CTGS và các sổ chi tiết..
Ví dụ: Vào ngày 31 tháng 10 năm 2006, nhập kho một số vật liệu thừa sau sản xuất. Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm vật tư còn lại và phiếu nhập kho, kế toán thực hiện ghi giảm khoản chi phí NVL trực tiếp :
Bảng 3.3
Đơn vị: Giầy Barotex
PHIẾU NHẬP KHO
Mẫu số: 01-VT
Số: 34
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Nợ TK 1522S
Có TK 621
ngày 1/11/1995 của BTC
Họ tên người giao hàng: Đ/c Hưng
Địa chỉ( bộ phận): P/x Cắt
Nhập tại kho: Số 04
Số TT
Tên, nhãn hiệu
quy cách phẩm
chất vật tư ( sản phẩm hàng hóa)
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Theo chứng từ
Thực
nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
01
Vải phin loại 1
Mét
500
500
31.285
3.754.200
02
Dây chun
Mét
50
50
2.350
117.500
03
…
….
….
Cộng:
5.260.250
Nhận, ngày 31tháng 12 năm 2006
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Ngoài các chứng từ trên, kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp còn sử dụng các chứng từ liên quan khác như phiếu kiểm kê vật tư còn lại cuối tháng, biên bản kiểm nghiệm, phiếu xuất kho nội bộ…
c)Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí NVL trực tiếp kế toán tập hợp chi phí sản xuất sử dụng trực tiếp tài khoản 621”Chi phí NVL trực tiếp”.
Tài khoản này đựơc mở chi tiết để theo dõi tình hình tăng, giảm của chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ.
Nội dung ghi chép và kết cấu của tài khoản 621 được xí nghiệp áp dụng như sau:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí NVL trực tiếp phát sinh trong kỳ.
-Xuất kho NVL trực tiếp đưa vào sản xuất tạo ra sản phẩm.
-Chi phí vận chuyển, bốc xếp NVL đưa về xưởng để trực tiếp sản xuất ra sản phẩm.
-Nhận bán thành phẩm để đưa vào sản xuất, hoàn thành sản phẩm do đơn vị nội bộ cung cấp.
Bên Có:
-Các khoản giảm trừ chi phí NVL trực tiếp như: giá trị NVL chưa sử dụng hết nhập kho,
-Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp sang tài khoản 154 để tính giá thành.
Tài khoản 621 không có số dư cuối kỳ và được mở chi tiết cho từng loại sản phẩm: Giầy GC, Hàng thủ công, Giầy XKTT…
Ngoài ra, kế toán tập hợp chi phí sản xuất còn sử dụng một số tài khoản như: TK111, TK 152, TK 336……..
d)Trình tự hạch toán
Hàng ngày, kế toán tập hợp các chứng từ gốc như phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho….rồi tiến hành phân loại chứng từ, cuối ngày nhập dữ liệu vào máy. Mỗi loại chứng từ đều có mã hiệu riêng và được quy định trước trong máy như phiếu xuất kho: XK, phiếu nhập kho: NK, khi đó kế toán vào sổ chỉ cần nhập mã số của loại chứng từ liên quan, máy sẽ căn cứ vào đó để đưa ra tài khoản chính được sử dụng, kế toán nhập số liệu vào tài khoản đối ứng và số tiền của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Máy tự động chuyển số liệu được nhập vào chứng từ ghi sổ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp tài khoản liên quan.
Xí nghiệp giầy Barotex đã sử dụng phần mềm kế toán máy Misa vào trong công tác kế toán. Do đó, việc hạch toán kế toán tại đơn vị là tương đối gọn nhẹ, đơn giản nhưng vẫn tuân thủ theo đúng các nguyên tắc, các quy định của chế độ kế toán hiện hành. Hình thức kế toán mà xí nghiệp áp dụng là chứng từ ghi sổ. CTGS được mở theo kỳ ( thường là 1 tháng) kết hợp với nội dung kinh tế của nghiệp vụ. Hàng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán có nhiệm vụ phân loại, tổng hợp và nhập các dữ liệu cần thiết vào máy tính. Kết quả là các sổ chi tiết, các chứng từ ghi sổ và các sổ tổng hợp liên quan. Căn cứ vào đó, kế toán trưởng tiến hành ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo số thứ tự của chứng từ ghi sổ đã được đánh số trước trong máy. Thời gian lập mỗi CT
Đối với việc tập hợp chi phí NVL trực tiếp: hàng ngày, khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng chi phí NVL trực tiếp, căn cứ vào chứng từ gốc được tập hợp, kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ. Với khoản mục chi phí này, kế toán mở 3 CTGS để phản ánh. Với đặc thù là một đơn vị sản xuất với khối lượng lớn nên nghiệp vụ xuất kho vật tư phục vụ trực tiếp cho sản xuất phát sinh nhiều. Do đó, xí nghiệp ưu tiên lập 1 chứng từ ghi sổ riêng phản ánh cho nghiệp vụ này ( CTGS số 61A). Còn các nghiệp vụ khác phát sinh tăng chi phí NVL trực tiếp thì được phản ánh vào CTGS số 61B và CTGS số 61C dùng để phản ánh các nghiệp vụ làm giảm CP NVL trực tiếp như nhập kho phế liệu thừa hay kết chuyển CP NVLTT vào TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Xét các nghiệp vụ phát sinh liên quan tới TK 621- CP NVLTT/ Giầy GC
Trong tháng 12/06:
- Đối với các nghiệp vụ xuất kho vật tư cho các phân xưởng thì kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ số 61A, ghi nợ TK 621, có TK 152.
Nội dung và phương pháp ghi chứng từ ghi sổ của xí nghiệp giầy Barotex được thực hiện theo mẫu sau:
Bảng3.4
Công ty CP XNK Mây tre VN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 61A
XN Giầy Barotex
Tháng 12 năm 2006
Chứng từ gốc
Diễn giải
Số TK
Số tiền
MH
Ngày
Số
Nợ
Có
PX
11/12/06
01
Đ/c Huy nhận VT Giầy SPRING VAS01
621
152
31.120.340
PX
12/12/06
02
Đ/c Huy nhận VT …
621
152
38.500.030
PX
13/12/06
07
Đ/c Hoa nhận vải…
621
152
26.370.846
PX
15/12/06
12
Đ/c Hà nhận da…
621
152
789.000
PX
18/12/06
15
Đ/c Huy nhận da….
621
152
321.230
…
………….
…..
………………..
….
….
……………
Tổng cộng
916.498.350
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
Đối với nghiệp vụ phát sinh khi có các khoản chi phí bốc dỡ NVL thanh toán bằng tiền mặt hay khi nhận NVL, bán thành phẩm do đơn vị nội bộ cung cấp để trực tiếp đưa vào sản xuất thì được phản ánh vào CTGS số 11 như sau:
Bảng 3.5
Công ty CP XNK Mây tre VN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 61B
XN Giầy Barotex
Tháng 12 năm 2006
Chứng từ gốc
Diễn giải
Số TK
Số tiền
MH
Ngày
Số
Nợ
Có
PC
18/12/2006
23
Chi tiền bốc dỡ vật tư trực tiếp đưa vào SX
621
111
8.165.000
…
…
….
PX
21/12/2006
15
Nhập vật tư của chi nhánh Đà Nẵng trực tiếp SX
621
336
5.315.100
Tổng cộng
51.490.120
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
Đối với nghiệp vụ làm giảm CP NVLTT thì được phản ánh trên CTGS số 12
Bảng 3.6
Công ty CP XNK Mây tre VN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 61C
XN Giầy Barotex
Tháng 12 năm 2006
Chứng từ gốc
Diễn giải
Số TK
Số tiền
MH
Ngày
Số
Nợ
Có
PN
31/12/06
34
Nhập phế liệu thu hồi sau SX
1522S
621
5.260.250
KC
31/12/06
15
Kết chuyển CP NVL T12 (chi tiết đối tượng)
154
621
962.728.220
Tổng cộng
967.988.470
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
Đồng thời, khi nhập dữ liệu để máy chuyển vào các chứng từ ghi sổ theo quy định thì máy cũng chuyển các dữ liệu này sang các sổ chi tiết liên quan như sổ chi tiết TK 111, sổ chi tiết TK 152, sổ chi tiết TK 621..
Bảng 3.7
Công ty CP XNK Mây tre Việt Nam
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
XN Giầy Barotex
TK 621- Chi phí NVL trực tiếp
Tên sản phẩm: Giầy SPRING VAS-01
Tháng 12 năm 2006
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
Ngày
tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
01/12/06
PC 0560
01/12/06
TT CP nhập NLTK
1111
235.000
11/12/06
PX 0001
11/12/06
Đ/c Huy nhận VT Giầy gia công
152
31.120.340
…..
….
…….
……….
…..
…..
…..
30/12/06
KCNVL
30/12/06
K/c chi phí NVL tháng 12
154
34.847.042
Cộng phát sinh
34.847.042
34.847.042
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Cuối tháng, máy tính tổng số tiền Nợ, Có trên các chứng từ ghi sổ để chuyển vào sổ tổng hợp tài khoản. Mỗi tháng, TK 621 được mở một tờ sổ tổng hợp tài khoản để theo dõi tình hình phát sinh tăng, giảm chi phí NVL trực tiếp trong tháng đó.
Bảng 3.8
Công ty CP XNK Mây tre Việt Nam
SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN
XN Giầy Barotex
TK 621- Chi phí NVL trực tiếp
Tháng 12 năm 2006
SỐ TT
TK đối ứng
Số phát sinh trong kỳ
Mã
Tên
Nợ
Có
1
111
Tiền mặt
46.175.020
2
152
NVL
916.498.350
5.260.250
4
336
Phải trả nội bộ
5.315.100
3
154
Sản phẩm dở dang
962.728.220
Tổng cộng
967.988.470
967.988.470
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc xí nghiệp
Căn cứ vào CTGS, kế toán vào Sổ cái cho các TK. Đến cuối tháng 12 năm 2006, lập sổ Cái TK 621- Giầy GC
Bảng 3.9
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK621- Chi phí NVL TT
Tháng 12 năm 2006
Ngày tháng ghi sổ
CTGS
Diễn giải
SH TK
đối ứng
Số tiền
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/12/06
61A
31/12/06
Đ/c Huy nhận VT
152
15.120.000
31/12/06
61A
31/12/06
Đ/c Hoa nhận vải
152
38.500.030
31/12/06
61A
31/12/06
Đ/c Huy nhận da
152
26.370.846
31/12/06
61B
31/12/06
Chi tiền bốc dỡ VT trực tiếp đưa vào SX
1111
8.165.000
…
…
…
…
31/12/06
61B
31/12/06
Nhập VT của chi nhánh Đà Nẵng trực tiếp SX
336
5.315.100
31/12/06
61C
31/12/06
Nhập phế liệu thu hồi sau SX
1522S
5.260.250
31/12/06
61C
31/12/06
K/C CP NVL T12 (chi tiết đối tượng)
154
962.728.220
Cộng số phát sinh
967.988.470
967.988.470
Số dư cuối kỳ
Căn cứ vào số liệu trên chứng từ ghi sổ, kế toán trưởng tiến hành ghi vào sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, có mẫu như sau:
Bảng 3.10
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12 năm 2006
Chứng từ ghi sổ
Số tiền
SH
Ngày tháng
...
....
61A
31/12/06
916.498.350
61B
31/12/06
51.490.120
61C
31/12/06
967.988.470
....
...
....
Chứng từ ghi sổ được vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo số thứ tự và tại Xí nghiệp giầy Barotex được cài đặt sẵn trong máy nên rất thuận tiện cho kế toán trong việc kiểm tra, phát hiện sai sót.
1.3.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
a) Đặc điểm chi phí nhân công tại xí nghiệp
Chi phí về lao động là một trong những chi phí cấu thành nên giá trị sản phẩm do doanh nghiệp làm ra. Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp tại xí nghiệp giầy Barotex bao gồm tiền lương và các khoản phụ phụ cấp của công nhân trực tiếp sản xuất; BHYT, BHXH, KPCĐ của những người trực tiếp sản xuất. Với đặc thù là một xí nghiệp gia công nên khoản mục chi phí này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá thành của sản phẩm.
Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất
Hiện nay, xí nghiệp phân loại lao động dưới hai dạng: lao động trong danh sách và lao động ngoài danh sách ( lao động theo thời vụ, lao động với thời gian dưới 1 năm và lao động thử việc).
Để phù hợp với việc sản xuất kinh doanh, với yêu cầu quản lý và đảm bảo các nguyên tắc cơ bản của việc hạch toán lương như tính chính xác, đầy đủ, công bằng, phù hợp…xí nghiệp giầy Barotex đã áp dụng nhiều hình thức trả lương nhưng chủ yếu vẫn theo khối lượng và chất lượng sản phẩm nhập kho thông qua đơn giá định mức hoặc đơn giá khoán gọn theo nguyên công hoặc trả lương thời gian ( ngày lễ, tết, đi học, đi họp…).
Như vậy, tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất tại xí nghiệp bao gồm:
+ Tiền lương trả theo sản phẩm.
+ Tiền lương trả theo thời gian.
+ Các khoản phục cấp như phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp thu nhập không thường xuyên….
+ Bảo hiểm xã hội.
Cách tính lương tại xí nghiệp:
Lương sản phẩm =
Ni: Số lượng loại sản phẩm i làm được
Đgi: Đơn giá định mức nguyên công. Theo quy định của xí nghiệp, chi tiết đơn giá tiền lương áp dụng trong tháng 12 năm 2006 như sau:
Bảng 3.11
CHI TIẾT ĐƠN GIÁ TIỀN LƯƠNG
Sản phẩm : Giầy GC
STT
Bước công việc
Đơn giá
Ghi chú
Phân xưởng cắt
1000
1
Lạng da
45
2
Vẽ da
320
3
Chặt lót hậu
105
4
Trách nhiệm
32
Phân xưởng Gò
1
………………………
2
Đơn giá này áp dụng từ ngày 01/12/2006.
Ngày25 tháng 11 năm 2006
Ban tổ chức Giám đốc xí nghiệp
Lương thời gian
=
Số công cần thiết
để thực hiện công việc
x
Tiền lương cấp bậc
Bảng 3.12
HỆ THỐNG THANG BẢNG LƯƠNG
ÁP DỤNG TẠI XÍ NGHIỆP GIẦY BAROTEX
(Lương tối thiểu: 450.000đ/người)
STT
Chức vụ
Bậc lương
I
II
III
IV
V
VI
VII
I. Lương viên chức văn phòng
…
…
…
…
…
…
…
II. Lương CN
1
CNSX
Hệ số
1.67
2.01
2.42
2.9
3.49
4.2
M. lương
751.500
904.500
1.089.000
1.305.000
1.570.500
1.890.000
2
CN cơ điện
Hệ số
1.55
1.83
2.16
2.55
3.01
3.56
4.2
M. lương
697.500
823.500
972.000
1.147.500
1.354.500
1.602.000
1.890.000
3
Bếp
Hệ số
1.35
1.59
1.87
2.2
2.59
3.05
3.6
M. lương
607.500
715.500
841.500
990.000
1.165.500
1.372.500
1.620.000
4
CN giao nhận
Hệ số
1.8
2.28
2.86
2.86
3.38
3.98
M. lương
810.000
1.026.000
1.287.000
1.287.000
1.521.000
1.791.000
Ngoài ra, các khoản phụ cấp khác như nghỉ phép, đi học ( hưởng 100 % lương cấp bậc ) được xác định:
Khoản phụ cấp = Số ngày công ngừng, vắng x Tiền lương cấp bậc
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất.
Hàng tháng, xí nghiệp đều tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất để tính vào chi phí nhân công trực tiếp theo từng phân xưởng. Hàng năm, xí nghiệp nộp BHXH, BHYT, KPCĐ theo đúng chế độ quy định, có nghĩa là tỷ lệ nộp BHXH, BHYT, KPCĐ là 25% trong đó 6% khấu trừ vào lương của công nhân viên, 19 % tính vào giá thành sản phẩm. Cụ thể : BHXH 15%, BHYT 2% tính trên tiền lương cơ bản và nộp toàn bộ cho cơ quan BHXH, sở y tế địa phương; KPCĐ 2% tính trên tiền lương thực tế trong đó 1% nộp lên công ty CP XNK mây tre Việt Nam; 0,2% nộp cho công đoàn địa phương; 0,8% giữ lại ở xí nghiệp.
b) Chứng từ kế toán
Kế toán tiền sử dụng các chứng từ sau:
Bảng chấm công: Mỗi tổ trong từng phân xưởng sản xuất đều phải lập bảng chấm công hàng tháng. Hàng ngày, tổ trưởng hoặc người có trách nhiệm phải theo dõi tình hình thực tế của bộ phận mình để chấm công cho từng người trong ngày. Cuối tháng, người chấm công và phụ trách phân xưởng ký vào bảng chấm công rồi chuyển về phòng kế toán kiểm tra, đối chiếu và tính lương và bảo hiểm cho từng lao động.
Bảng 3.13
BẢNG CHẤM CÔNG
THÁNG 12 NĂM 2006
STT
HỌ VÀ TÊN
Cấp bậc lương
hoặc cấp bậc
chức vụ
NGÀY TRONG THÁNG
QUY RA CÔNG
1
2
3
4
…
…
29
30
31
Số công hưởng
lương SP
Số công
hưởng lương
thời gian
Số công nghỉ việc ngừng việc hưởng 100% lương
Số công nghỉ việc ngừng việc hưởng..% lương
Số công hưởng BHXH
Ký hiệu chấm công
1
Ngô Đắc Chính
K3,5
K3
K0
K3
K3,5
K3,5
K3,5
1
Lương SP: K
Lương thời gian: +
…..
2
Trần Lệ Thủy
K0
K3
K3,5
K0
K3
K3,5
1
…
..
…
…
..
….
Cộng
13,7
14,1
14,1
14,1
15,5
16,5
14,3
4
Bảng 3.14
BẢNG TỔNG HỢP LƯƠNG SẢN PHẨM
Tháng 12 năm 2006
STT
Sản phẩm
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Phân xưởng Cắt
22.775.820
1
Giầy da VASM - 01
3.360
906
3.044.160
2
Giầy da Spring 02
8.000
1.000
8.000.000
3
Giầy da Spring M2S
250
1.375
343.750
….
Phân xưởng May
88.628.319
1
Giầy da VP- 01
11.282
2.348
26.489.837
2
Giầy da VP- 02
7.728
1.244
9.613.632
3
Giầy da VP - 03
5.000
1.119
5.595.000
Phân xưởng Đế
65.064.868
1
Giầy da M2S – 01
2.987
5.564
16.619.668
2
Giầy da Spring 01
7.995
6.000
47.970.000
3
Giầy da VP -01
132
3.600
475.200
…..
……………..
Phân xưởng Gò- Ráp
37.179.115
1
Giầy da VP -03
3.000
3.351
10.053.000
2
Giầy da M2S
1.531
8.185
12.531.235
3
Giầy da VS 01
9.915
11.472
14.594.880
Tổng cộng
213.648.122
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập
-Bảng phân bổ tiền lương: do kế toán tiền lương lập.
Bảng 3.15
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG
Tháng 12 năm 2006
STT
Đối tượng sử dụng- Ghi Nợ các TK
SL nhân công
Tiền ăn ca
Lương thực tế
Cộng
I.
TK 3383- BHXH theo lương
15.516.776
15.516.776
Trong đó:
1.
Bản thân ốm
955.244
955.244
2.
Con ốm
120.293
102.293
….
……..
…
…
II.
TK 142 ( lương lái xe)
64.000
907.653
971.653
III.
TK 622 ( lương CNTT)
28.933.000
256.313.078
285.246.078
A.
Phân xưởng Cắt
2.125.000
25.475.102
27.600.102
1.
Giầy da VP- 01
3.363
307.077
3.681.356
3.988.433
……
……….
…
…
C.
Phân xưởng May
5.646.000
45.703.020
51.349.020
1.
Giầy da V2M
3.000
1.526.643
12.357.811
13.884.454
…
……….
IV.
TK 627 ( lương NVQL)
460.000
6.917.407
7.377.407
1.
Quản lý p/x Đế
70.000
1.256.696
1.326.696
2.
Quản lý p/x May
150.000
2.356.076
2.506.076
...
...
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập
-Bảng phân bổ lương BHXH, BHYT, KPCĐ được lập do kế toán tiền lương dựa trên cơ sở bảng phân bổ tiền lương.
+BHXH của toàn phân xưởng = 15% tổng lương cơ bản của phân xưởng
+BHYT của toàn phân xưởng = 2% tổng lương cơ bản của phân xưởng
BHXH, BHYT tính cho từng loại sản phẩm được phân bổ theo tỷ lệ lương thực tế của từng loại sản phẩm so với lương thực tế của phân xưởng đó.
-Ngoài các chứng từ kế toán trên, kế toán tiền lương còn sử dụng một số chứng từ liên quan khác như bảng thanh toán lương….
c) Tài khoản sử dụng
Kế toán tiến hành tập hợp chi phí nhân công trực tiếp trên TK 622 – “ Chi phí nhân công trực tiếp” theo đúng chế độ tài khoản kế toán hiện nay.
Nội dung ghi chép và kết cấu của TK này như sau:
Bên Nợ:
Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tham gia hoạt động sản xuất bao gồm tiền lương và các khoản theo lương theo quy định.
Bên Có:
Kết chuyển và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan.
TK 622 cuối kỳ không có số dư và được mở chi tiết để theo dõi cho từng loại sản phẩm.
Ngoài ra, kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp còn sử dụng một số tài khoản khác như: TK 334, TK 338, TK 336…
d) Trình tự hạch toán
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ lương, BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán tiến hành vào CTGS.
Để hạch toán CPNCTT, kế toán sử dụng 2 CTGS:
CTGS số 62A dùng để ghi Nợ Tk 622 và ghi Có các TK liên quan
CTGS số 62B dùng để ghi Nợ các TK liên quan và ghi Có TK 622.
Bảng 3.16
Công ty CP XNK Mây tre VN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 62A
XN Giầy Barotex
Tháng 12 năm 2006
Chứng từ gốc
Diễn giải
Số TK
Số tiền
MH
Ngày
Số
Nợ
Có
PC 000559
01/12/06
56
Phục vụ tổ cán sấy+ P/x Đế
622
1111
113.000
PC 000589
01/12/06
89
Hỗ trợ tiền ăn cho TP
622
1111
145.000
PKT T12/06
30/12/06
25
Bù tiền ăn cho CBNV T12/06
622
338811
19.750.000
…
………….
…..
………………..
….
….
……………
Tổng cộng
28.933.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
Bảng 3.17
Công ty CP XNK Mây tre VN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 62B
XN Giầy Barotex
Tháng 12 năm 2006
Chứng từ gốc
Diễn giải
Số TK
Số tiền
MH
Ngày
Số
Nợ
Có
PKT
31/12/06
01
Tiền lương phải trả CN TT T12
622
334
256.313.078
PKT
31/12/06
01
BHXH, BHYT, KPCĐ
622
338
12.212.576
Tổng cộng
268.525.654
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
Bảng 3.18
Công ty CP XNK Mây tre VN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 62C
XN Giầy Barotex
Tháng 12 năm 2006
Chứng từ gốc
Diễn giải
Số TK
Số tiền
MH
Ngày
Số
Nợ
Có
PKT T12/04
31/12/06
12
K/c CPNCTT vào CPSXKDD (chi tiết đối tượng)
154
622
297.458.654
Tổng cộng
297.458.654
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
Máy tính tự động kết chuyển dữ liệu vào sổ chi tiết TK 622- Chi phí NCTT
Bảng 3.19
Công ty CP XNK Mây tre Việt Nam
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
XN Giầy Barotex
TK 622- Chi phí NC trực tiếp
Tên sản phẩm: Giầy GC
Tháng 12 năm 2006
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
SH
Ngày
tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
30/12/06
PKT T12/06
30/12/06
Tiền ăn ca
3388
1.526.643
31/12/06
PKT 01
30/12/06
Tiền lương phải trả CN TT T12
334
1.883.167
31/12/06
PKT 01
30/12/06
BHXH, BHYT, KPCĐ
338
12.357.811
31/12/06
PKT 12/04
31/12/06
K/c CPNCTT vào CPSXKDD
15.676.621
Cộng phát sinh
15.676.621
15.676.621
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2006
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
Các dữ liệu đã được vào CTGS, sẽ được máy tính chuyển vào Sổ cái TK 622- Giầy GC
Bảng 3.20
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
TK622- Chi phí NC TT/ Giầy GC
Tháng 12 năm 2006
Ngày tháng ghi sổ
CTGS
Diễn giải
SH TK
đối ứng
Số tiền
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/12/06
62A
31/12/06
Phục vụ tổ cán sấy+ P/x Đế
1111
113.000
31/12/06
62A
31/12/06
Hỗ trợ tiền ăn cho TP
1111
145.000
31/12/06
62A
31/12/06
Bù tiền ăn cho CBNV T12/06
338811
19.750.000
31/12/06
62A
31/12/06
....
...
31/12/06
62B
31/12/06
Tiền lương phải trả CN TT T12
334
256.313.078
31/12/06
62B
31/12/06
BHXH, BHYT, KPCĐ
338
12.212.576
31/12
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36668.doc