Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty Cổ Phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội

 

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI - XÂY DỰNG VIETRACIMEX HÀ NỘI 3

I. Đặc điểm chung của Công ty Cổ phần Thương mại – xây dựng Vietracimex Hà Nội 3

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 3

1.2 Chức năng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh 4

1.3 - Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 6

1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần thương mại Vettracimex Hà Nội 10

II. Tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần thương mại – xây dựng Vietracimex Hà Nội. 11

2.1 - Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 11

2.2 Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty 13

III. Nội dung kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty cổ phần Thương mại – xây dựng Vietracimex Hà Nội 13

3.1 - Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 13

3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: 24

3.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công. 38

3.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung: 47

3.5- Tổng hợp chi phí sản xuất 58

3.6 Tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Thương mại – xây dựng Vietracimex Hà Nội . 63

3.6.1 Kỳ tính giá thành 63

3.6.2 Đối tượng và phương pháp tính giá thành 63

3.6.3 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang. 64

3.6.4 Tính giá thành công trình. 65

CHƯƠNG II: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI – XÂY DỰNG VIETRACIMEX HÀ NỘI. 66

I- Nhận xét và đánh giá chung về công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần thương mại – xây dựng Vietracimex Hà Nội 66

1.1. Ưu điểm . 67

1.2 .Tồn tại về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty 68

II- Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Thương mại – xây dựng Vietracimex Hà Nội. 69

III- Các yêu cầu nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. 70

IV- Một số kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Thương mại – xây dựng Vietracimex Hà Nội 71

KẾT LUẬN 76

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

 

doc83 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 994 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của Công ty Cổ Phần Thương Mại - Xây Dựng Vietracimex Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tạo nâng cấp đường 237C Lạng Sơn Công việc : - Đổ bê tông nền - Xây kè Điều 2 : Chế độ làm việc theo tiến độ xây dựng của đội xây dựng số 3 Điều 3 : Chế độ tiền lương, phụ cấp : Tiền công: 40.000 đ/công Các khoản phụ cấp: không .............................................. Đại diện bên A Xác nhận của địa phương Đại diện bên B Kèm theo lao động là danh sách lao động. Căn cứ vào hợp đồng lao động và khối lượng công việc nhận khoán, tổ tự tổ chức thi công dưới sự giám sát của nhân viên kỹ thuật công trình. Chủ nhiệm công trình thực hiện chấm công cho các thành viên trong tổ thuê ngoài thông qua bảng chấm công. Biểu số : 08 Công ty Cổ Phần Thương Mại – Xây dựng Vietracimex Hà Nội BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 11 năm 2008 Công Trình: Cải tạo nâng cấp đường 237C Lạng Sơn Bộ phận: Tổ nề TT Họ và Tên Chức vụ Ngày trong tháng Tổng số công Ghi chú 1 2 3 4 5 6 7 8 9 ... ... ... ... ... ... 25 26 27 28 29 30 1 Ngô Văn Yến CN x x x x x x k x x ... ... ... ... ... ... x k x x x x 28 2 Phan Thế Trâm CN x x x x x x x x x ... ... ... ... ... ... x x x x x 30 3 Ngyễn Văn Dương CN x x x x x x x x x ... ... ... ... ... ... x x x x x x 30 4 Nguyễn Mạnh Hùng CN x x x x k x x x x ... ... ... ... ... ... x k x x x x 28 5 Nguyễn Văn Tiến CN x x x x x x x x x ... ... ... ... ... ... x x x x x x 30 6 Nguyễn Bá Tâm CN x x x x x k x x x ... ... ... ... ... ... x x x x x x 29 7 Nguyễn Đức Lộc CN x x x x x x x x x ... ... ... ... ... ... x x x x x x 30 8 Nguyễn Văn Thắng CN x x x x x x x x x ... ... ... ... ... ... x x x x x x 30 9 Nguyễn Văn Vựng CN x x x k x k x x x ... ... ... ... ... ... x x x x x x 29 10 Phạm Văn Hùng CN x x x x x x k k k ... ... ... ... ... ... x x x x x x 26 11 Nguyễn Đức Nhân CN x x k k k k k k k ... ... ... ... ... ... x x x x x x 14 Cộng Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Cách chấm: Nghỉ phép: P, nghỉ không lương: K, nghỉ ốm: O, nghỉ lễ tết theo quy định: L Cuối tháng khi khối lượng công việc hoàn thành, chủ nhiệm công trình nghiệm thu qua biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành, lập biên bản thanh quyết toán hợp đồng trong đó xác nhận khối lượng và chất lượng công việc hoàn thành sau đó gửi bảng chấm công lên phòng kế toán xin thanh toán cho các tổ theo số tiền công đã thoả thuận trong hợp đồng lao động. Biểu số : 09 Công ty Cổ Phần Thương Mại – Xây dựng Vietracimex Hà Nội BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THUÊ NGOÀI Tháng 11 năm 2008 Công trình: Cải tạo nâng cấp đường 237C Lạng Sơn Đơn vị tính: Việt Nam đồng TT Họ và Tên Số công làm Đơn giá Thành tiền Ký nhận 1 Ngô Văn Yến 28 40.000 1.120.000 2 Phan Thế Trâm 30 40.000 1.200.000 3 Ngyễn Văn Dương 30 40.000 1.200.000 4 Nguyễn Mạnh Hùng 28 40.000 1.120.000 5 Nguyễn Văn Tiến 30 40.000 1.200.000 6 Nguyễn Bá Tâm 29 40.000 1.160.000 7 Nguyễn Đức Lộc 30 40.000 1.200.000 8 Nguyễn Văn Thắng 30 40.000 1.200.000 9 Nguyễn Văn Vựng 29 40.000 1.160.000 10 Phạm Văn Hùng 26 40.000 1.040.000 11 Nguyễn Đức Nhân 14 40.000 560.000 Cộng 12.160.000 Hà nội, ngày 30 tháng 11 năm 2008 Phụ trách công trình Kế toán Tổ trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Dựa vào bảng thanh toán lương thuê ngoài. Sau khi đã hoàn thành các thủ tục cần thiết kế toán tiền lương lập phiếu chi và thanh toán cho chủ nhiệm công trình. Khoản thanh toán sẽ được ghi vào sổ chi tiết chi phí tiền lương, chứng từ ghi sổ và sổ cái theo định khoản: Nợ TK622 : 12.160.000 Có TK334 : 12.160.000 Căn cứ vào bảng thanh toán lương, hợp đồng làm khoán, kế toán lập bảng phân bổ lương cho từng công trình vào cuối mỗi tháng. Biểu số : 10 Công ty Cổ Phần Thương mại – xây dựng Vietracimex Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG THÁNG 11 NĂM 2008 Công trình: Cải tạo nâng cấp đường 237C Lạng Sơn Đơn vị tinh: Việt Nam đồng Nội dung Tài khoản Lương công nhân trong biên chế Lương công nhân thuê ngoài Cộng TK622 42.824.000 12.160.000 54.984.000 TK623 15.600.000 15.600.000 TK627 12.720.340 12.720.340 Tổng cộng 71.144.340 12.160.000 83.304.340 Người lập biểu Kế toán Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Từ bảng thanh toán lương và bảng phân bổ lương tháng 11, kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ, những khoản bảo hiểm này sẽ được tính vào TK627.1 “Chi phí nhân viên đội sản xuất”. Chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình, cho công nhân trong biên chế theo quy định. Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ ở công ty là 26% trong đó 7% khấu trừ vào lương của công nhân viên còn 19% tính vào giá thành sản phẩm xây lắp, cụ thể: + 15 % BHXH, 2% BHYT tính trên tổng tiền lương cơ bản, tổng số tiền lương cơ bản của công nhân sản xuất trực tiếp trong biên chế của công ty trong tháng 11 là: 42.824.000 đồng + 2% KPCĐ tính trên tổng tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp (tổng số tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp trong tháng 11 là: 54.984.000 đồng bao gồm cả tiền lương của công nhân trong biên chế và tiền lương của công nhân ngoài biên chế). Kế toán tiền lương trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho công trình Cải tạo nâng cấp đường 237C Lạng Sơn như sau: BHXH = 42.824.000 x 15% = 6.423.600 BHYT = 42.824.000 x 2% = 856.480 KPCĐ = 54.984.000 x 2% = 1.099.680 Tổng cộng 8.379.760 Căn cứ biểu trích BHXH kế toán định khoản và ghi vào sổ chi phí sản xuất chung TK: 627. Nợ TK627.1 : 8.379.760 Có TK338 : 8.379.760 Chi tiết : Có TK338.2 : 1.099.680 Có TK338.3 : 6.423.600 Có TK338.4 : 856.480 Căn cứ vào bảng thanh toán lương số tiền phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp trong biên chế của công ty là: 58.584.000 đồng. Số tiền phải trả cho công nhân sản xuất trực tiếp ngoài biên chế (thuê ngoài) là: 12.160.000đồng. Vậy số tiền phải Số tiền phải trả Số tiền phải trả trả cho công nhân cho công nhân cho công nhân sản xuất trực tiếp = sản xuất trực tiếp + sản xuất trực tiếp tháng 11 của công trong biên chế ngoài biên chế trình 237C L.Sơn là của công ty (thuê ngoài). = 58.584.000 + 12.160.000 = 70.744.000 Từ đó kế toán định khoản, ghi vào sổ chi tiết tài khoản chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK622 : 70.744.000 Có TK334 : 70.744.000 Chi tiết : Công nhân trong biên chế : 58.584.000 Công nhân ngoài biên chế : 12.160.000 Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán lương, bảng phân bổ lương, kế toán tiến hành vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh - TK622 “chi phí nhân công trực tiếp”. cho từng công trình, hạng mục công trình. Đồng thời kế toán lập chứng từ ghi sổ và vào các sổ có liên quan (sổ cái) TK622. Biểu số : 11 Công ty Cổ Phần Thương mại – xây dựng Vietracimex Hà Nội CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Số : 110 Đơn vị tính: Việt Nam đồng Chứng từ Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH Ngày Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 BTTL 30/11 Tính lương cho CNSXTT CT Lạng Sơn 622 334 70.744.000 BTTL 30/11 Tính lương cho CNSXTT C.trình H.T 622 334 42.350.000 BTTL 30/11 Tính lương cho CNSXTT C.trình Kè HT 622 334 42.420.800 ......... ........ ............................................................... ..... ..... .................... Cộng 198.795.800 Kèm theo 16 Chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số : 12 Công ty Cổ Phần Thương mại – xây dựng Vietracimex Hà Nội SỔ CÁI NĂM 2008 Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu: TK622 NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 ......... ..... ........ ...................................................... ..... . 31/03 38 31/03 Tính lương cho CNSXTT C.trình 237C Lạng Sơn. 334 69.872.200 ......... ..... ........ ...................................................... ..... . 30/06 78 30/06 Tính lương cho CNSXTT C.trình 237C Lạng Sơn. 334 71.146.400 30/06 78 30/06 Tính lương cho CNSXTT C.trình Hiệp Thuận. 334 41.590.200 30/06 78 30/06 Tính lương cho CNSXTT C.trình TAND TX Sông Kông. 334 45.675.800 ......... ..... ........ ...................................................... ..... . 30/09 89 01/08 Kết chuyển CPNCTT công trình kè Hồ Tây 154 312.378.400 ......... ..... ........ ...................................................... ..... . 30/11 110 30/11 Tính lương cho CNSXTT C.trình 237C Lạng Sơn. 334 70.744.000 30/11 110 30/11 Tính lương cho CNSXTT C.trình TAND TX Sông Kông. 334 42.420.800 ......... ..... ........ ...................................................... ..... 31/12 135 02/01 Kết chuyển CPNCTT công trình 237C Lạng Sơn. 154 742.620.800 31/12 136 02/01 Kết chuyển CPNCTT công trình Hiệp Thuận. 154 523.425.720 ......... ..... ........ ...................................................... ..... . 31/12 Cộng phát sinh 4.216.795.730. 4.216.795.730 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, đóng dấu, họ tên) Biểu số : 13 Công ty Cổ Phần Thương mại – xây dựng Vietracimex Hà Nội SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2008 Tài khoản: 622 Tên công trình: Cải tạo nâng cấp đường 237C Lạng Sơn Đơn vị tính: Việt Nam đồng NT GS Chứng từ Nội dung TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 ... . . . 31/03 BTTL 31/03 Tính lương cho CNSXTT T03 công trình 237C Lạng Sơn. 334 69.872.200 ... . . . 30/06 BTTL 30/06 Tính lương cho CNSXTT T06 công trình 237C Lạng Sơn. 334 71.146.400 ... . . . 30/11 BTTL 30/11 Tính lương cho CNSXTT T11 công trình 237C Lạng Sơn. 334 70.744.000 ... . . . 31/12 K/C 02/01 Kết chuyển CP Nhân Công trực tiếp 154 742.620.800 31/12 Cộng phát sinh 742.620.800 742.620.800 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) 3.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công. Chi phí máy thi công là loại chi phí đặc thù trong lĩnh vực sản xuất xây lắp. Chi phí này bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi công nhằm hoàn thành khối lượng công tác xây lắp như: Chi phí NVL, chi phí nhân công .....Hiện nay máy móc thiết bị tại công ty bao gồm hai loại: Một loại đi thuê và một loại thuộc quyền công ty quản lý sử dụng . * Trường hợp máy thi công thuộc quyền công ty quản lý sử dụng. - Đối với loại máy thi công thuộc quyền công ty quản lý sử dụng, hàng tháng trích khấu hao cho từng loại máy, phương pháp khấu hao là phương pháp đường thẳng, mức trích khấu hao hàng tháng đối với từng tài sản cố định được xác định như sau: Nguyên giá tài sản cố định Mức khấu hao = x 12 Tháng Thời gian sử dụng Việc trích khấu hao sử dụng trên sổ theo dõi khấu hao máy thi công hàng tháng kế toán sẽ ghi sổ theo dõi máy thi công mức trích khấu hao của những tài sản đơn vị mình quản lý. Máy thi công sử dụng cho công trình nào thì được tập hợp chi phí riêng cho công trình đó. Biểu số : 14 Công ty Cổ Phần Thương mại – xây dựng Vietracimex Hà Nội SỔ THEO DÕI KHẤU HAO MÁY THI CÔNG THÁNG 11 NĂM 2008 Công trình: Cải tạo nâng cấp đường 237C Lạng Sơn. Đơn vị tính: Việt Nam đồng STT Tên máy Nguyên giá Khấu hao 1 Máy trộn bê tông 250 lit SieZel 15.300.000 260.000 2 Máy cắt sắt D40TQ 87.540.000 660.000 3 Máy uốn sắt D40TQ 10.275.380 180.000 4 Máy xúc 182.000.000 1.460.000 5 Máy lu rung 250.000.000 2.500.000 6 Máy san 192.000.000 1.820.000 Cộng 737.115.380 6.880.000 Căn cứ vào sổ theo dõi trích khấu hao kế toán định khoản và ghi vào sổ cái chi tiết tài khoản 623: Chi phí sử dụng máy thi công Nơ TK623 (237C Lạng Sơn) : 6.880.000 Có TK214 : 6.880.000 Đồng thời ghi Nợ TK009 : 6.880.000 - Đối với nhân cồng sử dụng máy, quy trình kế toán như chi phí nhân công trực tiếp. BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định 26% trong đó 7% trừ vào lương của công nhân sử dụng máy, 19% tính vào chi phí nhân viên đội sản xuất (TK627.1). Hình thức trả lương mà công ty áp dụng để tính lương cho công nhân sử dụng máy thi công là lương thời gian được tính theo công thức, ta có bảng thanh toán tiền lương của công nhân điều khiển máy thi công là: Mức tiền lương phải trả cho 1 CNV trong tháng = Mức lương tối thiểu x hệ số lương 22 ngày x Số ngày làm việc thực tế trong tháng + phụ cấp, thưởng (nếu có) Biểu số :15 Công ty Cổ Phần Thương mại – xây dựng Vietracimex Hà Nội BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Công trình: Cải tạo nâng cấp đường 237C Lạng Sơn Tháng 11 năm 2008 Đội: Lái máy công trình Đơn vị tính: Việt Nam đồng STT Họ và tên Chức vụ Hệ số Lương thời gian Tiền ăn Phụ cấp Tổng số Các khoản phải trừ Tổng số Thực lĩnh Ký nhận Công H S Tiền BH YT (1%) BH XH (5%) CPCĐ ( 1%) 1 Ng. Huy Hùng Lái máy 2,57 27 1.419.341 392.000 200.000 2.011.341 14.193 70.967 14.193 99.353 1.911.988 2 Ng. Ngọc Tưởng Lái máy 2,31 31 1.464.750 450.000 200.000 2.114.750 14.648 73.238 14.648 102.534 2.012.216 3 Kiều Văn Hữu Lái máy 2,31 31 1.464.750 450.000 200.000 2.114.750 14.648 73.238 14.648 102.534 2.012.216 .. ....................... ........... ...... ...... .............. ............. ............. .............. .......... ............. .......... ............ .............. Cộng 15.600.000 6.120.000 2.820.000 24.540.000 156.000 780.000 156.000 1.092.000 23.448.000 Bằng chữ : Hai mươi ba triệu, bốn trăm bốn mươi tám nghìn đồng chẵn. Hà Nội, Ngày 30 tháng 11 năm 2008 Kế toán Giám Đốc (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Từ bảng thanh toán tiền lương kế toán định khoản và ghi vào sổ cái tài khoản 623: Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK623.1 : 24.540.000 Có TK334 : 24.540.000 Đồng thời kế toán lương trích 19% BHXH, BHYT, KPCĐ cho thợ lái máy trên tiền lương cơ bản là: 15.600.000 tính vào chi phí nhân viên đội sản xuất (TK627.1) BHXH : 15.600.000 x 15% = 2.340.000 BHYT : 15.600.000 x 2% = 312.000 KPCĐ : 15.600.000 x 2% = 312.000 Cộng = 2.964.000 Từ biểu trích BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán định khoản và ghi vào sổ cái tài khoản 627 : Chi phí sản xuất chung . Nợ TK627.1 : 2.964.000 Có TK338 : 2.964.000 Chi tiết : Có TK338.2 : 312.000 Có TK338.3 : 2.340.000 Có TK338.4 : 312.000 - Căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu cho máy thi công kế toán tập hợp chi phí này vào TK623.2 với chi phí bằng tiền khác được hạch toán vào TK623.8 Biểu số : 16 Công ty Cổ Phần Mẫu số: 02 - VT Thương mại – xây dựng Vietracimex Hà Nội Theo QĐ:15/2006/QĐ-BTC Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính PHIẾU XUẤT KHO Số: 1130 Ngày 24 tháng 11 năm 2008 Nợ TK623.2 Có TK152 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Hoà Bộ phận: Thi công Lý do xuất kho: Cho máy công trình hoạt động Xuất tại kho: Công trình cải tạo nâng cấp đường 237C Lạng Sơn STT Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất, vật tư (Sản phẩm hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn gía Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Dầu Diesel lít 4.800 4.500 11.500 55.200.000 Cộng 55.200.000 Cộng thành tiền (Bằng chữ): Năm mươi lăm triệu hai trăm nghìn đồng chẵn. Xuất, ngày 24 tháng 11 năm 2008 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho (Ký, đóng dấu họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán định khoản và ghi vào sổ cái tài khoản: 623 : Chi phí sử dụng máy thi công Nợ TK623.2 : 55.200.000 Có TK152 : 55.200.000 Để tiện cho việc vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh chi tiết TK623 kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công cho vào cuối mỗi tháng. Biểu số :17 Công ty Cổ Phần Thương mại – xây dựng Vietracimex Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG THÁNG 11 NĂM 2008 Công trình: Cải tạo nâng cấp đường 237C Lạng Sơn Đơn vị tính: Việt Nam đồng STT Loại chi phí Số tiền 1 Chi phí nhân công sử dụng máy 25.568.800 2 Chi phí vật liệu 71.290.760 3 Chi phí khấu hao 6.880.000 4 Chi phí bằng tiền khác 1.580.400 Cộng 105.319.960 Từ bảng tổng hợp trên: Kế toán định khoản và ghi vào sổ cái tài khoản : chi phí sử dụng máy thi công. Nợ TK623 : 105.319.960 Có TK334 : 25.568.800 Có TK152 : 71.290.760 Có TK214 : 6.880.000 Có TK111 : 1.580.400 Biểu số :18 Công ty Cổ Phần Thương mại – xây dựng Vietracimex Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG THÁNG 11 NĂM 2008 Công trình: Cải tạo nâng cấp đường 237C Lạng Sơn Đơn vị tính: Việt Nam đồng STT Loại chi phí Số tiền 1 Chi phí nhân công sử dụng máy 24.540.000 2 Chi phí vật liệu 55.200.000 3 Chi phí khấu hao 6.880.000 4 Chi phí bằng tiền khác 2.154.480 Cộng 88.774.480 Từ bảng tổng hợp trên: Kế toán định khoản để ghi sổ: Nợ TK623 : 88.774.480 Có TK334 : 24.540.000 Có TK152 : 55.200.000 Có TK214 : 6.880.000 Có TK111 : 2.154.480 * Trường hợp đi thuê máy: Trong trường hợp máy thi công đi thuê ngoài, chứng từ trước tiên lấy làm cơ sở xác định chi phí máy, là hợp đồng thuê máy. Trong trường hợp thuê máy, nêu rõ nội dung, khối lượng công việc, đơn giá thuê khi công việc hoàn thành đội trưởng thi công tập hợp những chứng từ gốc thuê thiết bị bao gồm hợp đồng thuê máy, biên bản thanh lý gửi lên phòng kế toán. Phần lớn máy móc thi công đều do công nhân của đội sử dụng, do đó chi phí nhân công ở đây hạch toán như CPNCTT sau đó, kế toán lập bảng chi phí máy thi công như trường hợp máy móc thuộc quyền quản lý của đội, trên cơ sở đó định khoản vào sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh sau đó lập chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK623. Biểu số : 19 Công ty Cổ Phần Thương mại – xây dựng Vietracimex Hà Nội SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2008 Tài khoản 623 Tên công trình: Cải tạo nâng cấp đường 237C Lạng Sơn Đơn vị tính: Việt Nam đồng NT GS Chứng từ Nội dung TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 . . .. .. 30/06 BTTL 30/06 Tính lương cho CN sử dụng máy 334 25.568.800 30/06 0605 10/06 Xuất kho dầu DieZel cho máy CT 152 71.290.760 30/06 BTKH 30/06 Trích khấu hao máy công trình 214 6.880.000 30/06 C612 13/06 Chi phí bằng tiền khác 111 1.580.400 . . .. .. 30/11 BTTL 30/11 Tính lương cho CN sử dụng máy 334 24.540.000 30/11 1130 24/11 Xuất kho dầu DieZel cho máy CT 152 55.200.000 30/11 BTKH 30/11 Trích khấu hao máy công trình 214 6.880.000 30/11 C1121 25/11 Chi phí bằng tiền khác 111 2.154.480 . . .. .. .. 31/12 K/C 02/01 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công CT 237C Lạng Sơn 154 1.065.288.480 31/12 Cộng số phát sinh 1.065.288.480 1.065.288.480 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên Biểu số : 20 Công ty Cổ Phần Thương mại – xây dựng Vietracimex Hà Nội SỔ CÁI NĂM 2008 Tên tài khoản: Chi phí sử dụng máy thi công Số hiệu: TK623 NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 ......... ...... ....... ....................................................... ........ ..................... 30/06 80 30/06 Tính lương cho CN sử dụng máy T06 cho C.trình 237C Lạng Sơn 334 25.568.800 ......... ...... ....... ....................................................... ........ ..................... 30/06 81 30/06 Xuất kho NVL cho máy thi công tháng 06 C.trình 237C Lạng Sơn 152 71.290.760 ......... ...... ....... ....................................................... ........ ..................... 01/08 89 01/08 Kết chuyển CP sử dụng MTC công trình kè Hồ Tây. 154 986.423.720 ......... ...... ....... ....................................................... ........ ..................... 30/11 114 30/11 Tính lương cho CNSD Máy T11 C.trình 237C Lạng Sơn 334 24.540.000 30/11 114 30/11 Tính lương cho CNSD Máy T11 C.trình Hiệp Thuận. 334 18.320.800 ......... ...... ....... ....................................................... ........ ..................... 30/11 115 30/11 Xuất kho NVL cho máy thi công C.trình 237C Lạng Sơn 152 55.200.000 ......... ...... ....... ....................................................... ........ ..................... 30/11 116 30/11 Trích K.hao máy CT 237C Lạng Sơn 214 6.880.000 ......... ..... ........ ...................................................... ..... .................... 31/12 135 02/01 Kết chuyển CP sử dụng MTC công trình 237C Lạng Sơn. 154 1.065.288.480 31/12 136 02/01 Kết chuyển CP sử dụng MTC công trình Hiệp Thuận. 154 806.750.152 ......... ..... ........ ...................................................... ..... .................... 31/12 Cộng phát sinh 14.572.374.536 14.572.374.536 Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Người ghi sổ kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) 3.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung: Để tiến hành hoạt động sản xuất một cách thuận lợi và đạt hiệu quả ngoài các yếu tố cơ bản về nguyên liệu, vật liệu, lao động trực tiếp sản xuất, chi phí máy thi công còn cần tiêu hao một số chi phí khác, xuất phát từ thực tế sản xuất như: Chi phí công cụ, dụng cụ, chi phí tiếp khách, kiểm nghiệm, .... Những khoản chi phí này tuy không trực tiếp cấu thành thực tế sản phẩm xây lắp nhưng lại có vai trò quan trọng để giúp cho hoạt động sản xuất diễn ra nhịp nhàng. Đó là chi phí sản xuất chung. Tại Công ty Cổ Phần Thương Mại - XD Vietracimex Hà Nội chi phí sản xuất chung là chi phí phát sinh ở cấp độ công trường theo đó chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản mục sau: + Lương nhân viên quản lý đội xây dựng + Chi phí dịch vụ mua ngoài + Chi phí tiếp khách + Đồ dùng văn phòng phẩm phục vụ cho các công trường + Chi phí áo, mũ, giầy dép bảo hộ cho công nhân Để hạch toán chi phí sản xuất chung kế toán công ty sử dụng TK627 “chi phí sản xuất chung”. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng là các công trình, hạng mục công trình. Ví dụ như TK627 - Công Trình cải tạo nâng cấp đường 237C Lạng Sơn, nhằm phục vụ cho công tác quản lý chặt chẽ khoản mục này chi phí TK627 “chi phí sản xuất chung” còn được mở chi tiết thành 5 tài khoản cấp 2 đó là : + TK627.1 : Chi phí nhân viên quản lý đội + TK627.2 : Chi phí vật liệu + TK627.3 : Chi phí công cụ dụng cụ + TK627.7 : Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK627.8 : Chi phí khác bằng tiền * Chi phí nhân viên quản lý đội: Bao gồm tiền lương ban quản lý đội: Lương chính, lương phụ, phụ cấp, bảo hiểm (BHXH, BHYT, KPCĐ). Theo tỷ lệ quy định trên tổng quỹ lương công nhân trực tiếp thi công, nhân viên quản lý đội thuộc biên chế của công ty. Hàng tháng chủ nhiệm công trình theo dõi thời gian lao động cho từng nhân viên trên bảng chấm công. Việc hạch toán lương do kế toán công ty thực hiện dựa trên chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Việc tính lương cho từng người thể hiện trên bảng thanh toán lương và phụ cấp của nhân viên toàn công ty. Công ty thanh toán lương thành 1 kỳ là vào ngày cuối mỗi tháng: Tiền lương lương lương trách phụ BHXH, BHYT, phải trả = chính + nhiệm + cấp - KPCĐ mà nhân trong tháng (nếu có) viên phải nộp Ta có bảng thanh toán lương và phụ cấp của nhân viên bộ phận gián tiếp, tính lương cho nhân viên bộ phận gián tiếp được kế toán tính theo công thức sau: Mức tiền lương phải trả cho 1 CNV trong tháng = Mức lương tối thiểu x hệ số lương 22 ngày x Số ngày làm việc thực tế trong tháng + phụ cấp, thưởng (nếu có) Biểu số : 21 Công ty Cổ Phần Thương mại – xây dựng Vietracimex Hà Nội BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 11 năm 2008 Đội: Ban quản lý đội công trình 237C Lạng Sơn Đơn vị tính: Việt Nam đồng STT Họ và tên Chức vụ Hệ số Lương thời gian Tiền ăn Phụ cấp Tổng số Các khoản phải trừ Tổng số Thực lĩnh Ký nhận Công H S Tiền BHYT (1%) BHXH (5%) CPCĐ (1%) 1 Phạm văn Thân Kỹ thuật 2,34 28 1.292.318 450.000 300.000 2.042.318 12.923 64.616 12.923 90.462 1.951.856 2 Ng. Thanh sơn Kỹ thuật 2,34 28 1.292.318 450.000 300.000 2.042.318 12.923 64.616 12.923 90.462 1.951.856 3 Ngô Đình Ngọc Kỹ thuật 2,65 28 1.463.523 450.000 400.000 2.313.523 14.635 73.176 14.635 102.446 2.211.077 4 Đỗ Huy Phách Kỹ thuật 1,99 28 1.099.023 450.000 200.000 1.749.023 10.990 54.951 10.990 76.931 1.672.092 5 Ng. Duy Đồng Cán bộ 2,34 28 1.292.318 300.000 1.592.318 12.923 64.616 12.923 90.462 1.501.856 6 Ng. Văn Đoàn CN bậc 4 2,71 28 1.496.659 450.000 1.946.659 14.966 74.833 14.966 104.765 1.841.894 .. ....................... ............ ...... ...... ............... ............. ............. .............. .......... ............. .......... ............ .............. Cộng 12.720.340 4.950.000 3.300.000 20

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6592.doc
Tài liệu liên quan