LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP 2
1.1. Đặc điểm hoạt động xây lắp ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2
1.1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp 2
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp 4
1.1.3. Đặc điểm tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp 5
1.2. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp 5
1.2.1. Khái niệm chi phí sản xuất 5
1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp 6
1.3. Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 8
1.3.1. Khái niệm sản phẩm xây lắp 8
1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp 9
1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp 12
1.5. Đối tượng và phương pháp kế toán chi phí sản xuất 13
1.6. Nội dung kế toán chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp 14
1.6.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 14
1.6.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 17
1.6.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 17
1.6.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 17
PHẦN II: THỰC TẾ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIMECO 18
2.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp ảnh hưởng đến công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần VIMECO 18
2.1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp 18
2.1.2. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần VIMECO 19
2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần VIMECO 19
2.2.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp 20
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 34
2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 43
2.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 61
2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty 65
2.5. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty 69
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN 70
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIMECO 70
3.1. Nhận xét về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty VIMECO 70
3.1.1. Những ưu điểm 70
3.1.2. Những vấn đề tồn tại cần hoàn thiện 72
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty VIMECO 75
3.2.1. Hoàn thiện bộ máy kế toán 75
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán 76
3.2.3. Hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 76
3.2.4. Hoàn thiện kế toán chi phí nhân công trực tiếp 78
3.2.5. Hoàn thiện kế toán chi phí sử dụng máy thi công 79
3.2.6. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung 80
3.2.7. Hoàn thiện kế toán chi phí sửa chữa, bảo hành công trình 80
3.2.8. Hoàn thiện việc xác định chi phí SXKDDD cuối kỳ 81
3.2.9. Tăng cường hiệu quả của các thông tin kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành đối với việc ra quyết định quản trị doanh nghiệp 82
KẾT LUẬN 84
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 85
88 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1222 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần Vimeco, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sở Bộ công an
1.245.430.762
22/01
22gs2
22/01
Cty MATEXIM HP, dây buộc t/c trụ sở Bộ công an
25.428.571
25/01
120gs2
25/01
Cty Trường Chinh, nhập Bent trụ sở Bộ công an
367.619.040
31/01
08/1XTM
31/01
Trụ sở Bộ công an – VIMECO, xuất vtư trộn BT 1/08
18.526.398
31/01
12/1XTM
31/01
Trụ sở Bộ công an – VIMECO, xuất vtư trộn BT 1/08
940.792.386
31/01
34/1XTM
31/01
Lý, nliệu v/c BT 1/08 - Trụ sở Bộ công an
73.084.367
31/01
381gs3
31/01
Diên, nliệu t/c trụ sở Bộ công an
40.605.980
14/02
264gs2
14/02
Diên, que hàn t/c trụ sở Bộ công an
9.345.450
14/02
264gs2
14/02
Cty Hoàng Phong, thép t/c 2/08 trụ sở Bộ công an
15.000.000
19/02
07gs2
19/02
Cty MATEXIM, ống thép t/c 2/08 trụ sở Bộ công an
2.072.891.238
25/02
145gs2
25/02
Lý, nliệu v/c BT 2/08 - trụ sở Bộ công an
79.287.000
25/02
382gs3
25/02
Trụ sở Bộ công an – VIMECO, xuất vtư trộn BT 208
57.381.541
29/02
06/2XTM
29/02
Trụ sở Bộ công an – VIMECO, xuất vtư trộn BT 2/08
10.145.771
29/02
11/2XTM
29/02
Cty MATEXIM HP, thép buộc 02/08 CT trụ sở Bộ công an
879.325.428
29/02
137gs2
29/02
Cty Thanh Huy, nliệu Bộ công an
16.514.286
29/02
192gs2
29/02
Cty Hoàng Phong, thép t/c 02/08 - Bộ công an
179.423.460
29/02
235gs2
29/02
Cty Thanh Huy, nliệu 02/08 - Bộ công an
448.838.666
29/02
236gs2
29/02
Cty Chính Đại, thép t/c 3/08 trụ sở Bộ công an
105.406.724
08/03
137gs3
08/03
Diên, que hàn t/c trụ sở Bộ công an
1.169.455.791
10/03
122gs3
10/03
Cty Trường Thịnh, Bent khoan nhồi trụ sở Bộ công an
16.000.000
18/03
206gs3
18/03
Hưởng, xuất vtư trộn BT 3/08 – Cty VIMECO trụ sở Bộ công an
379.571.418
31/03
01/3XTM
31/03
Hưởng, xuất vtư trộn BT 3/08 Tr/hoà – Cty VIMECO trụ sở Bộ công an
736.211.410
31/03
08/3XTH
31/03
CN Cty Matexim HP, dây buộc thi công 03/08 - Bộ công an
18.897.468
31/03
223gs3
31/03
CN Cty Matexim HP, thép ống 03/08 - Bộ công an
37.904.760
31/03
225gs3
31/03
Diên, nliệu thi công CT Bộ công an
45.496.286
31/03
277gs3
31/03
Diên, que hàn thi công CT Bộ công an
7.625.454
31/03
277gs3
31/03
Lý, nliệu v/c BT 3/08 - trụ sở Bộ công an
24.000.000
31/03
302gs4
31/03
Cty SX&TM Thanh Huy, nliệu thi công 3/08 - CT Bộ công an
36.767.426
31/03
380gs3
31/03
Ngọc, QT liệu 3/08 29K – 5007 trụ sở Bộ công an
223.680.160
20/04
78gs4
20/04
Cty Thanh Huy, nliệu 4/08 - trụ sở Bộ công an
1.450.732
30/04
276gs4
30/04
Quang, phí nliệu xe 29U – 3821 tháng 4/08 trụ sở Bộ công an
7.625.460
30/05
C1002
30/05
Cty Khánh Lâm, chạt gạch thi công CT Bộ công an
1.750.000
30/06
235gs3
30/06
Cty Chính Đại, thép thi công 4/08 trụ sở Bộ công an
124.654.440
28/08
324gs2
28/08
Diên, nliệu thi công trụ sở Bộ công an
23.234.778
31/10
363gs2
31/10
Lý, que hàn thi công trụ sở Bộ công an
122.765.222
31/12
851gs12
31/12
K/c chi phí NVL - trụ sở Bộ công an
9.612.208.540
Phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
9.612.208.540
9.612.208.540
SỔ CÁI
Năm 2008
Tài khoản: 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ngày tháng ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
DIỄN GIẢI
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
04/01/08
30gs1
04/01/08
Cty MATEXIM, thép buộc, măng xông trụ sở Bộ công an
331
36.666.667
04/01/08
39gs1
04/01/08
Cty HCM Việt Bắc, khoan đá nổ mìn Đồng Vỡ
331
262.982.249
05/01/08
121gs2
05/01/08
Cty An Minh, gạch ốp lát, lát Tr/hoà 2
331
705.605.000
09/01/08
37gs1
09/01/08
Cty Hoàng Phong, thép 1/08 t/c trụ sở Bộ công an
331
1.245.430.762
29/02/08
255gs2
29/02/08
Cty KD vtư TH, thép g/c KCT silô, cần trục Cầu Bươu
331
419.735.408
31/01/08
27gs1
31/01/08
Cty thép&vtư XD, thép 1/08 Láng HL
331
1.098.161.598
26/02/08
34gs2
26/02/08
Cty MATEXIM HP, ống thép t/c 1/08 Nghi Sơn
331
228.022.238
26/02/08
57gs2
26/02/08
Vị, nliệu g/c KCT Bỉm Sơn
331
216.092.381
.
.
.
31/12/08
C2621
31/12/08
Đô, CP nliệu T12/08 xe 29K – 9163 CT Cửa Đạt
1111
1.369.116
31/12/08
C2621
31/12/08
Đô, VAT CP nliệu T12/08 xe 29K – 9163
1111
5.579.655
31/12/08
C2622
31/12/08
Quang, CP nliệu T12/08 xe 29U – 3821
1111
11.174.200
31/12/08
C2624
31/12/08
K/c chi phí NVL - trụ sở Bộ công an
154
9.612.208.540
31/12/08
C2625
31/12/08
K/c chi phí NVL – CT Cao Xanh
154
7.452.876.120
Phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
648.144.375.365
648.144.375.365
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động xây lắp, bao gồm các khoản phải trả cho người lao động thuộc quyền quản lý của công ty và lao động thuê ngoài.
Chi phí nhân công trực tiếp thường chiếm tỉ trọng tương đối lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp chỉ sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Vì vậy việc kế toán chi phí nhân công trực tiếp chính xác không những có ý nghĩa quan trọng trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp mà còn có ý nghĩa trong việc tính và trả lương kịp thời cho người lao động qua đó khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động. Đối với công ty, việc quản lý tốt chi phí nhân công trực tiếp có ý nghĩa trong việc tiết kiệm chi phí và sử dụng lao động hợp lý, hiệu quả.
Do đặc điểm của ngành xây dựng là các sản phẩm xây lắp thay đổi theo địa bàn thi công do đó công ty chỉ duy trì cố định bộ phận kỹ thuật và quản lý còn toàn bộ nhân công tham gia trực tiếp thi công công trình là lực lượng lao động thuê ngoài, là lao động thời vụ thông qua hợp đồng lao động được ký kết giữa đại diện công ty là chỉ huy trưởng công trình và người lao động.
Như vậy, lực lượng lao động trong công ty được chia thành 2 loại:
Lao động nằm trong biên chế công ty
Lao động thuê ngoài
Đối với lao động trong biên chế:
Những người thuộc công ty gọi là lao động trong biên chế, tham gia trực tiếp thi công công trình. Danh sách lao động biên chế do phòng tổ chức hành chính lưu giữ, hàng tháng gửi xuống cho phòng kế toán, thủ quỹ giữ sổ làm căn cứ đối chiếu khi thanh toán tiền lương cho cán bộ nhân viên trong công ty.
Các tổ sản xuất tổ chức theo dõi chấm công cho từng người lao động trong tổ, mỗi người lao động trong biên chế công ty lập bảng chấm công cá nhân. Cuối tháng, chỉ huy trưởng công trình tập hợp và lập bảng chấm công tổng hợp công trình, gửi lên phòng tổ chức hành chính tiến hành kiểm tra sau đó chuyển xuống phòng kế toán.
Đối với lao động thuê ngoài:
Hợp đồng lao động ký kết giữa lao động thuê ngoài và chỉ huy trưởng công trình mang tính ngắn hạn, trong hợp đồng mô tả công việc cần thực hiện, yêu cầu kỹ thuật, thời gian làm việc, hình thức trả lương, mức lương.
Trong thời gian làm việc, chỉ huy trưởng công trình có trách nhiệm theo dõi công việc thực hiện thông qua bảng chấm công. Cuối tháng, chỉ huy trưởng công trình cùng các cán bộ kỹ thuật tiến hành nghiệm thu khối lượng, chất lượng công việc hoàn thành, ký xác nhận vào biên bản nghiệm thu khối lượng hợp đồng làm khoán.
Khác với người lao động thuộc biên chế công ty, tiền lương của lao đông thuê ngoài phụ thuộc số ngày công lao động và chất lượng công việc hoàn thành
Như vây, đơn giá tiền lương một ngày và tiền lương của lao động thuê ngoài được tính như sau:
Đơn giá tiền lương một ngày = tiền lương khoán/ tổng số ngày công trong tháng
Tiền lương 1 tháng của lao động thuê ngoài = đơn giá tiền lương một ngày × số ngày công thực tế trong tháng của người lao động
Các chứng từ phát sinh:
Hợp đồng lao động
Hợp đồng giao khoán, hợp đồng làm khoán
Bảng chấm công
Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành
Bảng thanh toán lương
Bảng thanh toán nhân công thuê ngoài
Giấy đề nghị thanh toán
HỢP ĐỒNG LÀM KHOÁN
Công trình: Trụ sở Bộ công an Hạng mục công trình: Hạ tầng kỹ thuật
Tổ: Thi công cải thiện đường ống cấp nước Họ và tên tổ trưởng: Hà Anh Tuấn
Số hiệu định mức
Nội dung công việc, điều kiện sản xuất, điều kiện kỹ thuật
Đơn vị tính
Giao khoán
Thực hiện
Kỹ thuật xác nhận chất lượng, số lượng công việc
Kỹ thuật ký (Họ và tên)
Khối lượng
Định mức
Đơn giá
Thời gian
Khối lượng
Số tiền
Số công theo định mức
Số công thực tế
Thời gian kết thúc
Bắt đầu
Kết thúc
1
Đục phá bê tông vỉa hè M150
M3
3.5
120.000
12/3
15/3
420.000
16.8
8.4
15/3
3
Đào đất
M3
2.5
50.000
125.000
0.7
2.5
4
Lấp đất
M3
2.5
50.000
125.000
5
2.5
11
Vận chuyển phế thải ra bãi rác
M3
2
30.000
60.000
0.2
1.2
Tổng cộng
730.000
22.7
14.5
Ngày 12 tháng 3 năm 2008
Người nhận khoán Người giao khoán
(Ký tên, họ và tên) (Ký tên, họ và tên)
Điều kiện sản xuất thay đổi so với khi giao khoán: không thay đổi
Tổng số tiền thanh toán bằng chữ: Bảy trăm ba mươi ngàn đồng chẵn.
Cán bộ định mức (Xác nhận định mức đơn giá) Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, họ và tên) (Ký tên, họ và tên) (Ký tên, họ và tên)
BẢNG CHẤM CÔNG LAO ĐÔNG THUÊ NGOÀI
Tổ: Thi công cải thiện đường ống cấp nước Họ và tên tổ trưởng: Hà Anh Tuấn
Tháng 3/2008
TT
Họ và tên
Số hiệu công nhân
Bậc lương
Số ngày trong tháng (ghi theo giờ công)
Tổng số công
Hệ số bậc lương
Số công tính theo bậc 1
Thành tiền lương cấp bậc
Số tiền lĩnh thêm hoặc bị trừ bớt
Bù chênh lệch bậc lương
Tổng số tiền được lĩnh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
1`6
17
18
19
20
21
22
23
1
Hà Anh Tuấn
4
5
4
6
2.4
50.000
120.000
120.000
2
Trần Văn Hùng
6
6
4
4
2.5
50.000
125.000
125.000
3
Đỗ Văn Long
8
6
4
6
3.0
50.000
150.000
150.000
4
Nguyễn Văn Hùng
4
6
4
3
2.1
50.000
105.000
105.000
5
Phạm Minh Đức
4
6
4
4
2.3
50.000
115.000
115.000
6
Nguyễn Văn Dương
4
4
4
6
2.3
50.000
115.000
115.000
Tổng cộng
14.6
730.000
730.000
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG HOÀN THÀNH
Công trình trụ sở Bộ công an
Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật của công trình trụ sở Bộ công an
Căn cứ vào hợp đồng làm khoán đã ký giữa:
1. Đại diện Công ty cổ phần VIMECO
Ông Phạm Văn Phong: chỉ huy trưởng công trình
2. Đại diện tổ thi công cải thiện đường ống cấp nước
Ông Hà Anh Tuấn
Đã cùng nhau nghiệm thu khối lượng công việc làm khoán đảm bảo đúng chất lượng, kỹ thuật của công trình theo bảng kê sau:
TT
Nội dung công việc
Đơn vị
Khối lượng
Ghi chú
1
Đục phá bê tông vỉa hè M150
M3
3.5
2
Đào đất
M3
2.5
3
Lấp đất
M3
2.5
4
Vận chuyển phế thải ra bãi rác
M3
2
Kết luận: Đồng ý thanh toán 100%
Chỉ huy trưởng Cán bộ kỹ thuật Người lao động
BẢNG THANH TOÁN NHÂN CÔNG THUÊ NGOÀI THÁNG 3 NĂM 2008
Tổ: Thi công cải thiện đường ống cấp nước công trình Trụ sở Bộ công an
STT
Họ và tên
Số công
Đơn giá
Thành tiền
Ký nhận
Ghi chú
1
Hà Anh Tuấn
2.4
50.000
120.000
2
Trần Văn Hùng
2.5
50.000
125.000
3
Đỗ Văn Long
3
50.000
150.000
4
Nguyễn Văn Hùng
2.1
50.000
105.000
5
Phạm Minh Đức
2.3
50.000
115.000
6
Nguyễn Văn Dương
2.3
50.000
115.000
Tổng cộng
14.6
730.000
Giám đốc duyệt Kế toán trưởng Phụ trách công trình Tổ trưởng
- Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi và kế toán chi phí nhân công trực tiếp, công ty sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Tài khoản 622 được chi tiết thành các tiểu khoản:
TK 6221: Tiền lương
TK 6222: Kinh phí công đoàn
TK 6223: Bảo hiểm xã hội
TK 6224: Bảo hiểm y tế
Kết cấu TK 622:
Bên Nợ:
Chi phí nhân công trực tiếp tham gia thi công công trình bao gồm: tiền lương lao động biên chế và lao động thuê ngoài
Bên Có:
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm xây lắp
TK 622 không có số dư cuối kỳ
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 622
Năm 2008
Tên công trình: 0717 – Trụ sở bộ công an
Ngày ghi sổ
Số hiệu
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
15/01
C0091
15/01
Diên, lương khoán 12/07 trụ sở Bộ công an
151.127.012
31/01
51gs1
31/01
CT Bộ công an, phân bổ lương 1/08
91.755.159
31/01
52gs1
31/01
CT Bộ công an, trích 15% BHXH 1/08
6.246.693
31/01
53gs1
31/01
CT Bộ công an, trích 2% BHYT 1/08
832.892
31/01
54gs1
31/01
CT Bộ công an, trích 2% KPCĐ 1/08
1.528.773
15/03
C0217
15/03
Tuấn, lương khoán 3/08 – trụ sở Bộ công an
120.000
15/03
C0223
15/03
Hùng, lương khoán 3/08 – trụ sở Bộ công an
125.000
15/03
C0333
15/03
Long, lương khoán 3/08 – trụ sở Bộ công an
150.000
31/03
292gs2
31/03
CT Bộ công an, phân bổ lương 2/08
44.507.869
31/03
293gs2
31/03
CT Bộ công an, trích 15% BHXH 2/08
3.972.520
31/03
294gs2
31/03
CT Bộ công an, trích 2% BHYT 2/08
529.669
31/03
295gs2
31/03
CT Bộ công an, trích 2% KPCĐ 2/08
865.921
31/03
C0514
31/03
Diên, lương khoán 2/08 – trụ sở Bộ công an
89.867.245
31/03
354gs3
31/03
Hà, lương khoán CT Bộ công an
157.999.997
31/03
392gs3
31/03
CT Bộ công an, phân bổ lương 3/08
42.244.195
31/03
394gs3
31/03
CT Bộ công an, trích 15% BHXH 3/08
2.889.146
31/03
396gs3
31/03
CT Bộ công an, trích 2% BHYT 3/08
385.220
31/03
398gs3
31/03
CT Bộ công an, trích 2% KPCĐ 3/08
740.186
02/04
C0590
02/04
Hải, lương khoán nhân công – trụ sở Bộ công an
90.704.640
04/04
C0614
04/04
Hùng, lương khoán trụ sở Bộ công an 10/07- 13/08
238.910.000
17/04
C0670
17/04
Diên, lương khoán khoan nhồi 3/08 - trụ sở Bộ công an
64.975.683
22/04
C0745
22/04
Tuất, lương khoán CT trụ sở Bộ công an
72.845.640
30/04
304gs4
30/04
CT Bộ công an, phân bổ lương 4/08
31.638.777
30/04
306gs4
30/04
CT Bộ công an, trích 15% BHXH 4/08
2.762.064
30/04
308gs4
30/04
CT Bộ công an, trích 2% BHYT 4/08
368.275
30/04
310gs4
30/04
CT Bộ công an, trích 2% KPCĐ 4/08
574.352
06/05
C0835
06/05
Diên, lương khoán T2+3/08 - trụ sở Bộ công an
33.100.000
31/12
851gs12
31/12
K/c chi phí BHXH – trụ sở Bộ công an
15.870.423
31/12
851gs12
31/12
K/c chi phí BHYT - trụ sở Bộ công an
2,116.056
31/12
851gs12
31/12
K/c chi phí KPCĐ - trụ sở Bộ công an
3.709.232
31/12
851gs12
31/12
K/c chi phí tiền lương - trụ sở Bộ công an
1.110.071.217
Phát sinh trong kỳ:
Số dư cuối kỳ:
1.131.766.928
1.131.766.928
SỔ CÁI
Năm 2008
Tài khoản: 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Ngày tháng ghi sổ
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
5/01/08
123gs2
5/01/08
Vương, lương khoán LĐPT 12/07 Bắc An Khánh
1413
5.950.000
15/01/08
C0051
15/01/08
Châu, lương 12/07 đội Cầu Bươu tại CPhả
1111
76.686.042
15/01/08
C0057
15/01/08
Thịnh, lương khoán trạm Hà Nam 12/07
1111
32.897.834
15/01/08
C0061
15/01/08
Châu, lương khoán thời vụ xưởng CBươu 12/07
1111
20.463.000
15/01/08
C0074
15/01/08
Điền, lương khoán T12 csở Phú Minh
1111
6.560.000
15/01/08
C0169
15/01/08
Huyền, g/công thép cọc nhồi Láng HL
1111
229.950.000
30/01/08
C0153
30/01/08
Huyền, g/công thép cọc nhồi cầu vượt Láng HL
1111
95.200.000
15/03/08
C0217
15/03/08
Tuấn, lương khoán 3/08 – trụ sở Bộ công an
334
120.000
15/03/08
C0223
15/03/08
Hùng, lương khoán 3/08 – trụ sở Bộ công an
334
125.000
15/03
C0333
15/03/08
Long, lương khoán 3/08 – trụ sở Bộ công an
334
150.000
31/12/08
51gs1
31/12/08
CT An Khánh, phân bổ lương 1/08
334
31.113.349
..
31/12/08
C2614
31/12/08
Long, lương T10+11+12/08 CT Cao Xanh
1111
3.680.000
31/01/08
C2617
31/01/08
Thắng, CP nhân công T12/08
1111
29.210.000
31/01/08
C2618
31/01/08
Thanh, lương khoán trạm Nghi Sơn T12/08
1111
9.300.000
.
..
.
.
31/12/08
851gs12
31/12/08
K/c chi phí BHXH – trụ sở Bộ công an
15.870.423
31/12/08
851gs12
31/12/08
K/c chi phí BHYT - trụ sở Bộ công an
2,116.056
31/12
851gs12
31/12/08
K/c chi phí KPCĐ - trụ sở Bộ công an
3.709.232
31/12/08
851gs12
31/12/08
K/c chi phí tiền lương - trụ sở Bộ công an
1.110.071.217
..
Phát sinh trong kỳ:
Số dư cuối kỳ
63.087.172.552
63.087.172.552
2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết liên quan đến thi công công trình nhưng không trực tiếp tham gia vào quá trình xây lắp. Đó là những chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí sản xuất chung bao gồm: các khoản trích tiền lương theo quy định của nhân viên quản lý công trình và công nhân trực tiếp tham gia xây lắp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho các hoạt động trong quá trình thi công, chi phí vật liệu, chi phí sửa chữa, chi phí khác bằng tiền
Tại công ty VIMECO, chi phí sản xuất chung được chia thành 2 loại:
- Chi phí sản xuất chung tập hợp trực tiếp: Là những chi phí sản xuất chung phát sinh trực tiếp cho từng công trình
- Chi phí sản xuất chung chờ phân bổ: Là những chi phí sản xuất chung phát sinh cho tất cả các công trình, không thể tập hợp trực tiếp cho từng công trình.
Ở công ty VIMECO hiện nay, chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản mục chi phí cụ thể sau:
Chi phí vật liệu: là khoản chi phí về vật tư phục vụ cho quá trình thi công công trình ngoại trừ nguyên vật liệu trực tiếp như: lều, bạt
Chi phí dụng cụ sản xuất:
Đối với những công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ: búa,.. toàn bộ chi phí phát sinh trong năm được hạch toán vào chi phí sản xuất chung của năm đó
Đối với những công cụ dụng cụ có giá trị lớn: dàn giáo, cốp pha.. kế toán tiến hành phân bổ vào chi phí sản xuất chung của các công trình. Các loại công cụ dụng cụ này được xuất dùng theo hợp đồng cho thuê nội bộ.
Khi xuất dùng công cụ dụng cụ theo hợp đồng cho thuê nội bộ, kế toán lập chứng từ ghi sổ
Ví dụ công trình trụ sở Bộ công an
CHỨNG TỪ GHI SỔ
TRÍCH YẾU
Số hiệu tài khoản
SỐ TIỀN
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
Lê Xuân Sinh – CT Bộ công an
1, Máy cắt sắt + đá cắt sắt
6272
1413
220.000
220.000
2, Vật tư, khí oxy + gas
6272
1413
10.283.080
10.283.080
3, Sửa chữa động cơ + hộp khẩu
6278
1413
1.950.000
1.950.000
4, Cước ĐT 1+2/08 + vé tàu + tiếp khách
6278
1413
17.778.993
17.778.993
Cộng
30.232.073
30.232.073
Cuối năm, căn cứ vào sổ theo dõi công cụ dụng cụ sử dụng tại các công trình, kế toán TSCĐ xác định tổng giá trị cần phân bổ cho từng loại công cụ dụng cụ và lập bảng phân bổ công cụ dụng cụ cho cả năm.
Chi phí khấu hao TSCĐ: là toàn bộ mức khấu hao trích cho TSCĐ phục vụ cho thi công
Hàng tháng, kế toán TSCĐ tiến hành trích khấu hao cho các TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Trong đó, số năm sử dụng của TSCĐ được công ty đăng ký với cơ quan quản lý từ trước
Căn cứ vào bảng kê TSCĐ tại các công trình, hạng mục công trình, cuối mỗi quý, công ty tiến hành trích khấu hao cho các TSCĐ được sử dụng theo nguyên tắc tròn tháng, phân bổ cho các công trình theo khối lượng công việc hoàn thành và cuối năm, kế toán lập “Bảng tính khấu hao TSCĐ toàn công ty”
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí sản xuất chung bằng tiền khác
Các chứng từ liên quan: hoá đơn tiền điện, nước,được kế toán công trình tập hợp vào cuối tháng và chuyển lên phòng tài chính kế toán
Sau khi tiến hành kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ, kế toán tổng hợp vào sổ chi tiết TK 627 và sổ cái tương ứng.
- Chứng từ sử dụng:
Phiếu chi
Phiếu xuất kho
Bảng tính khấu hao TSCĐ
Hóa đơn GTGT
Bảng phân bổ công cụ dụng cụ
KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm 2008
TÊN TSCĐ
Nguyên giá đkỳ
Giá trị phân bổ
Phân bổ khấu hao
Trạm đá Hà Nam
Trạm đá Phú Mãn
Thuỷ điện Buôn Kuốp
Thuỷ điện Tuarah
Thuỷ điện Srepok3
DA N05-THNC
DA Láng Hoà Lạc
Thuỷ lợi Cửa Đạt
Xi măng Bỉm Sơn
DA Cầu giẽ-Ninh Bình
Khoan nhồi H10-Thanh Xuân
CT trụ sở Bộ công an
San nền Nam Trung yên
Bê tông bán lẻ
Bộ máy văn phòng
Xi măng Nghi Sơn
Máy móc tbị thi công
Máy nghiền sang đá
1.257.142.857
50.285.714
50.285.714
trạm nghiền sang đá Hà Nam
7.867.118.224
314.684.729
314.684.729
Trạm nghiền sang đá Phú Mãn
6.559.516.249
262.380.650
262.380.650
Máy nghiền đá
59.142.857
2.365.714
2.365.714
Dây chuyền gioăng phớt
4.439.683.150
Máy khoan hầm BOOMER
9.539.123.787
381.564.951
381.564.951
Máy khoan hầm TAMROCK
3.665.437.480
146.617.499
146.617.499
214.402.260
Máy khoan hầm BOOMER
5.360.056.489
214.402.260
8.126.713
Máy toàn đại điện tử NIKOH
162.534.259
8.126.713
8.126.713
Máy toàn đại điện tử NIKOH
162.702.110
8.135.106
8.135.106
Máy toàn đại điện tử NIKOH
96.300.000
4.815.000
4.815.000
Máy trắc địa SOKIA
281.912.000
14.095.600
14.095.600
Tổng cộng
405.926.600.444
11.858.083.512
717.336.096
857.334.897
1.258.394.372
812.397.261
480.957.673
984.290.434
391.082.858
515.745.354
94.792.835
1.787.026.615
253.687.272
602.474.649
466.696.801
63.785.913
2.431.135.998
384.058.084
BIÊN BẢN KIỂM KÊ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Thời điểm kiểm kê: ngày 31/12/2008
TT
TÊN TSCĐ
Ký, mã hiệu thông số KT
Nước SX
Năm SX
Nguyên giá cuối kỳ
Bộ phận quản lý sử dụng
I
Máy móc thiết bị thi công
1
Máy nghiền sang đá Srepok3
30M3/h
Nga
2001
1.257.142.857
Thuỷ điện Srepok3
2
Trạm nghiền sang đá Hà Nam
200m3/h
Hàn Quốc
2002
7.867.118.224
Mỏ đá Hà Nam
3
Trạm nghiền sang đá
Hàn Quốc
2004
6.559.516.249
Mỏ đá Phú Mãn
4
Máy nghiền đá
PE 250×400
T.Quốc
2001
59.142.857
Kho cơ giới
5
Máy nghiền hầm BOOMER
Đức
2003
9.539.123.787
Thuỷ Điện Buôn Kuốp
6
Máy nghiền hầm TAMROCK
2003
3.665.437.480
Thuỷ điện Cửa Đạt
7
Máy nghiền hầm BOOMER
Đức
2003
5.360.056.489
Thuỷ điện Ngòi Phát
8
Máy nghiền hầm BOOMER
Đức
2003
5.360.056.489
Kho cơ giới
9
Máy khoan đá TAMROCK
Pantera 110
2000
3.870.185.160
Thuỷ Điện Buôn Kuốp
10
Máy khoan đá ROC D3-1
Thuỵ Điển
2004
3.728.916.808
Thuỷ điện Cửa Đạt
727
Nhà lắp ghép ( Ngọc Hồi)
1105 M2
Đài Loan
1993
682.302.161
Xưởng s/c Ngọc Hồi
728
Nhà xưởng s/c Ngọc Hồi
Việt Nam
1997
251.889.232
Xưởng s/c Ngọc Hồi
729
Kho tiệp 8 gian
Việt Nam
1985
342.547.922
Xưởng s/c Ngọc Hồi
730
Tường rào
Việt Nam
1992
100.182.164
Xưởng s/c Ngọc Hồi
731
Sân bãi
Việt Nam
1992
399.645.507
Xưởng s/c Ngọc Hồi
732
Nhà xưởng 3 gian
Việt Nam
1993
11.373.551
Xưởng s/c Ngọc Hồi
733
Nhà vệ sinh
Việt Nam
1994
18.914.914
Xưởng s/c Ngọc Hồi
734
Hệ thống cấp, thoát nước, cáp
Việt Nam
1994
36.603.552
Xưởng s/c Ngọc Hồi
735
Bếp nhà ăn tập thể, bể nước
Việt Nam
1994
29.639.073
Xưởng s/c Ngọc Hồi
736
Ga ra ô tô
Việt Nam
1994
29.172.020
Xưởng s/c Ngọc Hồi
Cộng mục V:
21.493.403.892
Tổng cộng I+II+III+IV
385.056.209.435
- Tài khoản sử dụng:
Để tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong công ty, kế toán sử dụng TK 627: Chi phí sản xuất chung
Tài khoản 627 được chi tiết thành các tiểu khoản:
TK 6271: Chi phí nhân viên quản lý công trình
TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274: Khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
Mặc dù trong hệ thống tài khoản của công ty có TK 6271 nhưng do tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý công trình đều được kế toán vào TK 622 nên trên thực tế công ty không sử dụng tài khoản này.
Kết cấu TK 627:
Bên Nợ:
Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ: chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bằng tiền khác..
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
TK 627 không có số dư cuối kỳ
- Phương pháp kế toán:
Đối với chi phí sản xuất chung tập hợp trực tiếp:
Khi có chứng từ phát sinh, kế toán cập nhật chứng từ vào sổ Nhật ký chung, phần mềm ANA tự động cập nhật vào sổ chi tiết tài khoản liên quan chi tiết cho từng công trình
Đối với chi phí sản xuất chung chờ phân bổ
Kế toán nhận chứng từ phát sinh từ công trình chuyển về, cập nhật vào Nhật ký chung và phần mềm ANA tự động thực hiện bút toán phân bổ theo tiêu thức khối lượng thực hiện của mỗi công trình.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2008
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
Đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu tài khoản
SỐ TIỀN
GHI CHÚ
Số hiệu
Ngày tháng
TK nợ
TK có
Nợ
Có
01/01/08
05/1NTS
01/01/08
Cty XD Nam Tây Nguyên, VAT nhập dầu TuaSrah
`×
133106
331
2.768.190
2.768.190
01/01/08
05/1NTS
01/01/08
Cty XD Nam Tây Nguyên, nhập dầu TuaSrah
×
152
331
28.581.810
28.581.810
01/01/08
252gs2
01/01/08
Cty Gia Thịnh, v/c đá
×
6278
331
126.080.000
126.080.000
01/01/08
252gs2
01/01/08
Cty Gia Thịnh, VAT cát, v/c đá
×
133105
331
29.230.524
29.230.524
01/01/08
252gs2
01/01/08
Cty Gia Thịnh, nhập cát vàng 1/08 Srepok
×
152
331
458.530.476
458.530.476
02/01/08
01ĐTHT
02/01/08
Cty Bình Định Constrexim, TN mẫu + bê tông
×
11214
131
194.203.377
194.203.377
02/01/08
02ĐTHT
02/01/08
PBL Group, nhập neo
×
331
11214
360.100.344
360.100.344
02/01/08
02ĐTHT
02/01/08
ĐT Hà Thành, phí TT L/C nhập neo
×
6278
11214
880.395
880.395
02/01/08
03ĐTHT
02/01/08
ĐL Hoà Bình, điện 12/07 – Đồng vỡ
×
1412
11214
64.711.185
64.711.185
02/01/08
04ĐTHT
02/01/08
ĐT Hà Thành, phí c/tiền – ĐL Hoà Bình
×
64285
11214
49.828
49.828
02/01/08
05/1NBK
02/01/08
Cty XD Nam Tây Nguyên, VAT nhập dầu Bkuốp
×
133104
331
4.416.446
4.416.446
02/01/08
05/1NBK
02/01/08
Cty XD Nam Tây Nguyên, nhập dầu Bkuốp
×
152
331
45.607.554
45.607.554
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1979.doc