Thực tế khoản chi phí tiền điện này phát sinh ở cả khu vực sản xuất và khu vực quản lý. Nếu hạch toán như trên, giá thành sản phẩm của công ty chưa phản ánh đủ chi phí, đồng thời dễ gây tình trạng sử dụng lãng phí. Vì vậy, công ty cần lắp riêng công tơ sử dụng điện ở từng khu vực, đầu mối để biết được tiền điếnử dụng trong sản xuất là bao nhiêu, số tiền điện dùng trong quản lý là bao nhiêu. Sau đó phân bổ tièn điện dùng trong sản xuất cho từng hợp đồng theo số giờ máy chạy và công suất máy.
69 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1074 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần In Hàng Không, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
công ty có nhiều loại ,có những loại có hình thái vật chất cụ thể như nhà cửa ,máy móc thiết bị có hình thát vật chất thể hiện một lượng giá trị đã được đàu tư chi trả,mỗi loại đều có đặc điểm và yêu cầu quản lý khác nhau nhưng chúng đều giống nhau ở giá trị và thời gian thu hồi vốn trên 1 năm.
Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác , kịp thời số lượng,giá trị tài sản cố định hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trang tài sản cố định trong phạm vi toàn đơn vị ,cũng như tại từng đơn vị sử dụng tài sản cố định,tạo đièu kiện cung cấp thông tin để kiểm tra, giám sát thường xuyên việc giữ gìn ,bảo quản, bảo dưỡng tài sản cố định và kế hoạch đầu tư đổi mới tài sản cố định trong từng đơn vị.
Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản và chi phí sản xuất-kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ qui định.
Tham gia lập kế hoạch sửă chữa và dự toán chi phí sửa chữa tài sản cố định về chi phí và kết quả của công viẹc sửa chữa.
Tính toán phản ánh kịp thời,phản ánh kịp thời ,chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm,đổi mới,nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng giảm nguyên giá tài sản cố định cũng như tình hình thanh lý ,nhượng bán tài sản cố định.
Hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị ,các bộ phận trực thuộc trong các doanh nghiệp thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về tài sản cố định; mở các sổ ,thẻ kế toán cần thiết và hạch toán TSCĐ chế độ quy định.
Tham gia kiểm tra đánh giá lại tài sản cố định theo qui định của nhà nước và yêu cầu bảo quản vốn ,tiến hành phân tích tình hình trang bị ,huy động bảo quản ,sử dụng cố định tại đơn vị.
* Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 211 “ TSCĐ hữu hình”
- Tài khoản 213 “ TSCĐ vô hình”
- Tài khoản 214 “ Hao mòn TSCĐ”
Biên bản giao nhận TSCĐ
Hoá đơn, giấy vận chuyển
Phiếu chi sửa chữa, nâng cấp. Bảng tính và phân bổ khấu hao.
Sổ
Chi
Tiết
TSCĐ
Sổ
Tổng
Hợp TSCĐ
Phần II:
thực trạng về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần in hàng không
2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất là toàn bộ hao phí về lao động sống cần thiết, lao động vật hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phảI chi ra trong quá trình sản xuất trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng tiền.
Tại Công ty Cổ phần In Hàng Không, sản xuất sản phẩm vừa theo chỉ tiêu kế hoạch, vừa theo đơn đặt hàng nên sản phẩm rất đa dạng. Mỗi loại hàng là một đơn hàng nhỏ. Các đơn hàng này có nội dung và khối lượng in luôn thay đổi. Quy trình công nghệ của Công ty Cổ phần In Hàng Không là quy trình công nghệ phức tạp, kiểu liên tục, được bố trí ở nhiều công đoạn và từng công đoạn lại được khép kín ở một phân xưởng. Song sản phẩm chỉ được xác định là thành phẩm khi đã qua công đoạn cuối cùng. Sản phẩm dở dang có không đáng kể, thường là của một loại sản phẩm hoặc một số đơn đặt hàng. Khi sản phẩm hoàn thành giao cho khách hàng ( không nhập kho ) cũng là lúc kết thúc hợp đồng.
2.2. Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Do tính chất phức tạp của quy trình công nghệ in, ở các giai đoạn công nghệ khác nhau đều phát sinh chi phí nhưng do mối quan hệ mật thiết giữa các công đoạn mà đối tượng tập hợp chi phí sản xuất được xác định là toàn bộ quy trình công nghệ sản phẩm đó.
Từ đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc điểm chi phí sản xuất nói trên, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty là tong hợp đồng ( hoặc từng đơn đặt hàng ), cụ thể trong tháng 9/2007 công ty có sản xuất hai đơn hàng như sau:
- Đơn hàng đựng suất ăn trên máy bay thuộc hợp đồng số EN 02IHK01/07N.
- Hợp đồng in quyển menu giảI trí trên máy bay thộc hợp đồng số PP 02IHK01/21N.
Vậy đối tượng tập hợp chi phí là từng đơn đặt hàng trên.
2.2.2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất
Tại Công ty Cổ phần In Hàng Không hạch toán chi phí sản xuất theo phương pháp Kê Khai Thường Xuyên.
2.3. Nội dung hạch toán các khoản mục chi phí sản xuất chủ yếu
2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí về Nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, nhiên liệu sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao vụ, dịch vụ.
- Tài khoản sử dụng: Chủ yếu là tài khoản 621 và các tài khoản liên quan.
+ Nội dung: Tập hợp chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp và kết chuyển hoặc phân bổ để kết chuuyển chi phí này vào tài khoản 154 đẻ có số liệu tính giá thành.
+ Kết cấu:
Bên Nợ: Trị giá vốn Nguyên vật liẹu sử dụng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩmhoặc thực hiện dịch vụ, lao vụ trong kỳ.
Bên Có:
. Trị giá vốn Nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho.
. Trị giá của phế liệu thu hồi ( nếu có ).
. Kết chuyển chi phí Nguyên vạt liệu trực tiếp để tính giá thành sản phẩm.
- Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Theo phương pháp Kê khai thường xuyên.
TK 152 TK 621 TK 152
Giá vốn NVL xuất kho NVL thu hồi hoặc dùng
dùng cho SXSP không hết nhập kho
TK 111,112,141 TK 154
Giá vốn của NVL dùng K/c, phân bổ CP NVL
Ngay cho SXSP trực tiếp vào cuối kỳ
Không qua kho
TK 133
2.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp: là những khoản tiền phảI trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích BHXH, BHYT, Kinh phí công đoàn theo số lương của công nhân sản xuất.
- Tài khoản sử dụng: Chủ yếu là tài khoản 622 và các tài khoản liên quan như tài khoản 334, tài khoản 338.
- Kết cấu:
Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp để tính giá thành sản phẩm.
- Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Theo phương pháp Kê Khai Thường Xuyên.
TK 344 TK 622 TK 154
Tiền lương phảI trả K/c, phân bổ CP NCTT
Cho SXSP vào cuối kỳ
Tk 335
Số trích trước tiền nghỉ
phép của CNTT SX
TK 338
Các khoản trích theo
Lương của CNTT SX
2.3.3. Chi phí sản xuất chung
- Chi phí sản xuất chung là: những khoản chi phí khác phục vụ cho quá tình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm:
+ Chi phí vật liệu: phản ánh chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng.
+ Chi phí dụng cụ sản xuất: phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ sản xuất dùng cho phân xưởng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm tất cả khấu hao của tất cả các TSCĐ sử dụng ở phân xưởng sản xuất.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài nhe chi phí điện, nước, điện thoạiphục vụ cho các hoạt động của phân xưởng.
+ Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh những chi phí bằng tiền ngoài những chi phí kể trên phục vụ cho hoạt động của phân xưởng.
- Tài khoản sử dụng: Chủ yếu là tài khoản 627 và các tài khoản liên quan khác.
- Kết cấu:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
Bên Có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung ( nếu có).
+ Chi phí sản xuất chung được phân bổ, kết chuyển vào chi phí chế biến cho các đối tượngchịu chi phí.
+ Chi phí sản xuất chung không được phân bổ, kết chuyển vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:
Theo phương pháp Kê Khai Thường xuyên.
TK 334 TK 627 TK 154
K/c, phân bổ CPSXC
CP nhân viên
TK338 trực tiếp vào cuối kỳ
TK 152, 153
TK 152, 111,112
Ghi giảm chi phí
CP Vật liệu
SXC ( nếu có )
TK 153,111,112,141,331 TK 632
CP CCDC
Định phí SXC không
TK 214 được tính vào CPSX
Chế biến (do hoạt động
CP KH TSCĐ dưới công suất )
TK 111,112,141,331
CP dịch vụ mua ngoài
Và CP bằng tiền khác
TK 133
2.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần in Hàng Không
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc một đơn vị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất đã hoàn thành
2.5. Phân tích chi phí và giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần in Hàng Không
2.5.1. Hạch toán chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty Cổ phần in Hàng Không
Công ty sử dụng tài khoản 621 – tài koản chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp và được chi tiết cho từng hợp đồng.
Toàn bộ Nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất bao gồm cả Nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất của công ty bao gồm:
+ Giấy: Công ty sử dụng trên 50 loại giấy có nhiều khổ và kích cỡ khác nhau như Giấy Tân Mai70g/m khổ ( 84x123), giấy các bon, giấy couches, giấy đề can
+ Các loại màng PE, OPP
+ Mực in có nhiều loại, màu khác nhau như: mực Mỹ, mực in Plexso, mực nhũ, mực xanh hàng không, mực đỏ, mực vàng, mực đen
+ Bản kẽm có nhiều loại, khổ, cỡ khác nhau như: kẽm táI sinh ( 52x40), kẽm Nhật ( 61x72 ), bản Kodak, bản kẽm Trung Quốc, bản kẽm ý
+ Chi phí vật liệu phụ gồm: Gôm, băng dính hai mặt, bột hồ, dây kim tuyến, dầu hoả, giẻ lau máy, chỉ khâu
* ở Công ty Cổ phần in Hàng Không, những chi phí về Nguyên vật liệu liên quan trực tiếp đến tong đối tượng tập hợp chi phí đã xác định thì kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để phân loại, tập hợp trực tiếp những chi phí đó cho đối tượng liên quan.
Ví dụ: Chi phí về giấy in và bản kẽm thì căn cứ vào hợp đồng đã ký với khách hàng, cán bộ điều hành sản xuất thuộc phòng kế hoạch sản xuất tính toán xác định được số giấy và số bản kẽm cần xuất ra. Viết phiếu yêu cầu:
- Đối với hợp đồng số EN 02IHK01/07N là phiếu sản xuất số: C25/10/07 ngày 16/10/2007
- Đối với hợp đồng số PP 02IHK01/21N là phiếu sản xuất số: A9/10/07 ngày 16/10/2007.
Tổng công ty Hàng Không Việt Nam
Công ty cổ phần In Hàng Không
Phiếu xuất
Ngày 16/10/2007 Số: 45/10 Mẫu số: 4VT
Bộ phận sử dụng: Phân xưởng Sách ( máy xén )
Mục đính sử dụng: In hộp dựng xuất ăn ( EN 02IHK01/07N )
Menu giảI trí ( PP 02IHK01/21N)
Phiếu sản xuất số: C25/10, A9/10
STT
Tên nhãn hiệu,chủng loại vật tư
Đơn vị
tính
Khuôn khổ
Số lượng
Đơn giá
Thành
Tiền
Ghi chú
Yêu cầu
Thực xuất
01
Duplex300g/m2
Tờ
79x109
10.200
10.200
C25/10
02
Couches230g/m2
Tờ
65x86
1.260
1.260
A9/10
03
Couches120g/m2
Tờ
65x86
6.340
6.340
A9/10
Thủ trưởng đơn vị Người nhận Thủ kho Người viết phiếu
Căn cứ vào phiếu sản xuất chuyển tới, phòng kinh doanh viết phiếu xuất kho:
Tổng công ty Hàng Không Việt Nam
Công ty cổ phần In Hàng Không
Phiếu xuất
Ngày 16/10/2007 Số: 46/10 Mẫu số: 4VT
Bộ phận sử dụng: Phân xưởng Chế bản.
Mục đính sử dụng: In hộp dựng xuất ăn ( EN 02IHK01/07N )
Menu giảI trí ( PP 02IHK01/21N)
Phiếu sản xuất số: C25/10, A9/10
STT
Tên nhãn hiệu,chủng loại vật tư
Đơn vị
tính
Khuôn khổ
Số lượng
Đơn giá
Thành
Tiền
Ghi chú
Yêu cầu
Thực xuất
01
Bản ý
Tấm
56x67
08
08
C25/10
02
Bản Kodad
Tấm
61x72
24
24
A9/10
Thủ trưởng đơn vị Người nhận Thủ kho Người viết phiếu
Trị giá thực tế vật tư xuất kho được tính vào cuối tháng theo đơn giá bình quân gia quyền và được thực hiện trên máy nên độ chính xác cao.
Giá thực tế vật tư = Số lượng vật tư x Giá đơn vị bình
Xuất dùng xuất dùng quân gia quyền
Trị giá thực tế + Trị giá thực tế vật tư
Tồn đầu kỳ nhập trong kỳ
Đơn giá bình quân =
Gia quyền Số lượng vật tư + Số lượng vật tư
Tồn cuối kỳ nhập trong kỳ
+Hợp đồng EN 02IHK01/07N: Chi phí về giấy là: 39.780.000đ
Chi phí về bản kẽm là: 320.000đ
+ Hợp đồng PP 02IHK01/21N: Chi phí về giấy là: 17.098.000đ
( = 3.150.000 + 13.498.000đ )
Chi phí về bản kẽm là: 1.200.000đ
Đối với những chi phí Nguyên vật liệu có liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí mà không thể tập hợp trực tiếp cho từng hợp đồng được thì công ty tiến hành phan bổ cho các hợp đồng theo tiêu thức thích hợp.
Hàng tháng, phẩm xưởng in Offset viết phiếu yêu cầu xuất vật tư như sau:
Tổng công ty Hàng Không Việt Nam
Công ty cổ phần In Hàng Không
Phiếu yêu cầu cấp vật tư
Số: OF 65/10
Để đáp ứng kịp thời cho sản xuất, bộ phận phân xưởng in Offset
đề nghị phòng kinh doanh cấp một số vật tư sau:
STT
Tên nhãn hiệu,chủng loại vật tư
Đơn vị
tính
Số lượng
Ghi chú
01
Mực đỏ Nhật
Kg
05
02
Mực xanh Nhật
Kg
05
03
Mực vàng Nhật
Kg
04
04
Mực đen Nhật
Kg
04
05
Mực trắng trong
Kg
05
06
Giẻ lau máy
Kg
20
07
Dầu hoả
lít
40
Ngày 10 tháng 10 năm 2007
Trưởng phòng kế hoạch sản xuất Quản đốc phân xưởng
Căn cứ vào phiếu yêu cầu cấp vật, phòng kinh doanh viết phiếu xuất kho:
Tổng công ty Hàng Không Việt Nam
Công ty cổ phần In Hàng Không
Phiếu xuất
Ngày 16/10/2007 Số: 47/10 Mẫu số: 4VT
Bộ phận sử dụng: Phân xưởng Chế bản.
Mục đính sử dụng: Vật tư tiêu hao.
Phiếu sản xuất số: C25/10, A9/10
STT
Tên nhãn hiệu,chủng loại vật tư
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
Tiền
Ghi chú
Yêu cầu
Thực xuất
01
Mực đỏ Nhật
Kg
05
05
02
Mực xanh Nhật
Kg
05
05
03
Mực vàng Nhật
Kg
04
04
04
Mực đen Nhật
Kg
04
04
05
Mực trắng trong
Kg
05
05
06
Giẻ lau máy
Kg
20
20
07
Dầu hoả
lít
40
40
Thủ trưởng đơn vị Người nhận Thủ kho Người viết phiếu
Cuối tháng căn cứ theo tỷ lệ nguyên vật liệu chínhlà giấy tham gia vào sản xuất của từng hợp đồng để làm tiêu thức phân bổ cho các vật liệu khác.
Ví dụ: Trong tháng 9/2007 chi phí nguyên liệu giấy của hợp đồng EN 02IHK01/07N chiếm 5%, của hợp đồng PP 02IHK01/21N chiếm 1,5% trong tổng số tháng. Chi phí về mực in trong cả tháng 9/2007 là 8.000.000đ. Nên:
Chi phí mực in cho hợp đồng EN 02IHK01/07N là:
8.000.000 x 5% = 400.000 đ
Chi phí mực in cho hợp đồng PP 02IHK01/21N là:
8.000.000 x 1,5% = 120.000 đ
Như vậy, chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng cho từng hợp đồng sẽ là:
Hợp đồng EN 02IHK01/07N:
Giấy: 39.780.000 đ
Bản kẽm: 320.000 đ
Mực in: 400.000 đ
Cộng: 40.500.000 đ
Hợp đồng PP 02IHK01/21N:
Giấy: 17.098.000 đ
Bản kẽm: 1.200.000 đ
Mực in: 120.000 đ
Cộng: 18.418.000 đ
* Đối với chi phí vật liệu phụ và nhiên liệu như ghẻ lau máy, dầu hoả, băng dính, chỉ khâu xuất dùng vào sản xuất của công ty thường chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong giá thành sản phẩm. Vật liệu phụ của công ty cũng như vật liệu chính đều phảI mua ngoài, mua đến đâu dùng hết trong tháng đó, dự trữ rất ít, giá thực tế xuất kho cũng tính theo phương pháp bình quân quyền, đối với chi phí này công ty hạch toán theo đợt, cuối tháng ghi vào bảng phân bổ tính cho từng hợp đồng
Sau khi tính toán được vật liệu xuất dùng thực tế, kế toán phân bổ vào các hợp đồng, trình tự tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp như sau:
Nợ TK 621: 2.200.000.000 đồng
( Chi tiết hợp đồng EN 02IHK01/07N: 40.500.000 đồng
Chi tiết hợp đồng PP 02IHK01/21N: 18.418.000 đồng
.. )
Có TK 152: 2.200.000 đồng
( Chi tiết hợp đồng EN 02IHK01/07N: 40.500.000 đồng
Chi tiết hợp đồng PP 02IHK01/21N: 18.418.000 đồng
)
Cuối tháng kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào giá thành sản phẩm, kế toán ghi:
Nợ TK 154: 2.200.000.000 đồng
( Chi tiết hợp đồng EN 02IHK01/07N: 40.500.000 đồng
Chi tiết hợp đồng PP 02IHK01/21N: 18.418.000 đồng
.. )
Có TK 621: 2.200.000 đồng
( Chi tiết hợp đồng EN 02IHK01/07N: 40.500.000 đồng
Chi tiết hợp đồng PP 02IHK01/21N: 18.418.000 đồng
)
Tổng công ty Hàng Không Việt Nam
Công ty cổ phần In Hàng Không
Sổ chi tiết tài khoản 621
Tháng 10/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Bên Nợ
Bên Có
Số hiệu
NT
X45/10
16/10
Giấy Duplex 300g/m2
HĐ EN 02IHK01/07N
152
39.780.000
X45/10
16/10
Giấy Couches 230g/m2
HĐ PP 02IHK01/21N
152
3.150.000
X45/10
16/10
Giấy Couches 120g/m2
HĐ PP 02IHK01/21N
152
13.948.000
X46/10
16/10
Bản ý
HĐ EN 02IHK01/07N
152
320.000
X46/10
16/10
Bản Kodak
HĐ PP 02IHK01/21N
152
1.200.000
X47/10
16/10
Mực in
HĐ EN 02IHK01/07N
152
400.000
X47/10
16/10
Mực in
HĐ PP 02IHK01/21N
152
120.000
Cộng
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Tổng công ty Hàng Không Việt Nam
Công ty cổ phần In Hàng Không
Sổ cáI
Từ ngày 01/01/2007 đến ngày 31/10/2007
Tài khoản 621: Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Bên Nợ
Bên Có
Số
Ngày
X45/10
16/10
Giấy Duplex 300g/m2
152
39.780.000
X45/10
16/10
Giấy Couches 230g/m2
152
3.150.000
X45/10
16/10
Giấy Couches 120g/m2
152
13.948.000
X46/10
16/10
Bản ý
152
320.000
X46/10
16/10
Bản Kodak
152
1.200.000
X47/10
16/10
Mực i
152
400.000
X47/10
16/10
Mực in
152
120.000
KC CPNVLTT
2.200.000.000
2.200.000.000
Dư cuối kỳ
0
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
2.5.2. Hạch toán chi phí Nhân công trực tiếp tại Công ty Cổ phần in Hàng Không
ở công ty cổ phần In Hàng Không, chi phí nhân công trực tiếp bao gồm:
- Tiền lương sản phẩm
- Các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn doanh nghiệp chịu và tính vào chi phí sản xuất.
* Chi phí về tiền lương
Tiền lương của công nhân sản xuất bao gồm tiền lương sản phẩm, tiền lương thời gian và các khoản phụ cấp (nếu có). Hàng tháng, căn cứ vào sổ ghi sản phẩm của từng công nhân, sau khi đã kiểm tra đối chiếu, quản đốc phân xưởng tập hợp lượng sản phẩm mà từng công nhân thực hiện được trong tháng gửi về phòng tài chính - kế toán tiền lương tính lương sản phẩm theo đơn giá tiền lương công ty đã phê duyệt.
Tiền lương SP = x Đơn giá tiền lương
Đối với tiền lương thời gian, đó là những ngày công nhân ngừng làm việc, chờ việc do máy móc hỏng phải sửa chữa nhỏ hoặc thời gian in thử ngoài ra những ngày công nhân được điều động đi làm việc khác cũng được hưởng lương thời gian. Tiền lương thời gian được tính toán trên cơ sở theo dõi và xác định thời gian làm việc hưởng lương thời gian của công nhân viên và đơn giá lương thời gian. Công ty đã xây dựng áp dụng đối với từng bậc lương nhưng đối với khoản này công ty không hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp mà hạch toán cùng với chi phí nhân viên quản lý phân xưởng cụ thể:
= x
Tiền phụ cấp có tính chất lương là một khoản trong tiền lương chính của công nhân viên, căn cứ vào hệ số phụ cấp đối với từng cấp bậc thợ và quỹ tiền lương sản phẩm của công ty.
= x
Tiền phụ cấp =
Đối với tiền lương công nhân nghỉ phép, công ty không trích trước tiền lương nghỉ phép. Tiền lương công nhân nghỉ phép căn cứ vào ngày nghỉ thực tế. Cụ thể:
= x
Xuất dưới dạng tiền thưởng vào dịp tổng kết 6 tháng và cả năm, căn cứ vào phân loại lao động và ngày công làm việc thực tế để xét thưởng. Khoản thưởng này được trích từ quỹ lương của công ty.
Như vậy, tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm được xác định như sau:
= + + +
Căn cứ vào số tiền lương phải trả cho công nhân, kế toán lập bảng thanh toán lương. Căn cứ vào bảng thanh toán lương, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương.
* Đối với các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ hiện hành, thực tế công ty trích 19% tổng tiền lương trong đó: 15% là BHXH, 2% BHYT, 2% là KPCĐ tính vào chi phí sản xuất, phần còn lại là 5% BHXH và 1% BHYT người lao động phải đóng góp và được trừ vào lương hàng tháng của công nhân viên.
Kế toán định khoản chi phí nhân công trực tiếp:
Nợ TK 622: 380.000.000đồng
(Chi tiết hợp đồng EN 02IHK01/07N: 160.000.000đồng
Chi tiết hợp đồng PP 02IHK01/21N: 120.000.000đ
.)
Có TK 334: 380.000.000đồng
Và: Nợ TK 622: 70.000.000đồng
(Chi tiết hợp đồng EN 02IHK01/07N: 3.040.000đồng
Chi tiết hợp đồng PP 02IHK01/21N:2.280.000đồng
.)
Có TK 338: 70.000.000 đồng
Cuối tháng kế toán kết chuyển để tính giá thành:
Nợ TK 154: 450.000.000đồng
(Chi tiết hợp đồng EN 02IHK01/07N: 19.040.000đồng
Chi tiết hợp đồng PP 02IHK01/21N:14.280.000đồng
.)
Có TK 622: 450.000.000đ
(Chi tiết hợp đồng EN 02IHK01/07N: 19.040.000đ
Chi tiết hợp đồng PP 02IHK01/21N:14.280.000đồng
.)
Tổng công ty Hàng Không Việt Nam
Công ty cổ phần In Hàng Không
Sổ chi tiết tài khoản 622
Tháng 10/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Bên Nợ
Bên Có
SH
NT
Tiền lương phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất
334
380.000.000
T10
HĐ EN 02IHK01/07N
334
12.000.000
T10
PP 02IHK01/21N
334
16.000.000
..
.
Trích BHXH, KPCĐ, BHYT theo lương
338
70.000.000
T10
HĐ EN 02IHK01/07N
338
2.280.000
T10
PP 02IHK01/21N
338
3.040.000
.
.
.
.
Kết chuyển CPNCTT
154
450.000.000
HĐ EN 02IHK01/07N
154
14.280.000
PP 02IHK01/21N
154
19.040.000
Cộng
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Tổng công ty Hàng Không Việt Nam
Công ty cổ phần In Hàng Không
Sổ cái tài khoản
Từ ngày 01/01 đến ngày 31/10/2007
Tài khoản 622 Chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Bên Nợ
Bên Có
SH
NT
Tiền lương phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất
380.000.000
T10
HĐ EN 02IHK01/07N
334
12.000.000
T10
PP 02IHK01/21N
334
16.000.000
..
.
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương
338
70.000.000
T10
HĐ EN 02IHK01/07N
338
2.280.000
T10
PP 02IHK01/21N
338
3.040.000
.
.
.
Kết chuyển CPNCTT
154
450.000.000
HĐ EN 02IHK01/07N
154
14.280.000
PP 02IHK01/21N
154
19.040.000
Cộng phát sinh
450.000.000
450.000.000
Dư cuối kỳ
0
Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
2.5.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công ty Cổ phần in Hàng Không
Chi phí sản xuất chung ở Công ty cổ phần In Hàng Không gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương nhân viên quản lý, tiền lương thời gian của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: ở công ty được theo dõi từng loại trên sổ chi tiết TSCĐ được mở từ đầu năm, theo dõi về nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại, mức khấu hao, nơi sử dụng. Mức khấu hao công ty áp dụng theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ngày 12/12/2003. Việc tính toán khấu hao TSCĐ được tiến hành hàng tháng, kế toán căn cứ vào nguyên giá TSCĐ và mức trích khấu hao của từng loại thiết bị máy móc để tính ra mức khấu hao cơ bản trích trong tháng của từng phân xưởng. Công việc này không được tính trên hệ thống sổ sách mà được kế toán TSCĐ tính ngoài sổ sau đó tổng hợp số khấu hao cơ bản phải trích trong tháng cho từng đối tượng sử dụng. Số khấu hao cho từng bộ phận được thể hiện trên bảng khấu hao TSCĐ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm chi phí về tiền thuê ngoài gia công, chi phí thuê ngoài chế bản.
- Chi phí bằng tiền khác: bao gồm các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Chi phí sản xuất chung để thực hiện trên bảng kê số 04 và được phân bổ theo nhiều tiêu thức khác nhau. Tuỳ theo từng loại chi phí mà có tiêu thức phân bổ cụ thể:
* Chi phí tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng và tiền lương thời gian tháng 9/2007 tập hợp là 74.100.000 đồng
Chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tỷ lệ tiền lương là 8.575.000 đồng. Đối với chi phí này phân bổ cho từng hợp đồng theo tiền lương sản phẩm.
Tổng tiền lương sản phẩm là: 380.000.000đồng
Trong đó: Hợp đồng EN 02IHK01/07N: 16.000.000đồng
Hợp đồng PP 02IHK01/02N: 12.000.000đồng
Hệ số phân bổ: 74.100.000/380.000.000 = 0,195
Phân bổ cho:
Hợp đồng EN 02IHK01/07N: 0,19 x 16.000.000 = 3.120.000đồng
Hợp đồng PP 02IHK01/21N: 0,12 x 12.000.000 = 2.340.000đồng
Kế toán định khoản:
Nợ TK 627: 74.1000.000đồng
(Chi tiết hợp đồng EN 02IHK01/07N: 3.120.000đồng
Chi tiết hợp đồng PP 02IHK01/21N: 2.340.000đồng
.)
Có TK 334: 74.100.000đồng
Nợ TK 627: 8.575.000đồng
(Chi tiết hợp đồng EN 02IHK01/07N: 118.560.000đồng
Chi tiết hợp đồng PP 02IHK01/21N: 88.920.000đồng
.)
Có TK 338: 8.575.00.000đồng
* Chi phí dịch vụ mua ngoài công ty bao gồm tiền thuê ngoài gia công, tiền thuê ngoài chế bản
-Đối với chi phí thuê ngoài gia công: căn cứ vào hợp đồng gia công và hoá đơn giá trị gia tăng do bên gia công phát hành đã ghi rõ nội dung gia công, kế tóan hạch toán trực tiếp vào hợp đồng đó.
Ví dụ: Trong tháng 9/2007 có hợp đồng gia công với xưởng sản xuất thương binh 27/7,nội dung gia công là: bế hộp suất ăn nhẹ. Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng của xưởng sản xuất thương bình 27/7 với số tiền là: 5.940.000đ, trong đó có thuế GTGT 540.000đ, kế toán ghi:
Nợ TK: 6277 5.400.000đ
(Chi tiết hợp đồng EN 02IHK01/07N: 5.400.000đồng
Nợ TK: 1331 540 .000đồng
Có TK: 331 5.940.000đ
(Chi tiết cho xưởng thương binh 27/7)
- Đối với chi phí thuê ngoài chế bản: những sản phẩm in cần tách màu điện tử, công ty phải đi thuê ngoài tách màu điện tử. Đối với khoản chi phí này căn cứ vào hoá đơn GTGT của đối tác kèm theo phí thuê ngoài chế bản của hợp đồng nào thì kế toán hoạch toán trực tiếp cho hợp đồng đó.
Tháng 9/2007 hoá đơn GTGT số 43938 của công ty Ka Long về khoản tiền tác mầu điện tử và chế bản phim Menu giải trí tháng là: 25.000.000đ, thuế GTGT 10%.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 627: 25.500.000đ
(Chi tiết cho hợp đồng PP 02IHK01/21N: 25.000.000đ)
Nợ TK 133: 2.550.000đ
Có TK 331 28.050.000đ
(Chi tiết cho công ty Ka Long: 28.050.000đ)
* Chi phí khấu hao TSCĐ: Đối với TSCĐ dùng cho sản xuất (máy in, máy xén) thì phân bổ cho từng hợp đồng theo tiêu chuẩn phân bổ là số giờ máy chạy. Đối với TSCĐ dùng cho quản lý phân xưởng thì chi phí khấu hao lại được phân bổ theo tiền lương sản phẩm.
Số giờ máy chạy trong tháng 9/2007 được thống kê như sau:
Chỉ tiêu
Máy in
Máy xén
Hợp đồng PP 02IHK01/21N
18
10
Hợp đồng EN 02IHK01/07N
27
15
Cộng
700
340
Với công suất máy in: 30 Kw/h; máy xén: 20 Kw/h.
Trong tháng 9/2007, kế toán tính ra số khấu hao phải trích trong tháng là: 180.000.000đ, tro
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3337.doc