Hạch toán ban đầu là quá trình theo dõi, ghi chép, hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế trên chứng từ, làm cơ sở cho việc hạch toán tổng hợp và chi tiết. Nó bao gồm việc tổ chức, xây dựng các hoá đơn, chứng từ và trình tự luân chuyển một cách đồng bộ, phải được qui định thống nhất về hình thức và nội dung, phải do một cơ quan ban hành.
Hiện nay, tại các doanh nghiệp áp dụng hai hệ thống chứng từ kế toán:
Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc: là các chứng từ Nhà nước đã chuẩn hoá về mẫu biểu chỉ tiêu phản ánh, phương pháp lập và được áp dụng thống nhất cho tất cả các loại hình doanh nghiệp. Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn: là các loại chứng từ sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp. Nhà nước chỉ giữ vai trò hướng dẫn nội dung. Tại doanh nghiệp tự xây dựng hệ thống chứng từ phù hợp với điều kiện doanh nghiệp mình.
108 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1372 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá của Công ty TNHH Dược phẩm Hoàng Gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g ty nhập hàng về kho,Hoá đơn GTGT số 0067036,phiếu nhập kho số 0065275,phát hiện thừa 2 hộp
+ Đơn giá chưa bao gồm thuế 51.650đ/hộp ,thuế suất 5%
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRI GIA TĂNG
Liên 2 :Giao khách hàng
Ngày 24 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán hàng:Cty TNHH DP Tấn Vũ Quảng Ngãi
Địa chỉ:Quảng Ngãi
Số tài khoản: 1002132
Điện thoại MS: 0100023675
Họ tên người mua hàng: Ngô Hồng Nhung
Tên đơn vị: Công ty TNHH Dược phẩm Hoàng Gia
Địa chỉ: Số 49,Ngõ 73, Nguyễn Trãi, Khương Trung,Thanh Xuân - Hà Nội
Số tài khoản: 11062104
Hình thức thanh toán: MS: 01 01538 651
Ng ười mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký ,ghi rõ họ tên) (Ký ,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)
Đơn vị :Cty TNHH DpHoàng Gia
Địa chỉ : Số 9 Ngõ 55 Huỳnh Thúc Kháng - Đ ống Đa – Hà Nội
Số :0065275
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 24 tháng 10 năm 2007
Nợ:TK 156
Có:TK 112
Họ tên người giao hàng:Nguyễn Quốc Trung
Theo Hoá đơn số 0067036,ngày 24 tháng 10 năm 2007 của Công ty TNHH DP Hoàng Gia .
Nhập tại kho: Công ty TNHH DP Hoàng Gia.
Nhập ,ngày 24 tháng 10 năm 2007
Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)
Kế toán ghi:
Nợ TK 156 (Termixbec) 25.928.300
Nợ TK 133 1.296.415
Có TK 331(Tấn Vũ) 27.116.250
Có TK 338(3381) 108.465
Do giá trị hàng mua nhỏ hơn số tiền ứng trước cho bên bán ,trong ngày Công ty đã nhận lại tiền ứng thừa bằng tiền mặt (phiếu thu số 0004761),số hàng thưa được coi là hàng biếu tặng.
Địa chỉ:49/73- Khương Trung-Thanh Xuân-HN
Số đăng ký kinh doanh: 0102014252
Telefax Quyển số: 25
Số: 000476
PHIẾU THU
Ngày 24 tháng 10 năm 2007
Nợ: TK 1111
Có: TK 331
Họ tên người nộp tiền : Nguyễn Bích Liên
Địa chỉ : Công ty TNHH DP Hoàng Gia
Lý do : Thu tiền ừng thừa cho khách hàng
Số tiền : 2.883.750đ Bằng chữ : Hai triệu tám trăm tám mươi ba nghìn bảy trăm năm mươi đồng chẵn.
Chứng từ kèm theo:Hoá đơn GTGT số 0067035,Phiếu nhập kho số 0065275
Ngày 24 tháng 10 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền
(ký, họ tên) ( ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Kế toán ghi:
a.Nợ TK 1111 2.883.750
Có TK 331(Tấn Vũ) 2.883.750
b.Nợ TK 338(3381) 108.465
Có TK 711 108.465
II.KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH DP HOÀNG GIA
1.Các phương thức bán hàng và hình thức thanh toán
1.1 Các phương thức bán hàng
1.1.1 Phương thức bán buôn
Tại Công ty ,lưu chuyển hàng hoá bán buôn được thực hiện theo phương thức bán buôn qua kho ,bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán. Đặc điểm của phương thức này là hàng hoá xuất bán với khối lượng lớn,theo từng lô hàng.Cụ thể:
Với hình thức bán buôn qua kho,Công ty có hai hình thức thực hiện:
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này, căn cứ theo đơn đặt hàng yêu cầu qua điện thoại,hoặc fax,tại Công ty thủ kho lập phiếu xuất kho, xuất kho hàng hoá, bằng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài, chuyển hàng giao cho bên mua ở một địa điểm đã thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của Công ty. Số hàng này được xác định là tiêu thụ khi nhận được tiền do bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán. Chi phí vận chuyển là do thoả thuận từ trước giữa hai bên. Nếu Công ty chịu chi phí vận chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền bên mua. Theo hình thức này, thời điểm để kế toán ghi chép hàng bán là khi thu được tiền của bên mua hoặc bên mua xác nhận đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán.
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này bên mua cử đại diện đến kho của Công ty để nhận hàng,thủ kho của Công ty xuất kho hàng hoá, giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ thì hàng hoá được xác định là tiêu thụ và kế toán được phép ghi chép.
Với hình thức bán buôn vận chuyển thẳng không qua kho có tham gia thanh toán ,căn cứ vào đơn đặt hàng yêu cầu,sau khi mua hàng, nhận hàng mua không nhập về kho bằng phương tiện vận chuyển của mình hoặc thuê ngoài ,Công ty chuyển hàng đến giao cho bên mua ở một địa điểm đã được thoả thuận. Hàng hoá chuyển bán trong trường hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu của Công ty. Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc giấy báo của bên mua đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán thì hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
1.1.2.Phương thức bán lẻ
Tại Công ty phương thức bán lẻ thông qua nhân viên bán hàng cung cấp đến tận tay các nhà thuốc, quầy thuốc,phòng khám bán lẻ,cá nhân và thường là khối lượng hàng hoá giao dịch mua bán nhỏ, các nhà thuốc đã nhận hàng nhưng lại bán cho các nhà thuốc nhỏ hơn sau đó mới đến được tận tay người tiêu dùng ,hoặc tại các điểm bán lẻ,hàng hoá bán trực tiếp cho người tiêu dùng lúc này hàng hoá đã đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Giá trị của hàng hoá được thực hiện hoàn toàn. Theo phương thức này, thời điểm để kế toán có thể ghi chép vào sổ sách về bán hàng là khi nhận đươc báo cáo bán hàng và giấy nộp tiền của nhân viên bán hàng.
1.1.3 Phương thức đại lý ký gửi
Với hình thức bán hàng này Công ty giao hàng cho cơ sở đại lý, bên đại lý sẽ trực tiếp bán hàng và thanh toán tiền cho Công ty và được nhận hoa hồng đại lý bán. Số hàng gửi đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Số hàng được xác định là tiêu thụ và ghi chép vào sổ sách kế toán khi doanh nghiệp nhận được tiền do bên đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán.
1.2.Các hình thức thanh toán tại Công ty
Hiện nay doanh nghiệp đang áp dụng một số phương thức thanh toán chủ yếu như sau:
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt:hình thức thanh toán này được thực hiện khi bên mua chấp nhận thanh toán cho doanh nghiệp có thể thanh toán ngay hoặc sau tại thời điểm giao hàng tại địa điểm đã thoả thuận.Gía trị của số hàng mua thường không lớn.
- Thanh toán qua ngân hàng: Phương thức này được sử dụng khi số lượng tiền thanh toán lớn,hoặc giao dich với bên mua không nằm trong nội thành. Sau khi việc giao hàng được hoàn tất người mua sẽ thông qua ngân hàng, chuyển trả tiền mua hàng cho DN bằng cách trích tiền từ tài khoản tiền gửi của mình sang tài khoản của DN, hoặc chuyển thẳng tiền mặt vào tài khoản của DN.
- Thanh toán hàng đổi hàng: Công ty sử dụng hình thức hàng đổi hàng với các cty tnhh khác có quan hệ đối lưu. Theo phương thức này sau khi giao hàng cho nhau hai bên sẽ tiến hành thanh toán bù trừ nếu phát sinh chênh lệch thì thanh toán theo phương thức khác,thường là bằng tiền mặt.
2.Chứng từ sủ dụng
- Hoá đơn GTGT : . Công ty lập hoá đơn GTGT làm 3 liên:
+ liên 1 dùng để lưu,
+ liên 2 giao khách hàng
+ liên 3 dùng thanh toán.
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu tiền:
- Phiếu chi
- Biên bản thanh toán đại lý ký gửi
- Giấy báo có :
- Biên bản đối chiếu và xác nhận công nợ : biên bản này được lập chi tiết cho từng đối tượng mua hàng, được lập vào cuối mỗi tháng nhằm đối chiếu ,xác nhận các khoản đã,còn nợ của khách hàng, địa điểm lập theo thoả thuận của hai bên,biên này kế toán lập làm 2 liên
+ 1 liên kế toán Công ty lưu lại
+ 1 liên giao cho bên mua
- Báo cáo ngày:báo cáo này do nhân viên bán hàng lập,kế toán công nợ sẽ căn cứ vào hoá đơn GTGT,phiếu xuất kho,để theo dõi lượng hàng bán ra,chi tiết các khách hàng.Báo cáo lập 2 liên 1NVBH giữ ,1 kế toán dùng đê theo dõi
CÔNG TY TNHH DỰƠC PHẨM HOÀNG GIA
Office: Số 49 ngõ 73 Nguyễn Trãi – Khương Trung- Thanh Xuân – Hà Nội
BÁO CÁO NGÀY
NVBH:Nguyễn Ngọc Hưng Ngày 15 tháng 9 năm 2007
I Kết quả công việc trong ngày:( Danh sách nhà thuốc,sản phẩm bán được,doanh số ,doanh thu trong ngày)
II Những phản ánh của NT,hàng cạnh tranh(tên sản phẩm,gía bán sỉ và lẻ,nước sản xuất,hãng phân phôi)
…………………………………………………………………………….
III Những khó khăn đề nghị:
IV Kế hoạch ngày tiếp theo:
…………………………………………………………………………………..
Nhân viên bán hàng
Trang :
Tên nhãn hiệu,quy cách vật tư,hàng hoá: Furoxime
Đơn vị tính: hộp Mã số:…….
2. Tài khoản sử dụng.
Tại Công ty sử dụng các tài khoản chủ yếu sau :
- TK 156 “Hàng hoá”
Trị giá vốn xuất kho của hàng hoá gồm có xuất bán,xuất giao đại lý được phản ánh vào bên có của TK 156
- TK 5111 “ Doanh thu bán hàng hoá , dịch vụ”
TK này dùng để phản ánh tổng số doanh doanh thu hàng hoá ,dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu thuần trong kỳ. TK này được mở 2 TK chi tiết :
Bên Nợ :
+ Chiết khấu thương mại ,giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại
+ Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có: Doanh thu bán hàng hoá của doanh nghiệp thưch hiện trong kỳ.
TK này cuối kỳ không có số dư
- TK 33311 “Thuế GTGT của hàng hoá ,dịch vụ bán ra”
TK này phản ánh tổng số thuế GTGT đầu ra phải nộp ,đã nộp và còn phải nộp của hàng hoá tiêu thụ trong kỳ
- TK 1311 “ Phải thu của khách hàng”
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của khách hàng về tiền bán hàng hoá.
- TK 632 “Giá vốn bán hàng”:
Tài khoản này phản ánh giá trị vốn của hàng hoá đã bán trong kỳ .Kết cấu của TK 632:
Bên Nợ : Trị giá vốn của hàng đã xuất bán trong kỳ
Bên Có : Kết chuyển trị giá vốn của số hàng đã bán váo tài khoản kết quả.
Số dư bằng không
- TK 1111 “Tiền mặt”
- TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
- TK 141 “Tạm ứng”
- TK 157 “Hàng gửi bán”
Bên Nợ :Gía mua theo hoá đơn đã nhận trong kỳ,cuối kỳ chưa có hàng về.
Bên Có :Gía mua theo chứng từ của số hàng đã kiểm nhận nhập kho,hoặc đã giao bán thẳng cho khách hàng mua.
Số dư Nợ : Hàng mua đang trên đường tại ngày đầu kỳ và cuối kỳ
- TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
- TK 532 “Giảm giá hàng bán”
- TK 521 “Chiết khấu thương mại”
- TK 641 “Chi phí bán hàng”
4.Kế toán nghiệp vụ bán hàng
4.1 Kế toán giá vốn hàng bán,doanh thu bán hàng,các khoản giảm trừ doanh thu
Phương pháp xác định giá vốn
Công ty tính trị giá vốn hàng tiêu thụ theo phương pháp tính giá bình quân: Theo phương pháp này, căn cứ vào các đơn giá mua khác nhau, kế toán xác định đơn giá mua bình quân của toàn bộ số hàng hoá đã trong kỳ.
Giá mua bình quân của hàng luân chuyển trong tháng
= (Trị giá hàng mua tồn đầu kỳ+ Trị giá hàng mua nhập trong kỳ)
Số lượng hàng hoá tồn đầu kỳ+Số lượng hàng hoá nhập kho trong kỳ
Ví dụ
Kế toán sẽ dựa vào bảng kê hàng nhập xuất tồn của từng loại hàng hoá để tính giá vốn hàng bán.Trích từ bảng kế hàng NXT hàng Prochon thàng 9,tháng 10 ví dụ trên
+ trị giá hàng mua tồn đầu kỳ : 26.516.840đ
+ trị giá hàng mua nhập trong kỳ: 198.000.000đ
+ số lượng hàng hoá tồn đầu kỳ : 490hộp
+ số lượng hàng nhập trong kỳ : 3.500hộp
Gía vốn của Prochon = 26.516.840 + 198.000.000 = 56.269,88đ/hộp
490 + 3.500
Phương pháp xác định gía bán hàng hoá
Do mặt hàng kinh doanh của Công ty là các loại thuốc tân dược nhập trong nước,nên phương pháp tính giá bán các loại thuốc dựa trên Nghị định của Chính phủ số 120/2004 ban hành ngày 12 tháng 5năm 2004 về quản lý thuốc phòng và chữa bệnh cho người.
Cơ sở bán buôn thuốc căn cứ trị giá thuốc mua vào ghi trên hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành, thặng số bán buôn do Bộ Tài chính quy định.
Thặng số bán buôn là chi phí hợp lý và lợi nhuận hợp lý cho việc thực hiện toàn bộ khâu bán buôn.
Cơ sở bán lẻ thuốc căn cứ trị giá thuốc mua vào ghi trên hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành, thặng số bán lẻ do Bộ Tài chính quy định, quy định giá bán lẻ thuốc phù hợp với thị trường.
Thặng số bán lẻ là chi phí hợp lý và lợi nhuận hợp lý cho việc thực hiện khâu bán lẻ.
Giá bán = Giá mua + Thặng số thương mại
Thặng số = Giá mua x Tỷ lệ thặng số (%)
Giá bán = Giá mua x (1+ Tỷ lệ thặng số)
- Doanh nghiệp áp dụng theo phương pháp hạch toán thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) theo phương pháp khấu trừ thì giá mua, giá bán và các chi phí liên quan (nếu có) là giá chưa có thuế GTGT. Khi đó giá thanh toán ( giá mà người mua phải thanh toán theo số tiền ghi trong hoá đơn do doanh nghiệp lập) được xác định như sau:
Giá thanh toán = Giá bán + Thuế GTGT
Các khoản giảm trừ doanh thu
Tại Công ty các khoản giảm trừ doanh thu gồm có chiết khấu thanh toán,hàng bán bị trả lại.
Chiết khấu thuơng mại
-Công ty sẽ chiết khấu thương mại cho khách hàng trong trương hợp khách hàng mua hàng với số lượng lớn và thanh toán trong vòng 10 ngày.Tỷ lệ chiết khấu 1-3%.
TK 521- Chiết khấu thương mại
Hàng bán bị trả lại
- Trong trường hợp công ty đã xuất kho hàng bán nhưng bị trả lại do hàng kém phẩm chất, đã hết hạn sử dụng.Trị giá của số hàng bị trả lại tính theo đúng đơn giá ghi trên hoá đơn
- Trị giá số hàng bị trả lại = Số hàng hàng bị trả lại * Đơn giá bán
- Các chi phí phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại công ty phản ánh váo TK 641 Chi phí bán hàng. Trong kỳ kế toán ,trị giá của hàng bị trả lại được phản ánh trên TK 531 – Hàng bán bị trả lại.Cuối kỳ, tổng giá trị hàng bị trả lại được kết chuyển sang tài khoản doanh thu để xác định doanh thu thuần.Kế toán dựa váo hoá đơn bán hàng,phiếu xuất kho để làm căn cứ ghi hoạch toán .
Giảm giá hàng bán
- Công ty giảm giá hàng bán trong trường hợp xuất bán hàng tồn kho với số lượng lớn hoặc các loại thuốc sắp hết hạn sủ dụng ,tỷ lệ giảm giá 1-3%
- Các khoản giảm giá được phản ánh vào TK532 - Giảm giá hàng bán.Trong kỳ hachi toán ,khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế được phản ánh vào bên Nợ TK 532: Gía đã có thuế
- Cuối kỳ ,kết chuyển tổng số tiền giảm giá hàng bán vào tài khoản doanh thu bán hàng để xác định doanh thu thuần thực hiện trong kỳ.
4.2Hạch toán một số nghiệp bán hàng
- Ngày 3 tháng 10 năm 2007 Công ty xuất kho 250 hộp Prochon,300 hộp Siganex,100 hộp Nazina gửi bán đại lý số 309/1 đường CMT8 TP Thái Nguyên .Phiếu xuất kho số 0064452.Đơn giá bán bao gốm cả thuế(5%) theo hợp đồng đại lý là 91.000đ/hộp Prochon,79.000đ/hộpNazina ,99.000đ/hộp siganex.Hoa hồng đại lý 5% doanh thu bán hàng
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 10 năm 2007
Nợ :TK 157
Có :TK 156
Họ tên người nhận hàng : Phạm Quốc Huy
Địa chỉ : Đại lý số 309/1 đường CMT8 TP Thái Nguyên .
Lý do xuất kho: Giao ký gửi đại lý
Xuất tại kho : Công ty TNHH DP Hoàng Gia
ĐVT:VNĐ
Xuất,ngày 03 tháng 10 năm 2007
Kế toán ghi:
Nợ TK 157 34.647.750
Có TK 156 34.647.750
+ Ngày 30 tháng 10 năm 2007 đại lý thanh toán quyết toán cho Công ty về doanh thu của số hàng giao đại lý ký gửi,căn cứ vào bảng thanh toán hàng ký gửi,phiếu thu tiền số 0064551
Đơn vị:Cty TNHH DP Hoàng Gia
Địa chỉ:49/73/Khương Trung- Thanh Xuân- HN
Số đăng ký kinh doanh:
Telefax:
Quyển sổ:
Số:
BẢNG THANH TOÁN HÀNG ĐẠI LÝ KÝ GỬI
Ngày 30 tháng 10 năm 2007
Nợ:TK 111,641
Có:TK 5111,33311
Căn cứ hợp đồng số… ngày .. tháng 10..năm2007… về việc bán hàng đại lý ký gửi.
Chúng tôi gồm:
Ông(bà):Ngô Hồng Nhung Chức vụ:Kế toán trưởng Đại diện bên A: Cty TNHH DP Hoàng Gia ký gửi hàng đại lý
Ông(bà):Ngô Quốc Anh Chức vụ: Kế toán trưởng Đại diện bên B: Đại lý Thái Nguyên -30911 /CMT8 Tp Thái Nguyên nhận hàng ký gửi bên A.
I.Thanh toán số hàng ký gửi:
Từ ngày 3/10/07 đến 30/10/07 như sau:
Đvt: đồng
II.Số tiền còn nợ kỳ trước:0
III.Số tiền phải thanh toán đến kỳ này:(III=II + Cột 6) 27.300.000
IV.Số tiền đựơc nhận lại
+ Hoa hồng:1.365.000đ
+ Thuế(nộp hộ):0
+Chi phí (nếu có):0
V.Số tiền thanh toán kỳ này:
+ Tiền mặt:25.935.000đ
+ Sec:0
VI.Số tiền nợ lại:(VI = III – IV – V) 0
Ghi chú: Tinh đến hết ngày 30/10/2007 Bên B đã thanh toán hết số nợ .
Thủ trưởng đơn vị Người viết bảng Thủ trưởng đơn vị
gửi hàng đại lý thanh toán nhận bán hàng
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Kế toán trưởng đơn vị Kế toán trưởng đơn vị
gửi hàng đại lý nhận bán hàng
(ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị: Cty TNHH DP Hoàng Gia
Địa chỉ:49/73-Khương Trung-T X-HN
Quyển số:
Số:0064551
PHIẾU THU
Ngày 19 tháng 10 năm 2007
Nợ:TK 111
Có: TK 131
Họ tên người nộp : Phan Xuân Ngọc
Địa chỉ : Công ty TNHH DP Tấn Vũ- Quảng Ngãi.
Lý do nộp : Thu tiền hàng
Số tiền : 40.530.000đ Bằng chữ :Hai mười hai triệu đồng chẵn
Chứng từ kèm theo…Hoá đơn GTGT………………………
……………………………………………………………
Đã nhận đủ số tiền:Bốn mươi triệu năm trăm ba nghìn đồng chẵn.
Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Kế toán ghi:
a. Nợ TK 111 25.935.000
Nợ TK 641 1.365.000
Có TK 5111 24.570.000
Có TK 33311 2.730.000
b. Nợ TK 632 18.791.300
Có TK 157 18.791.300
Kết chuyển
c. Nợ TK 911 18.791.300
Có TK 632 18.791.300
d. Nợ TK 5111 24.570.000
Có TK 911 24.570.000
- Ngày 04 tháng 10 năm 2007,Công ty xuất kho 300 hộp Prochon gửi bán cho Cty TNHH DP Lam Da – Đà Nẵng .
+ Phiếu xuất kho số 0094456
+ Đơn giá bán đã bao gồm thuế(5%) 81.060đ/hộp.
+ Hoá đơn GTGT số 67012,khách hàng chưa thanh toán
+ Chi phí vận chuyển 50.000,công ty chi bằng tiền mặt(Phiếu chi số 0056013)
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 3: Dùng để thanh toán
Ngày 4 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán : Công ty TNHH DP Hoàng Gia
Địa chỉ : số 49,ngõ 73, đường Nguyễn Trãi, Khương Trung,Thanh Xuân –HN MST:0101538651
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Văn Phúc
Địa chỉ : Công ty TNHH DP Lam Đa – Đà Nẵng
Hình thức thanh toán: MST : 0101495849
Đơn vị: VNĐ
Cộng thành tiền 23.160.000
Thuế suất 5% 1.158.000
Tổng thanh toán 24.318.000
Viết bằng chữ: Hai mươi tư triệu ba trăm mười tám nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đơn vị:Cty TNHH DP Hoàng Gia
Địa chỉ: 49/73-Khương Trung-Thanh Xuân-HN
Số:0094456
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 10 năm 2007
Nợ :TK 157
Có :TK 1561
Họ tên người nhận hàng : Phạm Quốc Huy
Địa chỉ : Công ty TNHH DP Lam Đa- Đ à N ẵng
Lý do xuất kho:Xuất kho gửi bán
Xuất tại kho : Công ty TNHH DP Hoàng Gia
ĐVT:VNĐ
Xuất,ngày 15 tháng 10 năm 2007
Kế toán trưởng PT cung tiêu Người nhận Thủ Kho
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Đơn vị: Cty TNHH DP Hoàng Gia
Địa chỉ:49/73- Khương Trung-Thanh Xuân-HN
Số đăng ký kinh doanh: 0102014252
Telefex : Quyển số: 22
Số:0056013
PHIẾU CHI
Ngày 04 tháng 10năm 2007
Nợ: TK 641
Có: TK 1111
Họ tên người nộp tiền : Ngô Hồng Nhung.
Địa chỉ : Công ty TNHH DP Hoàng Gia
Lý do : Thanh toán tiền vận chuyển hàng
Số tiền : 50.000 Bằng chữ : Năm mươi nghìn đồng chẵn
Chứng từ kèm theo… ………………………
……………………………………………………………
Ngày 04 tháng 10 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Kế toán ghi:
a. Nợ TK 157 16.203.900
Có TK 1561(Prochon) 16.203.900
b. Nợ TK 641 50.000
Có TK 1111 50.000
+ Ngày 05 tháng 10 năm 2007,Công ty TNHH DP Lam Da- Đà Nẵng thanh toán bằng chuyển khoản.
Kế toán ghi:
a. Nợ TK 632 16.203.900
Có TK 157 16.203.900
b. Nợ TK 1121 24.318.000
Có TK 5111 21.886.200
Có TK 33311 2.431.800
Kết chuyển:
a . Nợ TK 911 16.203.900
Có TK 632 16.203.900
b. Nợ TK 911 50.000
Có TK 641 50.000
Nợ TK 5111 24.318.000
Có TK 911 24.318.000
- Ngày 11 tháng 10 năm 2007 ,Công ty xuất kho 100 hộp Prochon bán trực tiếp cho Anh Thành – Nhà Thuốc 307 Hai Bà Trưng – HN.
+ Phiếu xuất kho số 006445
+ Đơn giá bán bao gồm cả thuế (5%)81.060đ/hộp
+ Hoá đơn GTGT số 0067013,khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt(phiếu thu số 0010789)
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 3: Dùng để thanh toán
Ngày 11 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán : Công ty TNHH DP Hoàng Gia
Địa chỉ : số 49,ngõ 73, đường Nguyễn Trãi, Khương Trung,Thanh Xuân –HN MST:0101538651
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Quốc Thành
Địa chỉ : Nhà thuốc 307 Hai Bà Trưng HN
Hình thức thanh toán:Tiền Mặt MST :
Đơn vị: VNĐ
Cộng thành tiền 7.720.000
Thuế suất 5% 386.000
Tổng thanh toán 8.106.000
Viết bằng chữ: Tám triệu một trăm linh sáu nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đơn vị:Cty TNHH DP Hoàng Gia
Địa chỉ: 49/73-Khương Trung-Thanh Xuân-HN
Số:006445
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 11 tháng 10 năm 2007
Nợ :TK 632
Có :TK 156
Họ tên người nhận hàng : Nguyễn Quốc Thành
Địa chỉ : NT 307 Hai Bà Trưng HN
Lý do xuất kho: Xuất kho bán trực tiếp
Xuất tại kho : Công ty TNHH DP Hoàng Gia
ĐVT:VNĐ
Xuất,ngày 11 tháng 10 năm 2007
Kế toán trưởng PT cung tiêu Người nhận Thủ Kho
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đơn vị: Cty TNHH DP Hoàng Gia
Địa chỉ:49/73-Khương Trung-Thanh Xuân-HN
Quyển số:31
Số:0010789
PHIẾU THU
Ngày 11 tháng 10 năm 2007
Nợ:TK 111
Có: TK 5111,3331
Họ tên người nộp : Nguyễn Quốc Thành
Địa chỉ : NT 307 Hai Bà Trưng - HN
Lý do nộp : Thu tiền bán hàng
Số tiền : 8.106.000 Bằng chữ :Tám triệu một trăm linh sáu nghìn đồng chẵn
Chứng từ kèm theo:Hoá đơn GTGT số 0067013
Đã nhận đủ số tiền: Tám triệu một trăm linh sáu nghìn đồng chẵn.
Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Kế toán ghi:
Nợ TK 632 5.401.300
Có TK 1561(Prochon) 5.401.300
b. Nợ TK 1111 8.106.000
Có TK 5111 7.295.400
Có TK 33311 810.600
c. Nợ TK 911 5.401.300
Có TK 632 5.401.300
d. Nợ TK 5111 7.295.400
Có TK 911 7.295.400
Ngày 11/10/2007 ,căn cứ vào phiếu nhập kho ngày 02/10/07 số 0064546,hoá đơn GTGT số 0067801 liên 2 giao khách hàng,Công ty lấy nốt số hàng còn thiếu (500 hộp Prochon mua của Chi nhánh Cty CPDP Vĩnh Phúc) vận chuyển bán thẳng cho Cty TNHH DP Tấn Vũ - Quảng Ninh 500 hộp Prochon
+ Hoá đơn GTGT số 0067246,chi phí vận chuyển 100.000 công ty thanh toán bằng tiền mặt
+ Đơn giá bao gồm cả thuế(5%) :79.050đ/hộp ,chiết khấu thương mại 1%,Khách hàng chưa thanh toán
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 3: Dùng để thanh toán
Ngày 11 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán : Công ty TNHH DP Hoàng Gia
Địa chỉ : số 49,ngõ 73, đường Nguyễn Trãi, Khương Trung,Thanh Xuân –HN MST:0101538651
Họ tên người mua hàng : Nguyễn Hữu Chí
Địa chỉ : Công ty TNHH DP Tấn Vũ - Quảng Ninh
Hình thức thanh toán:Chuyển khoản MST : 0101096849
Đơn vị: VNĐ
Cộng thành tiền 37.643.000
Thuế suất 5% 1.882.150
Tổng thanh toán 39.525.150
Viết bằng chữ: Ba mươi chin triệu năm trăm hai mươi năm nghìn một trăm năm mươi đồng chẵn..
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Đơn vị: Cty TNHH DP Hoàng Gia
Địa chỉ:49/73- Khương Trung-Thanh Xuân-HN
Số đăng ký kinh doanh: 0102014252
Quyển số: 22
Số:0084102
PHIẾU CHI
Ngày 11 tháng 10 năm 2007
Nợ: TK 641
Có: TK 1111
Họ tên người nộp tiền : Ngô Hồng Nhung.
Địa chỉ : Công ty TNHH DP Hoàng Gia
Lý do : Thanh toán tiền vận chuyển hàng
Số tiền : 100.000 Bằng chữ : Một trăm nghìn đồng chẵn
Chứng từ kèm theo… ………………………
……………………………………………………………
Ngày 11 tháng 10 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Kế toán ghi:
a Nợ TK 632 25.650.000
Nợ TK 133 1.350.000
Có TK 138(1381) 27.000.000
b Nợ TK 131(Tấn Vũ) 39.525.150
Có TK 5111 37.548.892,5
Có TK 33311 1.976.257,5
c. Nợ TK 641 100.000
Có TK 1111 100.000
Kết chuyển :
a.Nợ TK 5111 37.548.892,5
Có TK 911 37.548.892,5
b. Nợ TK 911 25.650.000
Có TK 632 25.650.000
c. Nợ TK 911 100.000
Có TK 641 100.000
-Ngày 15 tnáng 10 năm 2007 ,Công ty xuất kho hàng gửi bán cho Chị Ninh/ Hải Phòng 50 hộp Prochon,Phiếu xuất kho số 0069389.Hoá đơn GTGT số0067249, Đơn giá bán bao gồm cả thuế 89.000đ/hộp,khách hàng chưa thanh toán.
Đơn vị:Cty TNHH DP Hoàng Gia
Địa chỉ: 49/73-Khương Trung-Thanh Xuân-HN
Số:0069389
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 10 năm 2007
Nợ :TK 632
Có :TK 156
Họ tên người nhận hàng : Trần Hải Ninh
Địa chỉ : Hải Phòng
Lý do xuất kho: Bán hàng……….
Xuất tại kho : Công ty TNHH DP Hoàng Gia
ĐVT:VNĐ
Xuất,ngày 15 tháng 10 năm 2007
Kế toán trưởng PT cung tiêu Người nhận Thủ Kho
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liên 3: Dùng để thanh toán
Ngày 15 tháng 10 năm 2007
Đơn vị bán : Công ty TNHH DP Hoàng Gia
Địa chỉ : số 49,ngõ 73, đường Nguyễn Trãi, Khương Trung,Thanh Xuân –HN MST:0101538651
Họ tên người mua hàng : Trần Hải Ninh
Địa chỉ : Hải Phòng
Hình thức thanh toán: MST : 0010043701
Đơn vị: VNĐ
Cộng thành tiền 4.238.100
Thuế suất 5% 211.900
Tổng thanh toán 4.450.000
Viết bằng chữ: Bốn triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Kế toán ghi:
Nợ TK 157 2.813.500
Có TK 156 (Prochon) 2.813.500
+ Ngày 21 tháng 10 năm 2007,khách hàng thanh toán bằng tiền mặt,phiếu thu số 0100794
Đơn vị: Cty TNHH DP Hoàng Gia
Địa chỉ:49/73-Khương Trung-Thanh Xuân-HN
Quyển số:36
Số:0100794
PHIẾU THU
Ngày 21 tháng 10 năm 2007
Nợ:TK 111
Có: TK 5111,3331
Họ tên người nộp : Phan Xuân Ngọc
Địa chỉ : Hải Phòng
Lý do nộp : Thu tiền hàng
Số tiền : 4.238.100 Bằng chữ :Bốn triệu hai trăm ba mươi tám nghìn một trăm đồng chẵn.
Chứng từ kèm theo:Hoá đơn GTGT0067246………………………
Đã nhận đủ số tiền:Bốn triệu hai trăm ba mươi tám nghìn một trăm đồng chằn
Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Kế toán ghi:
a. Nợ TK 632 2.813.500
Có TK 157 2.813.500
b.Nợ TK 1111 4.450.000
Có TK 5111 4.238.100
Có TK 33311 211.900
Kết chuyển
a.Nợ TK 5111 4.238.100
Có TK 911 4.238.100
b.Nợ TK 911 2.813.500
Có TK 632 2.813.500
Ngà
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36823.doc