Đề tài Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng

Lời mở đầu 1

Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu trong doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu 3

I. Những vấn đề chung về lưu chuyển hàng hoá nhập khảu 3

1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu 3

2. Vai trò của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu trong nền kinh tế thị trường 4

3. Sự ảnh hưởng của hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu đến công tác kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu 5

4. Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu trong doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu 6

II. Nội dung nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá 7

1. Các phương thức kinh doanh nhập khẩu 7

1.1. Phương thức nhập khẩu theo Nghị định thư 7

1.2. Phương thức nhập khẩu ngoài Nghị định thư 7

2. Các hình thức nhập khẩu hàng hoá 8

2.1. Hình thức nhập khẩu trực tiếp 8

2.2. Hình thức nhập khẩu uỷ thác 8

3. Các phương thức thanh toán chủ yếu trong kinh doanh nhập khẩu 9

3.1. Phương thức chuyển tiền 9

3.2. Phương thức ghi sổ 9

3.3. Phương thức nhờ thu 10

3.4. Phương thức tín dụng chứng từ 12

III. Kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu 13

1. Kế toán chi tiết hàng nhập khẩu 13

1.1. Các chứng từ kế toán sử dụng trong công tác kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu 13

1.2. Hạch toán chi tiết hàng nhập khẩu 15

1.2.1. Phương pháp thẻ song song: 15

1.2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 16

1.2.3. Phương pháp sổ số dư 17

2. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hoá 18

2.1. Nguyên tắc xác định giá nhập kho hàng nhập khẩu 19

2.2. Tài khoản sử dụng: 21

2.3. Hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp 22

2.3.1. Hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp theo phương pháp KKTX 22

2.3.2. Hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp theo phương pháp KKĐK 23

2.4. Hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu uỷ thác 24

2.4.1. Tại đơn vị nhận nhập khẩu uỷ thác: 24

2.4.2. Tại đơn vị giao nhập khẩu uỷ thác 25

3. Hệ thống sổ kế toán áp dụng trong kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu 26

Chương II: Thực trạng kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 28

 

doc110 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1368 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thủ tục phí cho Ngân hàng về việc mở L/C. + Tiếp theo Công ty tiến hành chuyển tiền của mình vào tài khoản ký quỹ tại Ngân hàng Ngoại thương. Công ty vay ngắn hạn Ngân hàng để thanh toán nếu không đủ ngoại tệ. Số tiền ký quỹ do Ngân hàng quy định, tuỳ theo độ tin cậy và mối quan hệ giữa Công ty với Ngân hàng, thường giao động từ 10% - 50% giá trị lô hàng. + Ngân hàng căn cứ vào đơn xin mở L/C, xem xét tình hình tài chính của Công ty Xuất nhập khẩu xi măng, nếu thấy không có gì bất hợp lý, Ngân hàng tiến hành mở L/C. + Sau khi mở L/C, Ngân hàng Ngoại thương gửi cho bên bán thông qua Ngân hàng của họ (Ngân hàng thông báo) một bản L/C và gửi cho VINACIMEX một bản. Hai bên tiến hành kiểm tra, xem xét nếu thấy sai sót thì báo cho Ngân hàng ngoại thương biết và cùng thoả thuận sửa đổi. + Nếu hai bên chấp thuận mọi điều khoản trong L/C thì bên bán sẽ gửi cho Ngân hàng một bộ chứng từ trước khi tiến hành giao hàng. Bộ chứng từ thường bao gồm: Hoá đơn thương mại (Commercial Invoice) Vận đơn (Bill of Lading) Giấy chứng nhận bảo hiểm (Certificate of Insurence) Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of quality) Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O: Certificate of origin) Phiếu đóng gói (Packing list) Bộ chứng từ quy định rõ về số lượng, chủng loại trong L/C. Khi Công ty chấp nhận thanh toán bộ chứng từ do bên xuất khẩu gửi qua Ngân hàng ngoại thương, và báo cho Ngân hàng, Ngân hàng sẽ trích từ tài khoản của Công ty tại Ngân hàng để thanh toán cho bên cung cấp. Khi đó Công ty mới nhận được chứng từ để đi nhận hàng. - Nếu giữa Công ty Xuất nhập khẩu xi măng và bên xuất khẩu có quá trình hợp tác buôn bán lâu dài hiểu biết lẫn nhau thì thường áp dụng phương thức thanh toán TTR (điện chuyển tiền) mà không cần mở L/C. - Khi được thông báo hàng đã về đến cảng, sân bay, cán bộ tại các chi nhánh Hải Phòng hoặc Thành phố Hồ Chí Minh trực tiếp ra nhận hàng. Người đại diện nhận hàng sẽ mang bộ chứng từ do bên bán gửi đến, thông thường chỉ cần mang Vận đơn (Bill of Lading), Phiếu đóng gói (Packing list), và Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O: Certificate of origin). - Khi đến cảng hoặc sân bay nhận hàng, cán bộ nhận hàng sẽ xuất trình Vận đơn và Phiếu đóng gói cho người chuyên chở đến dỡ hàng. Đồng thời, cán bộ nhận hàng làm thủ tục giám định hàng hoá và các thủ tục hải quan cần thiết. - Trường hợp hàng nhập khẩu thiếu hụt hoặc sai quy cách, Công ty phát hiện sẽ có FAX giao dịch với bên bán và hai bên sẽ thống nhất giải quyết trong trường hợp này. Hàng nhập khẩu sẽ được giao ngay tại cảng hoặc chuyển thẳng về tận kho của người mua. C Trình tự hạch toán các khoản phải nộp liên quan đến hàng nhập khẩu: + Sau khi nhận được Thông báo thuế, Biên lai thu lệ phí hải quan, Công ty xác định số tiền thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp để thanh toán cho nhà nước. Công ty phải thanh toán số thuế này trong thời hạn không quá 30 ngày. Nếu quá thời hạn Công ty không nộp thuế, phụ thu sẽ bị phạt do chậm nộp, tiền phạt bằng 1% số thuế. + Nhận được thông báo thuế, kế toán viết giấy uỷ nhiệm chi hoặc sử dụng séc chuyển khoản nhờ Ngân hàng thanh toán thuế. + Sau khi ngân hàng ghi nợ tài khoản của Công ty số tiền thuế phải nộp, Công ty sẽ nhận được Sổ phụ thu Ngân hàng (Giấy báo nợ), Biên lai thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu. C Trình tự giao hàng nhập khẩu cho khách hàng: + Hiện nay Công ty đang áp dụng phương thức bán hàng là bán vận chuyển thẳng. Theo phương thức này Công ty nhập hàng về không qua kho mà giao bán thẳng cho khách hàng. Khi người mua hàng ký nhận vào chứng từ bán hàng của Công ty và chấp nhận thanh toán thì lúc này số hàng hoá đó được xác định là đã được tiêu thụ và ghi nhận vào doanh thu. Hàng hoá có thể do chính Công ty vận chuyển giao cho khách hàng hoặc Công ty thuê ngoài vận chuyển giao hàng cho khách hàng. + Phương thức thanh toán áp dụng tại Công ty: Phương thức chủ yếu bán hàng tại Công ty là theo phương thức bán hàng trả chậm. Tiền hàng được thanh toán thông qua hình thức chuyển khoản qua ngân hàng. + Cán bộ giao hàng sẽ lập Biên bản bàn giao vật tư thiết bị trên cơ sở các bên liên quan: Bên giao hàng (Công ty Xuất nhập khẩu xi măng), Bên nhận hàng ( Tên Công ty người mua), và các bên hữu quan tham gia (Giám định VINACONTROL HCM, Giám định Công ty bảo hiểm HCM, Hải quan)... cùng với chữ ký của người giao hàng, người nhận hàng, và thủ trưởng đơn vị giao hàng tại chi nhánh Hồ Chí Minh. Đồng thời, Công ty lập Hoá đơn GTGT gồm 3 liên: Liên 1 (liên đen): Lưu lại phòng kế toán Liên 2 (liên đỏ): Giao cho khách hàng Liên 3 (liên xanh): Dùng để thanh toán Căn cứ vào hoá đơn GTGT phòng kế toán kiểm tra và hạch toán. 2.2. Thủ tục nhập khẩu trực tiếp tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng Lưu chuyển hàng hóa gạch chịu lửa gồm hai giai đoạn: Nhập khẩu hàng hoá và tiêu thụ hàng nhập khẩu. Để thấy được thủ tục nhập khẩu mặt hàng này, em xin trình bày một giao dịch kinh tế giữa bên mua là Công ty xi măng Hà Tiên 2, bên bán là Công ty Xuất nhập khẩu xi măng, và bên xuất khẩu là hãng REFRATECHNIK CEMENT GMBH (CH Liên bang Đức). Nhận được đơn đặt hàng của Công ty xi măng Hà Tiên 2, Công ty tiến hành tính toán phương án giá và thực hiện đàm phán ký kết Hợp đồng nội với Cty XM Hà Tiên 2. Ngày 12/08/2004: Công ty Xuất nhập khẩu xi măng tiến hành ký kết hợp đồng nội với Công ty xi măng Hà Tiên 2. Biểu 1: Tổng Công ty xi măng việt nam Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam Công ty xuất nhập khẩu xi măng Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hợp đồng Mua bán gạch chịu lửa Số: 04112/XNK – TH Ngày 12 tháng 08 năm 2004 - Căn cứ Luật thương mại của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng Nhà nước ban hành ngày 25/9/1989. - Căn cứ nghị định số 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng Bộ trưởng (Nay là Chính phủ) quy định chi tiết việc thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế. - Căn cứ hợp đồng uỷ thác nhập khẩu số 001/2004/HĐUT- HT2 ngày 02/01/2004 ký giữa hai Công ty. ... Hai bên chúng tôi gồm có: I- Bên bán: Công ty XNK xi măng (Gọi tắt là bên A) Địa chỉ: Số 228 đường Lê Duẩn - Hà Nội Điện thoại: 04.8512424 Fax: 04.8513748 Email: hoffice@vinacimex.com Tài khoản: 1020100000188829 tại Ngân hàng công thương - Hai Bà Trưng - Hà Nội Mã số thuế: 0100105260 Đại diện là: Ông Vũ Văn Đại Chức vụ: Giám đốc II- Bên mua: Công ty xi măng Hà tiên 2 (Gọi tắt là bên B) Địa chỉ: Thị trấn Kiên Lương - Huyện Kiên Lương - Tỉnh Kiên Giang Điện thoại: 077.853235 Fax: 077.853640 Tài khoản: 710A - 00091 tại Ngân hàng công thương Kiên Giang Mã số thuế: 1700101407 - 1 Đại diện là: Ông Lý tân huệ Chức vụ: Giám đốc Sau khi thảo luận, bàn bạc hai bên thống nhất ký hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau: Điều 1: Nội dung: Tên hàng: Bên A bán cho bên B gạch chịu lửa Khối lượng: 244 tấn Trị giá hợp đồng: Trong đó: - Giá nhập khẩu CIF TP. HCM: 191.540,01 USD - Phí dịch vụ 1,3% giá CIF (bao gồm tất cả các loại phí) 2.490,02 USD Tổng cộng: 194.030,03 USD (Bằng chữ: Một trăm chín mươi tư nghìn không trăm ba mươi phẩy không ba đô la Mỹ) Trị giá trên chưa bao gồm thuế nhập khẩu và thuế GTGT theo luật định. Điều 2: Số lượng, quy cách, chất lượng và tiêu chuẩn kỹ thuật của hàng hoá STT Chủng loại gạch Trọng lượng (tấn) Đơn giá (USD/tấn) Thành tiền (USD) 1 B322 86,924 785 68.235,34 2 B622 152,777 785 119.929,95 3 BP22 2,584 785 2.028,44 4 BP + 22 1,715 785 1.346,28 Tổng cộng 244 191.540,01 - Bao bì đóng gói: Hàng được đóng pallet gỗ, ngoài bọc cacton và màng PF xếp trong container theo tiêu chuẩn hàng nhập khẩu, đảm bảo vận chuyển đường dài ngoài bì được ghi rõ nước sản xuất, trọng lượng gạch... Điều 3: Thời gian, địa điểm và phương thức giao hàng - Thời gian giao hàng: Hàng được giao làm 01 đợt: 191,540 (01 chuyến) - Giao hàng tại cảng Thành phố Hồ Chí Minh trong khoảng cuối tháng 11 đến đầu tháng 12 năm 2004. - Địa điểm giao hàng: Giao hàng trên phương tiện bên A, tại cảng TP. HCM. Điều 4: Phương thức thanh toán: - Bên B thanh toán cho bên A bằng đồng Việt Nam theo phương thức chuyển khoản. - Việc thanh toán được chia làm 3 lần: à Lần 1: Căn cứ vào hợp đồng do bên A ký với nước ngoài (theo đúng quy định của Tổng công ty xi măng Việt Nam) và giấy đề nghị chuyển tiền của bên A (cho từng lần giao nhận hàng), bên B chuyển cho bên A 30% giá trị tiền hàng (theo giá CIF cho từng lần giao nhận hàng). Trong thời hạn 07 ngày (kể từ khi bên B chuyển tiền) bên A phải mở L/C để mua hàng. Nếu quá thời hạn nêu trên mà bên A chưa mở L/C thì bên A phải trả lãi Ngân hàng cho bên B tính từ thời gian trễ hạn (theo lãi suất tiền vay 12 tháng của Ngân hàng mà bên B đã chuyển tiền). à Lần 2: Thanh toán hết số còn lại (giá CIF) cho bên A khi nhận được Invoice hoặc hối phiếu đòi tiền của nước ngoài. à Lần 3: Thanh toán nốt phí dịch vụ sau khi nhận được hoá đơn và các hồ sơ. - Tỷ giá thanh toán được tính theo tỷ giá ngoại tệ bán ra của Ngân hàng ngoại thương ngay tại thời điểm bên B tạm ứng tiền và tại thời điểm bên A lập hoá đơn (của số tiền còn lại phải thanh toán tiếp). Điều 5: Các thoả thuận khác: Điều 6: Điều khoản chung: - Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản của hợp đồng đã ký kết. Mọi sự thay đổi phải được hai bên bàn bạc, thống nhất và ký văn bản bổ sung mới có giá trị thực hiện. - Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày 31/01/2005. - Hợp đồng này được lập thành 10 bản mỗi bên 05 bản có giá trị như nhau. đại diện bên A Đại diện bên B (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Sau khi Hợp đồng nội được ký kết, VINACIMEX tiến hành mời thầu các nhà cung cấp nước ngoài, sau đó Công ty chọn một nhà cung cấp thích hợp là hãng REFRATECHNIK CEMENT GMBH, Công ty ký một hợp đồng mua bán ngoại thương với nhà cung cấp nước ngoài, có nội dung chủ yếu như sau: Biểu 2: Hợp đồng Số: 0484/XNK - HT2- REF Ngày: 08/09/2004 Bên mua: Công ty Xuất nhập khẩu xi măng Việt Nam - VINACIMEX - Hà Nội Địa chỉ: 228 Lê Duẩn Str. Hà Nội, Việt Nam Bên bán: Hãng REFRATECHNIK GMBH (Đức) Địa chỉ: Rudolf - Winkal - Strasse 1 D - 37079 Gottingen, Germany Tên hàng: Gạch chịu lửa Khối lượng: 244 tấn Trị giá: + Giá nhập khẩu CIF TP HCM: 191.540,01 USD STT Chủng loại gạch Trọng lượng (tấn) Đơn giá (USD/tấn) Thành tiền (USD) 1 B322 86,924 785 68.235,34 2 B622 152,777 785 119.929,95 3 BP22 2,584 785 2.028,44 4 BP + 22 1,715 785 1.346,28 Tổng cộng 244 191.540,01 Điều kiện giao hàng: CIF HO CHI MINH Phương thức thanh toán: Thanh toán 100% trị giá lô hàng bằng L/C qua Ngân hàng ngoại thương Việt Nam. Ngày 14/10/2004 Công ty làm đơn xin mở L/C cùng với giấy cam kết thanh toán tiền cho Ngân hàng ngoại thương Việt Nam (Vietcombank). Ngày 29/11/2004: Công ty nhận được thông báo của Vietcombank về chấp nhận thanh toán bộ chứng từ cho lô gạch chịu lửa. Ngày 29/11/2004: Khi hàng về đến cảng TP Hồ Chí Minh, Công ty cử cán bộ ở chi nhánh TP. Hồ Chí Minh mang hồ sơ chứng từ ra nhận hàng. Hàng được giao theo số lượng ghi trên Vận đơn. Cán bộ chi nhánh tiến hành kê khai hàng nhập khẩu với Hải quan thông qua tờ khai hàng hoá nhập khẩu. Đồng thời ghi nhận các khoản thuế phải nộp của hàng nhập khẩu. Biểu 3: Hải quan Việt Nam Tờ khai hàng hoá nhập khẩu Bản lưu người khai hải quan Tổng cục hải quan Cục Hải quan: TP. Hồ Chí Minh Chi cục Hải quan: CK Cảng SG KV4/ICD3 Tờ khai số: 2604../NK Ngày đăng ký: 29/11/2004 Số lượng phụ lục tờ khai: 01 Cán bộ đăng ký (Ký, ghi rõ họ tên) A – Phần dành cho người khai hải quan kê khai và tính thuế 1. Người nhập khẩu: 0100105260- 1 Công ty Xuất nhập khẩu xi măng (Vinacimex) Số: 228 Đường Lê Duẩn, Đống Đa – Hà Nội Chi nhánh – 19 Hồ tùng mậu – Quận 1- TP. HCM 5. Loại hình: SKD ÊĐT ÊGC ÊSXXK ÊNTX ÊTN 6. Giấy phép (nếu có) Số: Ngày: Ngày hết hạn: 7. Hợp đồng: Số: 0484/XNK – HT2- REF Ngày: 08.09..2004 Ngày hết hạn: 2.Người xuất khẩu: REFRATECHNIK CEMENT GMBH Rudolf – Winkal – Strasse 1 D – 37079 Gottingen, Germany Tel: (0049) –551 6941 166 8. Hoá đơn thương mại Số: 173354 Ngày: 28.10.2004 9. Phương tiện vận tải Tên, số hiệu: PIONEER STAR V.0437 Ngày đến: 28.11.2004 10. Vận tải đơn Số: HAM 059776 Ngày: 29.10.2004 3. Người uỷ thác 11. Nước xuất khẩu: Germany 12. Cảng, địa điểm xếp hàng: ROTTERDAC PORT 13. Cảng, địa điểm dỡ hàng: ICD TRASIMEX 4. Đại lý làm thủ tục hải quan 14. Điều kiện giao hàng: CIF/HCM CITY PORT 15. Đồng tiền thanh toán: USD Dolla Mỹ Tỷ giá tính thuế: 15.740,00 VND/USD 16. Phương thức thanh toán:L/C 001337100402891 17.Tên hàng, quy cách, phẩm chất 18. Mã số hàng hoá 19. Xuất xứ 20. Lượng 21. Đơn vị tính 22. Đơn giá nguyên tệ 23. Trị giá nguyên tệ Gạch chịu lửa các loại thuộc phụ tùng lò nung Clinker sản xuất xi măng (Phụ lục đính kèm) Hàng mới 100% (Do Refratechnik Sx) Germany 244,00 Tấn 785 191.540,01 USD Tổng cộng: 224 kiện GW:249.600,00kgs/NW:244.000,00 kgs Cộng 190.540,01 USD 24. Thuế nhập khẩu 25. Thuế GTGT (hoặc TTĐB) 26.Thu khác Trị giá tính thuế Thuế suất (%) Tiền thuế Trị giá tính thuế Thuế suất (%) Tiền thuế Tỷ lệ (%) Số tiền 3.014.839.757,40 301.483.976,00 331.632.374,00 Cộng 301.483.976,00 VNĐ 331.632.374,00 VNĐ 0 27. Tổng số tiền thuế bằng số: 633.116.350,00 28. Bằng chữ: Sáu trăm ba mươi ba triệu một trăm mười sáu nghìn ba trăm năm mươi đồng Chứng từ kèm: Hợp đồng thương mại Hoá đơn thương mại Bản kê chi tiết Vận tải đơn HĐ uỷ thác + Giấy uỷ quyền ... Bản chính 0 01 01 01 Bản sao 01 - 01 01 01 29. Tôi xin cam đoan, chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung khai báo trên tờ khai này. Ngày 29 tháng 11 năm 2004 (Người khai báo ghi rõ họ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu) B. Phần dành cho kiểm tra của hải quan Phần ghi kết quả kiểm tra của hải quan Người quyết định hình thức kiểm tra: (ghi rõ họ tên) Hình thức kiểm tra: Miễn kiểm tra Kiểm tra xác suất Tỷ lệ:10...% Kiểm tra toàn bộ Địa điểm kiểm tra: Kết quả kiểm tra: Ngày 29/11/2004: Thanh toán phí hải quan, lưu bãi, bốc xếp,... của lô hàng gạch chịu lửa từ Cảng Sài Gòn về Hà Tiên 2: STT Nội dung chi phí Số tiền Thuế GTGT Chứng từ thanh toán 1 Lệ phí Hải Quan 600.000 0 BL 0016184 2 Phí trải bãi rút rột xe nâng 3.657.143 182.857 HĐ 0044562 3 Phí xếp dỡ cầu cảng - sà lan 7.754.349 387.717 HĐ 0044563 4 Phí chuyển Cont 3.155.800 0 HĐ 0093697 5 Phí D/O 150.000 0 HĐ 0093698 Tổng cộng 15.317.292 570.574 Ngày 07/12/2004: Nộp phí giám định cho Vinacontrol (Căn cứ vào Hóa đơn GTGT). Biểu 4: HOCHIMINH BRANCH VINACONTROL Add: 80 Ba Huyen Thanh Quan St., Ho Chi Minh City Phone: (84.8) 9316704 – 9316 323 Công ty giám định hàng hoá xuất nhập khẩu việt nam Fax: (84.8) 9316 961 the vietnam superintendence and inspection company Mã số thuế: 0100107772 – 005 –1 Hoá đơn (GTGT) Ký hiệu: BG/02 Invoice (V.A.T) No: 0009778 Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày(date): 07/12/2004 -Người yêu cầu: Chi nhánh VINACIMEX TP. Hồ Chí Minh Mã số thuế của khách hàng Applicant: 19 Hồ Tùng Mậu, Q1 TP HCM Tax code of applicant 0100105260 -1 - Giấy yêu cầu giám định: 04G5HN1492 Ngày: 30/11/2004 Word order No: Date: - Tên hàng: Gạch chịu lửa - Phương tiện vận tải: PIONEER STAR V.0437 Commodity Mean of transport - Số/khối lượng khai báo: 224 Kiện - Thời gian giám định: 30/11/2004 Declared quantity/weight Time of inspection Chứng thư giám định về Số: 04G5HN1492 Ngày: Survey report on: Số lượng, tìnhtrạng No Date: Tiền giám định (Inspection Charge); 191.540* 0,1% = 191,54USD*15.754VNĐ 2.743.201 VNĐ Thuế suất GTGT (%) (Tax rates(%)): 10% Thuế GTGT (Value added tax): 274.320 VNĐ Tổng số tiền thanh toán: 3.017.521 VNĐ Total amount: Bằng chữ: Ba triệu không trăm mười bảy ngàn năm trăm hai mươi mốt đồng Đề nghị trả vào tài khoản số: 007.100.0005324 Please pay into our account No: Ngân hàng (Bank): Ngân hàng ngoại thương HCM Khách hàng ký Chi nhánh giám định HH XNK TP.HCM (Ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Ngày 02/12/2004: Công ty nhận được giấy báo nợ của Ngân hàng thông báo đã thanh toán cho bên xuất khẩu. Ngày 22/12/2004: Nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu cho Nhà nước căn cứ vào Biên lai thuế Nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu và Giấy báo nợ của Ngân hàng. Ngày 27/12/2004: Cán bộ giao hàng giao hàng cho Công ty xi măng Hà Tiên 2, đồng thời lập hoá đơn GTGT: Biểu 5: Hoá đơn Mẫu số: 01 GTKT – 3LL Giá trị gia tăng EA/2004B Liên 2: Giao cho khách hàng 0057191 Ngày 27 tháng 12 năm 2004 Đơn vị bán hàng: Công ty XNK xi măng - VINACIMEX Địa chỉ: Số tài khoản: 1020100000188829 Điện thoại: 04. 8512424 MS: 0100105260 Họ tên người mua hàng: Công ty xi măng Hà Tiên 2 Tên đơn vị: Theo hợp đồng mua bán số 04112/XNK – TH ngày 12/08/2004 Địa chỉ: Thị trấn Kiên lương, huyện Kiên Lương, tỉnh Kiên Giang Số tài khoản: 710 - 00091 Hình thức thanh toán: CKhoản MS:17001014071 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 Gạch chịu lửa thuộc hợp đồng số 0484/XNK – HT2 – REF, phụ lục số 02, 03 ngày 08/06/2004 (chi tiết theo bảng kê 02 – HĐ 0484 ngày 27/12/2004 kèm theo) Trị giá CIF: Quy ra VNĐ theo tỷ giá Ngân hàng ngoại thương ngày chuyển tiền tạm ứng tạm ứng và lập hoá đơn Ngày chuyển tiền (14/10/2004) Ngày lập hoá đơn (27/12/2004) 191.540,01 USD 191.540,01 USD*15.747đ/USD*30%= 904.854.161,2 191.540,01 USD*15.783đ/USD*70%= 2.116.153.185 Cộng 3.021.007.346 Phí dịch vụ (1,3%*CIF) 39.273.095 Thuế nhập khẩu 301.483.976 Cộng tiền hàng: 3.361.764.417 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 336.176.442 Tổng tiền thanh toán: 3.697.940.859 Số tiền bằng chữ: Ba tỷ, sáu trăm chín mươi bảy triệu, chín trăm bốn mươi nghìn, tám trăm năm mươi chín đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Ký kết hợp đồng nhập khẩu trực tiếp, HĐ ngoại Mở L/C Làm thủ tục thanh toán Làm thủ tục hải quan Thanh toán phí hải quan, lưu bãi, giám định Giao hàng cho đơn vị mua hàng Kết chuyển GVHB, DT vào xác định kết quả Qua thủ tục nhập khẩu trực tiếp trên, có thể khái quát thành sơ đồ sau: Nhận hàng nhập khẩu 2.3. Tài khoản sử dụng: Để hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp, kế toán Công ty sử dụng TK chủ yếu sau : j TK111 “Tiền mặt” TK111 chi tiết thành các tài khoản như: TK 1111: Tiền mặt - Tiền Việt Nam TK 1112: Tiền mặt - Ngoại tệ k TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”: tài khoản này chi tiết: TK1121: Tiền gửi ngân hàng - VNĐ TK11122: Tiền gửi ngân hàng - Ngoại tệ l TK131 “Phải thu của khách hàng”: TK 131 chia ra thành TK cấp thấp cho từng khách hàng. Ví dụ: TK 131115: Công ty xi măng Hà Tiên 2. m TK133 “Thuế giá trị gia tăng đầu vào” n TK144 “Ký cược, Ký quỹ ngắn hạn”: TK này chi tiết thành TK cấp thấp cho từng loại hàng nhập khẩu. o TK151 “Hàng mua đi đường”: TK này chi tiết thành TK cấp thấp như: TK 151112: Gạch chịu lửa TK15111218 : Công ty xi măng Hà Tiên 2 p TK331 “Phải trả người bán”, chi tiết thành các tài khoản cấp thấp như: TK 3311 “Phải thu của các doanh nghiệp trong nội bộ Tổng Công Ty” TK 3312 “Phải trả các doanh nghiệp nhà nước ngoài Tổng Công Ty” TK 3313 “Phải trả các doanh nghiệp có vốn nước ngoài” TK 331315: REFRATECHNIK q TK 33311: “Thuế GTGT đầu ra” r TK33312 “Thuế GTGT hàng Nhập khẩu”: dùng để phản ánh thuế GTGT phải nộp, đã nộp, còn phải nộp của hàng nhập khẩu. TK 333121 “Thuế GTGT hàng nhập khẩu kinh doanh” TK 333122 “Thuế GTGT hàng nhập khẩu uỷ thác” s TK3333: Thuế XNK Ngoài ra còn có một số tài khoản: TK 007: “Ngoại tệ các loại”, TK635: “Chi phí tài chính”, TK 515: “Doanh thu tài chính”. TK 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, được chi tiết như: TK 51112: Kinh doanh hàng nhập khẩu TK 511122: Gạch chịu lửa 2.4. Trình tự hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp: 2.4.1. Giai đoạn mua hàng: Khối lượng lô hàng: GW:249.600,00kgs/NW:244.000,00 kgs - Ngày 11/10/2004 Công ty xi măng Hà tiên chuyển cho VINACIMEX 30% giá trị tiền hàng, tỷ giá hạch toán bình quân tháng 10 là 15.747 USD/VNĐ: (1) Bút toán 1: Nợ TK 1122: 191.540,01*30%*15.747 = 904.854.161 Có TK 131115: 191.540,01*30%*15747 = 904.854.161 Bút toán 2: Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 007111 (USD - Đô la Mỹ): 57.462,003 - Ngày14/10/2004 Công ty làm đơn xin mở L/C cùng với giấy cam kết thanh toán tiền cho Ngân hàng ngoại thương Việt Nam (Vietcombank). Do có uy tín và quan hệ tốt với Vietcombank, Công ty chỉ phải ký quỹ 10% trị giá CIF của lô hàng để mở L/C. Tỷ giá hạch toán bình quân tháng 10 là 15.747 USD/VNĐ. Mức ký quỹ: 10%*191.540,01*15.747 = 301.618.054VNĐ Kế toán ghi định khoản: Bút toán 1: (2) Nợ TK 144: 301.618.054 Có TK 1122: 301.618.054 Bút toán 2: Đồng thời ghi đơn: Có TK 007111 (USD - Đô la Mỹ): 191.54,001 - Ngày 29/11/2004: căn cứ vào Tờ khai hàng hoá nhập khẩu, kế toán ghi nhận các khoản thuế liên quan đến hàng nhập khẩu phải nộp: (3) + Thuế nhập khẩu của lô hàng phải nộp: Nợ TK 15111218: 301.483.976 Có TK 3333: 301.483.976 + Thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp: (4) Nợ TK 133: 331.632.374 Có TK 33312: 331.632.374 - Ngày29/11/2004: Thanh toán tiền cước bốc xếp, hải quan... cho lô hàng nhập khẩu: (5) Nợ TK 641: 15.317.292 Nợ TK 133: 570.574 Có TK 1121: 15.887.866 - Ngày 02/12/2004: nhận được Giấy báo nợ của Ngân hàng đã thanh toán trị giá Hợp đồng nhập Gạch chịu lửa với tổng số tiền: 191.540,01 USD. Do Công ty ký quỹ 10% trị giá lô hàng, nên Công ty chỉ cần thanh toán thêm cho Ngân hàng 90% tổng trị giá tiền hàng số tiền là: 191.540,01*90% = 172.386,009 USD. Tỷ giá hạch toán bình quân tháng 12 là 15.746 USD/VNĐ, tỷ giá thực tế ngày thanh toán là 15.783 USD/VNĐ: Kế toán ghi định khoản: + Bút toán 1: (6) Nợ TK 15111218: 191.540,01* 15.783 = 3.023.075.978 Có TK 144: 10%*191.540,01*15.746 = 301.598.900 Có TK 1122: 191.540,01*90% * 15.746 = 2.714.390.098 Có TK 515: 7.086.980 + Bút toán 2: Có TK 007111 (USD - Đô la Mỹ): 172.386,009 - Ngày 07/12/2004: nộp phí giám định cho VINACONTROL, căn cứ vào Hoá đơn GTGT và Giấy báo nợ của Ngân hàng, kế toán ghi: (7) Nợ TK 641: 2.743.201 Nợ TK 133: 274.320 Có TK 1121: 3.017.521 (8) - Ngày 22/12/2004: nộp thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu. Căn cứ vào Tờ khai hàng hoá nhập khẩu, biên lai thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu và Giấy báo nợ của Ngân hàng, kế toán ghi định khoản: Nợ TK 3333: 301.483.976 Nợ TK 33312: 331.632.374 Có TK1121: 633.116.350 2.4.2. Giai đoạn bán hàng: - Do Công ty Xuất nhập khẩu xi măng thực hiện bán hàng vận chuyển thẳng không qua kho, giao thẳng hàng cho khách hàng. Khi bán hàng cho khách hàng, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: = (3) + (6) = 3.324.559.954 Có TK 15111218: = (3) +(6) = 3.324.559.954 - Khi người mua hàng ký nhận vào chứng từ bán hàng (Hoá đơn GTGT), và chấp nhận thanh toán thì lúc đó hàng được xem là tiêu thụ, ghi nhận vào doanh thu: Nợ TK 131115: 3.697.940.859 Có TK 511122: 3.361.764.417 Có TK 33311: 336.176.442 - Kế toán kết chuyển doanh thu và giá vốn hàng bán sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh: + Bút toán 1: Nợ TK 911: 3.324.559.954 Có TK 632: 3.324.559.954 + Bút toán 2: Nợ TK 511122: 3.361.764.417 Có TK 911: 3.361.764.417 Ta có thể khái quát trình tự hạch toán qua sơ đồ sau: TK 131 TK112 TK144 TK151 TK632 Ký quỹ mở L/C tại ngân hàng Kết chuyển ký quỹ TK3333 Nhận trước Khi nộp thuế nhập khẩu Thuế nhập khẩu phải nộp Kết chuyển tiền hàng GVHB TK 511 Bán hàng TK 3331 TK33312 TK133 Khi nộp thuế GTGT Khấu trừ thuế GTGT hàng nhập khẩu hàng nhập khẩu Thuế GTGT TK641 Thanh toán tiền phí hải quan, bốc xếp, giám định Sơ đồ 18: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp tại Công ty Xuất nhập khẩu xi măng 2.5. Trình tự ghi sổ nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp: Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy FAST ACCOUNTING 2003, mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ được kế toán tập hợp chứng từ gốc hoặc bảng kê chứng từ gốc, kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các chứng từ Công ty sử dụng trong nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp là: Hợp đồng nội Hợp đồng ngoại thương Sổ phụ ngân hàng ký quỹ mở L/C Chứng từ mua bảo hiểm hàng hoá Tờ khai hàng hoá nhập khẩu Biên lai thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu Biên lai thu lệ phí hải quan Biên bản bàn giao vật tư, thiết bị Chứng từ thanh toán phí giám định, kiểm tra chất lượng Chứng từ bốc xếp, giao nhận, vận chuyển Hoá đơn GTGT Trước khi làm việc với FAST, kế toán tiến hành chọn phân hệ kế toán kế toán thích hợp, sau đó tiến hành mã hoá, nhập dữ liệu vào máy. Từ đó, máy sẽ lưu chứng từ, đồng thời tự động định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên máy. Một số mẫu chứng từ trên máy: Biểu 6: Hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho Mã khách Địa chỉ Ng. Mua hàng Diễn giải Mã nx C15 Cty XM Hà Tiên 2 Số hđ 57191 EA/20048 27/12/2004 27/12/2004 Kiên Lương, Kiên Giang MST 1700101407 Số seri Số dư Ngày ht Nhập 244,00 T GCL HĐ 0484 cho Cty Htiên 2 Ngày lập hđ 131115 BPKD Nhóm hàng Mã hàng Tên hàng Đvt Mã kho T

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36835.doc
Tài liệu liên quan