LỜI MỞ ĐẦU 2
CHƯƠNG I 4
Khái quát chung về Công ty Cổ Phần Xây Dựng và Tư Vấn Quản Iý Dự Án (HanoiCPM) 4
1.1.1. Những thông tin chung. 4
1.1.2. Lịch sử hình thành và định hướng phát triển, đặc điểm môi trường, những khó khăn, thuận lợi của Công ty. 4
1.1.3. Đặc điểm qui trình công nghệ: 6
1.1.4. Nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Công ty 7
1.1.5. Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế toán của công ty cổ phần XD& TVQLDAHN 8
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 8
1.1.6 Tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần XD& TVQLDAHN (HanoiCPM) 9
CHƯƠNG II 13
Thực tế công tác kế toán NVL và CCDC tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Quản lý dự án Hà nội 13
2.1.2. Đánh giá vật liệu công cụ dụng cụ: 15
* Giá thực tế VL, CCDC nhập kho, xuất kho 15
2.1.3. Kế toán chi tiết NVL, CCDC. 16
2.1.3.1. Chứng từ sử dụng. 16
2.1.3.2. Kế toán chi tiết vật tư: Công ty sử dụng phương pháp ghi thẻ song song. 16
2.1.4.3.2. Thủ tục xuất 33
2.1.4 Phươ pháp kế toán chi tiết NVL, CCDC công ty áp dụng: 39
2.6. Kế toán tổng hợp nhập, xuất kho NVL,CCDC tại công ty 49
CHƯƠNG III 57
NHẬN XẾT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU- CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN HÀ NỘI(Hanoi CPM) 57
3.1. Đánh giá về công tác kế toán NVL, CCDC tại công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Quản dự án Hà nội (HanoiCPM). 57
3.1.1. Ưu điểm. 59
3.1.2. Hạn chế. 60
3.2. Đề xuất một số giải pháp. 61
3.2.1. Ý kiến thứ 1: 61
3.2.2. Ý kiến thứ 2: 62
3.2.3. Ý kiến thứ 3: 62
Tăng cường công tác kiểm tra kế toán. 62
KẾT LUẬN 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
67 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1453 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện Kế toán Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tại công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Quản lý dự án Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệu tại công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Quản lý dự án Hà nội nhập do nhiều nguồn khác nhau (chủ yếu là mua ngoài). Trong mọi trường hợp Công ty phải thực hiện đầy đủ thủ tục kiểm nhận, nhập kho, lập các chứng từ như: Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sau đó viết phiếu nhập kho, căn cứ vào phiếu nhập kho, thủ kho vào thẻ kho. Trên cơ sở các chứng từ nhập như: hoá đơn bán hàng và các chứng từ có liên quan khác, kế toán phản ánh kịp thời các nội dung cấu thành nên giá thành thực tế của NVL nhập kho vào các tài khoản kế toán tổng hợp đồng thời phản ánh tình hình thanh toán với người bán và các đối tượng khác một cách kịp thời. Cuối tháng tiến hành tổng hợp số liệu để kiểm tra đối chiếu với số liệu kế toán chi tiết.
+ Công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Quản lý dự án Hà nội tập hợp và hạch toán chi phí theo từng công trình. Để cho việc kế toán NVL, CCDC được chuyên sâu và trình bày có hệ thống em xin đưa ra số liệu chi tiết một công trình do công ty đang thi công.
Tên công trình: Văn phòng làm việc SINO.
Công ty đã thực hiện thi công lắp dựng toàn bộ hạng mục nhôm kính tấm ốp nhôm Composite rộng 2.000m2.
Dưới đây là số liệu một số biểu mẫu về hoá đơn giá trị gia tăng, biên bản kiểm nghiệm vật tư, thẻ kho, phiếu xuất kho
Biếu số 03.
HOÁ ĐƠN Mẫu số : 01GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : KS /2006B
Liên 2: Giao khác hàng Số : 0089654
Ngày 15 tháng 02 năm 2008.
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại kính Hà nội.
Địa chỉ: Hạ Đình- Thanh Xuân- Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MS:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Thành
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Quản lý dự án Hà nội.
Địa chỉ: P911- ĐN2- CT6- KTĐT Mỹ Đình- Mễ Trì- Hà Nội.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: MS: 01009022513
Số TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1× 2
1
Kính 12 li
M2
200
530.000
106.000.000
2
Kính 10 li
M2
150
500.000
75.000.000
Cộng tiền hàng: 181.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 18.100.000
Tổng cộng tiền thanh toán 199.100.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm chín mươi chín triệu một trăm ngàn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký,ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên )
Biểu số 04.
HOÁ ĐƠN Mẫu số : 01GTKT- 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : KS/2006B
Liên 2: Giao cho khách hàng Số : 0089655
Ngày 15 tháng 02 năm 2007
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Kính Hà nội
Địa chỉ : Hạ Đình- Thanh Xuân- Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MS:
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Văn Thành.
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Quản lý dự án Hà nội.
Địa chỉ : P911- ĐN2- KĐT Mỹ Đình- Mễ Trì- Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán CK MS: 01009022513
Số TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 ═1 × 2
Chi phí vận chuyển kính 12 li
M2
200
45.000
9.000.000
Chi phí vận chuyển kính 10 li
M2
150
42.500
6.375.00
Cộng tiền hàng: 15.375.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 1.537.500
Tổng cộng tiền thanh toán: 16.912.500
Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu chín trăm mười hai nghìn năm trăm đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) ( Ký, ghi rõ họ, tên )
Biểu số 05.
HOÁ ĐƠN Mẫu số : 01GTKT- 3LL
GÍA TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu : KS/2006B
Liên 2: Giao cho khách hàng Số : 0089756
Ngày 02 tháng 02 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần thương mại và Dịch vụ Hải Dương
Địa chỉ: Cầu Giấy- Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MS:
Họ tên người mua hàng: Trần Ngọc Hồ
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Quản lý dự án Hà nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: MS: 01009022513
Số TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1×2
1
Kẹp
Chiếc
15
250.000
3.750.000
2
Nở
Túi
20
15.000
300.000
Cộng tiền hàng 4.050.000
Thuế suÊt 5% Tiền thuế GTGT 202.500
Tổng cộng tiền thanh toán 4.252.500
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu hai trăm năm mươi hai ngàn năm trăm đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)
Biểu số 06.
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 14 tháng 02 năm 2008
Mẫu số : 01GTKT - 3LL
Ký hiệu : KS/2006B
Số : 0090132
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hiền Nam
Địa chỉ: Xuân Thuỷ - Cầu Giấy – Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: . MS
Họ tên người mua hàng: Trần Văn Nam
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Xây dựng & Tư vấn QLDA Hà nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM . MS:01009022513
Số TT
Tên vật tư hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1×2
1
Máy khoan bắt vít
cái
5
1.250.000
6.250.000
Thuế suất: 10%
Cộng tiền hàng: 6.250.000
Tiền thuế : 625.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 6.875.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu tám trăm bảy mươi lăm nghìn đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Sau khi nhận đựơc hoá đơn phòng kỹ thuật tiến hành kiểm nghiệm vật liệu xem có đúng tiêu chuẩn không.
Biên bản kiểm nghiệm vật tư: Là một văn bản dùng để phản ánh số lượng chất lượng của vật tư thừa hay thiếu, tốt hay xấu. Sau khi nhận được hoá đơn, giấy báo nhận hàng của người bán gửi đến, thì nhân viên tiếp liệu của công ty mang về phòng kế hoạch vật tư để kiểm tra, đối hiếu hợp đồng đã ký với người bán để quyết định thanh toán hay không. Chấp nhận thanh toán đối với từng lần nhập khi về đến doanh nghiệp phải yêu cầu kiểm nghiệm vật tư làm hai bản, một bản giao cho phòng kế toán làm căn cứ ghi sổ, một bản giao cho phòng khoa học kỹ thuật.
Dưới đây là mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư:
Biểu số 07:
BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM VẬT TƯ
(Vật tư, sản phẩm, hàng hoá)
Ngày 15 tháng 2 năm 2008
Tên sản phẩm: Kính
Số TT
Tên vật tư hàng hoá
Mã số
Phươn Phương thức
kiểm nghiệm
ki kiểmtekj kie
Đơn vị tính
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
Số lượng sản phẩm đúng qui cách
Số lượng sản phẩm không đúng qui cách
1
2
Kính 12li
Kính 10li
Toàn bộ
Toàn bộ
M2
M2
200
150
300
150
0
0
Đại diện kỹ thuật Thủ kho Trưỏng ban
(Ký, họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Sau khi nhận được biên bản kiểm nghiệm vật tư do phòng kỹ thuật gửi, kế toán viết phiếu nhập kho xác nhận số lượng vật tư sản phẩm hàng hoá nhập.
Sau khi nhận được văn bản kiểm nghiệm vật tư do phòng kỹ thuật gửi, kế toán căn cứ vào phiếu nhập kho xác nhận số lượng vật tư sản phẩm hàng hoá nhập kho làm căn cứ ghi vào thẻ kho, thanh toán tiền hàng, xác định trách nhiệm với người có liên quan và ghi sổ kế toán.
Phiếu nhập kho áp dụng trong các điều kiện nhập kho vật tư, sản phẩm, hàng hoá mua ngoài, tự sản xuất. Khi nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập vào ngày tháng năm nào, lập phiếu, họ tên người nhập số hoá đơn hoặc tên kho nhập
Dưới đây là mẫu phiếu nhập kho.
Biểu số 08.
Đơn vị: Công ty CPXD và TVQLDA Hà Nội Mẫu số: 01- VT
Địa chỉ: P911- ĐN2- CT6- KTĐT Mỹ Đình Theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
PHIẾU NHẬP KHO Số 40
Ngày 15 tháng 02 năm 2008 Nợ 152, 133
Có 331
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Văn Thành. Địa chỉ : Đội thi công số 1
Theo HĐGTGT số 0089654 ngày 15 tháng 02 năm 2008 của Công ty TNHH XD và TM kính Hà nội
Nhập tại kho Vật tư Địa điểm: Hà Nội
Số TT
Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
1
2
B
Kính 12li
Kính 10li
C
D
M2
M2
1
200
150
2
200
150
3
530.000
500.000
4
106.000.000
75.000.000
Cộng
181.000.000
Ngày 15 tháng 02 năm 2008
Người lâp phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Biểu số 09:
Đơnvị:Công ty CPXD&TVQLDAHN
Địa chỉ: P911- ĐN2- CT6- KĐT MỸ ĐÌNH
Mẫu số: 01- VT
Theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 14 tháng 02 năm 2008
Số: 39
Nợ: 153, 133
Có: 111
Họ tên người giao hàng: Trần Văn Nam
Theo HĐGTGT số 0090132 ngày 14 tháng 02 năm 2008 của công ty TNHH Hiền Nam
Nhập tại kho: Công cụ. Địa điểm: Cầu Giấy- Hà Nội
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất vật
tư, dụng cụ sản
phẩm
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Máy khoan bắt vít
cái
5
5
1.250.00000
6.250.000
Cộng
6.250.000
Ngày 14 tháng 02 năm 2008
Người lâp phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Biểu số 10.
Đơn vị: Công ty CPXD và TVQLDA Hà Nội Mẫu số: 01- VT
Đia chỉ: P91- ĐN2- CT6- KTĐ Mỹ Đình Theo quyết định số 15/200/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO Số 47
Ngày 26 tháng 02 năm 2008 Nợ 152,133
Có TK.111
Họ và tên người giao hàng: Ngô Văn Đại
Theo HĐGTGT số 0059753 ngày 6 tháng 2 năm 2006 của Công ty CPTM & DV Hải Dương
Nhập tại kho Vật tư Địa điểm: Cầu Giấy- Hà Nội
Số
TT
Tên, nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất vật
tư, dụng cụ sản
phẩm
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
chứng
từ
Thực
nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Khung nhôm
Kg
120
120
75.000
9.000.000
Cộng
9.000.000
Ngày 26 tháng 02 năm 2008
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Biểu số 11.
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT- 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: KS/2006B
Liên 2: Giao cho khách hàng Số : 0053207
Ngày 12 tháng 02 năm 2008.
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thép Hải Anh.
Địa chỉ: Thanh Xuân- Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MS
Họ và tên người mua hàng: Trần Văn Khải
Tên đơn vị: Đội xây dựng số 1 công ty CPXD và TVQLDA Hà nội
Địa chỉ: P911- ĐN2- CT6- KĐT Mỹ Đình- Mễ Trì- Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán CK MS: 01009022513
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1×2
Bản lề
Chiếc
65
500.000
32.500.000
Thuế suất: 10%
Cộng tiền hàng: 32.500.000
Tiền thuế : 3.250.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 35.750.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi lăm triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Biểu số 12.
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01GTKT- 3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: KS/2006B
Liên 2: Giao cho khách hàng Số : 0053208
Ngày 12 tháng 02 năm 2008.
Đơn vị bán hang: Công ty TNHH Thép Hải Anh.
Địa chỉ: Thanh Xuân- Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MS
Họ và tên người mua hàng: Trần Văn Khải
Tên đơn vị: Đội xây dựng số 1 công ty CPXD và TVQLDA Hà nội
Địa chỉ: P911- ĐN2- CT6- KĐT Mỹ Đình- Mễ Trì- Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán CK MS: 01009022513
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
A
B
B
1
2
3= 1×2
Thép cây
Cây
25
135.000
3.375.000
Cộng tiền hàng 3.375.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 337.500
Tổng tiền thanh toán 3.712.500
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu bảy trăm mười hai nghìn năm trăm đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký,ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên)
Biểu số 13.
Đơn vị: Công ty CPXD và TVQLDA Hà Nội Mẫu số: 01- VT
Địa chỉ : P911- ĐN2- CT6- KĐT Mỹ Đình Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
PHIẾU NHẬP KHO Số : 38
Ngày 12 tháng 02 năm 2008 Nợ TK: 152, 133
Có TK: 112
Họ và tên người giao hàng: Trần Văn Khải
Địa chỉ đội thi công số 1
Theo HĐGTGT số 0053207 và 0053208 ngày 12 tháng 02 năm 2008 của công ty TNHH thép Hải Anh
Nhập tại kho: Vật tư Đại điểm : Cầu Giấy- Hà Nội
Số TT
Tên, nhãn hiệu, qui cách phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
Bản lề
Thép cây
Chiếc
Cây
65
25
65
25
500.000
135.000
32.500.000
3.375.000
Cộng
35.875.000
Ngày 12 tháng 02 năm 2008
Người lập phiếu Người đi giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Biểu số 14
Đơn vị: Công ty CPXD và TVQLDA Hà Nội Mẫu số: 01- VF
Địa ch ỉ: P911- ĐN2- CT6- K ĐT Mỹ Đình Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BCT
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO Số : 36
Ngày 02 tháng 02 năm 2008 Nợ TK: 152, 133
Có TK : 111
Họ và tên người giao hàng: Trần Ngọc Hồ. Địa chỉ Đội thi công công trình.
Theo HĐGTGT số 0089756 ngày 02 tháng 02 năm 2008 của công ty CPTM và DV Hải Dương.
Nhập tại kho: Vật tư. Địa điểm Cầu Giấy- Hà Nội.
Số TT
Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
Kẹp
Nở
Chiếc
Túi
15
20
15
20
250.000
15.000
3.750.000
300.000
Cộng
4.050.000
Ngày 02 tháng 02 năm 2008
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
2.1.4.3.2. Thủ tục xuất
Công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Quản lý dự án Hà nội gồm nhiều đội thi công do vậy mà không chỉ các kho vật liệu chung của toàn Công ty mà mỗi đội sản xuất đều có kho riêng và có một nhân viên có trách nhiệm theo dõi nhập- xuất- tồn kho theo chỉ tiêu khối lượng ở các đội thi công.
Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất được giao trong kỳ, căn cứ vào dự toán công trình, căn cứ vào đơn xin lãnh NVL đã được giám đốc duyệt, phòng tài vụ lập phiếu nhập kho. Trên cơ sở các chứng từ xuất kho kế toán tiến hành phân loại theo các đối tượng sử dụng và tính giá thực tế xuất kho để ghi chép phản ánh trên các tài khoản, sổ kế toán tổng hợp. Cuối tháng, tập hợp số liệu để đối chiếu với số liệu kế toán chi tiết.
Công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Quản lý dự án Hà nội là một công ty hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản. Việc thi công tiến hành sản xuất thường chịu ảnh hưởng rất lớn bởi điều kiện thiên nhiên, nên để tránh tổn thất, thường khi có nhu cầu về vật tư thì công ty mới tiến hành thu mua và khi nhập kho thì xuất ngay sau đó.
Biểu số 15
Đơn vị: Công ty CPXD và TVQLDA Hà Nội Mẫu số: 01- VF
Địa chỉ: P911- ĐN2- CT6- K ĐT Mỹ Đình Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BCT
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO Số: 49
Ngày 26 tháng 02 năm 2008 Nợ TK: 627
Có TK: 153
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn An Địa chỉ: Đội thi công số 1
Lý do xuất kho: Xuất CCDC cho PX 498
Xuất tại kho Công cụ, dụng cụ Địa chỉ: Cầu Giấy- Hà Nội
Số TT
Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
Máy khoan
Máy cắt nhôm
Cái
Cái
9
6
9
6
2.500.000
1.800.000
22.500.000
10.800.000
Cộng
33.300.000
Ngày 26 tháng 02 năm 2008
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 16
Đơn vị: Công ty CPXD và TVQLDA Hà Nội Mẫu số: 02- VT
Địa chỉ: P911- ĐN2- CT6- K ĐT Mỹ Đình Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BCT
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO Số: 45
Ngày 25 tháng 02 năm 2008 Nợ TK: 627
Có TK: 153
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Sơn Địa chỉ: Đội thi công số 1
Lý do xuất kho: Xuất kho v ít cho phân xưởng 498
Xuất tại kho : Công cụ Địa chỉ: Cầu Giấy- Hà Nội
Số TT
Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Máy khoan bắt vít
cái
3
2
3
2
1.050.000
1.250.000
3.150.000
2.500.000
Cộng
5
5
5.650.000
Ngày 25 tháng 02 năm 2008
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 17
Đơn vị: Công ty CPXD và TVQLDA Hà Nội Mẫu số: 02- VT
Địa chỉ: P911- ĐN2- CT6- K ĐT Mỹ Đình Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BCT
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO Số: 38
Ngày 20 tháng 02 năm 2008 Nợ TK: 621
Có TK: 152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Thành Địa chỉ: Đội thi công số 1
Lý do xuất kho: Xuất kho kính 12li v à 10li để thi công
Xuất tại kho Vật tư Địa chỉ: Cầu Giấy- Hà Nội
Số TT
Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
Kính 12li
Kính 10li
M2
M2
200
150
200
150
530.000
500.000
106.000.000
75.000.000
Cộng
181.000.000
Ngày 20 tháng 02 năm 2008
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 18
Đơn vị: Công ty CPXD và TVQLDA Hà Nội Mẫu số: 02- VT
Địa chỉ: P911- ĐN2- CT6- K ĐT Mỹ Đình Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BCT
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO Số: 39
Ngày 22 tháng 02 năm 2008 Nợ TK: 621
Có TK: 152.1
Họ và tên người nhận hàng: Trần Văn Nam Địa chỉ: Đội thi công số 1
Lý do xuất kho: Thi công công trình nhà làm việc Sino
Xuất tại kho Vật tư Địa chỉ: Cầu Giấy- Hà Nội
Số TT
Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
Thép c ây
Bản lề
Cộng
Cây
Chiếc
25
65
25
65
153.000
500.000
3.375.000
32.500.000
35.875.000
Ngày 22 tháng 02 năm 2008
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 19
Đơn vị: Công ty CPXD và TVQLDA Hà Nội Mẫu số: 02- VT
Địa chỉ: P911- ĐN2- CT6- KĐT Mỹ Đình Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BCT
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO Số: 41
Ngày 23 tháng 02 năm 2008 Nợ TK: 621
Có TK: 152
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Ngọc Địa chỉ: Đội thi công số 1
Lý do xuất kho xuất kho NVL để thi công công trình
Xuất tại kho Vật tư Địa chỉ: Cầu Giấy- Hà Nội
Số TT
Tên, nhãn hiệu, qui cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
Kẹp
Nở
Chiếc
Túi
15
20
15
20
250.000
15.000
3.750.000
300.000
Cộng
4.050.000
Ngày 23 tháng 02 năm 2008
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Phươ pháp kế toán chi tiết NVL, CCDC công ty áp dụng:
+ Thẻ kho: Được mở để theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn kho của từng thứ nguyên liệu, sản phẩm hàng hoá ở từng kho. Làm căn cứ xác định dự trữ vật tư, sản phẩm, hàng hoá và xác định trách nhiệm vật chất của từng kho.
+ Mỗi thẻ kho dùng cho một thứ vật liệu, sản phẩm, hàng hoá cùng nhãn hiệu, qui cách, đơn vị tính, mã vật tư, hàng hoá. Say đó giao cho thủ kho để ghi hằng ngày thủ kho căn cứ vào phiếu nhập kho ghi vào cột tương ứng trong thẻ kho. Theo định kỳ, nhân viên kế toán xuống kho nhận chưng từ và kiểm tra ghi chép thẻ kho của thủ kho, sau đó ký xác nhận vào thẻ kho.
Biểu số 20
Đơn vị : Công ty CPXDvà TVQLDA Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01 tháng 02 năm 2008
Tờ số : 04
Tên nhãn hiệu qui cách vật tư: kính 12 ly
Đơn vị tính: m2
Chứng từ
Diễn giải
Ngày xuất nhập
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
PN40
PX38
15/2
20/2
Tồn kho đầu kỳ
Nhập kho kính 12 ly
Xuất kho kính 12 ly
15/2
20/2
200
200
0
Cộng phát sinh
350
350
Tồn cuối tháng
0
Biểu số 21.
Đơn vị : Công ty CPXDvà TVQLDA Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01 tháng 02 năm 2008
Tờ số : 05
Tên nhãn hiệu qui cách vật tư: kính 10 ly
Đơn vị tính: m2
Chứng từ
Diễn giải
Ngày xuất nhập
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
PN40
PX38
15/2
20/2
Tồn kho đầu kỳ
Nhập kho kính 10 ly
Xuất kho kính 10 ly
15/2
20/2
150
150
0
Cộng phát sinh
240
240
Tồn cuối tháng
0
Biểu số 22
Đơn vị : Công ty CPXD và TVQLDA Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01 tháng 02 năm 2008
Tờ số : 07
Tên nhãn hiệu qui cách vật tư: Máy khoan băt vít
Đơn vị tính: cái
Chứng từ
Diễn giải
Ngày xuất nhập
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
PN39
PX45
14/2
25/2
Tồn kho đầu kỳ
Nhập kho máy khoan bắt v ít
Xuất kho máy khoan bắt v ít
14/2
25/2
5
...
5
3
Cộng phát sinh
35
31
Tồn cuối tháng
7
Cuối tháng căn cứ vào số liệu nhập kho xác định tổng hợp số nhập, xuất đối chiếu với số liệu kế toán vật tư.
Kế toán vật tư ở Công ty sử dụng sổ chi tiết NVL để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn kho NVL theo chỉ tiêu hiện vật và giá trị cuối tháng kế toán cộng sổ chi tiết và kiểm tra đối chiếu với thẻ kho.
Sổ chi tiết NVL ở công ty được mở theo từng tháng và được mở cho từng vật tư khác
Biểu số 23
Đơn vị: Công ty CPXD và TVQLDA Hà Nội
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Tháng 2 năm 2008
Tài khoản: 1521 : Tên kho: Vật liệu chính
Tên quy cách vật tư: Kính 12 ly . Đơn vị tính: m2
Ngày
Tháng
Chứng từ
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tồn kho đầu tháng
0
15/2
40
Nhập kính 12 ly
200
575.000
115.000.000
20/2
38
Xuất kính 12 ly
200
575.000
115.000.000
Cộng phát sinh
178.000.000
178.000.000
Tồn cuối tháng
0
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Biểu số 24:
Đơn vị: Công ty CPXD và TVQLDA Hà Nội
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Tháng 2 năm 2008
Tài khoản: 1521 : Tên kho: Vật liệu chính
Tên quy cách vật tư: Kính 10 ly . Đơn vị tính: m2
Ngày
Tháng
Chứng từ
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tồn kho đầu tháng
0
15/2
40
Nhập kính 10 ly
150
542.500
135.750.000
20/2
38
Xuất kính 10 ly
150
542.500
135.750.000
Cộng phát sinh
165.000.000
165.000.000
Tồn cuối tháng
0
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Biểu số 25
Đơn vị: Công ty CPXD và TVQLDA Hà Nội
SỔ CHI TIẾT VẬT TƯ
Tháng 2 năm 2008
Tài khoản: 153 : Tên kho: Công cụ, dụng cụ
Tên quy cách vật tư: Máy khoan bắt vít Đơn vị tính: cái
Ngày
Tháng
Chứng từ
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tồn đầu tháng
3
1.050.000
3.150.000
14/2
39
Nhập kho máy khoan bắt vít
5
1.250.000
6.250.000
25/2
45
Xuất kho máy khoan bắt vít
3
2
1.050.000
1.250.000
3.150.000
2.500.000
.
Cộng phát sinh
54.375.000
48.075.000
Tồn cuối tháng
7
1.350.000
9.450.000
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Người ghi sổ: Kế toán trưởng
Biểu số 26
Đơn vị: Công ty CPXD và TVQLDA Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN KHO VẬT LIỆU
Tháng 2 năm 2008
Nhóm NVL
Tồn kho đầu kỳ
Nhập kho trong kỳ
Xuất kho trong kỳ
Tồn kho cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
152
152.1
385.125.000
385.125.000
Kính 12 li
0
200
115.000.000
200
115.000.000
Kính 10 li
0
150
81.375.000
150
81.375.000
Bản lề
0
65
32.500.000
65
32.500.000
Khung nhôm
0
120
9.000.000
120
9.000.000
.
152.2
175.230.000
175.230.000
Kẹp
0
15
3.750.000
15
3.750.000
Nở
0
20
300.000
20
300.000
Cộng
560.355.000
560.355.000
Ngày 29 tháng02 năm 2008
Người lập bảng K ế toán trưởng
Biểu số 27
Đơn vị: Công ty CPXD và TVQLDA Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN KHO CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 2 năm 2008
Nhóm
công cụ dụng cụ
Tồn kho đầu kỳ
Nhập kho trong kỳ
Xuất kho trong kỳ
Tồn kho cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
153
687.522.000
Máy khoan bắt vít
3
3.150.000
35
54.375.000
31
48.075.000
7
9.450.000
Máy khoan
15
37.500.000
9
22.500.000
20
50.000.000
4
10.000.000
Máy cắt nhôm
12
21.600.000
6
10.800.000
15
27.000.000
3
5.400.000
Máy hàn
5
175.000.000
5
175.000.000
Cộng phát sinh
135.200.000
220.407.000
Tồn cuối kỳ
602.315.000
Ngày 29 tháng 02 năm 2008
Người lập bảng Kế toán trưởng
Biểu số 28
Đơn vị: Công ty CPXD và TVQLDA Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 2 năm 2008
Ghi có TK Ghi nợ TK
TK152
TK153
TK1521
TK1522
TK1523
Cộng TK152
TK6212 - NVLTT
386.000.000
174.335.000
560.355.000
Đội thi công số 1
386.000.000
174.335.000
560.355.000
TK627 – CPSXC
Phân xưởng 498
220.407.000
Cộng
386.000.000
174.335.000
560.335.000
220.407.000
Người lập bảng Hà Nội, Ngày 29 tháng 02năm 2008
Kế toán trưởng
2.6. Kế toán tổng hợp nhập, xuất kho NVL,CCDC tại công ty
* Cùng việc kế toán chứng từ VL,CCDC là công cụ quan trọng không thể thiếu được trong công tác kiểm tra vật tư
* Tại công ty vật liệu, CCDC chủ yếu là do mua ngoài vật tư xuất ra thì dùng chủ yếu cho sản xuất, cho phân xưởng. Do vậy, kế toán sử dụng các tài khoản:
Tài khoản 152: NVL,gồm các TK cấp 2 sau:
+ TK 1521: VL chính
+ TK 1522: VL phụ
+ TK 1523: Nhiên liệu
+ TK 1524: Phụ tùng thay thế
+ TK 153 : CCDC
Các nghiệp vụ nhập công ty sử dụng các TK sau
+ TK 111: Tiền mặt
+ TK112: Tiền gửi ngân hàng
+ TK 141: Tạm ứng
+ TK 331: Phải trả cho người bán
Các nghiệp vụ xuất sử dụng các TK
+ TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
+ TK 627: Chi phí sản xuất chung
+ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
+ TK 142: Chi phí trả trước
Công ty Cổ phần Xây dựng và Tư vấn Quản lý dự án Hà nội áp dụng tính thuế gía trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Vật tư mà chủ yếu là CCDC xuất dùng cho sửa chữa phân xưởng thuộc loại phân bổ 100%, công ty không có hàng thừa hàng tồn kho, hàng thiếu, nhận cấp phát, góp vốn (trong tháng 2 năm 2008)
Từ các chứng từ gốc, kế toán tiến hành
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6485.doc