LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG THÀNH ĐÔ 2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty. 2
1.2.đặc điểm tổ chức quản lý và sản xuất của Công ty CP Kiến Trúc và Xây Dựng Thành Đô. 4
1.2.1. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty. 4
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty CP Kiến Trúc và Xây Dựng Thành Đô. 6
1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán. 7
1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 7
1.3.2. Đặc điểm tổ chức hình thức sổ kế toán của công ty. 9
1.4. Một số đặc điểm kinh tế tài chính khác. 10
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY “THÀNH ĐÔ”. 13
2.1. Đặc điểm và yêu cầu quản lý vật liệu tại Công ty CP Kiến Trúc và Xây Dựng Thành Đô. 13
2.1.1. Đặc điểm nguyên vật liệu của Công ty. 13
2.1.1.1. Phân loại nguyên vật liệu. 13
2.1.1.2. Đánh giá nguyên vật liệu 14
2.1.1.3. Phương pháp hạch toán chi tiết Nguyên vật liệu tại công ty “Thành Đô”. 15
2.1.2. Yêu cầu quản lý vật liệu tại công ty. 17
2.2. Thu mua và nhập kho nguyên vật liệu. 21
2.3. Xuất kho nguyên vật liệu. 30
2.4. Kế toán kiểm kê và đánh giá vật liệu cuối kỳ. 38
2.4.1. Kế toán kiểm kê nguyên vật liệu. 38
2.4.2. Kế toán hạch toán đánh giá lại nguyên vật liệu: 40
CHƯƠNG III: MỘT SỐ NHẬN XÉT - ĐÁNH GIÁ, KIẾN NGHỊ VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY “ THÀNH ĐÔ”. 42
3.1. Nhận xét. 42
3.1.1. Nhận xét đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty. 42
3.1.2. Nhận xét đánh giá về công tác hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty. 43
3.2. Những kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty. 46
3.3. Các phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng Nguyên vật liệu trong công ty. 50
KẾT LUẬN 52
55 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 996 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công Ty Cổ Phần Kiến Trúc và Xây Dựng Thành Đô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường hợp nhập kho do mua ngoài: Khi vật liệu được mua về thì ban kiểm nghiệm cùng thủ kho và nhân viên cung ứng sẽ kiểm tra tính đúng chủng loại, quy cách, chất lượng, số lượng vật liệu phù hợp với “Hóa đơn bán hàng” của đơn vị bán. Sau đó căn cứ vào hóa đơn bộ phận cung ứng sẽ lập “phiếu nhập kho”, phiếu này được lập thành 3 liên: 1 lưu, 1 thủ kho giữ và ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán, 1 giao cho người nhập.
+ Đối với những NVL mua ngoài chịu thuế GTGT thì kế toán căn cứ vào Hóa đơn bán hàng của nhà cung cấp vào sổ thuế GTGT, cuối tháng tính ra số thuế GTGT được khấu trừ làm căn cứ để lập tờ khai thuế GTGT nộp cho cơ quan thuế.
- Trường hợp nhập kho vật liệu sau khi đã xuất dùng hoặc thu hồi phế liệu trong sản xuất: Căn cứ vào “tờ kê danh sách vật liệu nhập” về đã có chữ ký của thủ kho ( Hàng đã dùng rồi nhập lại), Kế toán vật tư tổ chức kiểm kê, đánh giá giá trị còn lại của vật liệu thu hồi và xác định lại giá nhập, sau đó làm thủ tục nhập kho như trường hợp mua ngoài nhưng 1 liên phiếu nhập được dùng để đóng vào chứng từ thanh toán quyết toán khi công trình hoàn thành, làm cơ sở giảm chi phí sản xuất cho khoản mục vật liệu.
- Trường hợp nhập kho do điều chuyển giữa các công trình: Căn cứ vào yêu cầu điều chuyển của Giám đốc, bộ phận cung ứng sẽ lập “phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ”, nhân viên cung ứng sẽ mang hai liên đến thủ kho xuất hàng và ghi thẻ kho, ký nhận ở phần thực xuất. Sau đó giữ lại một liên giao cho kế toán đội, 1 liên giao cho người nhận để giao cho thủ kho nhập hàng và ký nhận ở phần thực nhập rồi vào thẻ kho. Cuối ngày thủ kho giao cho kế toán ở các đội hạch toán tăng kho nhập, giảm kho xuất.
Chứng từ và thủ tục xuất kho: Vật liệu chủ yếu được xuất cho các đội thi công công trình, căn cứ vào số lượng vật liệu yêu cầu được giám đốc duyệt, bộ phận cung ứng sẽ lập “phiếu xuất” gồm 3 liên: 1 lưu, 1 thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán, 1 liên người nhận giữ.
Sau khi có đầy đủ phiếu nhập, phiếu xuất với đầy đủ chữ ký, thủ kho sẽ tiến hành vào thẻ kho phần nhập, phần xuất, rút số lượng tồn trên thẻ kho.
Hàng ngày kế toán nhận chứng từ do thủ kho gửi lên làm căn cứ lập sổ chi tiết vật liệu theo dõi chi tiết cho từng danh điểm vật liệu.
Cuối tháng tiến hành đối chiếu giữa thẻ kho của thủ kho và sổ chi tiết vật liệu của kế toán, căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu kế toán lập bảng tổng hợp nhập- xuất - tồn sử dụng tại công trình.
Cuối tháng, cuối quý kế toán đội đối chiếu số liệu trên phiếu xuất kho, sổ chi tiết vật liệu, bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn. Sau đó gửi phiếu xuất kho, bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn và các chứng từ gốc có liên quan lên phòng Tài chính kế toán công ty.
Tại phòng tài chính kế toán, khi nhận được các chứng từ có liên quan đến việc sử dụng NVL cho công trình( Phiếu XK, phiếu XK, hóa đơn) sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ, kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 621: Chi tiết cho từng công trình
Có TK 152 : Chi tiết cho từng công trình
Và tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung: Sổ nhật ký chung và các chứng từ khác có liên quan được làm cơ sở pháp lý để kế toán ghi vào sổ cái, sổ chi tiết. Sau khi khớp số liệu giữa bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn và sổ cái TK 621. Kế toán kết chuyển chi phí NVLTT sang TK 154 để tính giá thành khối lượng công tác xây lắp thực hiện trong quý, sau đó ghi bút toán kết chuyển vào sổ nhật ký chung và sổ nhật ký liên quan khác.
Nợ TK 154: Chi tiết cho từng công trình
Có TK 621: Chi tiết cho từng công trình
Chí phí công trình, hạng mục công trình nào thì được ghi vào sổ chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình đó để làm cơ sở tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho từng công trình theo từng quý, sau đó tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho toàn công ty.
Sơ đồ 06:
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG THÀNH ĐÔ.
(Trường hợp được khấu trừ thuế GTGT đầu vào)
TK111,112,141,331 TK 152 TK 621
Nhập kho NVL mua ngoài Xuất kho dung trực tiếp
TK 133 cho XDCT, hạng mục CT
Thuế VAT TK 627, 642
Khấu trừ Xuất NVL dùng cho QLSX
TK 151 QLDN
Mua NVL chưa Nhập kho NVL TK 241
Nhập kho đang đi đường Xuất dùng cho XDCB
Sửa chữa TSCĐ
TK 154
Xuất tự chế, thuê ngoài
TK 411 gia công chế biến
Nhận vốn góp liên doanh TK 128, 222
Xuất vốn liên doanh, liên kết
TK 154
Nhập kho tự chế, thuê ngoài TK 138(1388)
gia công, chế biến Xuất cho vay
TK 128, 222
Nhận vốn góp liên doanh
TK 338(3381)
Phát hiện thừa khi kiểm kê TK 138(138)
Phát hiện thiếu khi
TK 412 kiểm kê
Chênh lệch đánh giá TK 421
Tăng nguyên vật liệu Chênh lệch đánh giá
TK 711 giảm nguyên vật liệu
Nhận quà biếu
⋆ Để đảm bảo cho việc ghi chép, phản ánh lực lượng dự trữ được chính xác và trên cơ sở đó tăng cường giám đốc bảo vệ an toàn vật tư, hàng hóa trong kho. Công ty tiến hành kiểm kê Nguyên vật liệu tại kho hai lần một năm vào thời điểm ngày 1/1 và 1/7 hàng năm.
Qua kiểm kê có thể phát hiện những biến động của những nguyên vật liệu chưa thể hiện trên sổ sách kế toán, phát hiện các trường hợp thừa thiếu, kém mất phẩm chất, ứ đọng, hư hỏng để có biện pháp kịp thời giải quyết, hạn chế và giảm bớt thiệt hại, tiến hành điều chỉnh sổ sách để số liệu của kế toán luôn khớp với số liệu thực tế.
2.2. Thu mua và nhập kho nguyên vật liệu.
Khi công ty trúng thầu công trình xây dựng, dựa trên hợp đồng giao nhận thầu, phòng kế hoạch lập thiết kế thi công và cải tiến kỹ thuật nhằm hạ giá thành, phòng kế hoạch lập các dự toánsau khi được phòng tổ chức thông qua, kế hoạch thi công sẽ được giao cho các đội công trình thực hiện.
Đội công trình xây dựng sẽ tiến hành triển khai công việc được giao, mỗi tổ sản xuất sẽ đảm nhiệm những công việc tương ứng và thực thi dưới sự chỉ đạo, giám sát của đội trưởng đội XDCT và cán bộ kỹ thuật. Để đảm bảo sử dụng đúng mức, tiết kiệm NVL, hàng tháng các đội lập kế hoạch mua, dự toán khối lượng xây lắp và định mức tiêu hao NVL. Khi có nhu cầu sử dụng vật liệu, đội trưởng đội XDCT sẽ cử nhân viên cung ứng đi mua.
Để có kinh phí mua vật liệu, nhân viên cung ứng sẽ viết giấy đề nghị tạm ứng kèm theo hợp đồng mua bán vật liệu hoặc giấy báo giá vật liệu lên ban lãnh đạo công ty xét duyệt cấp vốn. Phòng kế toán căn cứ vào bảng dự toán thi công để kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của nội dung tạm ứng. Sau đó xuất tiền theo đúng số tiền ghi trong phiếu chi. Phiếu chi được lập thành 2 liên: liên 1 lưu, liên 2 chuyển cho thủ quỹ chi tiền và ghi vào sổ quỹ. Giấy đề nghị tạm ứng là cơ sở để kế toán ghi nhật ký chung, sổ kế toán chi tiết TK 111, TK 141 rồi vào sổ cái TK111,TK 141.
⋆ Trường hợp mua hàng về nhập kho.
VD: Ngày 10/10/2007 tạm ứng cho Nguyễn Thanh Hải đội trưởng đội XDCT số 1 mua xi măng, đá 2*4, cát vàng cho công trình Phân xưởng đúc Đông Đô số tiền là : 25.800.000đ
Khi đó, kế toán định khoản:
Nợ TK 141( Anh Hải) : 25.800.000
Có TK 111 : 25.800.000
Cụ thể:
Đơn vị: Cty CP KT & XD Thành Đô
Địa chỉ: 427- Giải Phóng- HN
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 10/10/2007
Mẫu số: 03-TT
QĐ 1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 01 tháng 11 năm 2005
của Bộ Tài Chính
Số:
Kính gửi: Giám đốc Công ty Cổ phần Kiến trúc và Xây dựng Thành Đô
Tên tôi là: Nguyễn Thanh Hải
Địa chỉ: Công ty Cổ phẩn Kiến trúc và xây dựng Thành Đô
Đề nghị tạm ứng số tiền: 25.800.000đ (viết bằng chữ): Hai mươi năm triệu tám trăm đồng chẵn.
Lý do tạm ứng: Chi tiền mua vật liệu cho công trình Phân xưởng đúc Đông Đô.
Thời hạn thanh toán: 3 ngày
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Phụ trách bộ phận
(Đã ký)
Người đề nghị tạm ứng
(Đã ký)
Sau khi được giám đốc duyệt kế toán sẽ lập phiếu chi có mẫu sau.
Đơn vị: CTCP KT&XDThành Đô
Địa chỉ:427- Giải Phóng- Hà Nội
PHIẾU CHI
Ngày 10/10/2007
Số: 10
Nợ TK: 141
Có TK: 111.1
Mẫu số:02-TT
QĐsố:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài Chính
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thanh Hải.
Địa chỉ: Đội XDCT số 1
Lý do chi: Mua nguyên vật liệu cho công trình Phân xưởng đúc Đông Đô
Số tiền: 25.800.000 ( viết bằng chữ ):Hai năm triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo 01 Chứng từ gốc GĐNTƯ
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):Hai năm triệu tám trăm nghìn đồng chẵn.
Ngày 10 tháng 10 năm 2007
Giám đốc
( Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Thủ quỹ
(Đã ký)
Người lập phiếu
(Đã ký)
Người nhận tiền
(Đã ký)
Nguyên vật liệu mua về sẽ được làm thủ tục nhập kho, thủ kho công trường cùng đội trưởng, nhân viên cung ứng tiến hành kiểm tra chất lượng, số lượng nguyên vật liệu, đối chiếu với hóa đơn của nhà cung cấp sau đó tiến hành vào phiếu nhập kho.
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 10/10/2007
Mẫu số: 01 GTKT – 3 LL
AB/2007B
0088687
Đơn vị bán hàng: Công ty KD Vật Liệu Xây Dựng Trường Thành
Địa chỉ: 51- Võng Thị - Tây Hồ - Hà Nội.
Số tài khoản:
Điện thoại MST: 0101197276
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thanh Hải
Tên đơn vị: Công ty CP Kiến Trúc và Xây Dựng Thành Đô
Địa chỉ: 427- Đường Giải Phóng – Hà nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0101112278
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 =2x1
1
Xi măng
Tấn
20
800.000
16.000.000
2
Đá 2*4
M3
50
110.000
5.500.000
3
Cát vàng
M3
30
60.000
1.800.000
Cộng tiền hàng:
23.300.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
2.330.000
Tổng tiền thanh toán:
25.630.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai năm triệu sáu trăm ba mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng
( Đã ký)
Người bán hàng
( Đã ký )
Thủ trưởng đơn vị
( Đã ký, đóng dấu )
Đơn vị: CTCP KT&XDThành Đô
Địa chỉ:427- Giải Phóng- Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 10/10/2007
Số:16
Nợ TK:152,133
Có TK:141
Mẫu số:01-VT QĐ15/2006/QĐ-BTC.
Ngày 20/03/2006 của BTC
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Thanh Hải
Theo hóa đơn số: 0088687 ngày 10/10/2007
Nhập tại kho: Phân xưởng đúc Đông Đô.
S
TT
Tên, quy cách Vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
1
Xi măng
Tấn
20
20
800.000
16.000.000
2
Đá 2*4
M3
50
50
110.000
5.500.000
3
Cát vàng
M3
30
30
60.000
1.800.000
Tổng
23.300.000
Nhập ngày 10/10/2007
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Khi nhân viên cung ứng đã mua hàng về và làm đầy đủ các thủ tục nhập kho theo ví dụ trên kế toán sẽ ghi vào sổ nhật ký chung như sau:
Nợ TK 152 – PX đúc Đông Đô : 23.300.000
Nợ TK 133 : 2.330.000
Có TK 141 ( Anh Hải ) : 25.630.000
Sau khi ghi nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái có liên quan.
⋆ Trường hợp NVL mua về không qua kho mà chuyển thẳng đến chân công trình:
Ví dụ: Ngày 12/10/2007 tạm ứng cho anh Nguyễn Quang Lâm đội trưởng đội XDCT số 4 để mua nguyên vật liệu xây dựng công trình Nhà máy nước Hà Tiên. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 141 – Anh Lâm: 40.000.000
Có TK 111.1 : 40.000.000
Khi vật liệu mua về và được đưa thẳng tới công trình, kế toán căn cứ vào hóa đơn của người bán hàng mà nhân viên cung ứng mang về để nhập vào kho vật liệu như các trường hợp thu mua bên ngoài. Trong trường hợp này khi viết phiếu nhập thì đồng thời bộ phận cung ứng cũng viết luôn phiếu xuất kho cho công trình luôn. Các phiếu nhập, xuất đều được phản ánh vào sổ kế toán giống như từ nguồn mua ngoài và xuất kho dùng cho sản xuất.
HÓA ĐƠN
GÍA TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 12/10/2007
Mẫu số: 01 GTKT – 3 LL
AM/2007B
0080452
Đơn vị bán hàng: Cửa hàng Sắt Thép Xây Dựng Trang Minh
Địa chỉ: Xóm 3 – Xuân Dục – Yên Thường – Gia Lâm – Hà Nội.
Điện thoại MST: 0102253560
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Quang Lâm
Tên đơn vị: Công ty CP Kiến Trúc và Xây Dựng Thành Đô
Địa chỉ: 427- Đường Giải Phóng – Hà nội.
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0101112278
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 =2x1
1
Dây Thép 1 ly
Kg
300
7.000
2.100.000
2
Đinh 5 cm
Kg
30
6.500
195.000
3
Thép Ф 6 A1
Kg
1.500
4.400
6.600.000
4
Thép Ф 8 A1
Kg
2.000
4.400
8.800.000
5
Thép Ф 10 A1
Kg
1.200
4.300
5.160.000
6
Thép Ф 12 A1
Kg
1.500
4.200
6.300.000
7
Thép Ф 14 A1
Kg
1.000
4.200
4.200.000
Cộng tiền hàng:
33.355.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
3.335.500
Tổng tiền thanh toán:
36.690.500
Số tiền viết bằng chữ: Ba sáu triệu sáu trăm chín mươi ngàn năm trăm đồng chẵn
Người mua hàng
( Đã ký)
Người bán hàng
( Đã ký )
Thủ trưởng đơn vị
( Đã ký, đóng dấu )
Đơn vị: CTCP KT&XDThành Đô
Địa chỉ:427- Giải Phóng- Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 12/10/2007
Số:17
Nợ TK:152,133
Có TK:141
Mẫu số:01-VT QĐ15/2006/QĐ-BTC.
Ngày 20/03/2006 của BTC
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Quang Lâm
Theo hóa đơn số: 0080452 ngày 12/10/2007
Nhập tại kho: Nhà máy nước Hà Tiên.
STT
Tên, quy cách Vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
1
Dây Thép 1 ly
Kg
300
300
7.000
2.100.000
2
Đinh 5 cm
Kg
30
30
6.500
195.000
3
Thép Ф 6 A1
Kg
1.500
1.500
4.400
6.600.000
4
Thép Ф 8 A1
Kg
2.000
2.000
4.400
8.800.000
5
Thép Ф 10 A1
Kg
1.200
1.200
4.300
5.160.000
6
Thép Ф 12 A1
Kg
1.500
1.500
4.200
6.300.000
7
Thép Ф 14 A1
Kg
1.000
1.000
4.200
4.200.000
Tổng
33.355.000
Nhập ngày 12/10/2007
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Đơn vị: CTCP KT&XDThành Đô
Địa chỉ:427- Giải Phóng- Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 12/10/2007
Số: 14
Nợ TK:621
Có TK:152
Mẫu số:02-VT
QĐsố:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Quang Lâm
Địa chỉ: Đội XDCT số 4
Lý do xuất kho: Xây dựng công trình Nhà máy nước Hà Tiên.
Xuất tại kho: Nhà máy nước Hà Tiên.
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Dây Thép 1 ly
Kg
300
300
7.000
2.100.000
2
Đinh 5 cm
Kg
30
30
6.500
195.000
3
Thép Ф 6 A1
Kg
1.500
1.500
4.400
6.600.000
4
Thép Ф 8 A1
Kg
2.000
2.000
4.400
8.800.000
5
Thép Ф 10 A1
Kg
1.200
1.200
4.300
5.160.000
6
Thép Ф 12 A1
Kg
1.500
1.500
4.200
6.300.000
7
Thép Ф 14 A1
Kg
1.000
1.000
4.200
4.200.000
Tổng
33.355.000
Tổng số tiền( viết bằng chữ): Ba mươi ba triệu ba trăm năm lăm ngàn đồng chẵn
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Đã ký) (Đã ký) ( Đã ký) (Đã ký)
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 152- CT Hà Tiên : 33.355.000
Nợ TK 133 : 3.335.500
Có TK 141- Anh Lâm : 36.690.500
Đồng thời ghi bút toán:
Nợ TK 621- CT Hà Tiên : 33.355.000
Có TK 152-CT Hà Tiên : 33.355.000
⋆Trường hợp nhập vật liệu do các đội xây dựng đã dùng rồi nhập lại kho: Căn cứ vào bảng kê tổng hợp số vật liệu do các đội mang về nhập lại kho, kế toán vật tư tổ chức kiểm tra, đánh giá chất lượng, định lại giá mới và hạch toán như sau:
Nợ TK 152 : Chi tiết cho từng công trình.
Có TK 621: Chi tiết cho từng công trình.
⋆Trong tháng 10/2007 còn có nghiệp vụ nhập kho:
- Ngày 15/10 Mua NVL để xây dựng Tòa nhà 1 của Công ty Trung Tín.
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 15/10/2007
Mẫu số: 01 GTKT – 3 LL
AB/2007B
0088690
Đơn vị bán hàng: Công ty KD Vật Liệu Xây Dựng Trường Thành
Địa chỉ: 51- Võng Thị - Tây Hồ - Hà Nội.
Số tài khoản:
Điện thoại MST: 0101197276
Họ và tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty CP Kiến Trúc và Xây Dựng Thành Đô
Địa chỉ: 427- Đường Giải Phóng – Hà nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0101112278
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 =2x1
1
Xi măng
Tấn
100
800.000
80.000.000
2
Thép
Kg
10.000
8.000
80.000.000
3
Gạch
Viên
15.000
500
7.500.000
Cộng tiền hàng:
167.500.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
16.750.000
Tổng tiền thanh toán:
184.250.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám tư triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
( Đã ký)
Người bán hàng
( Đã ký )
Thủ trưởng đơn vị
( Đã ký, đóng dấu )
Căn cứ vào hóa đơn kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 152- Tòa Nhà 1 Trung Tín: 167.500.000
Nợ TK 133 : 16.750.000
Có TK 111.1 : 184.250.000
- Ngày 16/10 Mua Vật liệu ( 90 tấn Xi măng, 10.000 Kg thép,15.000 viên Gạch) xây dựng Tòa nhà chi nhánh 2 của công ty Trung Tín.
Tương tự như trường hợp mua hàng ngày 15/10 căn cứ vào hóa đơn kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 152- Tòa Nhà 2 Trung Tín: 159.500.000
Nợ TK 133 : 15.950.000
Có TK 111.1 : 175.450.000
2.3. Xuất kho nguyên vật liệu.
⋆Xuất kho nguyên vật liệu cho xây dựng công trình: Khi có nhu cầu xuất vật liệu cho thi công thủ kho công trường sẽ lập phiếu xuất vật tư theo mẫu:
Đơn vị: CTCP KT&XDThành Đô
Địa chỉ:427- Giải Phóng- Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 13/10/2007
Số: 15
Nợ TK:621
Có TK:152
Mẫu số:02-VT
QĐsố:15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Họ và tên người nhận hàng: Thái Trần Toàn
Địa chỉ: Đội XDCT số 1
Lý do xuất kho: Xây dựng công trình Phân xưởng đúc Đông Đô.
Xuất tại kho: Phân xưởng đúc Đông Đô.
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Xi măng
Tấn
15
15
800.000
12.000.000
2
Đá 2*4
M3
30
30
110.000
3.300.000
3
Cát vàng
M3
20
20
60.000
1.200.000
4
Sắt Ф 12
kg
3.000
3.000
4.200
12.600.000
Cộng
29.100.000
Tổng số tiền( viết bằng chữ): Mười sáu triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
(Đã ký) (Đã ký) ( Đã ký) (Đã ký)
Sau khi xuất kho vật liệu kế toán căn cứ vào số lượng thực xuất ghi trong phiếu xuất kho và đơn giá của vật liệu, kế toán tính thành tiền. Căn cứ vào dòng cộng của cột thành tiền trên phiếu xuất kho để ghi nhật ký chung:
Nợ TK 621- PX đúc Đông Đô : 29.100.000
Có TK 152- PX đúc Đông Đô: 29.100.000.
⋆Trong tháng 10/2007 còn có các nghiệp vụ xuất kho sau:
- Ngày 16/10 Xuất 16 tấn Xi măng đen, 25 M3 cát vàng và 35 M3 Đá 2*4 cho công trình Nhà máy nước Hà Tiên. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 621- CT Hà Tiên : 18.150.000
Có TK 152- CT Hà Tiên : 18.150.000
- Ngày 20/10 Xuất 10.000 viên Gạch xây, 80 tấn Xi măng đen, 10 M3 Cát đen, 9.000 Kg Thép Cho Công trình Tòa Nhà 1 của Công ty Cổ Phần Phát trỉên phần mềm Trung Tín. Kế toán định khoản:
Nợ TK 621- Tòa Nhà 1 Trung Tín : 141.500.000
Có TK152- Tòa Nhà 1 Trung Tín : 141.500.000
- Ngày 20/10 Xuất 15.000 viên gạch xây, 90 tấn xi măng đen, 10 M3 Cát đen, 10.000 kg Thép cho Tòa Nhà 2 của Công ty Trung tín. Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 621- Tòa Nhà 2 Trung Tín : 160.000.000
Có TK 152- Tòa Nhà 2 Trung Tín : 160.000.000
⋆ Căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất thủ kho ở các công trường tiến hành vào thẻ kho: Sau đây em xin trích thẻ kho tại Công trình: Phân xưởng đúc Đông Đô như sau.
Biểu 1.1
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 1/10/2007 Tờ số: 01 Tên nhãn hiệu, quy cách vật liệu: Xi măng bao Hoàng Thạch
Đơn vị tính: Tấn
STT
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Số hiệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ:
14
1
PNK16
10/10
Anh Hải mua NVL nhập kho
20
34
2
PXK15
13/10
Xuất NVL cho XD công trình.
15
19
Cộng phát sinh trong tháng
20
15
Tồn cuối kỳ
19
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Sau khi đã vào thẻ kho Thủ kho sẽ chuyển phiếu nhập, xuất kho cho kế toán đội tại công trường. Kế toán đội sẽ căn cứ vào các chứng từ này để vào sổ chi tiết Nguyên vật liệu tại công trường.
Biểu 1.2
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT VẬT LIỆU
Số tờ: 01
Tên vật liệu: Xi măng Hoàng Thạch
Kho: Phân xưởng đúc Đông Đô
Đơn vị tính: Tấn
Chứng từ
Trích yếu
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Số hiệu
Ngày tháng
Số lượng
Số tiền
Số lượng
Số tiền
Số lượng
Số tiền
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
SDĐK
800.000
14
11.200.000
PN16
10/10
Nhập NVL
800.000
20
16.000.000
34
27.200.000
PX15
13/10
Xuất NVL
800.000
15
12.000.000
19
15.200.000
Cộng số phát sinh
20
16.000.000
15
12.000.000
SDCK
19
15.200.000
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Cuối tháng kế toán đội đối chiếu giũa “sổ kế toán chi tiết vật liệu” với “thẻ kho” của Thủ kho các công trình. Sau đó tổng hợp số liệu về Nhập- xuất- tồn từng loại vật liệu của từng công trình, hạng mục công trình. Trên cơ sở đó lập sổ chi tiết vật liệu, từ đó vào bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn sử dụng tại công trình và chỉ theo dõi số vật liệu mà đội trực tiếp nhận và đưa vào sử dụng.Trong đó, trị giá nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ được xác định như sau:
Trị giá NVL tồn kho cuối kỳ
=
Trị giá NVL tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá NVL nhập vào trong kỳ
-
Trị giá NVL xuất dùng trong kỳ
Còn đối với các loại vật liệu phụ được phép hao hut như: vôi, sơn,.... được xác định theo công thức sau:
Trị giá NVL tồn kho cuối kỳ
=
Trị giá NVL tồn kho
đầu kỳ
+
Trị giá NVL nhập vào trong kỳ
-
Trị giá NVL xuất dùng trong kỳ
-
Hao hụt trong định mức
Từ đó kế toán ở các đội sẽ lập bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn cho từng công trình.
Biểu 1.3
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP- XUẤT- TỒN
Tài khoản: 152- Nguyên liệu, vật liệu
Tháng 10/2007
Công trình: Phân xưởng đúc Đông Đô. Đơn vị: Đồng
STT
Tên quy cách NVL
Số tiền
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
1
Sắt Ф 12
16.800.000
-
12.600.000
4.200.000
2
Xi măng
11.200.000
16.000.000
12.000.000
15.200.000
3
Đá 2*4
4.400.000
5.500.000
3.300.000
6.600.000
4
Cát vàng
1.800.000
1.800.000
1.200.000
2.400.000
...
......
.....
.....
.....
.....
Cộng
44.200.000
43.300.000
49.100.000
38.400.000
Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
Cuối Tháng kế toán đội đối chiếu số liệu trên phiếu xuất kho, sổ chi tiết vật tư, bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn tại công trường. Sau đó gửi phiếu xuất kho, bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn và các chứng từ gốc có liên quan lên phòng Tài chính kế toán công ty.
Tại phòng tài chính kế toán, khi nhận được các chứng từ có liên quan đến việc sử dụng NVL cho công trình( Phiếu XK, phiếu XK, hóa đơn) sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng tự, kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 621 : 429.505.000
- PX đúc Đông Đô : 49.100.000
- CT Hà Tiên : 61.505.000
- Tòa Nhà 1 Trung Tín: 150.500.000
- Tòa Nhà 2 Trung Tín: 168.400.000
Có TK 152- Nguyên, vật liệu : 429.505.000
- PX đúc Đông Đô : 49.100.000
- CT Hà Tiên : 61.505.000
- Tòa Nhà 1 Trung Tín: 150.500.000
- Tòa Nhà 2 Trung Tín: 168.400.000
Biểu 1.4
TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 10 năm 2007
Đơn vị: Đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
Tài khoản Đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang:
PC 10
10/10
Tạm ứng cho A. Hải
141. AHải
25.800.000
111.1
25.800.000
HĐ: 88687
10/10
Mua NVL nhập kho
152
23.300.000
133
2.330.000
141.AHải
25.630.000
PC11
12/10
Tạm ứng cho A. Lâm
141.ALâm
40.000.000
111.1
40.000.000
HĐ: 80452
12/10
Mua NVL nhập kho
152
33.355.000
133
3.335.500
141.Alâm
36.690.500
PX 14
12/10
Xuất NVL cho CT Hà Tiên
621
33.355.000
152
33.355.000
HĐ: 88690
15/10
Mua NVL nhập kho
152
167.500.000
133
16.750.000
111.1
184.250.000
HĐ: 88694
16/10
Mua NVL nhập kho
152
159.500.000
133
15.950.000
111.1
175.450.000
PX 15
13/10
Xuất NVL cho PX đúc Đông Đô
621
29.100.000
152
29.100.000
PX 16
20/10
Xuất NVL cho Tòa Nhà 1 Trung Tín
621
141.500.000
152
141.500.000
PX 17
20/10
Xuất NVL cho tòa Nhà 2 Trung Tín
621
160.000.000
152
160.000.000
...
...
...
......
.....
.....
.....
31/10
Kết chuyển chi phí NVLTT
154
429.505.000
621
429.505.000
Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
Sổ nhật ký chung và các chứng từ khác có liên quan được làm cơ sở pháp lý để kế toán ghi vào sổ cái, sổ chi tiết. Sau khi khớp số liệu giữa bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn và sổ cái TK 621, kế toán kết chuyển chi phí NVLTT sang TK 154, ghi bút toán kết chuyển vào sổ nhật ký chung và sổ nhật ký liên quan khác.
Biểu 1.5
SỔ CÁI TK 621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Tháng 10 năm 2007
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản Đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
PX 14
12/10
Xuất NVL cho CT Hà Tiên
152
33.355.000
PX 15
13/10
Xuất NVL cho PX đúc Đông Đô
152
29.100.000
PX 16
20/10
Xuất NVL cho Tòa Nhà 1 Trung Tín
152
141.500.000
PX 17
20/10
Xuất NVL cho tòa Nhà 2 Trung Tín
152
160.000.000
...
...
.......
...
.....
Kết chuyển chi phí NVLTT cuối tháng
154
429.505.000
Cộng phát sinh:
429.505.000
429.505.000
Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2007
Người lập biểu
(Đã ký)
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Giám đốc
(Đã ký)
Biểu 1.6
SỔ CÁI TK 152
Nguyên liệu, vật liệu
Tháng 10 năm 2007
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản Đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
120.237.500
số phát sinh trong kỳ
HĐ: 88687
10/10
Mua NVL nhập kho
141.A H
23.300.000
HĐ: 80452
12/10
Mua NVL nhập kho
141.A L
33.355.000
PX 14
12/10
Xuất NVL cho CT Hà Tiên
621
33.355.000
HĐ: 88690
15/10
Mua NVL nhập kh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6657.doc