Công ty có một bộ máy kế toán tập chung, chỉ đạo thống nhất và chặt chẽ trong toàn công ty, giúp cho công tác kế toán hoạt động có hiệu quả hơn, việc cung cấp thông tin chính xác và kịp thời hơn góp phần đáng kể cho việc nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Khối lượng công việc của bộ phận kế toán của công ty là khá lớn, điều đó cho thấy tinh thần làm việc và trình độ của các nhân viên trong phòng kế toán có trình độ nghiệp vụ là khá cao đóng vai trò hết sức quan trọng, quyết định đến hiệu quả kinh doanh và góp phần làm giảm chi phí quản lý tại công ty. Bộ phận kế toán TSCĐ mở sổ sách theo dõi từng loại TSCĐ nên việc kiểm tra, theo dõi chất lượng hoạt động, quản lý việc sử dụng TSCĐ là rất chặt chẽ, thực hiện nghiêm túc chế độ lập và ghi chép sổ sách kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của Nhà nước. Việc phân công trách nhiệm quản lý TSCĐ cho các bộ phận sản xuất trong quản lý và sử dụng TSCĐ, có chế độ thưởng, phạt nghiêm minh với những người quản lý và sử dụng TSCĐ.
51 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán Tài Sản Cố Định tại Công ty CP Xây dựng và Phát triển Nông thôn Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ải thích sơ đồ:
(1): Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc nhận được, kế toán phân loại, lập bảng chứng từ gốc cùng loại.
(2): Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ đó, đồng thời định khoản ghi vào nhật ký chung.
(1b): Với những chứng từ liên quan tới đối tượng cần hạch toán chi tiết, kế toán ghi vào sổ chi tiết liên quan.
(2a): Căn cứ vào chứng từ gốc cùng loại, kế toán định khoản ghi nhật ký chung.
(2b): Bảng tổng hợp chứng từ gốc liên quan tới đối tượng cần hạch toán ci tiết, kế toán ghi vào sổ chi tiết liên quan.
(3): Căn cứ vào nhật ký chung, kế toán chuyển số liệu vào sổ cái tài khoản liên quan.
(4) và (6): Cuối kỳ căn cứ vào số liệu trên sổ cái, kế toán lập bảng kế toán nháp để xem xét, theo dõi kiểm tra số phát sinh, số dư các tài khoản, đồng thời ghi các bút toán điều chỉnh từ đó lập các báo cáo tài chính như Bảng cân đối kế toán (B01-DN) báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.
(5): Cuối tháng căn cứ vào các bảng trên, kế toán lập báo cáo kế toán quản trị, báo cáo thu, chi.
(8) và (9): Kế toán đối chiếu so sánh kiểm tra giữa số liệu kế toán tài chính, kế toán quản trị.
- Đặc điểm vận dụng tài khoản kế toán.
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán, các sổ sách kế toán do Nhà nước quy định.
Bao gồm các tài khoản sau:
+ Loại 1: Tài sản lưu động.
TK 111: Tiền mặt.
TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
TK 131: Phải thu khách hàng.
TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
TK 136: Phải thu nội bộ.
TK 138: Phải thu khác.
TK 141: Tạm ứng.
TK 142: Chi phí trả trước.
TK 152: Nguyên vật liệu.
TK 153: Công cụ, dụng cụ.
TK 154: Chi phí SXKD dở dang.
TK 155: Thành phẩm.
+ Loại 2: Tài sản cố định.
TK 211: TSCĐ hữu hình.
TK 214: Khấu hao TSCĐ.
TK 221: Đầu tư tài chính dài hạn.
TK 241: Chi phí xây dựng cơ bản dở dang.
+ Loại 3: Nợ phải trả.
TK 311: Vay ngắn hạn.
TK 331: Phải trả người bán.
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
TK 334: Phải trả cán bộ công nhân viên.
TK 338: Phải trả khác.
TK 341: Vay dài hạn.
+ Loại 4: Nguồn vốn chủ sở hữu.
TK 411: Nguồn vốn kinh doanh.
TK 414: Quỹ đầu tư phát triển.
TK 415: Quỹ dự phòng tài chính.
TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối.
TK 431: Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
+ Loại 5: Doanh thu.
TK 511: Doanh thu bán hàng.
TK 512: Doanh thu nội bộ.
TK 515: Doanh thu từ hoạt động tài chính.
+ Loại 6: Chi phí sản xuất.
TK 621: Chi phí NVL trực tiếp.
TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp.
TK 623: Chi phí máy thi công.
TK 627: Chi phí sản xuất chung.
TK 632: Giá vốn hàng hoá.
TK 635: Chi phí hoạt động tài chính.
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Loại 7: Thu nhập khác.
TK 711: Thu nhập khác.
+ Loại 8: Chi phí khác.
TK 811: Chi phí khác.
+ Loại 9: Xác định kết quả kinh doanh.
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
- Đặc điểm vận dụng chứng từ kế toán.
Công ty Cổ phần XD & PTNT Phú Thọ hoạt động với quy mô khá lớn và nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Công ty sử dụng nhiều loại chứng từ khác nhau theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính. Cụ thể như sau:
+ Lao động tiền lương:
ã Bảng chấm công.
ã Bảng thanh toán tiền lương.
ã Bảng thanh toán tiền thưởng.
ã Phiếu báo làm thêm giờ.
ã Hợp đồng giao khoán.
ãBàn giao
Hàng tồn kho.
ã Phiếu nhập kho.
ã Phiếu xuất kho.
ã Thẻ kho.
ã Biên bản kiểm kê vật tư
+ Tiền tệ.
ã Phiếu thu, phiếu chi.
ã Biên lai thu tiền.
+ Tài sản cố định.
ã Biên bản giao nhận TSCĐ.
ã Biên bản thanh lý TSCĐ.
ã Biên bản sửa chữa TSCĐ.
ã Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
- Các loại sổ kế toán tổng hợp.
+ Nhật ký chung.
+ Sổ cái tài khoản.
+ Sổ kế toán chi tiết.
+ Sổ TSCĐ.
- Đặc điểm vận dụng báo cáo kế toán ở công ty.
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
4.2. Đặc điểm lao động kế toán và tổ chức bộ máy kế toán.
- Về lao động kế toán:
Công ty Cổ phần XD & PT NT Phú Thọ có tổng số 205 cán bộ công nhân viên là cổ đông sáng lập ra công ty và các lao động phổ thông theo hợp đồng thời vụ.
Công ty có 04 xí nghiệp thành viên và 03 phòng ban chức năng, trong đó có:
+ 35 người có trình độ Đại học.
+ 30 người có trình độ cao đẳng, trung học.
+ 60 người có trình độ kỹ thuật.
+ 80 người công nhân lao động phổ thông.
- Về tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo kiểu tập chung áp dụng hình thức nhật ký chung, toàn bộ công tác kế toán trừ việc ghi chi tiết đến tổng hợp lập báo cáo, kiểm tra kế toán đều được thực hiện tại phòng kế toán.
Sơ đồ 1.4. Mô hình tổ chức kế toán tại công ty.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán tổng hợp
Kế toán ngân hàng
Kế toán thanh toán
Thủ quỹ
Kế toán các xí nghiệp, đội sản xuất
Phòng kế toán gồm 10 người.
- Kế toán trưởng: Là người giúp giám đốc công ty tổ chức và chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán tài chính, thông tin kinh tế trong toàn đơn vị, đồng thời kiểm soát việc thực hiện việc đúng chế độ, pháp lệnh Nhà nước trong công tác kế toán tài chính của công ty. Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm trước giám đốc và toàn bộ công tác kế toán tài chính trong công ty.
- Kế toán tổng hợp: Phụ trách về việc tổng hợp chi phí, tính giá thành sản phẩm và lập các báo cáo chung cho kế toán công ty.
- Kế toán TSCĐ: Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết, quản lý TSCĐ bằng tiền và trích khấu hao TSCĐ gửi về các đội sản xuất làm căn cứ tổng hợp vào chi phí sản xuất của đội.
- Kế toán Ngân hàng: Có nhiệm vụ giao dịch với ngân hàng về các khoản tiền gửi, tiền vay, các khoản thanh toán với ngân hàng.
- Kế toán thanh toán: Phụ trách thanh toán về công nợ, tiền lương, thưởng BHXH, các khoản chi phí thu, chi tiền mặt, theo dõi nợ ngân sách và chủ sở hữu của công ty.
- Thủ quỹ: có nhiệm vụ giữ tiền và theo dõi tình hình tiền mặt trong qũy của công ty.
- Kế toán các xí nghiệp, đội xây dựng tổng hợp: Có nhiệm vụ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình do đội theo dõi thi công và tập hợp tất cả các chi phí phát sinh trong kỳ về phòng kế toán tài vụ của công ty.
Phần 2:
Thực trạng kế toán tscđ tại
Công ty CP Xây dựng và Phát triển Nông thôn Phú Thọ
2.1. Đặc điểm và phân loại TSCĐ tại công ty Cổ Phần XD & PT Nông thôn Phú Thọ
- Đặc điểm TSCĐ: Là các nguồn lực kinh tế có giá trị ban đầu lớn và có thời gian sử dụng lâu dài theo chuẩn mức kế toán Việt Nam, TSCĐ của công ty có đủ 4 chuẩn mực sau:
+ Việc sử dụng TSCĐ phải thu được lợi ích kinh tế.
+ Nguyên giá TSCĐ được xác định một cách tin cậy.
+ Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên.
+ Có giá trị từ 5 triệu đồng trở lên.
- TSCĐ tham gia vào nhiều chu trình sản xuất kinh doanh dẫn đến TSCĐ bị hao mòn dần, giá trị của nó được chuyển vào chi phí kinh doanh. Những đặc điểm này ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức hạch toán TSCĐ từ khi tính giá đến khi thanh lý TSCĐ.
- Trong quá trình phát triển của nền sản xuất và phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, TSCĐ trong nền kinh tế quốc dân và trong quá trình sản xuất không ngừng được đổi mới, hiện đại hoá góp phần quan trọng vào việc nâng cao năng suất lao động làm tăng giá trị sản phẩm. Những đặc điểm nà đặt ra cho những nhà quản lý là vừa phải quản lý về mặt giá trị và tình hình biến động của TSCĐ, cả về giá trị sử dụng, nguyên giá TSCĐ và tính toán được giá trị hao mòn để đưa vào chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm.
- Phân loại TSCĐ: Trong doanh nghiệp có nhiều loại TSCĐ khác nhau, mỗi loại có công dụng, đặc điểm kỹ thuật, công nghệ, kiểu cách khác nhau và được sử dụng trong lĩnh vực hoạt động sản xuất khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh, để thuận lợi cho công tác tổ chức quản lý hạch toán TSCĐ.
- Hiện nay việc phân loại TSCĐ tại công ty được tiến hành theo các tiêu thức.
+ Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành:
* Nhà cửa máy móc theo vật kiến trúc.
ã Nhà cửa gồm: Nhà làm việc 2 tầng, nhà cấp bốn dùng làm văn phong cho các đội xí nghiệp. Nhà bảo vệ, gara ôtô, nhà kho, tường rào Số tiền 2.500.823.000đ.
ã Máy móc thiết bị gồm:
8 máy trộn bê tông
5 máy dầm đát
5 máy dầm dùi
1 máy phát điện tại chỗ 50KVA
1 máy phát điện có thể di động được 5KVA
2 máy đóng cọc
4 máy hàn
1 máy bơm 7,5 KW
Số tiền 1 tỷ đồng.
ã Thiết bị dụng cụ quản lý
2 máy phô tô + vi tính + máy in: 10 bộ
Máy fax: 2 chiếc
Bàn ghế làm việc
Xe ô tô 12 chỗ: 1 chiếc
Xe ô tô 4 chỗ: 1 chiếc
Số tiền 1.200.000đ
ã Phương tiện vận tải: Xe ô tô loại 18 tấn: 4 chiếc, 1 băng tải, 2 xe lu đường.
Số tiền: 3.000.000.000đ
- Việc ghi sổ kế toán TSCĐ với 3 hình thức.
* Sổ nhật ký chung: Liên 2
Chứng từ tăng giảm và khấu hao TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Nhật ký chung
Sổ cái các TK 211, 212, 213, 214
Sổ chi tiết TSCĐ
Bảng tổng hợp chi tiết tăng, giảm TSCĐ
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
2.2. Kế toán tăng Tài Sản Cố Định.
Để tồn tại và đứng vững trên thị trường, hiện nay công ty đã tìm cho mình một đường lối phát triển và tìm mọi biện pháp khai thác triệt để năng lực hoạt động của các TSCĐ, đồng thời tăng cường trang thiết bị bổ sung thêm các TSCĐ có kỹ thuật hiện đại, tiên tiến để đem lại hiệu quả kinh tế cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty cũng tự xác định việc mua sắm TSCĐ mới chủ yếu bằng nguồn vốn tự có của công ty và tăng cường vốn vay.
Đối với TSCĐ mua sắm thì các biên bản giao nhận TSCĐ, các phiếu chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử các TSCĐ được chuyển đến công ty nhất thiết yêu cầu bên giao phải bàn giao cả hồ sơ để tiện cho việc quản lý, theo dõi lâu dài.
TSCĐ tăng do đánh giá lại phải có biên bản đánh giá lại TSCĐ.
Để đánh giá sự biến động tăng TSCĐ, kế toán đơn vị sử dụng tài sản 211: TSCĐ hữu hình.
Cụ thể: Trong ngày 26/03/2006 công ty mua mới 1 xe lu đường hiệu Sakaisd 10 của trung tâm XNK-TH giá mua chưa thuế 157.000.000đ, thuế GTGT 10% công ty trả.
2.2. Kế toán tăng TSCĐ.
Để tồn tại và đứng vững trên thị trường, hiện nay công ty đã tìm cho mình một đường lối phát triển và tìm mọi biện pháp khai thác triệt để năng lực hoạt động của các TSCĐ, đồng thời tăng cường trang thiết bị bổ sung thêm các TSCĐ có kỹ thuật hiện đại, tiên tiến để đem lại hiệu quả kinh tế cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty cũng tự xác định việc mua sắm TSCĐ mới chủ yếu bằng nguồn vốn tự có của công ty và tăng cường vốn vay.
Đối với TSCĐ mua sắm thì các biên bản giao nhận TSCĐ, các phiếu chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử các TSCĐ được chuyển đến công ty nhất thiết yêu cầu bên giao phải bàn giao cả hồ sơ để tiện cho việc quản lý, theo dõi lâu dài.
TSCĐ tăng do đánh giá lại phải có biên bản đánh giá lại TSCĐ.
Để đánh giá sự biến động tăng TSCĐ, kế toán đơn vị sử dụng tài sản 211: TSCĐ hữu hình.
Cụ thể: Trong ngày 26/03/2006 công ty mua mới 1 xe lu đường hiệu Sakaisd 10 của trung tâm XNK-TH giá mua chưa thuế 157.000.000đ, thuế GTGT 10% công ty trả
Bằng tiền vay dài hạn ngân hàng Công Thương số 50 ngày 26 /3/2006 chi phí vận chuyển chạy thử 3.000.000 đ phiếu chi số 323 ngày 26/5/2006 Công ty trả bằng tiền mặt lấy từ quỹ phát triển kinh doanh.
Kế toán căn cứ vào hoá đơn mua hàng, biên lai thu tiền, biên bản giao nhận TSCĐ để tiến hành hạch toán ghi tăng TSCĐ cụ thể như sau:
Nợ TK 211: 160.000.000đ
Nợ TK 133: 16.700.000 đ
Có TK 341 172.700.000
Có TK 111 3.000.000 đ
Đồng thời ghi giảm quỹ phát triển sản xuất kinh doanh, tăng nguồn vốn kinh doanh.
Nợ TK 414: 3.000.000 đ
Có TK 411: 3.000.000 đ
Mẫu số: 01 GTKT 34
PC/99 - B
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 26/03/2006
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Việt Hưng
Địa chỉ: Hà Nội. Số tài khoản:.. .. .. .. .. .. . .
Điện thoai:.. .. .. .. .. .. .. .. Mã số: 0100321637
Họ tên người mua hàng: Lê Mạnh Quý
Đơn vị: Công ty Cổ phần xây dựng và phát triển Nông Thôn Phú Thọ
Địa chỉ: Số nhà 2124 đường Hùng Vương - P. Vân Cơ -TP. Việt Trì - PT
Hình thức thanh toán chuyển khoản: MS.. .. .. .. .. .. .. .. ..
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐV
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3= 1*2
1
Xe lu đường SAKAISKD10
Chiếc
01
157.000.000
157.000.000
Cộng tiền hàng 157.000.000
Thuế GTGT” 10%: 15.700.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 172.700.000
Tổng số tiền viết bằng chữ ( Một trăn bảy mươi hai triệu bảy trăm nghìn đồng)
Người mua hàng Kế toán Trưởng Thủ Trưởng đơn vị
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
Uỷ nhiệm chi
Số: 50/ KHCT
Lập ngày: 26/03/2006
Tên đơn vị trả tiền: Công ty cổ phần XD&PT Nông Thôn Phú Thọ
Phần do NH ghi TK nợ
Số tài khoản: 710A- 00392
Tại: Ngân hàng Công Thương Phú Thọ A
Tài khoản
có
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty TNHH Việt Hưng
Số tài khoản: 410006A
Tại: Ngân hàng Công Thương Phú Thọ B
Số tiền ghi bằng chữ:
Số tiền bằng số 172.700.000
Một trăm bảy mươi triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn
Nội dung thanh toán: Trả tiền mua xe lu SAIKAISD 10
Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngân hàng B
Kế toán Chủ TK Kế toán TP. Kế toán Kế toán TP. Kế toán
Công ty Cổ phần Mẫu số: 02 - TT
XD và PT Nông Thôn Phú Thọ Ban hành kèm theo QĐ
ĐC: Đại Lộ Hùng Vương-Vân Cơ VT- PT số 1141- TC/QĐ-BTC
Ngày 01/11/1998 của BTC
Phiếu chi
Ngày 26/03/2006
Người nhận tiền: Nguyễn Hữu Lộc
Địa chỉ:
Lý do chi: Thanh toán tiền vận chuyển lắp đặt chạy thử xe lu SAIKAISD 10
Số tiền: 3.000.000 đ
Bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn
Thủ trưởng đơn vị Kế toán Trưởng Người lập chứng t ừ
( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên)
Tôi là: Nguyễn Hữu Lộc đã nhận đủ số tiền trên
( số tiền ghi bằng chữ: Ba triệu đồng chẵn ).
Người nhận tiền Thủ quỹ
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
Công ty Cổ phần XD và PT Nông Thôn
Phú Thọ
trích :sổ tscđ
Loại tài sản :Thiết bị dụng cụ sản xuất
Stt
Ghi tăng tscđ
Khấu hao tscđ
Chứng từ
Tên đặc điểm ký hiệu tscđ
Nước sx
Tháng năm đư a vào sủ dụng
Số hiệu tscđ
Nguyên giá
Tỷ lệ phần trăm khấu hao
Mức khấu hao
Cộng dồn
Số hiệu
nt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
1
01356
2603
1 xe lu đường
Nhật
3/2006
157000
20%
31400
Người ghi sổ
(ký ,ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký ,ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào biên bản giao nhận tscđ , sổ tscđ kế toán công ty lập thẻ tscđ để theo dõi chi tiết tscđ của công ty.
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá tscđ
Khấu hao tscđ
Ngày tháng năm
Diễn giải
nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
c
1
2
3
4
26/3/2006
1 xe lu đường
157000000
2006
31400000
31400000
Đơn vị: Công ty Cổ phần Mẫu số: 01 - TT
XD và PT Nông Thôn Phú Thọ Ban hành kèm theo QĐ
ĐC: Đại Lộ Hùng Vương-Vân Cơ VT- PT số 186 - TC/QĐ-BTC
Ngày 01/11/1998 của BTC
Biên bản giao nhận
Ngày 26/03/2006
Số 12:
Nợ TK:
Có TK:
Căn cứ vào hợp đồng số 20 ngày 26/3/2005 giữa trung tâm XNK TH với Công ty Cổ phần XD & PT Nông Thông Phú Thọ.
Về việc giao TSCĐ:
Bên giao nhận TSCĐ gồm:
I ). Đại diện bên giao
Ông: Vũ Quang Hưng Chức vụ: Giám đốc
II ). Đại diện bên nhận.
Ông: Phạm Duy Khoát Chức vụ: Giám đốc
Ông: Nguyễn Thành Long Chức vụ: Cán bộ phòng kỹ thuật
Đặc điểm giao nhận: Tại kho 201 Minh Khai - Hà Nội
Xác nhận về việc giao nhận TSCĐ như sau:
01 xe lu đường SAIKAISD 10 do Nhật sản xuất
Trị giá là 172.700.000 đ ( tổng giá thanh toán ) với tỷ lệ hao mòn 20% dụng cụ phụ tùng kèm theo : không
Đại diện bên nhận Đại diện bên giao
( ký, họ tên ) ( ký, họ tên )
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, bên bán giao nhận tài sản kế toán ghi tăng TSCĐ vào sổ TSCĐ.
Các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ kế toán Công ty sau khi vào sổ chi tiết TSCĐ sẽ được vào sổ nhật ký chung
2.3. Kế toán giảm tài sản cố định.
Tài sản cố định của Công Ty giảm chủ yếu là do nguyên nhân thanh lý, nhượng bán, thanh lý là do những TSCĐ đã hết hạn khấu hao hay bị hư hỏng không sửa chữa được hoặc những TSCĐ bị lạc hậu về mặt kỹ thuật không phù hợp với yêu cầu sản xuất. Mọi trường hợp giảm TSCĐ đều phải có quyết định của Giám đốc Công ty và thành lập ban thanh lý, ban thanh lý báo gồm lãnh đạo của Công ty, đại diện các phòng ban, tổ đội có liên quan, có trách nhiệm tổ chức thanh lý và lập biên bản thanh lý, tất cả những TSCĐ khi thanh lý hoặc nhượng bán Công ty phải thànhlập hội đồng để đánh giá TSCĐ sau đó kế toán xem sổ TSCĐ sổ TSCĐ giảm ở sổ tăng giảm, TSCĐ rồi giảm trích khấu hao vào tháng.
Cụ thể vào 05 tháng 6 năm 2006 Công ty thanh lý một số TSCĐ
- 01 Bộ máy vi tính, nguyên giá 10.000.000đ
- 01 Máy hàn điện, nguyên giá 5.000.000đ
- 01 Máy đóng cọc nguyên giá 30.000.000đ
Công ty Cổ phần
XD và PT Nông Thôn
Phú Thọ
Bảng tổng hợp thanh lý
STT
Tên TSCĐ
Mức sản xuất
Năm đưa vào sử dụng
Năm ngừng hoạt động
Số lượng
Nguyên giá
đã khấu hao
Giá trị còn lại
1
Máy đóng cọc
Nga
2001
2007
01
30.000.000
30.000.000
0
2
Máy vi tính
Nhật
2001
2007
01
10.000.000
10.000.000
0
3
Máy hàn điện
Nhật
2001
2007
01
5.000.000
5.000.000
0
Công ty Cổ phần
XD và PT Nông Thôn Phú Thọ
Cộng hoà xã hội chủ nghĩâ việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------***--------
Biên bản thanh lý TSCĐ
Ngày 05/06/2006
Số: 15/TK2 – BB
Nợ:
Có :
Căn cứ vào quyết định số 15 ngày 05/06/2004 của ban Giám đốc Công ty Cổ phần XD & PT Nông Thôn Phú Thọ về việc thanh lý TSCĐ.
I). Ban thanh lý gồm:
- Ông: Trần Đăng Lợi Chức vụ: Trưởng phòng TCKT
- Ông: Đặng Văn Sanh Chức vụ: Chánh Văn phòng
II). Tiến hành thanh lý TSCĐ
Tên, ký hiệu, quy cách TS CĐ máy đóng cọc
Máy hàn điện
Máy vi tính
Nước sản xuất: Máy đóng cọc Nga
Máy hàn điện; Nhật Bản
Máy vi tính ; Nhật Bản
Năm đưa vào sử dụng: Năm 2001
Nguyên giá TSCĐ: 01 máy đóng cọc: 30.000.000 đ
01 Máy hàn điện: 5.000.000 đ
01 Máy vi tính : 10.000.000đ
Tổng cộng là : 45.000.000 đ
Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý
01 máy đóng cọc: 30.000.000 đ
01 Máy hàn điện: 5.000.000 đ
01 Máy vi tính : 10.000.000 đ
Tổng cộng là : 45.000.000đ
Giá trinh còn lại của TSCĐ là 0
III). Kết luật ban thanh lý TSCĐ
TSCĐ thanh lý hiệu quả cũ, công nghệ lạc hậu, phụ tùng hỏng, không có đồ thay thế, không phù hợp với điều kiện sản xuất.
Ngày 05/06/2006
Trưởng ban thanhlý
( Đã ký )
Kết quả thanh lý TSCĐ
Chi phí thanh lý 30.000 đ ( Ba trăm ngàn đồng ).
Giá trị thu hồi : Máy đóng cọc ; 1500.000 đ
Máy hàn điện: 500.000 đ
Bộ máy vi tính : 1.000.000 đ
Đã ghi giảm TSCĐ
Thủ Trưởng đơn vị Kế toán Trưởng
( Đã ký ) ( Đã ký )
Hoá đơn GTGT Mẫu 01 / GTKT - 3LL
Liên 2 ( giao cho khách hàng ) AK / 2006
Ngày 05 thágn 6 năm 2006 số: 4378
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần XD & PT Nông Thôn Phú Thọ
Địa chỉ: số nhà 2124 Đường Hùng Vương Phường Vân Cơ Việt Trì - Phú Thọ
Điện thoại: .. .. .. ... .. .. .. .. .. . .. . . MST: 021 00 58
Họ tên người mua hàng: Trần Văn Minh
Đơn vị: Công ty TNHH Thăng Long
Địa chỉ: Huyện Lâm Thao Phú Thọ
Số tài khoản: .. .. .. . ... .. .. .. ..
Hình thức thanh toán Tiền mặt
Stt
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy đóng cọc thanhlý
Chiếc
01
1.500.000
1.500.000
2
Máy hàn điện
Chiếc
01
5.000.000
5.000.000
3
Bộ máy vi tính
Chiếc
01
1.000.000
1.000.000
Cộng tiền hàng hoá dịch vụ: 3.000.000 đ
Thuế suất GTGT 10% : 300.000đ
Tổng cộng thanh toán: 3.300.000đ
Bằng chữ ( Ba triệu ba trăm ngàn đồng chẵn )
Người mua hàng Người bán hàng Thủ Trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Công ty cổ phần XD & PT Phiếu thu Số 73
Nông Thôn Phú Thọ Ngày 13/6/2006
Họ tên người nộp tiền: Trần Văn Minh
Địa chỉ: Công ty TNHH Thăng Long Lâm Thao Phú Thọ
Lý do nộp tiền: Do mua TSCĐ bán thanh lý
Gồm : Máy đóng cọc
Máy hàn điện
Bộ máy vi tính
Số tiền: 3.300.000 đ
Bằng chữ ( Ba triệu ba trăm ngàn đồng chẵn).
TTrưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ
( ký tên, đóng dấu) ( ký họ tên) ( ký họ tên) ( ký họ tên) ( ký họ tên)
Công ty Cổ phần
XD và PT Nông Thôn
Phú Thọ
thẻ tscđ
Số 65
Ngày 26/3/2006
Căn cứ vào biên bản giao nhận số 11 ngày 02/4/2004
Tên ,ký hiệu, quy cách tscđ:máy đóng cọc
Nước sản xuất- Nga.
Bộ phận quản lý sủ dụng: xí nghiệp xây dựng tổng hợp số 2.
Năm đưa vào sử dụng:2001
đình chỉ sử dụng:2007
Lý do đình chỉ:Hết giá trị khấu hao
Số hiệu chứng từ
Nguyên giá tscđ
Giá trị hao mòn
Ngày tháng năm
Diễn giải
nguyên giá
Năm
Giá trị hao mòn
Cộng dồn
A
B
c
1
2
3
4
2001
Máy đóng cọc
30.000.000
2001
5.000.000
5.000.000
2002
5.000.000
10.000.000
2003
5.000.000
15.000.000
2004
5.000.000
20.000.000
2005
5.000.000
25.000.000
2006
5.000.000
30.000.000
Việc hạch toán chi tiết tscđ giúp cho công ty nắm được cả về số lượng và chất lượng hiện có , giúp giám đốc công ty có những quyết định kịp thời trong việc đổi mới ,đầu tư mua sắm trang thiết bị, sửa chữa tscđ nhằm khôi phục năng lực của máy móc thiết bị:đáp ứng nhiệm vụ sx kinh doanh của công ty trong thời kỳ mới.
Căn cứ vào hoá đơn phiếu thu sổ cái TK 211,133 kế toán ghi giảm tài sản cố định.
a). Nợ TK 214: 45.000.000 ( giá trị hao mòn).
Có: TK 211: 45.000.000 ( nguyên giá ).
b). Nợ TK 811 : 300.000 ( chi phí thanh lý)
Có : TK 111: 300.000
c). Nợ TK 11 : 3.300.000 ( giá trị thanh lý ).
Có: TK 711: 3.000.000
Có: TK 3331: 300.000
Cuối cùng kế toán kết chuyển thu nhập bất thường và chi phí bất thường sang TK 911 để xác định kết quả thanh lý.
Kết chuyển thu nhập bất thường
Nợ TK 711: 3.000.000
Có : TK 911: 3.000.000
Kết chuỷên chi phí bất thường
Nợ TK 911: 3.000.000
Có : TK 811: 3.000.000
Kết quả thanh lý
Thu nhập lãi hơn chi phí
Nợ TK 911: 3.700.000
Có : TK 421: 3.700.000
trích sổ : Nhật ký chung
Số :125
Chứng từ
Diễn giải
Số liệu TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Thanh lý máy đóng cọc, máy hàn điện, máy vi tính
214
211
45.000.000
45.000.000
Cộng
45.000.000
45.000.000
trích :Chứng từ ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số liệu TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Thanh lý máy đóng cọc, máy hàn điện, máy vi tính
811
111
300.000
300.000
Cộng
300.000
300.000
Công ty Cổ phần
XD và PT Nông Thôn
Phú Thọ
Chứng từ gốc
Số: 152
Ngày 25/6/2006
Chứng từ
Diễn giải
Số liệu TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
111
3.300.000
711
3.000.000
3331
3.00.000
Cộng
3.300.000
3.300.000
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
trích sổ cái
Tháng 8/2006
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
Số hiệu. TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
120
155
26/3
5/6
Số dự đầu tháng 7/2006 mua 01 xe lu đường thanh lý 01 máy đóng cọc
01 máy hàn điện, 01 bộ máy vi tính
331
214
3.520.000.000
157.000.000
45.000.000
Cộng phát sinh 7/2006
157.000.000
45.000.000
Số dư hết 30/7/2006
3820.000.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ quỹ đơnvị
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
2.4. Kế toán khấu hao Tài Sản Cố Định
Trong quá trình sử dụng và điều kiện làm việc TSCĐ bị hao mòn dầu, phần hao mòn này được thể hiện dưới dạng hao mòn hữu tình và hao mòn vô hình và cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã hội và sự tiến bị nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, việc tăng thêm trang bị kỹ thuật tiên tiến, máy móc thiết bị sản xuất giúp công ty giảm được phần lớn sức lao đọng trực tiếp, tăng năng xuất lao động, giảm giá thành sản phẩm, và nâng cao chất lượng sản phẩm, để thu hồi lại giá trị hao mòn của TSCĐ người ta tiến hành trích khấu hao, tức là chuyển phần giá trị hao mòn của TSCĐ vào chi phí kinh doanh.
Việc tính khấu hao có thể tiến hành theo nhiều phương pháp khác nhau, Công ty áp dụng phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng, khấu hao theo thời gian, đây là phương pháp được áp dụng phổ biến hiện nay cách tính.
Mức khấu hao nguyên giá tỷ lệ khấu hao nguyên giá TSCĐ
Phải trích trung = TSCĐ phải * bình quân = phải khấu hao
Bình hàng năm khấu hao năm số năm sử dụng
Dựa vào đặc điểm sản xuất kinh doanh mà Công ty cố nhiều loại TSCĐ khác nhau. vV vậy khi tính khấu hao phải tính cho từng loại TSCĐ, dựa trên nguyên giá và tỷ lệ khấu hao do Nhà nước quy định cho từng loại TSCĐ
Mức khấu hao TSCĐ tăng do từng tháng. Công ty thực hiện theo Quyết Định số 206/QĐ - BTC ngày 12/12/2003 BTC
Mức khấu hao mức khâu hao mức khấu hao mức khấu hao
TSCĐ tháng = TSCĐ đã trích + TSCĐ tăng - TSCĐ giảm
này tháng trước tháng này tháng này
Trong đó: Mức khấu hao nguyên giá TSCĐ tăng ( giảm ) tháng trước
TSCĐ tăng ( giảm ) tháng này = tỷlệ khấu hao
12 tháng
- Mức khấu hao TSCĐ tăng tháng 8/2006 (các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tăng, giảm TSCĐ trong tháng 6/2006 ).
x 20%
x 20% =
=
nguyên giá xe lu đường 157.000.000
4 12
- Mức khấu hao TSCĐ giảm tháng 8/2006
x 20%
=
nguyên giá ( 1 máy đóng cọc + máy hàn điện + máy vi tính )
12
x 20% = 750.000
=
30.000.000 + 5.000.000 + 10.000.000
12
trích :Bảng tính và khấu hao tài sản
mẫu số:15khtscđ
Tháng 8/2006
STT
Chỉ tiêu
Tỷlệ khấu hao
( 1 năm)
Nơi sử dụng
Toàn doanh nghiệp
TK 136
TK 642
Nguyên giá
Số khấu hao
1
2
3
4
Số khấu hao đã trích tháng trước
Khấu hao trích tháng này
Mua xe lu đường
Số khấu hao giảm tháng này
Thanh lý máy đóng cọc
Thanhlý máy vi tính
Thanh lý máy hàn điện
Số khấu hao phải tính tháng này.
20%
20%
20%
20%
157.000.000
157.000.000
45.000.000
30.000.000
10.000.000
5.000.000
235550.000
261666
261666
750.000
500.000
166.666
83.333
235161667
195250.000
583333
500.000
83.333
19466667
40.400.000
261666
261666
166.666
166.666
4049500
Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 8 /2006 kế toán
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6362.doc