Phần I: Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành
1.1- Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành
1.2- Chức năng và nhiệm vụ của Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành
1.3- Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
1.4- Thực tế tổ chức kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành
1.4.1- Tổ chức bộ máy kế toán
1.4.2- Thực tế vận dụng chế độ kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành
Phần II: Thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành
2.1- Đặc điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành
2.1.1- Đặc điểm và cơ cấu TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành
2.1.2- Phân loại, đánh giá TSCĐ TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành
2.1.3- Yêu cầu quản lý TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành
2.2- Kế toán chi tiết TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành
2.2.1- Thủ tục chứng từ hạch toán tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành
2.2.2- Hệ thống sổ chi tiết TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành
2.3- Kế toán tổng hợp TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành
2.3.1- Kế toán tình hình biến động TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành
2.3.2- Kế toán khấu hao TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành
2.3.3- Kế toán sửa chữa TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành
Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành
3.1- Đánh giá chung về công tác kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành
3.1.1- Ưu điểm
3.1.2- Nhược điểm
3.2- Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành
3.3- Các yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành
3.4- Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành
3.5- Điều kiện thực hiện
3.5.1- Về phía nhà nước
3.5.2- Về phía Công ty
Kết luận
Tài liệu tham khảo
67 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán tài sản cố định tại công ty tnhh thương mại và vận tải Long Thành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ách hàng
Sổ chi tiết phải trả cho người bán
Sổ chi tiết tiền vay
Sổ tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết bán hàng
Sổ theo dõi thuế GTGT.
* Trình tự ghi sổ:
Từ chứng từ kế toán vào chứng từ ghi sổ, sau đó vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Từ chứng từ kế toán vào Sổ quĩ tiền mặt và vào các Sổ chi tiết: Nguyên vật liệu, phải thu của khách hàng, phải trả người bán
Từ chứng từ kế toán vào sổ cái các tài khoản: 111,112,131,133,152
Cuối kỳ cộng Sổ cái các tài khoản vào Sổ cân đối số phát sinh, vào Báo cáo tài chính.
1.4.2.6. Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty TNHH thương mại và vận tải Long Thàn
Hệ thống báo cáo Công Ty sử dụng là Báo cáo tài chính, được ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính.
-Tên báo cáo:
Báo cáo tài chính bao gồm: Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bảng cân đối kế toán, Bản thuyết minh báo cáo tài chính, các mẫu báo cáo do Công ty tự mua.
- Kỳ lập báo cáo: Báo cáo được lập theo năm.
- Nơi nhận báo cáo: Là cơ quan thuế; Chi cục thống kê thành phố; Ngân hàng Công thương Việt trì.
PHẦN THỨ HAI
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÀN TSCĐ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI LONG THÀNH
2.1. Đặc Điểm và yêu cầu quản lý TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành.
Tài sản cố định của Công ty chủ yếu là máy móc thiết bị khá lớn phục vụ cho sản xuất sản phẩm hàng hóa, ngoài ra Công ty còn đầu tư xây dựng nhà xưởng mở rộng sản xuất. Vì vậy Công ty cần quản lý tài sản cố định chặt chẽ, luôn theo dõi quá trình hoạt động của TSCĐ để kịp thời xử lý những tài sản cố định hỏng, yếu kém gây ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất. Quản lý TSCĐ theo từng bộ phận, từng loại tài sản, từng phân xưởng sản xuất
Để đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì Công ty sẽ tiếp tục đầu tư đổi mới công nghệ, đổi mới máy móc thiết bị trong một vài năm tới.
Để nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ thì công tác quản lý TSCĐ theo các chỉ tiêu giá trị là: nguyên giá TSCĐ, giá trị hao mòn TSCĐ và giá trị còn lại.
Tại Công ty, yêu cầu xây dựng quy chế quản lý TSCĐ: xác định rõ quyền hạn, trách nhiệm của tập thể, cá nhân trong trong việc bảo quản sử dụng TSCĐ.
Công ty thực hiện việc quản lý đối với TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanhnhư những TSCĐ bình thường.
Mặt khác, định kỳ vào cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê TSCĐ, mọi trường hợp phát hiện thừa, thiếu TSCĐ dều phải lập biên bản sau đó tìm nguyên nhân và biện pháp xử lý.
2.1.1. Đặc điểm và cơ cấu TSCĐ tại Công ty TNHH Thương Mại và Vận tải Long Thành.
TSCĐ của Công ty đều tham gia vào quá trình sản xuất vì vậy cơ cấu TSCĐ của Công ty phân theo từng ngành, từng lĩnh vực sản xuất kinh doanh như: sản xúât nhôm, kinh doanh vận tải ( tàu, thuyền. ô tô..) mỗi bộ phận đều có sự riêng biệt
TSCĐ của Công ty được chia thành TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình:
- TSCĐ hữu hình:
Là những tài sản như: nhà xưởg, văn phòng làm việc, là TSCĐ cảu Công ty được hình thành sau qúa trình xây dựng trụ sở làm việc nhà kho sân bãi
Máy móc thiết bị: là toàn bộ máy móc thiết bị dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty: máy chuyên dùng, dây truyền sản xuất
Phương tiện vận tải: ô tô, tàu thuyền, hệ thống điện
Thiết bị quản lý: máy vi tính, máy photo phục vụ cho quản lý.
- TSCĐ vô hình: quyền sử dụng đất, đem lại hiệu quả kinh tế lâu dài cho doanh nghiệp.
2.1.2. Phân loại, đánh giá TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và vận tải Long Thành.
Tại Công ty TNHH Thương mại và vận tải Long Thành hiện có nhiều loại tài sản cố định khác nhau về tính chất kỹ thuật, công dụng sản xuất, thời gian sử dụng. Vì vậy việc phân loại TSCĐ theo những tiêu thức khác nhau, đó là công việc hết sức cần thiết nhằm quản lý thống nhất TSCĐ trong doanh nghiệp, phục vụ việc phân tích đánh giá tình hình trang bị, sử dụng TSCĐ để xác định các chỉ tiêu tổng hợp liên quan đến TSCĐ của Công ty TNHH Thương mại và vận tải Long Thành
Phân loại TSCĐ theo kết cấu, việc phân loại này đã giúp cho công tác kế toán tính toán và phân bổ khấu hao vào đối tượng sử dụng TSCĐ được thuận tiện. Mặt khác còn giúp cho công tác quản lý còn biết được hiệu quả sử dụng TSCĐ để đầu tư những tài sản phát huy được hiệu quả nhằm để tái đầu tư vào bảo toàn vốn cố định. Tài sản cố định của Công ty được phân thành những loại chủ yếu sau:
+ Máy móc thiết bị
+ Phương tiện vận tải.
Giá trị từng loại TSCĐ trong thuyết minh báo cáo tài chính được thể hiện như sau:
Bảng số 01:
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Mẫu số B09-DN
Long Thành ( Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC
Địa chỉ: BH - Việt Trì – Phú Thọ Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Khoản mục
Nhà của VKT
Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải
TSCĐ HH khác
Tổng cộng
(1) Nguyên gái TSCĐ HH
Ô tô
-Số dư đầu năm
60.000.000
- Số tăng trong năm
+ Mua máy hàn:
24.000.000
- Số giảm trong năm
+ Nhượng bán
(60.000.000)
- Số dư cuối năm
(0)
(2) Giá trị hao mòn luỹ kế
- Số đầu năm
5.000.000
- Số tăng trong năm
4.900.000
5.000.000
- Số giảm trong năm
10.000.000
- Số dư cuối năm
(0)
(3) Giá trị còn lại của TSCĐ
- Tại thời điểm cuối năm
33.600.000
Người lập bảng Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký. họ tên )
2.2. Kế toán chi tiết TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và vận tải Long Thành.
2.2.1. Thủ tục, chứng từ hạch toán tại Công ty TNHH Thương mại và vận tải Long Thành.
Căn cứ vào chứng từ tăng, giảm TSCĐ sau đó mở thẻ TSCĐ và vào sổ chi tiết TSCĐ.
Kế toán chi tiết TSCĐ được thực hiện cho từng TSCĐ, từng nhóm TSCĐ và theo nơi sử dụng TSCĐ.
Để theo dõi, quản lý từng TSCĐ kế toán sử dụng thẻ TSCĐ, thẻ TSCĐ được lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ, thẻ được lập như sau:
Bảng sô 02:
Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Mẫu số S23-DN
Long Thành ( Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ-BTC
Địa chỉ: BH - Việt Trì – Phú Thọ Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số 20
Ngày 2 tháng 1 năm 2007 lập thẻ
Kế toán trưởng ký tên
- Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số 04 ngày 01 tháng 01 năm 2007
- Tên, ký hiệu, mã TSCĐ: Máy vi tinh
- Nước sản xuất: China Năm sản xuất: 2007
- Bộ phận quản lý sử dụng: Phòng kế toán
- Năm đưa vào sử dụng: năm 2007
Số hiệu
Nguyên giá TSCĐ
Giá trị hao mòn
CT
Ngày, tháng
Diễn giải
NG
Năm
GT Hao mòn
Luỹ kế
018247
12/10/2007
Mua máy mới
12.500.000
2006
1.250.000
1.250.000
2007
1.500.000
2.750.000
Ghi giảm TSCĐ: Chứng từ số ngày tháng năm
Lý do giảm:
- Mỗi bộ phận theo dõi riêng, chứng từ được sử dụng là:
+ Hợp đồng kinh tế
+ Hoá đơn mua bán TSCĐ
+ Biên bản nghiệm thu, bàn giao TSCĐ
2.2.2. Hệ thống sổ chi tiết TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và vận tải Long Thành.
- Sổ TSCĐ
- Sổ theo dõi TSCĐ công cụ, dụng cụ
- Thẻ TSCĐ
2.3. Kế toán tổng hợp TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và vận tải Long Thành.
2.3.1. Kế toán tình hình biến động TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và vận tải Long Thành
Trong quá trình sản xuất kinh doanh TSCĐ của Công ty thường xuyên biến động, do vậy ngoài việc tổ chức kế toán chi tiết thì phải tổ chức kế toán tổng nhằm quản lý và nắm chắc tình hình tăng, giảm TSCĐ về hiện vật và giá trị, tình hình hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng.
2.3.1.1. Kế toán tăng TSCĐ:
Công ty mua sắm TSCĐ thì làm cho TSCĐ tăng, hồ sơ tăng gồm có:
- Hợp đồng mua bán TSCĐ, ( Hợp đồng này là căn cứ xác định TSCĐ tăng theo quyết định cuă Giám đốc Công ty)
- Biên bản nghiệm th, kiểm nhận TSCĐ.
- Biên bản bàn giao TSCĐ: Biên bản được lập thành 3 bản có đầy đủ chữ ký của các thành phần như: Một bản giao cho bên giao giữ, một bản giao cho bên nhận giữ, một bản giao cho phòng Kế toán giữ để làm chứng từ gốc ghi hạch toán tăng TSCĐ. Tài khoản sử dụng:
+ TK 211: TSCĐ hữu hình
+ TK 214: Hao mòn TSCĐ
+ TK 411: Nguồn vốn kinh doanh
* Tình hình tăng TSCĐ:
Ngày 06 tháng 1 năm 2007 Công ty mua một máy hàn từ quỹ đầu tư phát triển với giá trị: 24.000.000 đồng, chưa thanh toán tiền cho người bán, thuế GTGT là 5% nộp theo thuế suất. Hồ sơ tài sản gồm có:
- Hợp đồng kinh tế:
- Hoá đơn mua bán TSCĐ
- Biên bản nghiệm thu, Biên bản bàn giao TSCĐ.
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Mua bán hàng hoá
Số: 010207/HĐKT
- Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế của Hội đồng nhà nước ban hành ngày 25 tháng 9 năm 1989.
- Căn cứ vào nghị định 17/HĐKT của hội đồng Bộ trưởng (nay là chính phủ) về việc ký kết và thực hiện hợp đồng kinh tế.
Hôm nay ngày 06 tháng 01 năm 2007 tại Công ty TNHH Thương mại và vận tải Long Thành chúng tôi gồm có:
I-Bên A ( Bên mua) CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI LONG THÀNH:
Đại diện là ông: Hồ Ứng Thành Chức vụ: Giám Đốc
Địa chỉ: Bạch Hạc- Việt Trì- Phú Thọ
Điện thoại: 0210.861234
Mã số thuế: 2600225752
II- Bên B ( Bên bán ) CÔNG TY TNHH BÌNH MINH
Đại diện là ông: Nguyễn Văn Hùng Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Số 98- Thị xã Phú Thọ
Điện thoại: 0210.794109
Hai bên cùng thoả thuận, thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế với các điều khoản sau:
Điều 1: Hàng hoá
Bên B đồng ý cấp cho bên A:
01 máy hàn EUOCOMPACCT- 230
Thông số ký thuật:
Công suất: 8,0 KVA
Giá bán: 25.200.000 ( bao gồm cả thuế GTGT 5 %)
( Hai mươi lăm triệu, hai trăm ngàn đồng chẵn )
Nguồn điện: 2 pha 210V/ 350V
Điều 2: Quy cách phẩm chất
Đây là mặt hang mới 100% theo đúng tỉêu chuẩn của nhà sản xuất.
Điều 3: Phương thức thanh toán
Thanh toán 100% giá trị hợp đồng trong vồng 10 ngày kể từ ngày bàn giao thiết bị, máy móc, bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
Điều 4: Trách nhiệm hai bên
- Bên A: Có trách nhiệm chuẩn bị kho, bến bãi, và hỗ trợ bên giao nhận, chạy thử máy móc thiết bị, thanh toán tiền đầy đủ cho bên B.
- Bên B: Có trách nhiệm lắp đặt chuyển giao vàhuóng dãn sử dụng
Thiét bị để hàn sản phẩm nhôm tại nhà máy bên A (Có cotalo kèm theo máy ). Giao hang đầy đủ như điều 1, đúng thời gian.
-Bảo hành các thiết bị cho bên A, mà lỗi thuộc về nhà chế tạo.Thời hạn bảo hành 12 tháng.
Điều 5: Cam kết chung
Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản đã thoả thuận trong hợp đồng này
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành 4 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số:02
GTKT- 2LL
Liên 2: (Giao cho khách hàng) 03- B
Ngày 06 tháng 01 năm 2007 BO 218024
Đơn vị bán: Công ty TNHH Bình Minh
Địa chỉ: Số 98 Thị xã Phú Thọ
Điện thoại:. Mã số thuế
Họ tên người mua: Hồ Ứng Thành
Đơn vị : Công ty TNHH Thương mại và Vận tải Long Thành
Địa chỉ : Bạch Hạc - Việt Trì Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Mã số thuế 2600336862
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy hàn MIC/MAG
EUOCOMPACT320
Bộ
01
24.000.000
24.000.000
Cộng tiền hàng 24.000.000
Thuế suất GTGT 5% 1.200.000
Cộng tiền thanh toán 25.200.000
Số tiền bằng chữ: (Hai lăm triệu, hai trăm ngàn đồng chẵn)
Người mua hàn Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, Ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO THIẾT BỊ
Hôm nay là ngày 06 tháng 01 năm 2007 tại công ty TNHH thương mại và vận tải Long Thành chúng tôi gồm có :
Bên giao: Công ty TNHH Bình Minh
Đại diện: Ông: Nguyễn Văn Hùng - Phó giám đốc kỹ thuật
Bên nhận : Công ty TNHH Thương Mại Và Vận Tải Long Thành
Ông: Nguyễn Anh Dũng -Phó giám đốc công ty
Sau khi kiểm tra, Chạy thử hai bên nhất trí tiến hành nhiệm thu và bàn giao thiết bị hàn cùng các phụ kiện đi kèm sau đây :
- Máy hàn EUOMPACT 230
- Số lượng : 1 chiếc
Đồng bộ gồm có :
Mũ hàn
Súng hàn MIG(3m)
Kẹp mát + cáp mát
Đồng hồ +mũ hàn
Ruột hàn
Nguồn hàn EUOCOMPACT 230
Lưu ý: Việc bảo hành không được thược hiện, vật tư hỏng hóc do người sử dụng vận hành sai quy phạm gây nên
Thời gian bảo hành : 24 tháng tại Việt trì.
Tất cả các hàng hoá trên đều vận hành tốt, bảo đảm đúng thong số kỹ thuật của nhà sản xuất
Biên bản này được lập thành 02 bản mỗi bên giữ hai bản
Đại diện bên giao Đại diện bên nhận
* Từ chứng từ trên kế toán hạch toán:
Nợ TK 211: 24.000.000
Nợ TK 133: 1.200.000
Có TK 331: 25.200.000
Định khoản trên vào sổ:
- Sổ TSCĐ bên tăng
- Sổ theo dõi thuế GTGT
- Sổ cái TK 211; 133; 331
Bảng số 03:
Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Mẫu số S61- DN
Long Thành ( Theo QĐ 15/2006 – BTC
Ngày 20/3/2006 của BỘ trưởng BTC )
SỔ THEO DÕI THUẾ GTGT
Năm 2007
NT
Chứng từ
Diễn giải
Số thuế GTGT
Đầu ra PSTK
Số thuế GTGT
Đầu vào PSTK
Số thuế PN
Số thuế ĐN
Số
N-T
06/1
02
06/1
Thuế GTGT hàng mua vào
1.200.000
Cộng số P/S
1.200.000
Ngày 06 tháng 1 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên ) ( Ký, Họ tên)
Bảng số 04:
Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Mẫu số S02c1-DN
Long Thành ( Theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI TK 211
Năm 2007
N -T
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
SH
N-T
Nợ
Có
Số dư ĐK
1.500.000
06/1
02
06/1
Mua máy hàn
331
24.000.000
Cộng số P/S
24.000.000
Dư cuối kỳ
25.500.000
Ngày mở sổ: ngày 06 tháng 1 năm 2007
Ngày 06 tháng 1 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu )
Bảng số 05:
Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Mẫu số S61-DN
Long Thành ( Theo QĐ 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CÁI TK 133
Năm 2007
N-T
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
N-T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
06/1
02
06/1
Mua máy hàn
331
25.200.000
Cộng P/S
25.200.000
Dư cuối kỳ
Ngày mở sổ: Ngày 06 tháng 1 năm 2007
Ngày 06 tháng 1 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu )
Bảng số 06:
Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Mẫu số S61-DN
Long Thành ( Theo QĐ 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CÁI TK 331
Năm 2007
N-T
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
N-T
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
35.000.000
06/1
02
06/1
Mua máy hàn
211
24.000.000
133
1.200.000
Cộng P/S
25.200.000
Dư cuối kỳ
60.200.000
Ngày mở sổ: Ngày 06 tháng 1 năm 2007
Ngày 06 tháng 1 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu )
Trong quá trình mua sắm tài sản phát sinh chi phí được hạch toán như sau:
Nợ TK 211: 2.000.000
Có TK 111: 2.000.000
Định khoản trên được vào sổ cái TK 211; sổ cái TK 111.
Nguyên giá máy hàn: 24.000.000 + 2.000.000 = 26.000.000
Nợ TK 411: 26.000.000
Có TK 414: 26.000.000
Bảng số 07:
Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Mẫu số S6-DN
Long Thành ( Theo QĐ 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 411
Năm 2007
N-T
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
N-T
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
500.000.000
Số ps trong kỳ
6/1
02
6/1
Đầu tư vào TS
414
26.000.000
Cộng số P/S
26.000000
Dư cuối kỳ
474.000.000
Ngày mở sổ: Ngày 06 tháng 1 năm 2007
Ngày 06 tháng 1 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Bảng số 08:
Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Mẫu số S6-DN
Long Thành ( Theo QĐ 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 414
Năm 2007
N-T
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
N-T
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
50.000.000
Số ps trong kỳ
06/1
02
06/1
Đầu tư vào TS
411
26.000.000
Cộng số P/S
26.000.000
Dư cuối kỳ
76.000.000
Ngày mở sổ: Ngày 06 tháng 1 năm 2007
Ngày 06 tháng 1 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Các trường hợp tăng TSCĐ tại Công ty:
Tăng TSCĐ do xây dựng cơ bản bàn giao: Các công trình xây dựng cơ bản của Công ty chủ yếu là tự làm.
Tăng TSCĐ do mua sắm bằng các nguồn vốn.
2.3.1.2. Kế toán giảm TSCĐ:
Trường hợp giảm TSCĐ của Công ty TNHH thương mại và vận tải Long Thành là rất ít, mới chỉ có một trường hợp giảm do không có nhu cầu sử dụng, đó là xe ô tô KIA
Ngày mùng 10 tháng 01 năm 2007 Công ty tiến hành nhượng bán xe ô tô KIA:
Nguyên giá: 60.000.000 đồng
Giá bán: 70.000.000 đồng
Hồ sơ giảm TSCĐ gồm có:
Hoá đơn GTGT bán xe
Biên bản bàn giao xe
Hồ sơ đấu giá
Hợp đồng mua bán xe.
Theo hình thức chứng từ ghi sổ: Căn cứ vào chứng từ gốc, lập chứng từ ghi sổ:
+ Ghi sổ đăng lý chứng từ ghi sổ
+ Ghi sổ cái các TK đối ứng
HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
Liên 2: (Giao cho khách hàng) 02- B
Ngày 10 tháng 01 Năm 2007 AB 005308
Đơn vị bán: Công ty TNHH Thương mại và vận tải Long Thành
Địa chỉ: Bạch Hạc - Việt Trì - Phú Thọ
Điện thoại: Mã số thuế: 2600336862
Họ tên người mua hàng: Lê quyết Chiến
Địa chỉ: Hoà Phong - Việt Trì - Phú Thọ Mã số thuế: 2600207313
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Xe KIA 4 chỗ
Cái
01
70.000.000
70.000.000
Cộng tiền hàng 70.000.000
Thuế GTGT 10 % Tiền thuế 7.000.000
Cộng tiền thanh toán: 77.000.000
Số tiền bằng chữ: (Bảy mươi triệu đồng chẵn)
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
CÔNG TY TNHH TM & VT LONG THÀNH
TC/ QĐ/ CĐKT
Mẫu số 01 - TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 141
ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 10 tháng 1 năm 2007
Căn cứ vào quyếtt định số ........ ngày .........tháng......... năm của
Về việc bàn giao TSCĐ
Bản giao nhận TSCĐ gồm:
Ông: Đinh Văn Dũng - Trưởng phòng KTCN - Đại diện bên giao
Ông: Nguyễn Bá Mạnh - Nhân viên kỹ thuật - Đại diện bên giao
Bà: Nguyễn Thị Lan - Nhân viên - Đại diện bên nhận
Địa điểm giao TSCĐ: Công ty TNHH Thương Mại và vận tải Long Thành
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
Tên TSCĐ: Xe KIA 4 chỗ
Số hiệu TSCĐ: LC 11
Nước sản xuất: CHINA
Năm sản xuất: 1995
Số máy: B2728101
Số khung: K11 VK 001122
Biển đăng ký: 19K 2211
Giá bán cả thuế: 77.000.000 đồng
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Người giao
Bảng số 09:
Đơn vị: Công ty TNHH Long Thành Mẫu số: SO2a – DN
Địa chỉ: Bạch Hạc-Việt Trì-Phú Thọ (Theo QĐ số 15/2006 QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 07
Ngày 10 tháng 1 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Thu tiền bán xe KIA
111
77.000.000
711
70.000.000
33311
7.000.000
TS giảm do nhượng bán
2141
47.000.000
811
30.000.000
2114
77.000.000
Mua mới một máy hàn
2113
24.000.000
133
1.200.000
331
25.200.000
Chi phí mua que hàn
2113
2.000.000
111
2.000.000
Giảm quỹ đầu tư phát triển
414
26.000.000
411
26.000.000
Cộng
414.400.000
Kèm theo: 03 chứng từ gốc
Ngày 10 tháng 1 năm 2007
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng số 10:
Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Mẫu số S6-DN
Long Thành ( Theo QĐ 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CÁI TK 211
Năm 2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
N/T
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
1.500.000
10/1
Bán ô tô
111
60.000.000
06/01
Mua mới một máy hàn
331
24.000.000
30/12
Giảm do nhượng bán
811
55.000.000
2141
5.000.000
Cộng P/S
Dư cuối kỳ
84.000.000
25.500.000
60.000.000
Ngày mở sổ: Ngày 30 tháng 12 năm 2007
Ngày 30 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Bảng số 11:
Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT
Long Thành
SỔ TĂNG GIẢM TÀI SẢN
Tháng 12 năm 2007
Tên TSC Đ
SL
Giá trị hao mòn
Nguyên giá phân chia theo nguồn vốn
Nguyên giá
Đã khấu hao
Giá trị còn lại
Tự bổ xung
Vay NH
Khác
Phần tăng
24.000.000
2.400000
21.600.000
24.000.000
Máy hàn
01
24.000.000.
2.400.000
21.600.000
24.000.000
Phần giảm
60.000.000
5.000.000
55.000.000
Xe ô tô KIA
01
60.000.000
5.000.000
55.000.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Trong trường hợp này, doanh nghiệp hạch toán như sau:
Kế toán ghi giảm tài sản:
Nợ TK 2141: 5.000.000 (Giá trị hao mòn)
Nợ TK 811: 55.000.000 (Giá trị còn lại)
Có TK 2114: 60.000.000 (Nguyên giá)
Tiền thu được do bán xe:
Nợ TK 111: 77.000.000
Có TK 711: 70.000.000
Có TK 3331: 7.000.000
Định khoản trên được kế toán lập chứng từ ghi sổ, vào sổ:
- Sổ chi tiết TK: 811; 711
- Sổ cái các TK: 214; 211, 111, 811, 711.
- Sổ theo dõi thuế GTGT
Bảng số 12:
Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Mẫu số S21-DN
Long Thành ( Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006của Bộ trưởng BTC )
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm 2007
( Đơn vị tính: Triệu đồng )
Số TT
Ghi tăng TSCĐ
KH TSCĐ
ghi giảmTSCĐ
C.Từ
Tên
TSCĐ
Nước
SX
T,N
S D
SH
N.G
TSCĐ
Khấu hao
KH đến
Khi giảm
Lý do
SH
NT
%
mức
SH
N,T
A
B
C
D
E
G
H
1
2
3
4
I
K
L
01
31/12
M.hàn
TQ
24
10
2.4
02
31/12
Ô tô
TQ
60
12
5
NB
Cộng
84
7.4
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu )
2.3.2. Kế toán khấu hao TSCĐ tại Công ty TNHH Thương mại và vận tải Long Thành:
Tại Công ty trong qúa trình sản xuất kinh doanh giá trị TSCĐ hao mòn dần và chuyển vào giá trị của sản phẩm mới sáng tạo ra, theo mức độ hao mòn của chúng dưới hình thức khấu hao TSCĐ tính vào giá thành sản phẩm. Việc khấu hao này nhằm thu hồi lại vốn. Khấu hao TSCĐ là biện pháp nhằm bù đắp hay khôi phục lại từng phần và toàn bộ giá trị TSCĐ .
Công ty quy định đúng mức khấu hao đã phản ánh chính xác được hao mòn của TSCĐ. Tính đúng được giá trị còn lại đảm bảo tái sản xuất TSCĐ, vì thế nếu quy định tỷ lệ khấu hao cao với điều kiện sản xuất kinh doanh có lãi, ngược lại nếu quy định tỷ lệ thấp sẽ không đủ bù đắp cho hao mòn của TSCĐ.
* Việc tính khấu hao phải được tuân thủ theo những quy định sau:
Tất cả các TSCĐ hiện có đang dùng cho sản xuất kinh doanh và phục vụ cho công tác quản lý kinh doanh đều phải tính khấu hao để đưa vào giá thành sản phẩm nhằm thu hồi lại vốn, tái đầu tư cho sản xuất và hình thành nguồn vốnmua sắm đổi mới thay thế TSCĐ. Trường hợp TSCĐ chưa cần dung, không cần dung, TSCĐ đang chờ thanh lý thì Công ty không phải tính khấu hao.
Công ty tính khấu hao theo phương pháp tròn tháng.Việc tính khấu hao cơ bản căn cứ vào nguyên giá TSCĐ và tỷ lệ khấu hao theo quy định của Bộ Tài Chính. Vì vậy việc phân loại TSCĐ tại Công ty được thực hiện phân loại theo tính năng, tác dụng nên việc phân bổ khấu hao cũng dễ dàng. thuận tiện, đúng với đồi tượng.
Do Công ty tính khấu hao theo phương pháp tròn tháng nên khung thời gian khấu hao của từng nhóm TSCĐ tại Công ty được áp dụng theo đúng QĐ 166/1999/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Bộ Tài Chính.
Bảng số 12:
Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Long Thành
Bảng tính khấu hao tháng 12 năm 2007 của Công ty như sau:
Chỉ tiêu
Nguyên giá TSCĐ
Số khấu hao phân bổ
Toàn Công ty
TK 642
TK 627
Số KHđã tính tháng trước
60.000.000
416.667
416.667
Số KH tăng tháng này
24.000.000
200.000
200.000
Số KH giảm tháng này
Số KH phải trích tháng này
84.000.000
616.667
416.667
200.000
Người lập bảng Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Từ bảng tính khấu hao trên kế toán hạch toán vào các đối tượng sử dụng:
Nợ TK 627: Khấu hao TSCĐ dung cho sản xuất
Nợ TK 642: Khấu hao TSCĐ dung cho QLDN
Có TK 2141: Tổng khấu hao phải trích
Từ định khoản trên kế toán:
- Lập chứng từ ghi sổ
- Vào sổ cái TK 627; 642; 214
Bảng số 13:
Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT
Long Thành
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Tháng 12 năm 2007
Chứng từ
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
01
31/12
Khấu hao Máy hàn
627
214
2.400.000
02
31/12
Ô tô
642
214
5.000.000
Cộng
7.400.000
Kèm theo 03 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Bảng số 13:
Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Mẫu số 06 - TSCĐ
Long Thành ( Theo QĐ số 15/ 2006 QĐ- BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC )
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO
Năm 2007
Số TT
Chỉ tiêu
T.G sử dụng
Toàn Công ty
Tk 627
Tk 642
..
N.G
TSCĐ
Số KH
PX
1
Máy hàn
10
24.000.000
2.400.000
2.400.000
2
Ô tô
12
60.000.000
5.000.000
5.000.000
Cộng
86.000.000
7.400.000
2.400.000
5.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập bảng Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Bảng số 14:
Đơn vị: Công ty TNHH TM & VT Mẫu số S6-DN
Long Thành ( Theo QĐ 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC )
SỔ CÁI TK 214
Tháng 12 năm 2007
NT
GS
Chứng từ
Diến giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
N-T
Nợ
Có
Số đầu năm
31/12
01
31/12
Mày hàn
627
2.400.000
31/12
02
31/12
Ô tô
642
5.000.000
Khấu hao giảm
211
5.000.000
Cộng P/S
5.000.000
7.400.000
Số dư cuối kỳ
2.400.000
Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên )
Là một Công ty sản xuất nhôm, do đặc điểm của ngành sản xuất đang phải cạnh tranh với cơ chế thị trường, vì vậy số khấu hao cơ bản naàyCông ty được để lại để thay thế, đổi mới TSCĐ và sử dụng vốn khấu hao này theo đúng hướng dẫn của thông tư 36, ngày 27 tháng 4 của Bộ Tài Chính.
Ngoài ra các hạng mục công trình xây và cải tạo, cơ sở tính là định mức và giá trị dự toán khi hoàn thành thủ tục bàn giao
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6371.doc