MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Chương I: Tổng quan về công ty VIMECO 2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 2
1.1.2.Giới thiệu về công ty 3
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 5
1.2.1. Ngành nghề kinh doanh 5
1.2.2 Hoạt động kinh doanh 5
1.2.2.1 .Sản phẩm, dịch vụ chính 5
1.2.2.2. Kế hoạch phát triển kinh doanh 6
2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây 7
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 9
1.3.1. Đại hội đồng cổ đông 9
1.3.2. Hội đồng quản trị 10
1.3.3. Ban kiểm soát 10
1.3.4. Ban giám đốc 11
1.3.5. Các phòng chức năng 11
1.3.5.1. Phòng tổ chức hành chính 11
1.3.5.2. Phòng tài chính kế toán 11
1.3.5.3. Phòng cơ giới vật tư 11
1.3.5.4. Phòng đầu tư 12
1.3.5.5. Phòng kế hoạch kỹ thuật 12
1.3.5.6. Ban quản lý nhà chung cư và văn phòng VIMECO 12
1.3.5.7. Bộ phận quản lý chất lượng và xúc tiến thương mại 12
1.3.6. Các đơn vị thành viên trực thuộc công ty 12
1.3.6.1. Trạm bê tông thương phẩm VIMECO 12
1.3.6.2. Xưởng cơ khí sửa chữa VIMECO 13
1.3.6.3. Trạm nghiền sàng đá VIMECO 13
1.3.6.4. Trung tâm xuất nhập khẩu xây dựng VIMECO 13
1.3.6.5. Chi nhánh Vimeco tại TP Hồ Chí Minh 13
1.3.6.6. Chi nhánh Bình Dương 13
1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán 13
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 14
1.4.2. Tổ chức hệ thống sổ kế toán 16
Chương II: Thực tế kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty VIMECO 17
2.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp tại công ty VIMECO 17
2.2. Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty VIMECO 17
2.3. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty 20
2.3.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp 21
2.3.2. Kế toán nhân công trực tiếp 36
2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 54
2.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ 72
2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty 76
2.5. Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty 80
Chương III: Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty VIMECO 81
3.1. Nhận xét về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty VIMECO 81
3.1.1. Những ưu điểm 81
3.1.2. Những vấn đề tồn tại cần hoàn thiện 82
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty VIMECO 84
3.2.1. Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu trực tiếp 84
3.2.2. Hoàn thiện kế toán nhân công trực tiếp 84
3.2.3. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất chung 84
3.2.4. Tăng cường hiệu quả của các thông tin kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành đối với việc ra quyết định quản trị doanh nghiệp 84
88 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1206 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần VIMECO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
họ tên)
- Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng để phản ánh các chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây lắp
Bên Nợ: Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng trực tiếp cho hoạt động xây lắp
Bên Có:
Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng không hết được nhập lại kho
Kết chuyển trị giá nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng cho hoạt động xây lắp trong kỳ vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm xây lắp
TK 621 không có số dư cuối kỳ
TK 621 được mở chi tiết cho từng công trình
- Phương pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Cuối tháng, kế toán công trình tập hợp các chứng từ liên quan: hóa đơn GTGT, phiếu nhập, xuất khochuyển lên phòng kế toán để ghi sổ. Khi nhận được các chứng từ, kế toán vật tư tiến hành lập chứng từ ghi sổ và nhập chứng từ ghi sổ vào máy tính, phần mềm ANA sẽ tự động vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 621 và sổ cái TK 621 đồng thời kế toán vật tư trên cơ sở các chứng từ nhận được lập ra Bảng kê nhập xuất tồn theo dõi tình hình sử dụng nguyên vật liệu.
Cuối năm, kế toán trưởng đưa ra kế hoạch kiểm kê và thông báo cho các bộ phận liên quan trước khi tiến hành kiểm kê, thông thường phòng cơ giới vật tư, phòng kinh tế kỹ thuật và phòng kế toán cử đại diện tham gia kiểm kê. Khi tiến hành kiểm kê, công việc bao gồm kiểm kê giá trị dở dang, tài sản cố định, công cụ dụng cụ và nguyên vật liệu. Riêng giá trị dở dang, công ty thuê các kỹ sư kinh tế tiến hành đánh giá giá trị dở dang, nhìn chung tài sản cố định tương đối chính xác, công cụ dụng cụ khó chính xác chỉ mang tính tương đối, nguyên vật liệu đa số mua phục vụ thi công nên còn rất ít.
152
621
111, 112, 331
133
111, 112, 152
141
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(6)
Xuất nguyên vật liệu dùng trực tiếp sản xuất theo giá thực tế
Mua nguyên vật liệu đưa thẳng tới chân công trình (giá mua chưa bao gồm thuế)
Tạm ứng cho chỉ huy trưởng công trình
Quyết toán giá trị khối lượng đã tạm ứng (phần tính vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)
Giá trị nguyên vật liệu không sử dụng hết nhập kho vào cuối kỳ
Thuế GTGT được khấu trừ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 4 tháng 1 năm 2008
Kèm theo chứng từ gốc
TRÍCH YẾU
Số hiệu tài khoản
SỐ TIỀN
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
1
2
3
4
5
Kim khí Hoàng Long
1, Thép thi công Trụ sở Bộ công an
621
331
98.936.190
98.936.190
2, Thuế GTGT
133101
331
4.946.810
4.946.810
CỘNG
103.883.000
103.883.000
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 621
Năm 2008
Tên công trình: 0717 – Trụ sở bộ công an
Ngày ghi sổ
Số hiệu
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
04/01
30gs1
04/01
Cty MATEXIM, thép buộc, măng xông trụ sở Bộ công an
36.666.667
09/01
37gs1
09/01
Cty Hoàng Phong, thép 1/08 t/c trụ sở Bộ công an
1.245.430.762
22/01
22gs2
22/01
Cty MATEXIM HP, dây buộc t/c trụ sở Bộ công an
25.428.571
25/01
120gs2
25/01
Cty Trường Chinh, nhập Bent trụ sở Bộ công an
367.619.040
31/01
08/1XTM
31/01
Trụ sở Bộ công an – VIMECO, xuất vtư trộn BT 1/08
18.526.398
31/01
12/1XTM
31/01
Trụ sở Bộ công an – VIMECO, xuất vtư trộn BT 1/08
940.792.386
31/01
34/1XTM
31/01
Lý, nliệu v/c BT 1/08 - Trụ sở Bộ công an
73.084.367
31/01
381gs3
31/01
Diên, nliệu t/c trụ sở Bộ công an
40.605.980
14/02
264gs2
14/02
Diên, que hàn t/c trụ sở Bộ công an
9.345.450
14/02
264gs2
14/02
Cty Hoàng Phong, thép t/c 2/08 trụ sở Bộ công an
15.000.000
19/02
07gs2
19/02
Cty MATEXIM, ống thép t/c 2/08 trụ sở Bộ công an
2.072.891.238
25/02
145gs2
25/02
Lý, nliệu v/c BT 2/08 - trụ sở Bộ công an
79.287.000
25/02
382gs3
25/02
Trụ sở Bộ công an – VIMECO, xuất vtư trộn BT 208
57.381.541
29/02
06/2XTM
29/02
Trụ sở Bộ công an – VIMECO, xuất vtư trộn BT 2/08
10.145.771
29/02
11/2XTM
29/02
Cty MATEXIM HP, thép buộc 02/08 CT trụ sở Bộ công an
879.325.428
29/02
137gs2
29/02
Cty Thanh Huy, nliệu Bộ công an
16.514.286
29/02
192gs2
29/02
Cty Hoàng Phong, thép t/c 02/08 - Bộ công an
179.423.460
29/02
235gs2
29/02
Cty Thanh Huy, nliệu 02/08 - Bộ công an
448.838.666
29/02
236gs2
29/02
Cty Chính Đại, thép t/c 3/08 trụ sở Bộ công an
105.406.724
08/03
137gs3
08/03
Diên, que hàn t/c trụ sở Bộ công an
1.169.455.791
10/03
122gs3
10/03
Cty Trường Thịnh, Bent khoan nhồi trụ sở Bộ công an
16.000.000
18/03
206gs3
18/03
Hưởng, xuất vtư trộn BT 3/08 – Cty VIMECO trụ sở Bộ công an
379.571.418
31/03
01/3XTM
31/03
Hưởng, xuất vtư trộn BT 3/08 Tr/hoà – Cty VIMECO trụ sở Bộ công an
736.211.410
31/03
08/3XTH
31/03
CN Cty Matexim HP, dây buộc thi công 03/08 - Bộ công an
18.897.468
31/03
223gs3
31/03
CN Cty Matexim HP, thép ống 03/08 - Bộ công an
37.904.760
31/03
225gs3
31/03
Diên, nliệu thi công CT Bộ công an
45.496.286
31/03
277gs3
31/03
Diên, que hàn thi công CT Bộ công an
7.625.454
31/03
277gs3
31/03
Lý, nliệu v/c BT 3/08 - trụ sở Bộ công an
24.000.000
31/03
302gs4
31/03
Cty SX&TM Thanh Huy, nliệu thi công 3/08 - CT Bộ công an
36.767.426
31/03
380gs3
31/03
Ngọc, QT liệu 3/08 29K – 5007 trụ sở Bộ công an
223.680.160
20/04
78gs4
20/04
Cty Thanh Huy, nliệu 4/08 - trụ sở Bộ công an
1.450.732
30/04
276gs4
30/04
Quang, phí nliệu xe 29U – 3821 tháng 4/08 trụ sở Bộ công an
7.625.460
30/05
C1002
30/05
Cty Khánh Lâm, chạt gạch thi công CT Bộ công an
1.750.000
30/06
378gs6
30/06
Quang, CP nliệu xe 298 – U – 3821 – CT Phú Mãn
20.499.999
28/08
C1657
28/08
Quang, CP nliệu xe 29U – 3821 T6/08 – CT Bộ công an
2.707.017
28/08
C1657
28/08
Hưởng, xuất vtư trộn BT TMỗ 10/08 – Cty 2 trụ sở Bộ công an
762.540
31/10
33/10XTM
31/10
K/c chi phí NVL - Dự án 239/05
260.088.884
31/12
851gs12
31/12
9.612.208.540
Phát sinh trong kỳ:
Số dư cuối kỳ:
9.612.208.540
9.612.208.540
SỔ CÁI
Năm 2008
Tài khoản: 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ngày tháng ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
DIỄN GIẢI
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
31/01/08
44gs1
31/01/08
Cty thép và vtư CN, thép g/c KCT XM Bỉm Sơn
331
9.910.131.780
29/02/08
251gs2
29/02/08
Cty Kim Nguyên, máy sx ống ghen bán Cty 9
331
33.523.810
31/01/08
30gs1
31/01/08
Cty MATEXIM, thép buộc, măng xông trụ sở Bộ công an
331
36.666.667
31/01/08
39gs1
31/01/08
Cty HCM Việt Bắc, khoan đá nổ mìn Đồng Vỡ
331
262.982.249
29/02/08
121gs2
29/02/08
Cty An Minh, gạch ốp lát, lát Tr/hoà 2
331
705.605.000
31/01/08
37gs1
31/01/08
Cty Hoàng Phong, thép 1/08 t/c trụ sở Bộ công an
331
1.245.430.762
29/02/08
255gs2
29/02/08
Cty KD vtư TH, thép g/c KCT silô, cần trục Cầu Bươu
331
419.735.408
31/01/08
27gs1
31/01/08
Cty thép&vtư XD, thép 1/08 Láng HL
331
1.098.161.598
26/02/08
34gs2
26/02/08
Cty MATEXIM HP, ống thép t/c 1/08 Nghi Sơn
331
228.022.238
26/02/08
57gs2
26/02/08
Vị, nliệu g/c KCT Bỉm Sơn
331
216.092.381
.
.
.
31/12/08
C2621
31/12/08
Đô, CP nliệu T12/08 xe 29K – 9163 CT Cửa Đạt
1111
1.369.116
31/12/08
C2621
31/12/08
Đô, VAT CP nliệu T12/08 xe 29K – 9163
1111
5.579.655
31/12/08
C2622
31/12/08
Quang, CP nliệu T12/08 xe 29U – 3821
1111
11.174.200
31/12/08
C2624
31/12/08
Bình, CP nliệu T12/08 xe 29LD – 0571
1111
20.525.473
31/12/08
C2625
31/12/08
Ngọc, CP nliệu + vé cầu đường T12/08 xe 29K – 5007
1111
6.379.800
31/12/08
C2626
31/12/08
Việt, CP nliệu T12/08 xe 29M - 0130
1111
25.459.000
Phát sinh trong kỳ
Số dư đầu kỳ
648.144.375.365
648.144.375.365
2.3.2. Kế toán nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là các chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào quá trình hoạt động xây lắp, bao gồm các khoản phải trả cho người lao động thuộc quyền quản lý của công ty và lao động thuê ngoài.
Chi phí nhân công trực tiếp thường chiếm tỉ trọng tương đối lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp chỉ sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Vì vậy việc kế toán chi phí nhân công trực tiếp chính xác không những có ý nghĩa quan trọng trong công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp mà còn có ý nghĩa trong việc tính và trả lương kịp thời cho người lao động qua đó khuyến khích người lao động nâng cao năng suất lao động. Đối với công ty, việc quản lý tốt chi phí nhân công trực tiếp có ý nghĩa trong việc tiết kiệm chi phí và sử dụng lao động hợp lý, hiệu quả.
Do đặc điểm của ngành xây dựng là các sản phẩm xây lắp thay đổi theo địa bàn thi công do đó công ty chỉ duy trì cố định bộ phận kỹ thuật và quản lý còn toàn bộ nhân công tham gia trực tiếp thi công công trình là lực lượng lao động thuê ngoài, là lao động thời vụ thông qua hợp đồng lao động được ký kết giữa đại diện công ty là chỉ huy trưởng công trình và người lao động.
Như vậy, lực lượng lao động trong công ty được chia thành 2 loại:
Lao động nằm trong biên chế công ty
Lao động thuê ngoài
Đối với lao động trong biên chế:
Những người thuộc công ty gọi là lao động trong biên chế, tham gia trực tiếp thi công công trình. Danh sách lao động biên chế do phòng tổ chức hành chính lưu giữ, hàng tháng gửi xuống cho phòng kế toán, thủ quỹ giữ sổ làm căn cứ đối chiếu khi thanh toán tiền lương cho cán bộ nhân viên trong công ty.
Các tổ sản xuất tổ chức theo dõi chấm công cho từng người lao động trong tổ, mỗi người lao động trong biên chế công ty lập bảng chấm công cá nhân. Cuối tháng, chỉ huy trưởng công trình tập hợp và lập bảng chấm công tổng hợp công trình, gửi lên phòng tổ chức hành chính tiến hành kiểm tra sau đó chuyển xuống phòng kế toán.
Đối với lao động thuê ngoài:
Hợp đồng lao động ký kết giữa lao động thuê ngoài và chỉ huy trưởng công trình mang tính ngắn hạn, trong hợp đồng mô tả công việc cần thực hiện, yêu cầu kỹ thuật, thời gian làm việc, hình thức trả lương, mức lương.
Trong thời gian làm việc, chỉ huy trưởng công trình có trách nhiệm theo dõi công việc thực hiện thông qua bảng chấm công. Cuối tháng, chỉ huy trưởng công trình cùng các cán bộ kỹ thuật tiến hành nghiệm thu khối lượng, chất lượng công việc hoàn thành, ký xác nhận vào biên bản nghiệm thu khối lượng hợp đồng làm khoán.
Khác với người lao động thuộc biên chế công ty, tiền lương của lao đông thuê ngoài phụ thuộc số ngày công lao động và chất lượng công việc hoàn thành
Như vây, đơn giá tiền lương một ngày và tiền lương của lao động thuê ngoài được tính như sau:
Đơn giá tiền lương một ngày = tiền lương khoán/ tổng số ngày công trong tháng
Tiền lương 1 tháng của lao động thuê ngoài = đơn giá tiền lương một ngày × số ngày công thực tế trong tháng của người lao động
Các chứng từ phát sinh:
Hợp đồng lao động
Hợp đồng giao khoán, hợp đồng làm khoán
Bảng chấm công
Bảng thanh toán lương
Bảng thanh toán nhân công thuê ngoài
Giấy đề nghị thanh toán
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(Ban hành theo Thông tư số 21/2003/TT – BLĐTBXH ngày 22/9/2003 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà: Phạm Văn Phong Quốc tịch: Việt Nam
Chức vụ: Chỉ huy trưởng công trình Trụ sở Bộ công an
Đại diện cho (1): Công ty VIMECO
Địa chỉ: Lô E9 – Phạm Hùng – Cầu Giấy – Hà Nội
Và một bên là Ông/Bà: Trần Văn Hùng Quốc tịch: Việt Nam
Sinh ngày 20 tháng 2 năm 1973 tại Võng La – Đông Anh – Hà Nội
Nghề nghiệp (2): Làm ruộng
Địa chỉ thường trú: Võng La – Đông Anh – Hà Nội
Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng
- Loại hợp đồng lao động (3): Thời vụ
- Từ ngày 11 tháng 1 năm 2008 đến ngày tháng năm
- Địa điểm làm việc (4): Công trình Trụ sở Bộ công an
- Chức danh chuyên môn: lao động phổ thông
- Công việc phải làm (5): Đục phá bê tông vỉa hè, đào đường ống phục vụ việc lắp bơm tăng áp công trình
Điều 2: Chế độ làm việc
- Thời gian làm việc (6): theo yêu cầu của chỉ huy công trình
- Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: tự túc
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động
Quyền lợi
- Phương tiện đi lại làm việc (7): tự túc
- Mức lương chính hoặc tiền công (8): 730.000 đ (Bảy trăm ba mươi ngàn đồng chẵn)
- Hình thức trả lương: tiền mặt
- Phụ cấp gồm (9): không
-Được trả lương vào các ngày 25 hàng tháng
- Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế (10): đã được tính vào lương
2. Nghĩa vụ
- Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động
- Chấp hành lệnh điều hành sản xuất – kinh doanh, nội quy kỷ luật lao đông an toàn lao động..
- Bồi thường vi phạm và vật chất (13): Bồi thường 100% tài sản vật chất thiết bị nếu xảy ra mất mát hoặc hư hỏng, phá hỏng trong thời gian làm việc.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
Điều 5: Điều khoản thi hành
..
Hợp đồng này làm tại Hà Nội ngày 25 tháng 12 năm 2007
Người lao động Người sử dụng lao động
(Ký tên) (Ký tên, đóng dấu)
Ghi rõ họ và tên Ghi rõ họ và tên
HỢP ĐỒNG LÀM KHOÁN
Công trình: Trụ sở Bộ công an Hạng mục công trình: Hạ tầng kỹ thuật
Tổ: Thi công cải thiện đường ống cấp nước Họ và tên tổ trưởng: Hà Tuấn Anh
Số hiệu định mức
Nội dung công việc, điều kiện sản xuất, điều kiện kỹ thuật
Đơn vị tính
Giao khoán
Thực hiện
Kỹ thuật xác nhận chất lượng, số lượng công việc
Kỹ thuật ký (Họ và tên)
Khối lượng
Định mức
Đơn giá
Thời gian
Khối lượng
Số tiền
Số công theo định mức
Số công thực tế
Thời gian kết thúc
Bắt đầu
Kết thúc
1
Đục phá bê tông vỉa hè M150
M3
3.5
120.000
25/9
30/9
420.000
16.8
8.4
30/3
3
Đào đất
M3
2.5
50.000
125.000
0.7
2.5
4
Lấp đất
M3
2.5
50.000
125.000
5
2.5
11
Vận chuyển phế thải ra bãi rác
M3
2
30.000
60.000
0.2
1.2
Tổng cộng
730.000
22.7
14.5
Ngày 24 tháng 3 năm 2008
Người nhận khoán Người giao khoán
(Ký tên, họ và tên) (Ký tên, họ và tên)
Điều kiện sản xuất thay đổi so với khi giao khoán: không thay đổi
Tổng số tiền thanh toán bằng chữ: Bảy trăm ba mươi ngàn đồng chẵn.
Cán bộ định mức (Xác nhận định mức đơn giá) Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, họ và tên) (Ký tên, họ và tên) (Ký tên, họ và tên)
BẢNG THANH TOÁN NHÂN CÔNG THUÊ NGOÀI THÁNG 3 NĂM 2008
Hạng mục: Thi công cải thiện đường ống cấp nước công trình Trụ sở Bộ công an
STT
Họ và tên
Số công
Đơn giá
Thành tiền
Ký nhận
Ghi chú
1
Hà Anh Tuấn
2.4
50.000
120.000
2
Trần Văn Hùng
2.5
50.000
125.000
3
Đỗ Văn Long
3
50.000
150.000
4
Nguyễn Văn Hùng
2.1
50.000
105.000
5
Nguyễn Văn Dương
2.3
50.000
115.000
6
2.3
50.000
115.000
Tổng cộng
14.6
730.000
Giám đốc duyệt Kế toán trưởng Phụ trách công trình Tổ trưởng
BẢNG CHẤM CÔNG LAO ĐÔNG THUÊ NGOÀI
TT
Họ và tên
Số hiệu công nhân
Bậc lương
Số ngày trong tháng (ghi theo giờ công)
Tổng số công
Hệ số bậc lương
Số công tính theo bậc 1
Thành tiền lương cấp bậc
Số tiền lĩnh thêm hoặc bị trừ bớt
Bù chênh lệch bậc lương
Tổng số tiền được lĩnh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
1`6
17
18
19
20
21
22
23
1
Hà Anh Tuấn
4
5
4
6
2.4
50.000
120.000
123.750
2
Trần Văn Hùng
6
6
4
4
2.5
50.000
125.000
125.000
3
Đỗ Văn Long
8
6
4
6
3.0
50.000
150.000
150.000
4
Nguyễn Văn Hùng
4
6
4
3
2.1
50.000
106.250
106.250
5
Phạm Minh Đức
4
6
4
4
2.3
50.000
112.500
112.500
6
Nguyễn Văn Dương
4
4
4
6
2.3
50.000
112.500
112.500
Tổng cộng
14.5
726.250
730.000
BẢNG CHẤM CÔNG (LAO ĐỘNG BIÊN CHẾ)
BẢNG CHẤM CÔNG
THÁNG.NĂM..
S
T
T
HỌ VÀ TÊN
MÃ
NGÀY TRONG THÁNG
Quy ra công
1
2
3
4
5
27
28
29
30
31
sản phẩm
Thời gian
Ngừng việc
Việc khác 100% lương
BH
XH
Không lương
tổng số
Trong đó ca 3
tổng số
Nóng độc hại
Ca 3
100% lương
70% lương
A
B
C
1
2
3
4
5
27
28
29
30
31
Trần Văn An
KÝ HIỆU CHẤM CÔNG Tổ trưởng Quản đốc phân xưởng Người kiểm tra
Lương sản phẩm: K(01) hoặc đội trưởng
LSP nóng độc hại: KN(02)
LSP ca 3: KD(03)
LSP ca 2 nóng độc hại: KND(04)
Lương thời gian: +(05)
LTG nóng độc hại: +N(06)
LTG ca 3: +D(07)
LTG ca 3 nóng độc hại: +DN(08)
Nghỉ mát, an dưỡng: NM(11)
Ốm, điều dưỡng: O(12)
Con ốm: CO(13)
Đẻ, sẩy, nạo thai: TS(14)
Tai nạn LĐ, chiến tranh: T(15)
Học, họp: H(16)
Tập quân sự: Q(17)
Phép năm: F(18)
Nghỉ bù: NB(19)
LĐ nghĩa vụ: LĐ(20)
Việc công: C(21)
Việc riêng có lương: R(2)
Việc riêng không lương: R0(23)
Nghỉ không lý do: O(24)
Mất điện, hơi, nước: E(31)
Thiếu vật liệu, phụ tùng: V(32)
Máy móc công cụ hỏng: M(33)
Thời tiết: B(34)
Thiếu việc làm: P(35)
Di chuyển: D(36)
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
THANH TOÁN LƯƠNG BỘ MÁY QUẢN LÝ DN THÁNG 02-2008
T
T
Họ và tên
HS lương
HS phụ cấp
Tiền lương
Phụ cấp
Tổng số tiền
Các khoản giảm trừ
Số còn được thanh toán
Thu công đoàn phí(1% TN)
Trừ tiền ăn
Tiền thực lĩnh
Ký nhận
Ghi chú
HS lương
Phụ cấp
Cộng
Số công
Tiền
Loại
Số công thực tế
Tiền
BHXH + BHYT
Thuế thu nhập
Tạm ứng
1
Hội đồng quản trị
Trần Việt Thắng
6,97
6,97
17
20
3.928.545
BẢNG PHÂN PHỐI TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 03 năm 2008
STT
Đối tượng sử dụng (ghi nợ các tài khoản)
Ghi có TK 334-Phải trả công nhân viên
Ghi có TK 338-Phải trả phải nộp khác
Lương
Phụ cấp
Cộng TK 334
KPCĐ(3382)
BHXH(3383)
BHYT(3384)
Cộng TK 338
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
TK 622 – Khu đô thị Cao Xanh
6.020.200
7.300.000
13.320.200
266.404
903.030
120.404
1.289.838
2
TK 622 – CT Láng – Hoà Lạc
180.798.588
136.534.615
317.333.204
6.346.664
27.119.788
3.615.972
37.082.424
3
TK 622 – CT Cửa Đạt
44.776.400
46.670.265
91.446.665
1.828.933
6.716.460
895.528
9.440.921
4
TK 622 – 2.6 ha
22.301.400
26.700.000
49.001.400
980.028
3.345.210
446.028
4.771.266
19
TK 622 – Btông XM Bút Sơn
36.875.883
27.867.692
64.734.575
1.294.872
5.531.382
737.518
7.563.772
20
TK 622 - Mỏ đá HN
55.313.825
41.801.538
97.115.363
1.942.307
8.297.074
1.106.276
11.345.657
21
TK 241.2 – XD mỏ đá HN 12.9 ha
4.178.800
5.000.000
9.178.800
183.576
626.820
83.576
893.972
22
TK 6421 - Bộ máy QLDN
216.338.227
344.572.727
560.910.955
11.218.219
32.450.734
4.326.765
47.995.718
TỔNG
1.336.478.966
1.375.109.502
2.711.588.468
54.231.769
200.471.845
26.729.579
281.433.194
Ngày 31 tháng 03 năm 2008
NGƯỜI LẬP BẢNG KẾ TOÁN TRƯỞNG
- Tài khoản sử dụng:
Để theo dõi và kế toán chi phí nhân công trực tiếp, công ty sử dụng TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
Bên Nợ:
Chi phí nhân công trực tiếp tham gia thi công công trình bao gồm: tiền lương lao động biên chế và lao động thuê ngoài
Bên Có:
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm xây lắp
TK 622 không có số dư cuối kỳ
Phương pháp kế toán:
(4)
(3)
(622)
(335)
(334)
(1)
(2)
(338)
(7)
(141)
(111,112)
(5)
(6)
Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia thi công thuộc công ty
Tiền lương phải trả cho lao động thuê ngoài
Tiền lương nghỉ phép phải trả
Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân
Tạm ứng tiền công cho các đơn vị nhận khoán xây lắp
Thanh toán giá trị nhân công nhận khoán theo bảng quyết toán
Các khoản trích bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 4 tháng 2 năm 2008
Kèm theo. Chứng từ gốc
TRÍCH YẾU
Số hiệu tài khoản
Số tiền
NỢ
CÓ
NỢ
CÓ
1
2
3
4
5
Phân bổ lưong tháng 2/08 các bộ phận:
- Bộ máy QLDN
6421
334
573.962.036
573.962.036
- CT Lào Cai
622
334
175.034.714
175.034.714
- CT An Khánh
622
334
24.751.658
24.751.658
- CT Láng – Hoà Lạc
622
334
445.458.360
445.458.360
- Bảo tàng Hà Nội
622
334
80.659.560
80.659.560
- Trạm Đồng vỡ
622
334
273.242.011
273.242.011
- Btông Láng – Hlạc Các Cty
622
334
30.253.655
30.253.655
- HĐ lẻ Tây Mỗ
622
334
77.852.740
77.852.740
- Bê tông N05 các công ty
622
334
79.506.207
79.506.207
- Btông Bảo tàng Hà Nôi các công ty
622
334
21.167.574
21.167.574
- Bê tông 34 Láng Hạ các Cty
622
334
6.010.792
6.010.792
- Btông khách sạn Plaza
622
334
20.009.348
20.009.348
- Btông Delta các công ty
622
334
69.373.728
69.373.728
- Btông Bộ công an các công ty
622
334
27.597.724
27.597.724
- Btông Công ty Nam Thành
622
334
82.952.927
82.952.927
CỘNG
3.632.422.216
3.632.422.216
SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT TK 622
Năm 2008
Tên công trình: 0717 – Trụ sở bộ công an
Ngày ghi sổ
Số hiệu
DIỄN GIẢI
TK đối ứng
SỐ TIỀN
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ:
15/01
C0091
15/01
Diên, lương khoán 12/07 trụ sở Bộ công an
23.000.000
31/01
51gs1
31/01
CT Bộ công an, phân bổ lương 1/08
91.755.159
31/01
52gs1
31/01
CT Bộ công an, trích 15% BHXH 1/08
6.246.693
31/01
53gs1
31/01
CT Bộ công an, trích 2% BHYT 1/08
832.892
31/01
54gs1
31/01
CT Bộ công an, trích 2% KPCĐ 1/08
1.528.773
02/02
C0217
02/02
Diên, lương khoán LĐPT 1/08 – trụ sở Bộ công an
19.880.000
02/02
C0223
02/02
Hải, nhân công CT Bộ công an
169.242.100
28/02
C0333
28/02
Diên, lương khoán 1/08 – trụ sở Bộ công an
67.526.924
29/02
292gs2
29/02
CT Bộ công an, phân bổ lương 2/08
44.507.869
29/02
293gs2
29/02
CT Bộ công an, trích 15% BHXH 2/08
3.972.520
29/02
294gs2
29/02
CT Bộ công an, trích 2% BHYT 2/08
529.669
29/02
295gs2
29/02
CT Bộ công an, trích 2% KPCĐ 2/08
865.921
25/03
C0514
25/03
Diên, lương khoán 2/08 – trụ sở Bộ công an
89.867.245
31/03
354gs3
31/03
CT Bộ công an, thưởng thành lập cty
29.872.985
31/03
392gs3
31/03
CT Bộ công an, phân bổ lương 3/08
42.244.195
31/03
394gs3
31/03
CT Bộ công an, trích 15% BHXH 3/08
2.889.146
31/03
396gs3
31/03
CT Bộ công an, trích 2% BHYT 3/08
385.220
31/03
398gs3
31/03
CT Bộ công an, trích 2% KPCĐ 3/08
740.186
02/04
C0590
02/04
Hải, lương khoán nhân công – trụ sở Bộ công an
90.704.640
04/04
C0614
04/04
Hùng, lương khoán trụ sở Bộ công an 10/07- 13/08
238.910.000
17/04
C0670
17/04
Diên, lương khoán khoan nhồi 3/08 - trụ sở Bộ công an
64.975.683
22/04
C0745
22/04
Tuất, lương khoán CT trụ sở Bộ công an
72.845.640
30/04
304gs4
30/04
CT Bộ công an, phân bổ lương 4/08
31.638.777
30/04
306gs4
30/04
CT Bộ công an, trích 15% BHXH 4/08
2.762.064
30/04
308gs4
30/04
CT Bộ công an, trích 2% BHYT 4/08
368.275
30/04
310gs4
30/04
CT Bộ công an, trích 2% KPCĐ 4/08
574.352
06/05
C0835
06/05
Diên, lương khoán T2+3/08 - trụ sở Bộ công an
33.100.000
31/12
851gs12
31/12
K/c chi phí BHXH – Dự án 239/05
15.870.423
31/12
851gs12
31/12
K/c chi phí BHYT - Dự án 239/05
2,116.056
312/12
851gs12
312/12
K/c chi phí KPCĐ - Dự án 239/05
3.709.232
31/12
851gs12
31/12
K/c chi phí tiền lương - Dự án 239/05
1.110.071.217
Phát sinh trong kỳ:
Số dư cuối kỳ:
1.131.766.928
1.131.766.928
SỔ CÁI
Năm 2008
Tài khoản: 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Ngày tháng ghi sổ
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
Số hiệu tài khoản đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
5/01/08
123gs2
5/01/08
Vương, lương khoán LĐPT 12/07 Bắc An Khánh
1413
5.950.000
15/01/08
C0051
15/01/08
Châu, lương 12/07 đội Cầu Bươu tại CPhả
1111
76.686.042
15/01/08
C0057
15/01/08
Thịnh, lương khoán trạm Hà Nam 12/07
1111
32.897.834
15/01/08
C0061
15/01/08
Châu, lương khoán thời vụ xưởng CBươu 12/07
1111
20.463.000
15/01/08
C0074
15/01/08
Điền, lương khoán T12 csở Phú Minh
1111
6.560.000
15/01/08
C0169
15/01/08
Huyền, g/công thép cọc nhồi Láng HL
1111
229.950.000
30/01/08
C0153
30/01/08
Huyền, g/công thép cọc nhồi cầu vượt Láng HL
1111
95.200.000
30/01/08
C0154
30/01/08
Diên, lương khoán 12/07 trụ sở Bộ công an
1111
23.000.000
31/01/08
51gs1
31/01/08
Bê tông DAEWOO và DELTA , phân bổ lương 1/08
334
23.181.402
31/01/08
51gs1
31/01/08
Bt Xi măng Bút Sơn, phân bổ lương 1/08
334
74.265.000
31/12/08
51gs1
31/12/08
CT An Khánh, phân bổ lương 1/08
334
31.113.349
..
31/12/08
C2614
31/12/08
Long, lương T10+11+12/08 CT Cao Xanh
1111
3.680.000
31/01/08
C2617
31/01/08
Thắng, CP nhân công T12/08
1111
29.210.000
31/01/08
C2618
31/01/08
Thanh, lương khoán trạm Nghi Sơn T12/08
1111
9.300.000
Phát sinh trong kỳ:
Số dư cuối kỳ
63.087.172.552
63.087.172.552
2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết liên quan đến thi công công trình nhưng không trực tiếp tham gia vào quá trình xây lắp. Đó là những chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Chi phí sản xuất chung bao gồm: các khoản trích tiền lương theo quy định của nhân viên quản lý công trình và công nhân trực tiếp tham gia xây lắp, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho các hoạt động trong quá trình thi công, chi phí vật liệu, chi phí sửa chữa, chi phí khác bằng tiền
Tại công ty VIMECO, chi phí sản xuất chung được chia thành 2 loại:
- Chi phí sản xuất chung tập hợp trực tiếp: Là những chi phí sản xuất chung phát sinh trực tiếp cho từng công trình
- Chi phí sản xuất chung chờ phân bổ: Là những chi phí sản xuất chung phát sinh cho tất cả các công trình, không thể tập hợp trực tiếp cho từng công trình.
Ở công ty VIMECO hiện nay, chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản mục chi phí cụ thể sau:
Chi phí vật liệu: là khoản chi phí về v
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2148.doc