Đạt được thành quả đó là nhờ sự quản lý chặt chẽ của ban lãnh đạo cùng với sự nỗ lực phấn đấu của toàn bộ công nhân viên trong nhà máy. Trong đó bộ phận kế toán tiêu thụ có phần đóng góp không nhỏ để tạo nên thành công.
Qua thời gian thực tập tại nhà máy em nhận thấy công tác tổ chức kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ nói riêng đã không ngừng được cải tiến, hoàn thiện để phù hợp với nguyên tắc kế toán, và yêu cầu quản lý của Nhà nước. Đặc biệt là trong thời kỳ đất nước có những đổi mới về cơ chế kinh tế và hệ thống tài khoản mới. Đội ngũ kế toán của nhà máy có trình độ cao, kinh nghiệm lâu năm luôn nắm bắt theo kịp và thích ứng một cách nhanh chóng cơ chế thị trường.
Trong một chừng mực nhất định kế toán thành phẩm và tiêu thụ là công cụ sắc bén để đánh giá thực trạng tài chính, tình hình hoạt động sản xuất từ kết quả doanh nghiệp của nhà máy. Việc tổ chức hạch toán tiêu thụ sản phẩm đã đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, nhiệm vụ và phương pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế liên quan. Kế toán phản ánh số liệu trung thực, ghi chép sổ sách rõ ràng các nghiệp vụ có liên quan đến tiêu thụ và xác định kết quả sản xuất kinh doanh đáp ứng yêu cầu quản lý .
63 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1309 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại nhà máy Z133- TCKT - Bộ Quốc Phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sản: Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn.
Hệ tống sổ kế toán sử dụng tại nhà máy Z133:
- Kế toán tổng hợp:
+ Sổ cái
+ Sổ cân đối tài khoản
- Kế toán giá thành:
+ Thẻ tính giá thành sản phẩm
+ Sổ chi tiết số dư TK 154
+ Sổ theo dõi chi phí tính trước
+ Sổ theo dõi chi phí chờ phân bổ
- Kế toán tiêu thụ:
+ Sổ theo dõi nhập, xuất thành phẩm
+ Sổ chi tiết phải thu khách hàng
+ Sổ chi tiết doanh thu tiêu thụ sản phẩm
+ Sổ theo dõi thuế GTGT phải nộp
+ Sổ tổng hợp doanh thu tiêu thụ sản phẩm
- Kế toán tài chính:
+ Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng
+ Sổ chi tiết tiền mặt
+ Sổ chi tiết tiền tạm ứng
+ Sổ chi tiết các quỹ xí nghiệp
+ Sổ chi tiết hàng mua đang đi đường
Kế toán tài sản cố định:
+ Sổ chi tiết tài sản cố định
- Kế toán tiền lương:
+ Sổ lương
+ Sổ theo dõi làm lương sản phẩm
+ Sổ tổng hợp tiền lương
+ Sổ chi tiết theo dõi TK 3382, 3383, 3384.
- Kế toán vật tư:
+ Sổ chi tiết vật liệu
+ Sổ chi tiết phải trả người bán
+ Sổ nhật biên nhập kho
+ Sổ chi tiết số dư TK 152, 153
- Kế toán quỹ:
+ Sổ nhật biên thu, chi
+ Báo cáo thu chi quỹ tiền mặt
+ Biên bản kiểm kê quỹ.
Hệ thống báo cáo tài chính tại nhà máy Z133.
-Báo cáo quý:
+Bảng cân đối kế toán.
+Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo năm:
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+Thuyết minh báo cáo tài chính.
Để phục vụ cho công tác quản trị nội bộ và công tác quản lý nhà máy, kế toán nạp các báo cáo sau:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo tiền lương thu nhập
- Các khoản thu phải trả.
- Tăng, giảm các loại vốn của nhà máy.
Chương 2
Thực trạng tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại nhà máy z133- tckt bộ quốc phòng.
Kế toán thành phẩm tại nhà máy z133:
Nhiệm vụ chính của nhà máy là sản xuất, sửa chữa các loại vũ khí, khí tài phục vụ cho quân đội. Ngoài ra nhà máy còn sản xuất các loại sản phẩm phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng như ghế hội trường, ghế giạp hát, gioăng cao su, lò xo các loại, vi phẫu mắt Trong sự cạnh tranh gay gắt của thị trường nhà máy vẫn đứng vững, vẫn khẳng định mình bằng chính chất lượng tốt đã tạo được uy tín với khách hàng và thu hút được bạn hàng.
Trong cơ chế thị trường để thúc đẩy nhịp độ vòng quay của vốn bằng các tăng lượng bán hàng và thu hồi vốn về do đó ngoài việc lựa chọn phương thức bán hàng cho phù hợp thì nhà máy đã sử dụng phương thức thanh toán tiện lợi, đơn giản nhất. Nhà máy cho phép khách hàng có thể thanh toán bằng nhiều phương thức khác nhau như có thể trả tiền trực tiếp bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, ngân phiếu hoặc có thể trả chậm. thanh toán theo các phương thức sau:
- Tiêu thụ trực tiếp: Khách hàng nhận hàng và thanh toán trực tiếp. Phương thức này chủ yếu chỉ diễn ra ở khách hàng thường mua với số lượng ít và không thường xuyên.
- Khách hàng ứng trả tiền trước: Khách hàng có thể ứng ra một số tiền đặt trước cho nhà máy và nhà máy xuất thành phẩm giao cho khách hàng sau.
- Khách hàng mua chịu chưa thanh toán hết: Thường xảy ra với những khách hàng có quan hệ mua bán lâu dài và khách hàng trong quân đội.
Công tác quản lý thành phẩm ở nhà máy được tiến hành cả về mặt hiện vật, cả về mặt giá trị là căn cứ để xác định kết quả kinh doanh.
Công tác tổ chức kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại nhà máy được khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ số 7: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm tại nhà máy Z133.
Sổ chi tiết
TK 131
Chứng từ
nhập xuất
Sổ chi tiết
thành phẩm
Sổ tổng hợp
tiêu thụ
Sổ nhật ký
chứng từ số 8
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Sổ tổng hợp
nhập xuất tồn kho thành phẩm
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu:
Nhằm giám đốc tình hình hiện có cũng như sự biến động thành phẩm trong kho của nhà máy, việc hạch toán chi tiết thành phẩm được mở sổ sách theo dõi ở 3 nơi: phòng kế hoạch, phòng kế toán, thủ kho. Việc theo dõi thành phẩm ở kho và phòng kế hoạch chỉ theo dõi về mặt số lượng còn ở phòng kế toán theo dõi cả chỉ tiêu về mặt số lượng và giá trị. Trình tự hạch toán như sau:
- ở kho: Căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho thủ kho tiến hành ghi chép số thực nhập và số thực xuất vào thẻ kho.
- ở phòng kế toán: Kế toán thành phẩm sử dụng sổ theo dõi thành phẩm để ghi chép tình hình nhập- xuất- tồn kho thành phẩm về chỉ tiêu hiện vật và giá trị.
Kế toán chi tiết thành phẩm ở phòng kế toán nhập kho được tính theo giá thực tế, cuối tháng tổng hợp thành phẩm nhập kho theo giá thành thực tế chuyển cho kế toán tổng hợp. Giá thành công xưởng thực tế được tính theo phương pháp trực tiếp tức là tính chi tiết cho từng loại thành phẩm. Số liệu này do kế toán giá thành tính và cung cấp căn cứ để xác định giá thành phẩm kế toán giá thành phải mở thẻ tính giá thành đơn vị sản phẩm.
Ví dụ: Trong tháng 6/2006 phân xưởng A4 sản xuất và hoàn thành nhập kho thành phẩm số sản phẩm sau: Ghế đại biểu 80 cái( 02 phiếu nhập).
Kế toán giá thành tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau:
Thẻ tính giá thành 80 sản phẩm ghế đại biểu.
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Tổng
Vật liệu chính
Vật liệu phụ
Tổng giá thành
11.900.000
2.250.000
5.000.000
1.114.000
20.264.000
Giá thành đơn vị
148.750
28.125
62.500
13.925
253.300
Giá thành thực tế của sản phẩm xuất kho
=
Số lượng sản phẩm xuất kho
*
Đơn giá thực tế
của sản phẩm
Việc tính giá thành thực tế của sản phẩm phải sử dụng bảng kê số 9 nhưng do quá trình sản xuất sản phẩm tại nhà máy còn gồm nhiều chủng loại và đơn chiếc, việc lập bảng kê số 9 không thể ghi hết và đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nhà máy đã tự ghi sổ và xây dựng sổ riêng.
Trình tự luân chuyển chứng từ nhập xuất thành phẩm kế toán sử dụng chứng từ nhập kho và xuất kho.
*) Quá trình nhập kho thành phẩm:
Sau khi sản phẩm sản xuất hoàn thành được bộ phận kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS) xác nhận đạt yêu cầu về kỹ thuật sẽ được viết phiếu nghiệm thu số sản phẩm đó mới được nhập kho thành phẩm. Sau khi có phiếu nghiệm thu thống kê tổng hợp phòng kế hoạch viết phiếu nhập kho thành phẩm. Phiếu nhập kho được viết thành 4 liên trong đó 1 liên lưu tại phòng kế hoạch, 1 liên chuyển cho phòng kế toán, 1 liên giao cho thủ kho, 1 liên giao cho phân xưởng sản xuất.
Ví dụ: Một phiếu nhập kho số 195 ngày 20/06/2006 như sau:
Đơn vị: Nhà máy Z133
Bộ phận: Phân xưởng A4
phiếu nhập kho
Ngày 20 tháng 06 năm 2006 Nợ:
Số: 00195 Có:.
- Họ và tên người giao: Đ/c Liên
- Nhập tại kho: Phân xưởng A4
Stt
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hoá
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Ghế đại biểu
Cái
50
253.300
12.665.000
Cộng
50
12.665.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười hai triệu, sáu trăm sáu năm ngàn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày.tháng.năm.
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Sơ đồ luân chuyển chứng từ nhập thành phẩm được khái quát như sau:
Sơ đồ 8: Sơ đồ luân chuyển chứng từ nhập thành phẩm
Thành phẩm
Kho thành phẩm
Phòng kế hoạch
Phân xưởng sản xuất
Thủ kho
Thống kê
tổng hợp
*) Quá trình xuất kho thành phẩm
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký khi khách hàng đến lấy hàng, kế toán thành phẩm có nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, thủ tục cần thiết lập hoá đơn bán hàng do Bộ Tài chính ban hành. Liên 1 lưu tại phòng kế toán, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 giao cho thủ kho. Căn cứ vào hoá đơn bán hàng thủ kho mở thẻ kho theo dõi và phần hàng xuất bán kế toán tiêu thụ theo dõi ở sổ tổng hợp kho thành phẩm.
Sơ đồ 9: Sơ đồ luân chuyển chứng từ xuất kho thành phẩm
Khách hàng
Thủ kho
Kế toán
thành phẩm
Ví dụ: Theo hợp đồng đã ký với Công ty xây lắp 524, nhà máy Z133 đã sản xuất bán cho Công ty 524 số sản phẩm ghế đại biểu 80 cái. Nhà máy đã giao hàng cho Công ty và Công ty đã trả nhà máy bằng tiền chuyển khoản.
(Số hàng giao bằng 02 hoá đơn). Ta có 01 hoá đơn ngày 26/06/2006 như sau:
Hoá đơn giá trị gia tăng
Liên 2 (Giao khách hàng)
Ngày 26 tháng 06 năm 2006
Mẫu số: 01/GTKT- 3LL
Ký hiệu: AA/06
Số: 0007924
Đơn vị bán hàng: Nhà máy Z133
Địa chỉ: Ngọc Thuỵ - Long Biên - Hà Nội Tài khoản:.
Điện thoại: 04 827 1605 - Mã số: 01 00598136-1
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Quân
Đơn vị: Công ty xây lắp 524
Địa chỉ: Thanh Xuân - Hà Nội Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền Séc - Mã số:..
Stt
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Ghế đại biểu
Cái
40
300.000
12.000.000
Cộng tiền hàng: 12.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.200.000
Tổng cộng tiền thanh toán 13.200.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười ba triệu hai trăm ngàn đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Việc theo dõi ghi chép và hạch toán chi tiết thành phẩm ở nhà máy Z133 được áp dụng theo phương pháp thẻ song song, định kỳ kế toán tiêu thụ xuống kho thành phẩm đối chiếu phiếu nhập kho thành phẩm chi tiết cho từng loại thành phẩm.
Đơn vị: Nhà máy Z133
Địa chỉ: Ngọc Thuỵ, Long Biên, Hà Nội
thẻ kho (sổ kho)
Ngày lập thẻ: 01/06/2006
Tờ số: 01
- Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư: Ghế đại biểu
- Đơn vị tính: Cái
- Mã số:
Số tt
Ngày tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày, nhập xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
F
1
2
3
G
1
15/06/06
194
PX A4 nhập kho
30
2
20/06/06
195
PX A4 nhập kho
50
3
25/06/06
0007918
A.Quân Ct XL 524
40
4
26/06/06
0007924
A.Quân Ct XL 524
40
Cộng
80
80
- Sổ này có.trang, đánh số từ trang 01 đến trang.
- Ngày mở sổ:
Ngày.tháng..năm
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, họ tên)
ở phòng kế toán: sử dụng chi tiết thành phẩm theo dõi nhập, xuất, tồn kho thành phẩm, theo dõi về chỉ tiêu số lượng và giá trị cơ sở để ghi số này căn cứ vào chứng từ nhập, xuất để ghi sổ định kỳ, từ 5 - 7 ngày kế toán xuống kho thành phẩm đối chiếu số liệu nhập, xuất tồn kho với thủ kho thành phẩm.
Sổ chi tiết thành phẩm
Tháng 6/ 2006
Tài khoản: 155 Tên kho:
Tên thành phẩm: Ghế đại biểu
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Đơn
giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số
hiệu
Ngày
tháng
Số lượng
Số tiền
Số lượng
Số tiền
Số lượng
Số tiền
194
15/06/06
PX A4 nhập kho
253.300
30
7599000
195
20/06/06
PX A4 nhập kho
253.300
50
12665000
0007918
25/06/06
A.Quân Ct XL 524
253.300
40
10132000
0007924
26/06/06
A.Quân Ct XL 524
253.300
40
10132000
Cộng
80
20264000
80
20264000
Ngày.tháng..năm
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Số liệu trên các sổ chi tiết thành phẩm cuối tháng được sử dụng để lập bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn thành phẩm tháng 06/2006 như sau:
Đơn vị: Nhà máy Z133
Địa chỉ: Ngọc Thuỵ - Long Biên - Hà Nội
sổ tổng hợp nhập - xuất tồn kho thành phẩm
Tài khoản 155 - Thành phẩm
Tháng 06 năm 2006
Đơn vị tính: đồng
Stt
Diễn giải
Số thẻ
Đvt
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
1
Lò xo
35
Cái
100
3.600.000
550
2.035.000
600
22.107.692
50
1.842.308
2
Ghế đại biểu
36
Cái
20
5.000.000
80
20.264.000
80
20.264.000
20
5.000.000
3
Vi phẫu thần kinh
37
Bộ
12
9.600.000
2
1.600.000
10
8.000.000
4
Phôi bạc máy
38
Cái
57
30.210.000
17
9.520.000
72
386.546.216
2
1.073.784
5
Lô cán thép
39
Cái
1
1.450.000
12
18.000.000
5
7.480.769
8
11.969.231
6
Vi phẫu mắt
40
Bộ
7
8.260.000
5
6.000.000
4
4.753.333
8
9.506.667
7
Trục ặ 70 x 970
41
Cái
62
27.590.000
120
54.000.000
40
17.931.868
142
63.658.132
8
Trục nối ặ 60 x 240
42
Cái
150
39.000.000
170
42.500.000
240
61.125.000
80
20.375.000
Tổng cộng
124.710.000
170.634.000
173.918.878
121.425.122
Ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Bán hàng để thực hiện kết quả cuối cùng của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, việc bán hàng kết thúc sẽ xác định được hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xác định được lãi hay lỗ. Chính vì vậy kế toán tiêu thụ phải phản ánh kịp thời các khoản doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng chi phí quản lý doanh nghiệp.
Doanh nghiệp áp dụng nhiều phương thức bán hàng với mục đích sản phẩm sản xuất ra đựơc tiêu thụ ngay để thu hồi vốn đảm bảo được vòng quay của vốn. Hình thức tiêu thụ ngay tức là sản phẩm sản xuất ra theo đơn đặt hàng, hợp đồng kinh tế của khách hàng. Khi khách hàng đến nhận hàng sẽ thanh toán ngay tiền hàng cho nhà máy bằng tiền mặt, séc chuyển khoản, ngân phiếu Trong quá trình tiêu thụ vì có nhiều khách hàng nên nhà máy tuỳ thuộc vào từng khách hàng cụ thể để có những hình thức thanh toán tiền hàng. Đối với những khách hàng có quan hệ thường xuyên và có tín nhiệm trong việc thanh toán thì có thể thanh toán tiền ngay hoặc có thể cho khách nợ trong mộ thời gian nhất định.
Kế toán phải thu của khách hàng nhà máy sử dụng tài khoản 131 - phải thu của khách hàng.
Sổ chi tiết thanh toán với người mua được dùng theo dõi thanh toán với khách hàng mua sản phẩm. Sổ này được mở theo dõi chi tiết với từng khách hàng, mỗi tờ sổ dùng cho một khách hàng và được dùng cho cả năm. Phương pháp ghi sổ căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để ghi vào sổ tương ứng với các nghiệp vụ cho phù hợp.
Mẫu sổ:
Đơn vị: Nhà máy Z133
Địa chỉ: Ngọc Thuỵ, Long Biên, Hà Nội
Sổ chi tiết thanh toán với người mua (người bán)
(Dùng cho TK: 131, 331)
Tài khoản: 131
Đối tượng: Công ty nông nghiệp Hà Tây
Loại tiền: VNĐ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Thời hạn được chiết khấu
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
834
362
838
06/06
12/06
12/06
- Số dư ngày 01/06/2006
Anh Thanh nhận lò xo
Anh thanh trả tiền séc
Anh thanh nhận lò xo
511
3331
112
511
3331
2.250.000
225.000
11.250.000
1.250.000
15.000.000
2.000.000
- Cộng số phát sinh
- Dư cuối ngày 30/06/06
x
x
x
x
14.975.000
x
15.000.000
x
1.975.000
x
- Số này có.trang, đánh số từ trang 01 đến trang.
- Ngày mở sổ:
Ngày.thángnăm 2006
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Khi các nghiệp vụ bán hàng phát sinh: Căn cứ vào hoá đơn bán hàng thủ kho kiểm tra số lượng chủng loại sản phẩm xuất kho giao cho khách hàng. Kế toán bán hàng căn cứ vào hoá đơn bán hàng vào sổ chi tiết thành phẩm, cuối tháng tổng hợp phản ánh doanh thu bán hàng. Số lượng căn cứ vào số lượng thực tế xuất kho thành phẩm và giá bán ghi trên hoá đơn để tổng hợp bằng sổ chi tiết bán hàng và sổ tổng hợp tiêu thụ lãi, lỗ hàng kinh tế.
Ví dụ: Sổ chi tiết bán hàng sản phẩm lò xo tháng 06/2006 của nhà máy Z133
Đơn vị: Nhà máy Z133
Địa chỉ: Ngọc Thuỵ, Long Biên, Hà Nội
sổ chi tiết bán hàng
Tên sản phẩm (hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Lò xo
Năm 2006
Quyển số:..
Đơn vị tính: đồng
Ngày, tháng,
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Doanh thu
Các khoản tính trừ
Số hiệu
Ngày, tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Khác (521,531,632)
025834
06/06
Xuất bán cho CTy nông nghiệp Hà Tây
131
50
45000
2.250.000
025837
11/06
Xuất bán cho nhà máy cơ khí Giải Phóng
131
150
45000
6.750.000
025838
12/06
Xuất bán cho CTy nông nghiệp Hà Tây
131
250
45000
11.250.000
035840
15/06
Xuất bán cho nhà máy cơ khí Giải Phóng
131
150
45000
6.750.000
Cộng
600
27.000.000
Ngày..tháng 06 năm 2006
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Cuối tháng, căn cứ vào các sổ chi tiết bán hàng, kế toán tiêu thụ vào sổ tổng hợp tiêu thụ lãi, lỗ bán hàng.
Kế toán tổng hợp thành phẩm: Kế toán tổng hợp thành phẩm sử dụng chủ yếu các tài khoản sau:
Tài khoản 155: Thành phẩm
Tài khoản 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tài khoản 157: Hàng gửi bán
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
Ngoài các tài khoản trên kế toán tổng hợp thành phẩm còn sử dụng một số tài khoản khác có liên quan.
*) Phương pháp hạch toán kế toán tổng hợp thành phẩm tại nhà máy Z133 được thể hiện qua sơ đồ sau:
(Nhà máy hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên)
Sơ đồ 10: Sơ đồ hạch toán thành phẩm tại nhà máy Z133).
TK 154
TK 155
TK 632
Nhập kho
Không qua kho,
bán ngay
TK 3381
Thừa
TK 1381
Thiếu
Tổng hợp số liệu tiêu thụ hàng kinh tế tháng 6/2006 ở nhà máy được tổng hợp vào bảng sau
Đơn vị: Nhà máy Z133
Địa chỉ: Ngọc Thuỵ, Long Biên, Hà Nội
Sổ tổng hợp tiêu thụ lãi lỗ hàng kinh tế
Tháng 06 năm 2006
Đơn vị tính: đồng
TT
Tên sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Doanh thu
Giá vốn
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Lãi lỗ
1
Lò xo
Cái
600
27.000.000
22.107.692
270.000
270.000
4.352.380
2
Ghế đại biểu
Cái
80
24.000.000
20.264.000
240.000
240.000
3.256.000
3
Vi phẫu thần kinh
Bộ
02
2.000.000
1.600.000
20.000
20.000
360.000
4
Phôi bạc máy
Cái
72
44.640.000
38.656.216
446.400
446.400
5.090.984
5
Lô cán thép
Cái
05
8.500.000
7.480.769
85.000
85.000
849.231
6
Vi phẫu mắt
Bộ
04
6.000.000
4.753.333
60.000
60.000
1.126.667
7
Trục ặ 70 x 970
Cái
40
28.000.000
17.931.868
280.000
280.000
9.508.132
8
Trục nối ặ 60 x 240
Cái
240
88.000.000
61.125.000
880.000
880.000
25.115.000
Cộng
228.140.000
173.918.878
2.281.400
2.281.400
49.658.322
Ghi chú: Lãi (lỗ) = Doanh thu - Giá vốn - Chi phí bán hàng - Chi phí QLDN
Ngày 30 tháng 06 năm 2006
Người lập báo cáo
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
*) Trình tự kế toán
- Giá vốn hàng bán: Nhà máy sử dụng TK 632 để phản ánh và sử dụng giá thực tế áp dụng theo phương pháp tính giá bình quân gia quyền để phản ánh giá vốn. Sau khi tổng hợp xuất hàng kinh tế kế toán ghi:
Nợ TK 632: 173.918.878
Có TK 155: 173.918.878
- Doanh thu bán hàng: Trong tháng khách hàng còn chưa thanh toán là: 110.000.000đ hàng chịu thuế GTGT 10% còn lại đã thanh toán bằng chuyển khoản:
Nợ TK 131: 110.000.000
Có TK 511: 10.000.000
Có TK 3331: 10.000.000
Nợ TK 112: 140.950.000
Có TK 511: 128.140.000
Có TK 3331: 128.140.000
- Khi nộp tiền cho Nhà nước: về khoản thuế giá trị gia tăng đầu ra, kế toán ghi:
Nợ TK 3331: 22.814.000
Có TK 111, 112: 22.814.000
* Cuối tháng kế toán tiêu thụ thực tập toàn bộ hoá đơn bán hàng trong tháng tiến hành lập bảngkê hoá đơn chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra. Đồng thời căn cứ vào bảng kê chứng từ hàng hoá mua vào để lập tờ khai thuế GTGT xác định số thuế GTGT phải nộp gửi cục thuế thành phố Hà Nội.
Mẫu số: 02/GTGT
bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT)
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ kê khai hàng tháng
Tháng 06 năm 2006
Tên cơ sở kinh doanh: Nhà máy Z133 - Bộ Quốc Phòng
Địa chỉ: Ngọc Thuỵ - Gia Lâm - Hà Nội
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Tên khách hàng
Doanh số bán (chưa thuế)
Thuế GTGT
Cộng
Số
Ngày
025834
06/06
Công ty nông nghiệp Hà Tây
2.250.000
225.000
2.475.000
025837
11/06
Nhà máy cơ khí Giải Phóng
6.750.000
675.000
7.425.000
025838
12/06
Công ty nông nghiệp Hà Tây
11.250.000
1.125.000
12.375.000
025840
15/06
Nhà máy cơ khí Giải Phóng
6.750.000
675.000
7.425.000
025841
15/06
Nhà máy cơ khí Giải Phóng
2.000.000
200.000
2.200.000
025841
15/06
Nhà máy cơ khí Giải Phóng
44.640.000
4.464.000
49.104.000
025841
15/06
Nhà máy cơ khí Giải Phóng
8.500.000
850.000
9.350.000
0007918
25/06
Công ty xây lắp 524
12.000.000
1.200.000
13.200.000
0007924
26/06
Công ty xây lắp 524
12.000.000
1.200.000
13.200.000
025845
27/06
Nhà máy cơ khí Giải Phóng
6.000.000
600.000
6.600.000
025845
27/06
Nhà máy cơ khí Giải Phóng
28.000.000
2.800.000
30.800.000
025845
27/06
Nhà máy cơ khí Giải Phóng
88.000.000
8.800.000
96.800.000
Tổng cộng
228.140.000
22.814.000
250.954.000
Số tiền viết bằng chữ: (Hai trăm năm mươi triệu chín trăm năm tư nghìn đồng chẵn)
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2006
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập tự do hạnh phúc
=============
Mẫu số: 01/GTGT
Tờ khai thuế giá trị gia tăng
Tháng 06 năm 2006
(Dùng cho cơ sở tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ)
Tên cơ sở: Nhà máy cơ khí Z133 - Bộ Quốc phòng
Địa chỉ: Ngọc Thuỵ, Gia Lâm, Hà Nội Mã số: 01 00598136-1
Đơn vị tính: Đồng VN
Stt
Chỉ tiêu kê khai
Doanh số (chưa
có thuế GTGT)
Thuế GTGT
1
2
3
4
1
Hàng hoá dịch vụ bán ra
228.140.000
2
Hàng hoá dịch vụ chịu thuế GTGT
228.140.000
22.814.000
A
Hàng hoá xuất khẩu thuế xuất (%)
B
Hàng hoá dịch vụ thuế xuất 5%
C
Hàng hoá dịch vụ thuế xuất 10%
228.140.000
22.814.000
D
Hàng hoá dịch vụ thuế xuất 20%
3
Hàng hoá dịch vụ mua vào
4
Thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ mua vào
5
Thuế GTGT được khấu trừ
6
Thuế GTGT phải nộp (+) hoặc được thoái (-) trong kỳ (tiền thuế 2-5)
7
Thuế GTGT kỳ trước chuyển qua
A
Nộp thuế
B
Nộp thừa hoặc chưa được khấu trừ
8
Thuế GTGT đã nộp trong tháng
9
Thuế GTGT đã được hoàn trả trong tháng
10
Thuế GTGT phải nộp tháng này
22.814.000
Số tiền phải nộp: (ghi bằng chữ) Hai mươi hai triệu tám trăm mười bốn ngàn đồng chẵn.
Xin cam đoan số liệu trên đây là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm xử lý theo pháp luật.
Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2006
T/M cơ sở
(Ký, tên đóng dấu)
(Giám đốc)
Nơi gửi tờ khai:
- Cơ quan thuế:.
- Địa chỉ:..
Cơ quan thuế nhận tờ khai:
Ngày nhận:..
Người nhận (ký, ghi rõ họ và tên):.
Hướng dẫn lập tờ khai: Hàng tháng, cơ sở kinh doanh căn cứ vào bảng kê hoá đơn mua, bán hàng hoá dịch vụ để kê khai và các chi tiêu tương ứng. Chỉ tiêu 5 được xác định theo thực tế (nếu hạch toán riêng) hoặc phân bổ theo tỷ lệ doanh thu. Cơ sở phải lập bảng phân bổ giải trình kèm theo bảng kê khai thuế.
2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm tại nhà máy z133
2.1. Hạch toán chi phí bán hàng
- Chi phí bán hàng là các chi phí bỏ ra để tiêu thụ sản phẩm. ở nhà máy Z133 sản phẩm sản xuất theo các đơn đặt hàng và ký hợp đồng kinh tế, nhà máy không có đại lý bán hàng do đó chi phí bán hàng của nhà máy phát sinh ít chủ yếu là trả lương cho bộ phận bán hàng và chi phí vận chuyển hàng hoá.
- Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng tài khoản 641 - chi phí bán hàng
- Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng
+ Chi phí tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của bộ phận bán hàng, căn cứ vào bảng kê số 5 tháng 5 năm 2006 kế toán ghi:
Nợ TK 641: 1.690.000
Có TK 334: 1.552.500
Có TK 338: 137.500
+ Chi phí khác bằng tiền:
Nợ TK 641: 591.400
Có TK 111: 591.400
2.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí cho việc quản lý doanh nghiệp, quản lý điều hành và phục vụ khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp, ở nhà máy Z133 sử dụng TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp để tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp, đồ dùng văn phòng, khấu hao tài sản cố định phục vụ cho việc quản lý, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
- Phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Chi phí tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của bộ phận quản lý, số liệu ở bảng kê số 5 tháng 6 năm 2006 kế toán ghi:
Nợ TK 642: 119.815.400
Có TK 334: 101.315.400
Có TK 338: 18.500.000
+ Chi phí về vật liệu, đồ dùng văn phòng:
Nợ TK 642: 42.100.000
Có TK 152: 39.500.000
Có TK 153: 2.600.000
Chi phí khấu hao tài sản cố định:
Nợ TK 642: 10.800.000
Có TK 214: 10.800.000
+ Chi phí khác: điện thoại, phí chuyển tiền, lệ phí
Nợ TK 642: 26.800.000
Có TK 111: 23.800.000
Có TK 112: 3.000.000
+ Các khoản trích trước của bộ phận quản lý như ăn ca, quân trang.
Nợ TK 642: 10.270.000
Có TK 335:10.270.000
Đơn vị: Nhà máy Z133
Địa chỉ: Ngọc Thuỵ, Long Biên, Hà Nội
Bảng kê số 5
Tập hợp: - Chi phí đầu tư XDCB (TK 241)
- Chi phí bán hàng (TK 641)
- Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642)
Tháng 06 năm 2006
Đơn vị tính: đồng
TT
Các TK ghi có
Các TK ghi nợ
152
153
214
334
335
338
NKCT1
NKCT2
Cộng chi phí thực tế trong tháng
I
TK 641- Chi phí bán hàng
2.281.400
1
Chi phí nhân viên
1.552.500
137.500
1.690.000
2
Chi phí khác bằng tiền
591.400
591.400
II
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
209.785.400
1
Chi phí nhân viên quản lý
101.315.400
18.500.000
119.815.400
2
Chi phí vật liệu quản lý
27.000.000
2.600.000
29.600.000
3
Chi phí đồ dùng văn phòng
12.500.000
12.500.000
4
Chi phí khấu hao TSCĐ
10.800.000
10.270.000
21.070.000
5
Chi phí dịch vụ mua ngoài
5.700.000
3.000.000
8.700.000
6
Chi phí khác bằng tiền
18.100.000
18.100.000
Tổng cộng
29.500.000
2.600.000
10.800.000
102.867.900
10.270.000
18.637.500
24.391.400
3.000.000
212.066.800
Ngày 30 tháng 06 năm 2006
Người Lập báo cáo
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
3. Hạch toán kết quả tiêu thụ
Cuối kỳ kế toán căn cứ vào sổ chi tiết mở riêng cho từng loại sản
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 3308.doc