Đề tài Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần phát hành sách Phú Thọ

Do đặc điểm quy mô của Công ty là một doanh nghiệp nhỏ, do vậy số lao động của Phòng kế toán - tài vụ của công ty hiện nay được bố trí ba người, gồm: một kế toán trưởng và hai kế toán viên. Trong đó trình độ chuyên môn bậc đại học có 02 người, và 01 người đang theo học đại học tại chức.

+ Kế toán trưởng: có trách nhiệm tổ chức, phân công, sắp xếp, điều hành bộ máy kế toán thực hiện công tác kế toán theo đúng chế độ, chính sách Nhà nước quy định. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra công việc của các nhân viên kế toán, đồng thời chịu trách nhiệm trước giám đốc về mọi hoạt động tài chính kế toán của công ty.

Đồng thời trực tiếp kiêm kế toán tài sản cố định, kế toán tổng hợp, lập các báo cáo tài chính.

+ Các kế toán viên: chịu sự điều hành công việc chuyên môn do Kế toán trưởng phân công làm kế toán các phần hành.

 

doc52 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1172 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần phát hành sách Phú Thọ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí chưa được phản ảnh trên Sổ Cái. * Về thực hiện chế độ Báo cáo tài chính Công ty Cổ phần Phát hành sách Phú thọ tuân thủ theo chế độ quy định về việc lập báo cáo tài chính. Hệ thống báo cáo tài chính có mục đích và ý nghĩa rất quan trọng: + Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một năm tài chính. + Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trong năm tài chính đã qua và những dự đoán trong tương lai. Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho việc đề ra những quyết định về quản lý, điều hành sản xuất kinh doanh, đồng thời cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà nước. Hệ thống báo cáo tài chính năm tại Công ty gồm: - Bảng Cân đối kế toán - Mẫu số B01-DNN - Bảng Cân đối tài khoản - Mẫu số F01-DNN - Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02-DNN - Bản Thuyết minh báo cáo tài chính - Mẫu số 09-DNN PHẦN II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT HÀNH SÁCH PHÚ THỌ. 2.1 Tổng quan về tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Phát hành sách Phú Thọ. “ Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo thời gian, khối lựơng công việc mà người lao động đã tham gia làm việc cho doanh nghiệp. Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, kinh doanh ở các doanh nghiệp. Chi phí sử dụng lao động được thể hiện bằng phạm trù tiền lương và các khoản trích theo lương. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương không chỉ phục vụ cho công tác quản lý mà còn là tiền đề để hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp”. Từ khái niệm mang tính lý luận chung trên đây, đối với Công ty cổ phần phát hành sách Phú thọ đã sử dụng tiền lương làm đòn bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần làm việc và năng động trong kinh doanh của cán bộ công nhân viên Công ty. Tiền lương phải trả cho cán bộ, công nhân viên là một yếu tố chi phí cấu thành nên kết quả kinh doanh do công ty tạo ra. Do vậy việc sử dụng lao động có hiệu quả để tiết kiệm chi phí tiền lương là một việc rất cần thiết. Do đặc điểm kinh doanh của Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại cho nên việc trả lương cho cán bộ, công nhân viên áp dụng theo hình thức trả lương theo thời gian mà cụ thể là trả lương theo hàng tháng. Người lao động được trả lương căn cứ tính trên lương cấp bậc, theo số ngày công thực tế làm việc tại Công ty. Tiền lương phải trả = ( Mức lương tối thiểu * Hệ số lương) + Phụ cấp (Mức lương tối thiểu Nhà nước quy định năm 2007 là 450.000 đ/tháng) = (450.000 đ * Hệ số lương) + phụ cấp Các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần phát hành sách Phú thọ thực hiện theo chế độ quy định hiện hành như: Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Quỹ lương để trích các khoản Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn được tính trên tổng quỹ lương cấp bậc của cán bộ, nhân viên trong danh sách. Lương cấp bậc = Lương tối thiểu do Nhà nước quy định * Hệ số lương. Đối với bảo hiểm xã hội, tỷ lệ trích là 20% trên tổng quỹ lương cấp bậc, trong đó 15% tính vào chi phí quản lý kinh doanh, 5% người lao động phải nộp. Đối với bảo hiểm y tế, tỷ lệ trích là 3 % trên tổng quỹ lương cấp bậc, trong đó 2 % tính vào chi phí quản lý kinh doanh và 1 % người lao động phải nộp. Đối với kinh phí công đoàn, tỷ lệ trích là 2% trên tổng quỹ lương và hạch toán vào chi phí quản lý kinh doanh. Việc tính lương và các khoản trích theo lương ở Công ty cổ phần Phát hành sách được thực hiện như sau: - Đối với văn phòng Công ty và cửa hàng sách tự chọn do Phòng kế toán Công ty tính toán xác định; - Đối với các đơn vị trực thuộc là hiệu sách các huyện, thành, thị thì do các hiệu sách tự tính toán xác định. Chứng từ sổ sách cần sử dụng : + Bảng chấm công; + Phiếu nghỉ hưởng BHXH; + Sổ Danh sách lao động; + Bảng thanh toán tiền lương; + Bảng thanh toán BHXH; + Bảng kê trích nộp các khoản theo lương; + Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. 2.2- Hạch toán số lượng lao động, sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động tại Công ty Cổ phần Phát hành sách Phú Thọ. 2.2.1 - Hạch toán số lượng lao động: Số lượng cán bộ, công nhân viên Công ty Cổ phần Phát hành sách Phú thọ có 62 người, được bố trí sắp xếp phù hợp từ trên Văn phòng Công ty đến các đơn vị trực thuộc là các cửa hàng, hiệu sách các huyện, thành thị trên địa bàn toàn tỉnh Phú thọ. Trong đó Văn phòng công ty có 14 người, cửa hàng sách tự chọn có 12 người. Chỉ tiêu số lượng lao động được phản ảnh trên “Sổ danh sách lao động” (Biểu 02)của Công ty do phòng Tổ chức – Hành chính lập dựa trên số lao động hiện có. Biểu số 02 Cty CP PH sách Phú thọ SỔ DANH SÁCH LAO ĐỘNG Năm 2007 STT HỌ VÀ TÊN Năm sinh Địa chỉ Ghi chú 1 Phan Thị Kim Hồng 1958 Việt trì - Phú thọ 2 Lê Quốc Chiến 1972 Tam nông - Phú thọ 3 Hán Vĩnh Hà 1982 Việt trì - Phú thọ 4 Nguyễn Anh Tuấn 1980 Thanh ba- Phú thọ 5 Phạm Quyết Tiến 1981 Việt trì - Phú thọ 6 Nguyễn Xuân Hưng 1982 Việt trì - Phú thọ 7 Vũ Thị Xuân 1961 Việt trì - Phú thọ 8 Vũ Thị Hồng 1970 Phù ninh - Phú thọ 9 Lê Thị Lành 1972 Lâm thao - Phú thọ 10 Nguyễn Thị Hạnh 1973 Lâm thao - Phú thọ 11 Vi Thuý Mai 1977 Hạ hoà - Phú thọ 12 Lê Hồng Phương 1981 Cẩm khê - Phú thọ 13 Nguyễn Bích Hạnh 1979 Đoan hùng - Phú thọ 14 Trần Thị Thuý 1982 Vĩnh tường-Vĩnh phúc 15 Nguyễn Thị Ân 1978 Thanh thuỷ - Phú thọ 16 Lê Kim Loan 1984 Lâm thao - Phú thọ 17 Phạm Phương Thanh 1982 Việt trì - Phú thọ 18 Nguyễn Thanh Hiếu 1979 Việt trì - Phú thọ ................ “Sổ danh sách lao động” được lập chung cho toàn Công ty và lập riêng cho từng bộ phận nhằm thường xuyên nắm chắc được số lượng lao động hiện có, sự biến động tăng, giảm của từng bộ phận và toàn Công ty. Chứng từ ban đầu làm cơ sở để ghi “Sổ danh sách lao động” là hồ sơ tuyển dụng, thuyên chuyển công tác, nâng bậc, nghỉ việc... Tất cả mọi sự thay đổi biến động về số lượng lao động trong Công ty đều được ghi chép kịp thời vào “Sổ danh sách lao động”. Trên cơ sở đó làm căn cứ cho việc tính lương phải trả và các khoản trích nộp theo lương cho người lao động được kịp thời và đảm bảo. 2.2.2- Hạch toán sử dụng thời gian lao động. Thời gian lao động là một trong những căn cứ để tính lương phải trả cho người lao động. Do vậy việc ghi chép, phản ảnh chính xác số ngày công, giờ công làm việc thực tế, số ngày công nghỉ việc của từng người lao động trong từng bộ phận của Công ty phải được thực hiện đầy đủ và kịp thời. Hạch toán thời gian lao động có ý nghĩa rất lớn trong việc quản lý lao động, qua đó đánh giá được việc chấp hành kỷ luật lao động và làm căn cứ tính lương, bình xét phân loại thi đua, tính thưởng cho người lao động. Để hạch toán thời gian lao động trong Công ty, chứng từ ban đầu quan trọng nhất là “Bảng chấm công” (Mẫu số 01a- LĐTL chế độ chứng từ kế toán). (Biểu 03) “Bảng chấm công” được lập riêng cho từng bộ phận. Ở Văn phòng Công ty “Bảng chấm công” được lập riêng cho từng phòng và cửa hàng sách tự chọn. Ở các huyện, thành, thị “Bảng chấm công” được lập riêng cho từng Hiệu sách. “Bảng chấm công” dùng trong 1 tháng tương ứng với kỳ tính lương. “Bảng chấm công” được để tại vị trí công khai, dễ xem để mọi người đều biết được thời gian lao động của mình và của những người khác trong cùng một bộ phận. Đối với những trường hợp nghỉ việc do ốm đau, thai sản... đều phải có “Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng Bảo hiểm xã hội” của cơ quan y tế... và được ghi vào “Bảng chấm công” theo những ký hiệu quy định. Hàng ngày trưởng phòng, cửa hàng; chủ nhiệm hiệu sách hoặc người được uỷ quyền, căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị mình để chấm công cho từng người trong ngày, tương ứng trong các cột theo các ký hiệu quy định trên “Bảng chấm công”. Ví dụ: Ốm (Ô), nghỉ phép (P), hội họp, học tập (H), v.v.... Luân chuyển chứng từ, hạch toán tiền lương tại Công ty Cổ phần Phát hành sách Phú Thọ. Cuối tháng, người chấm công và phụ trách các bộ phận ký vào “Bảng chấm công”. Đối với văn phòng Công ty và cửa hàng sách tự chọn thì “Bảng chấm công” đó cùng với các chứng từ liên quan như Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH, Giấy xin nghỉ việc không lương... được chuyển đến phòng kế toán công ty. Kế toán tiền lương căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người trên “Bảng chấm công” để tính ra số ngày công theo từng loại. Sau đó kế toán tính toán số tiền lương, phụ cấp theo quy định phải trả, tính trích các khoản theo lương như BHXH, BHYT, kinh phí Công đoàn của từng người trên “Bảng thanh toán lương” (Mẫu số 02-LĐTL chế độ chứng t ừ kế to án) Và kế toán tiến hành hạch toán, lập phiếu chi tiền thanh toán tiền lương, ghi chép, phản ảnh vào sổ sách kế toán. Quy trình hạch toán tiền lương và thanh toán với CNV tại Công ty Cổ phần Phát hành sách Phú Thọ. Việc hạch toán kế toán và thanh toán với công nhân viên thực hiện theo chế độ kế toán các doanh nghiệp nhỏ và vừa (Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính). Tài khoản kế toán sử dụng: Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” Tài khoản 334 dùng để phản ảnh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động. * Quy trình ghi sổ hạch toán tiền lương và thanh toán với công nhân viên tại Công ty cổ phần Phát hành sách Phú Thọ : + Từ “bảng chấm công” hàng tháng, kế toán tính toán và lập “Bảng thanh toán lương”; + Từ “Bảng thanh toán lương” lập “Chứng từ ghi sổ”; Từ “Bảng thanh toán lương” lập “Phiếu chi”; + Từ “Bảng thanh toán lương” và “Phiếu chi” vào “Sổ chi tiết tài khoản 334”; + Từ “Chứng từ ghi sổ” vào “Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ”; Từ “Chứng từ ghi sổ” vào “Sổ cái” Tài khoản 334. CỤ THỂ: Tháng 11 năm 2007, tại văn phòng Công ty, ngày 05 /11/2007, phiếu chi số 209 - thanh toán lương kỳ 2 của tháng 10/2007 của cán bộ, công nhân viên, số tiền 11.862.760 đ. Ngày 16/11/2007, phiếu chi số 220 chi lương tạm ứng kỳ 1 cho cán bộ, công nhân viên tháng 11 năm 2007, số tiền 8.650.000 đ Cuối ngày 30 tháng 11 năm 2007, bảng chấm công của các bộ phận văn phòng và cửa hàng sách tự chọn được chuyển đến phòng kế toán Công ty. + Căn cứ phiếu chi số 209 ngày 05 tháng 11 năm 2007, chi thanh toán lương kỳ 2 tháng 10 năm 2007, kế toán định khoản và vào “Sổ quỹ” : Nợ TK 334 - (Phải trả người lao động) 11.862.760 đ Có TK 111 – (Tiền mặt) 11.862.760 đ Cty CP PH Sách PThọ Mẫu số 02-TT PHIẾU CHI Số 209 Ngày 05 tháng 11 năm 2007 Nợ TK 334 Có TK 111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Tuyến Địa chỉ: Văn phòng Công ty Lý do chi: Thanh toán lương kỳ 2 tháng 10 năm 2007 cho cán bộ CNV văn phòng và Cửa hàng tự chọn Số tiền: 11.862.760 đ (Viết bằng chữ: Mười một triệu, tám trăm sáu mươi hai ngàn, bảy trăm sáu mươi đồng) Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 05 tháng 11 năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận + Căn cứ phiếu chi số 220 ngày 16 tháng 11 năm 2007, chi lương tạm ứng kỳ 1 tháng 11 năm 2007, kế toán định khoản và vào “Sổ quỹ”: Nợ TK 334 - (Phải trả người lao động) 8.650.000 đ Có TK 111 – (Tiền mặt) 8.650.000 đ Cty CP PH Sách PThọ Mẫu số 02-TT PHIẾU CHI Số 220 Ngày 16 tháng 11 năm 2007 Nợ TK 334 Có TK 111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Tuyến Địa chỉ: Văn phòng Công ty Lý do chi: Chi lương tạm ứng kỳ 1 tháng 11 năm 2007 cho cán bộ CNV văn phòng và Cửa hàng tự chọn Số tiền: 8.650.000 đ (Viết bằng chữ: Tám triệu, sáu trăm năm mươi ngàn đồng) Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 16 tháng 11năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận * Từ “Bảng chấm công” của các bộ phận chuyển đến phòng kế toán; + Tính số công của từng người: Kế toán tiền lương căn cứ vào các ký hiệu chấm công trên bảng chấm công để tính ra số ngày công từng loại của từng người. Cụ thể : Căn cứ vào bảng chấm công (Biểu số 03 và 04): - Trường hợp Chị Vũ Thị Xuân bộ phận Cửa hàng sách tự chọn: Số ngày công hưởng lương thời gian là 26 công. - Trường hợp Anh Nguyễn Xuân Hưng bộ phận phòng nghiệp vụ: Số ngày công hưởng lương thời gian là 19 công Số công hưởng bảo hiểm xã hội là 7 công. Công ty Cổ Phần phát hành sách Phú Thọ Biểu số 03 Mẫu số 01a- LĐTL Bộ phận: Cửa hàng tự chọn Bảng chấm công Tháng 11 năm 2007 STT Họ tên Ngạch bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 3 ..... 30 Số công hưởng lương SP Số công hưởng lương Tgian Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng % lương Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng .... lương Số công hưởng BHXH A B C 1 2 3 .... 30 32 33 34 35 36 1 Vũ Thị Xuân x x x x x 26 2 Vũ Thị Hồng x x x x x 26 3 Lê Thị Lành x x x x x 26 4 Nguyễn Thị Hạnh x x x x x 26 5 Vi Thuý Mai x x x x x 26 6 Lê Hồng Phương x x x x x 26 7 Nguyễn Bích Hạnh x x x x x 26 8 Trần Thị Thuý x x x x x 26 9 Nguyễn Thị Ân x x x x x 26 10 Lê Kim Loan x x x x x 26 11 Phạm Phương Thanh x x x x x 26 12 Nguyễn Thanh Hiếu x x x x x 26 Tổng cộng 312 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt Công ty CP phát hành sách Phú Thọ Biểu số 04 Mẫu số 01a- LĐTL Bộ phận: Phòng nghiệp vụ Bảng chấm công Tháng 11 năm 2007 STT Họ tên Ngạch bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 3 ..... 30 Số công hưởng lương SP Số công hưởng lương Tgian Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng .... lương Số công hưởng BHXH A B C 1 2 3 .... 30 32 33 34 35 36 1 Phan Thị Kim Hồng x x x x x 26 2 Lê Quốc Chiến x x x x x 26 3 Hán Vĩnh Hà x x x x x 26 4 Nguyễn Anh Tuấn x x x x x 26 5 Phạm Quyết Tiến x x x x x 26 6 Nguyễn Xuân Hưng x Ô Ô x x 19 7 Tổng cộng 149 7 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt + Tính lương: Sau khi đã xác định được số công, kế toán tính lương của từng người theo bảng chấm công; Cụ thể: - Trường hợp 1: Tính lương tháng 11/2007 cho anh Nguyễn Xuân Hưng nhân viên phòng nghiệp vụ: Lương tối thiểu : 450.000 đ Hệ số lương : 1.8 Lương cấp bậc : 450.000 * 1,8 = 810.000 đ/ tháng; 31.154 đ/ ngày Số ngày công làm thực tế tháng 11/2007 là 19 công Lương được hưởng tháng 11/2007 là: 31.154 đ * 19 công = 591.923 đ. Anh Hưng tham gia đóng Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế nên Công ty đã tiến hành trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phải nộp tháng 11/2007 như sau: Tỷ lệ quy định trích bảo hiểm xã hội 5 %, bảo hiểm y tế 1 % trên lương cấp bậc. Số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phải trích là : Lương cấp bậc * 6 % = 810.000 đ * 6 % = 48.600 đ Số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phải nộp của anh Hưng là 48.600 đ được trừ trên bảng thanh toán lương tháng 11/2007. Lương tạm ứng kỳ I tháng 11/2007 anh Hưng đã nhận 350.000 đ Như vậy thanh toán lương tháng 11/2007 anh Hưng còn được nhận số tiền là: 591.923 đ – 350.000 đ – 48.600 đ = 193.323 đ - Trường hợp 2: Tính lương cho chị Vũ Thị Xuân cửa hàng sách tự chọn: Lương tối thiểu : 450.000 đ Hệ số lương : 3,98 Lương cấp bậc : 450.000 đ * 3,98 = 1.791.000 đ Số tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phải nộp 6 % trừ trên bảng lương tháng 11/2007 là: 1.791.000 đ * 6 % = 107.460 đ Ngoài ra chị Xuân còn được hưởng phụ cấp chức vụ là 120.000 đ Tổng thu nhập của chị Xuân trong tháng 11/2007 : 1.791.000 đ + 120.000 đ = 1.911.000 đ Chị Xuân đã tạm ứng lương kỳ I tháng 11/2007 là 700.000 đ Số còn được lĩnh kỳ II là: (1.911.000 đ – 700.000 đ – 107.460 đ) = 1.103.540 đ + Lập “Bảng thanh toán lương”: Sau khi đã tính toán lương cho từng cán bộ công nhân viên, kế toán tiến hành lâp “Bảng thanh toán lương” theo từng bộ phận: Cửa hàng sách tự chọn và phòng nghiệp vụ. (Biểu số 05) Biếu số 05 Công ty Cổ phần Phát hành sách Phú Thọ Mẫu số 02 - LĐTL Bảng thanh toán tiền lương Tháng 11 năm 2007 STT Họ tên Bậc lương Hệ số Lương thời gian Phụ cấp chức vụ Tổng số Tạm ứng kỳ I Các khoản giảm trừ Tổng được lĩnh kỳ II Số công Số tiền BHXH BHYT Tổng số giảm trừ Số tiền Ký nhận A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 C I: Cửa hàng tự chọn 1 Vũ Thị Xuân 3.98 26 1,791,000 120,000 1,911,000 700,000 89,550 17,910 107,460 1,103,540 2 Vũ Thị Hồng 3.27 26 1,471,500 1,471,500 500,000 73,575 14,715 88,290 883,210 3 Lê Thị Lành 3.98 26 1,791,000 1,791,000 600,000 89,550 17,910 107,460 1,083,540 4 Nguyễn Thị Hạnh 3.38 26 1,521,000 1,521,000 500,000 76,050 15,210 91,260 929,740 5 Vi Thuý Mai 2.96 26 1,332,000 1,332,000 450,000 66,600 13,320 79,920 802,080 6 Lê Hồng Phương 2.34 26 1,053,000 1,053,000 300,000 52,650 10,530 63,180 689,820 7 Nguyễn Bích Hạnh 1.8 26 810,000 810,000 300,000 40,500 8,100 48,600 461,400 8 Trần Thị Thuý 1.8 26 810,000 810,000 300,000 40,500 8,100 48,600 461,400 9 Nguyễn Thị Ân 1.8 26 810,000 810,000 300,000 40,500 8,100 48,600 461,400 10 Lê Kim Loan 1.8 26 810,000 810,000 300,000 40,500 8,100 48,600 461,400 11 Phạm Phương Thanh 1.8 26 810,000 810,000 300,000 40,500 8,100 48,600 461,400 12 Nguyễn Thanh Hiếu 1.8 26 810,000 810,000 300,000 40,500 8,100 48,600 461,400 Cộng 312 13,819,500 120,000 13,939,500 4,850,000 690,975 138,195 829,170 8,260,330 II: Phòng Nghiệp vụ 1 Phan Thị Kim Hồng 3.89 26 1,750,500 160,000 1,910,500 1,000,000 87,525 17,505 105,030 805,470 2 Lê Quốc Chiến 2.96 26 1,332,000 1,332,000 700,000 66,600 13,320 79,920 552,080 3 Hán Vĩnh Hà 2.34 26 1,053,000 1,053,000 500,000 52,650 10,530 63,180 489,820 4 Nguyễn Anh Tuấn 2.34 26 1,053,000 1,053,000 500,000 52,650 10,530 63,180 489,820 5 Nguyễn mỹ Hạnh 1.99 26 895,500 895,500 400,000 44,775 8,955 53,730 441,770 6 Phạm Quyết Tiến 1.8 26 810,000 810,000 350,000 40,500 8,100 48,600 411,400 7 Nguyễn Xuân Hưng 1.8 19 591,923 591,923 350,000 40,500 8,100 48,600 193,323 Cộng 175 7,485,923 160,000 7,645,923 3,800,000 385,200 77,040 462,240 3,383,683 Tổng cộng: I + II 21,305,423 280,000 21,585,423 8,650,000 1,076,175 215,235 1,291,410 11,644,013 + Lập “Chứng từ ghi sổ”: Căn cứ vào “Bảng thanh toán lương” tháng 11 năm 2007 sau khi đã được kế toán tiền lương tính toán xác định (Biểu số 05): - Theo số liệu ở cột (6) Biểu số 05 - Tổng số tiền lương và phụ cấp phải trả cán bộ, công nhân viên, kế toán lập “Chứng từ ghi sổ” số 73 ( Biểu số 06-b trang 38) theo định khoản: Nợ TK 6421 –(Chi phí bán hàng) 13.939.500 đ (Lương phải trả của cửa hàng sách tự chọn) Nợ TK 6422 – (Chi phí QL doanh nghiệp) 7.645.923 đ ( Lương của bộ phận văn phòng) Có TK 334 – (Phải trả người lao động) 21.585.423 đ Diễn giải : Tiền lương phải trả cán bộ công nhân viên tháng 11/2007 hạch toán vào chi phí kinh doanh. - Theo số liệu cột (8) (Biểu số 05) “Giảm trừ bảo hiểm xã hội”, kế toán lập “Chứng từ ghi sổ” số 73 (Biểu số 06-b) theo định khoản: Nợ TK 334 – (Phải trả người lao động ) 1.076.175 đ Có TK 3383 – (Bảo hiểm xã hội ) 1.076.175 đ Diễn giải: Trích 5 % bảo hiểm xã hội của người lao động tháng 11/2007 khấu trừ trên bảng thanh toán lương. - Theo số liệu ở cột (9) (Biểu số 05) “ Giảm trừ bảo hiểm y tế”, kế toán lập “Chứng từ ghi sổ” số 73 (Biểu số 06-b) theo định khoản: Nợ TK 334 – (Phải trả người lao động) 215.253 đ Có TK 3384 – (Bảo hiểm y tế ) 215.253 đ Diễn giải: Trích 1 % bảo hiểm y tế phải nộp của người lao động tháng 11/2007 khẩu trừ trên bảng thanh toán lương. + Từ “Bảng thanh toán lương”, kế toán lập “Phiếu chi” thanh toán lương (Phiếu chi số 245); vào sổ quỹ, vào “Chứng từ ghi sổ” số 72 (Biểu 6-a) và vào “Sổ chi tiết tài khoản 334” (Biểu số 08). Cty CP PH Sách PThọ Mẫu số 02-TT PHIẾU CHI Số 245 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Nợ TK 334 Có TK 111 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Tuyến Địa chỉ: Văn phòng Công ty Lý do chi: Chi thanh toán lương kỳ 2 tháng 11 năm 2007 cho cán bộ CNV văn phòng và Cửa hàng tự chọn Số tiền: 11.644.013đ (Viết bằng chữ: Mười một triệu, sáu trăm bốn mươi bốn ngàn, không trăm mười ba đồng) Kèm theo 01 chứng từ gốc Ngày 30 tháng 11năm 2007 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận + Từ “Chứng từ ghi sổ” số 72, 73 vào “Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ” (Biểu số 07 trang 39) Từ “Chứng từ ghi sổ” số 72, 73 vào “Số cái” Tài khoản 334’ (Biểu số 10) 2.5. Quy trình hạch toán các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Phát hành sách Phú Thọ. Các khoản trích theo luơng theo chế độ Nhà nước quy định tại Công ty cổ phần Phát hành sách Phú Thọ áp dụng trích các khoản: - Quỹ bảo hiểm xã hội - Quỹ bảo hiểm y tế - Kinh phí công đoàn. Tài khoản kế toán sử dụng: TK 3383- (Bảo hiểm xã hội ) TK 3384 – (Bảo hiểm y tế ) TK 3382 – (Kinh phí công đoàn ) * Quy trình hạch toán và ghi sổ các khoản trích theo lương: Từ “Bảng chấm công” hàng tháng, kèm theo “Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội” kết hợp với “Sổ danh sách lao động” để kế toán tính toán, xác định các khoản phải trích theo lương: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Từ số liệu xác định được các khoản trích theo lương, kế toán tính trừ trên bảng thanh toán lương các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của người lao động phải nộp. Từ số liệu xác định được các khoản trích theo lương và các khoản phải nộp của người lao động về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trừ trên “Bảng thanh toán lương”, kế toán lập “Chứng từ ghi sổ” và vào “Sổ chi tiết TK 3383, 3384, 3382 ”; - Từ chứng từ ghi sổ vào “Sổ Cái” tài khoản 338 Cụ thể: Căn cứ vào “Bảng chấm công” (biểu 03, 04) kèm theo “Giấy chứng nhận nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội” , căn cứ vào “Sổ danh sách lao động” (Biểu 02), kế toán tiền lương tính toán xác định: A/ Tính toán trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo lương cấp bậc như sau: * Trích bảo hiểm xã hội: + Số tiền bảo hiểm xã hội phải trích 20 % trên quỹ lương cấp bậc tháng 11/2007: 21.585.423 x 20 % = 4.317.084 đ; Trong đó: - 15 % tính vào chi phí 3.240.909 đ Gồm Chi phí bán hàng (cửa hàng sách tự chọn) 2.094.021 đ Chi phí quản lý doanh nghiệp (Bộ phận văn phòng) 1.146.888 đ - 5 % người lao động phải nộp 1.076.175 đ * Trích bảo hiểm y tế: Bảo hiểm y tế trích 3 % trên quỹ lương cấp bậc tháng 11/2007: ( 21.585.423 x 3%) = 647.562 đ. Trong đó: 2 % tính vào chi phí là 432.327 đ, Gồm Chi phí bán hàng (Cửa hàng sách tự chọn) 278.790 đ Chi phí quản lý doanh nghiệp (Bộ phận văn phòng) 153.537 đ; Và 1 % người lao động phải nộp là 215.235 đ. * Trích kinh phí công đoàn 2 % trên quỹ lương tính vào chi phí kinh doanh tháng 11/2007 (( 21.585.423 x 2%) = 432.327 đ. B/ Lập “chứng từ ghi sổ”: Căn cứ số liệu tính toán ở phần A về các khoản trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn: 1- Số tiền bảo hiểm xã hội trích 15 % tính vào chi phí kinh doanh, Kế toán lập “Chứng từ ghi sổ” số 74 (Biểu 06-c trang 38) theo định khoản: Nợ TK 6421 – (Chi phí bán hàng) 2.094.021 đ Nợ TK 6422 – (Chi phí quản lý doanh nghiệp) 1.146.888 đ Có TK 3383 – (BHXH) 3.240.909 đ Vao 2- Số tiền BHXH trích 5 % người lao động phải nộp trừ trên bảng thanh toán lương tháng 11/2007, kế toán lập “Chứng từ ghi sổ” số 73 (Biểu 06-b) theo định khoản: Nợ TK 334- (Phải trả người lao động) 1.076.175 đ Có TK 3383 – (BHXH) 1.076.175 đ 3- Số tiền bảo hiểm y tế: Trích 2 % vào chi phí kinh doanh, kế toán lập “Chứng từ ghi sổ” số 74 (Biểu 06-c) theo định khoản: Nợ TK 6421- (Chi phí bán hàng) 278.790 đ Nợ TK 6422 – (Chi phí quản lý doanh nghiệp) 153.537 đ Có TK 3384 – (Bảo hiểm y tế) 432.327 đ 4- Số tiền bảo hiểm y tế: Trích 1 % người lao động phải nộp, trừ trên bảng thanh toán lương tháng 11/2007, kế toán lập “Chứng từ ghi sổ” số 73 (Biểu 06-b) theo định khoản: Nợ TK 334- (Phải trả người lao động) 215.235 đ Có TK 3384-(Bảo hiểm y tế) 215.235 đ 5- Trích kinh phí công đoàn 2 % trên quỹ lương tính vào chi phí kinh doanh tháng 11/2007, số tiền 432.327 đ, kế toán lập “Chứng từ ghi sổ” số 73 (Biểu 06-b) theo định khoản: Nợ TK 6421- (Chi phí bán hàng) 278.790 đ Nợ TK 64222-(Chi phí quản lý DN) 153.537 đ Có TK 3382 –(Kinh phí công đoàn) 432.327 đ 6- Căn cứ trên “Bảng chấm công” tháng 11/2007 (Biểu 04) và “Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng Bảo hiểm xã hội” d

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6439.doc
Tài liệu liên quan