Đề tài Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Đầu tư thương mại và Du lịch Thắng Lợi

LỜI NÓI ĐẦU

Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Nhà nước MTV Đầu tư thương

mại và du lịch Thắng Lợi . 1

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Nhà nước MTV Đầu tư thương mại và du lịch Thắng L ợi .1

1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Đầu tư TM & DL Thắng Lợi 4

1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH 8

1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Nhà nước MTV Đầu tư TM & DL Thắng Lợi 9

Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Nhà nước MTV Đầu tư TM & DL Thắng Lợi .14

2.1. Đặc điểm tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH

 Nhà nước MTV 14

2.2. Thực tế kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty

 TNHH Nhà nước MTV Đầu tư TM & DL Thắng Lợi . 17

2.2.1. Đặc điểm về tiền lương và các khoản trích theo lương

2.2.2. Phương pháp xác định tiền lương và các khoản trích theo lương tại

 Công ty TNHH Nhà nước MTV Đầu tư TM & DL Thắng Lợi 33

Chương 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Nhà nước MTV Đầu tư TM & DL Thắng Lợi 47

3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

 tại Công ty TNHH Nhà nước MTV Đầu tư TM & DL Thắng Lợi 47

3.1.1.Những ưu điểm .47

3.1.2. Những tồn tại, nguyên nhân 48

3.2. Hoàn thiện kế toán tiền lương và các các khoản trích theo lương tại

 Công ty TNHH Nhà nước MTV Đầu tư TM & DL Thắng Lợi . 49

3.2.1.Kiến nghị về tài khoản .50

3.2.2 . Kiến nghị về sổ kế toán .50

3.2.3. Các kiến nghị khác .50

Kết luận

Tài liệu tham khảo

 

doc59 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1174 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Đầu tư thương mại và Du lịch Thắng Lợi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
công đi tour và tính tiền lương làm thêm giờ. Cuối tháng, các đơn vị trực thuộc sẽ nộp bảng thanh toán lương, thanh toán BHXH, bảng kê danh sách những người chưa lĩnh lương cùng với các chứng từ và báo cáo thu, chi tiền mặt phải lên Công ty. Quy trình công tác hạch toán lao động tiền lương tại Công Ty. Bảng chấn công Bảng thang toán tiền lưong với người lao động Văn phòng Thủ quỹ phát tiền Giám đốc duyệt chi Phòng tài chính_Kế toán Kế toán tổng hợp Lưu chứng từ 2.1.2. Các khoản trích theo lương Công ty thực hiện tính toán các khoản trích theo lương theo Thông tư số 06/LĐTBXH ngày 14 tháng 04 năm 1995 của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội, Nghị định 58/CP ngày 13 tháng 08 năm 1998 của Chính Phủ, thông tư số 76/1999/TTLB/TC – TLĐ ngày 16 tháng 06 năm 1999. - Quỹ BHXH: được trích bằng 20% tính trên tiền lương cấp bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp trả cho người lao động. Trong đó: doanh nghiệp trích 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Người lao động đóng góp 5% tính trên lương tháng. - Quỹ BHYT: hình thành bằng cách trích 3% trên lương cấp bậc, chức vụ (kể cả phụ cấp nếu có) của người lao động, trong đó: doanh nghiệp trích 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, người lao động đóng góp 1% trừ vào lương. - KPCĐ: được tính theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lương phải trả cho người lao động, do doanh nghiệp chịu, được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Trong đó: 50% doanh nghiệp phải nộp lên công đoàn cấp trên, 50% còn lại để chi tiêu cho các hoạt động công đoàn cơ sở. 2.1.3. Quỹ tiền lương tại Công ty. Quỹ lương là toàn bộ số tiền mà Công ty phải trả cho toàn bộ CBCNV của Công ty. Quỹ lương do Công ty quản lý và chi trả. Với đặc điểm kinh doanh của mình và theo yêu cầu của Nhà nước thì quỹ lương của Công ty được hình thành từ các nguồn chủ yếu sau: Quỹ tiền lương theo đơn giá kế hoạch. Quỹ tiền lương còn từ kỳ trước chuyển sang. Công thức xác định quỹ tiền lương của Công ty được xây dựng như sau: QTL = QTTLKH + QTKKTR Trong đó: QTL: Tổng quỹ lương chung năm kế hoạch. QTTKH: Tổng quỹ lương năm kế hoạch QTLKTR: Quỹ lương còn từ kỳ trước chuyển sang Quỹ tiền lương năm kế hoạch được xác định theo công thức sau: QTLKH = ∑ (DTKH x GTLKH) Trong đó: QTLKH: Quỹ tiền lương kế hoạch của Công ty. GTL: Đơn giá tiền lương DTKH: Doanh thu kế hoạch của Công ty. Mà đơn giá tiền lương được xác định như sau: GTL = QTLKH : DTKH Với DTKH: Tổng doanh thu năm kế hoạch Việc sử dụng quỹ tiền lương tại Công ty. Việc sử dụng quỹ tiền lương trên sao cho phù hợp và mang lại hiệu quả cao là một vấn đề cần thiết mà Công ty cần phải thực hiện. Sử dụng quỹ lương tốt sẽ giúp cho Công ty hoạt động có hiệu quả hơn. Vì vậy, quỹ lương của Công ty được phân bổ thành: Quỹ tiền lương trực tiếp trả cho người lao động trong Công ty tối thiểu không dưới 78% trên tổng quỹ lương. Quỹ tiền thưởng tối đa không quá 9% trên tổng quỹ lương để thưởng cho CBCNV theo quy chế thưởng thi đua hàng năm. Quỹ khuyến khích người lao động có trình độ chuyên môn cao tối đa không quá 2%. Quỹ lương dự phòng tối đa không quá 10% trên tổng quỹ lương ( Trong đó dự phòng trợ cấp mất việc làm được trích bằng 3% trên tổng quỹ lương) Quỹ hỗ trợ theo quy chế của Công ty chiếm 1% trên tổng quỹ lương. Quỹ lương dự phòng được tập trung tại Công ty để sử dụng trong các trường hợp sau: Chi bổ sung trong trường hợp quỹ lương thực hiện trong tháng, quý không đủ chi lương cho CBCNV theo quy định của Nhà nước và Công ty. Quỹ tiền lương dự phòng còn lại sẽ chuyển sang dự phòng cho năm sau. 2.2. Thực tế kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên đầu tư thương mại và du lịch Thắng Lợi. 2.2.1 Đặc điểm và phương pháp xác định tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH NN một thành viên ĐT TM & DL Thắng Lợi. Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian kết hợp trả lương theo kết quả kinh doanh. Theo cách tính này tiền lương của người lao động được chia thành hai phần. Công thức tính lương thể hiện như sau: TLi = TLli + TL2i Trong đó: TLi: Tiền lương của người thứ i. Tlli: Tiền lương theo thời gian. TL2i: Tiền lương theo doanh thu. a, Tính lương theo thời gian. Công thức tính như sau: TLli = (Lcbi x ni )/ N + Phụ cấp (nếu có) Trong đ ó: Lcbi: Tiền lương theo cấp bậc của người thứ i. Và hiện nay tại Công ty Lcbi = 540.000 x Hcbi Tli : Tiền lương theo thời gian của người lao động thứ i. N: Ngày công theo chế độ quy định Ni: Ngày công thực tế của người lao động Hcbi : Hệ số cấp bậc Bảng hệ số lương tại Công ty Loại lao động Hệ số lương Tổng giám đốc 6,25 Phó tổng giám đốc 5,65 Cử nhân mới ra trường 2,34 .. Mức phụ cấp cụ thể như sau: + Phụ cấp trách nhiệm: Nhằm bù đắp cho những người làm công việc đòi hỏi trách nhiệm cao chưa xác định trong mức lương. Đối với từng loại công việc Công ty áp dụng các mức phụ cấp khác nhau từ: 150.000VNĐ đến 500.000VNĐ. Cấp bậc chức vụ Số tiền Trưởng phòng 300.000 Phó phòng 200.000 + Phụ cấp chức vụ: Phụ cấp chức vụ được tính dựa vào mức tiền lương tối thiểu và tỷ lệ được hưởng tính theo chức vụ của mình ( từ 20% đến 60%). Phụ cấp chức vụ : Cấp bậc chức vụ Hệ số phụ cấp Trưởng phòng 0,3 Phó phòng 0,2 + Phụ cấp khác bao gồm phụ cấp về điện nước, điện thoại, xăng. Phụ thuộc vào từng chức trách và yếu tố công việc được giao mà khoản phụ cấp này được xây dựng cho từng bộ phận cho hợp lý. Phụ cấp xăng xe, điện thoại: Cấp bậc chức vụ Số tiền Trưởng phòng 250.000 Phó phòng 250.000 Nhân viên 150.000 Để tính lương cho CBCNV, kế toán dựa vào “Bảng chấm công” và “Bảng châm công làm thêm giờ” để theo dõi ngày công làm việc, nghỉ việc, ngưng việc, nghỉ hưởng BHXH thay lương, tiền thưởng cho từng người lao động và quản lý lao động trong Công ty. Cuối tháng, “Bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan chuyển về phòng Tài chính - Kế toán để kiểm tra, đối chiếu quy ra công để tính lương và BHXH. Biểu số 01 Công ty TNHH Nhà nước MTV Đầu Tư TM & DL Thắng Lợi BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 3 năm 2008 Mẫu số: 01 - LĐTL Ban hành theo QĐ:186-TC/CĐKT Ngày 14/03/1995 của Bộ Tài chính STT Họ và tên Cấp bậc lương hoăc cấp bậc chức vụ Ngày trong tháng 3 Quy ra công Ký hiệu chấm công 1 2 3 4 5 25 26 27 28 29 30 31 Số công hưởng lương sản phẩm Số công hưởng lương thời gian Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng % lương Số công hưởng BHXH A B C 1 2 3 4 5 6 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 1 Phạm Văn Sinh TP  X x X X X X X X X 23 2 Vũ Thị Thu Hương  PP X X X X X X X X 22 3 Lê Thanh Hà TS TS TS TS TS TS TS TS X 23  4 Nguyễn Thị Lệ X X X X X X X X X 23 5 Đào Thhu Thuỷ X X X X X X X X X 23 6 Ngô Thanh Tú X X X X X X X X X 23 7 Hồ Thị Liên X X X X X X X X X 23  8 Nguyễn Tuấn Thành X X X X X X X X X 23  9 Nguyễn Thế Nam X X X X X X X X X 23 10 Hoàng Thanh Long Ô Ô Ô .. Ô Ô Ô Ô Ô 23 ..  ..  ..  ..  .   .  .. ..  ..   .. . .  . ..  ..  ..  Cộng X: đi làm đủ công TS: nghỉ thai sản Ô: nghỉ ốm Người duyệt Người chấm công Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ví dụ: Tiền lương của chị Vũ Thị Hương tháng 3 năm 2008 - phó phòng kế toán có hệ số lương 3,27, phụ cấp chức vụ là 0,3 (tương đương với 108.000đ phụ cấp trách nhiệm là: 200.000đ, phụ cấp xăng xe + điện thoại là: 250.000, số ngày công thực tế là 22 ngày sẽ được tính như sau: Tiền lương theo thời gian của Chị Hương là: TL li = 540.000 x 3,27 x 2223 + 250.000 + 200.000 + 108.000 = 2.247.026 (Đồng) Công thức tính lương nghỉ phép tháng 6 năm 2008 của chị Vũ Thu Hương – phó phòng kế toán với hệ số lương và cấp bậc chức vụ ( gồm cả phụ cấp trách nhiệm) là 3,27, số ngày nghỉ phép là 1 ngày sẽ được tính như sau: Lương phép trong tháng = (3,27 x 540.000)23 x 1 = 80.264 (Đồng) Sau đây là Biểu số 2 trình bày “Bảng thanh toán lương theo thời gian” tháng 3 của phòng Tài chính kế toán BIỂU SỐ 2 Công ty TNHH NN MTV đầu tư TM & DL Thắng Lợi Bộ phận : Phòng kế toán BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THEO THỜI GIAN Tháng 3 năm 2008 STT Họ và tên Hệ số lương cấp bậc (Hcb) Lương thời gian Ng ày c ông Số tiền Phụ cấp Chức vụ Trách nhiệm Khác 1 2 4 5 6 7 8 9 1 2 3 4 5 . Phạm Văn Sinh Vũ Thị Hương Trần Đức Hiếu Đào Thu Thuỷ Nguyễn Thị Lệ 3,58 3,27 2,96 2,69 2,34 23 22 23 22 23 2.021.072 1.765.800 1.671.054 1.431.000 1.321.036 162.000 108.000 300.000 200.000 250.000 250.000 150.000 150.000 150.000 Cộng 8.209.962 268.000 500.000 950.000 Tổng thu nhập Các khoản trừ Tổng trừ Thực lĩnh Ký nhận Nộp BHXH (5%) Nộp BHYT (1%) Các khoản khác 15 16 17 18 19 20 21 2.733.072 2.247.026 1.821.054 1.581.000 1.471.036 101.054 88.290 83.553 71.550 66.052 20.211 17.658 16.711 14.310 13.210 121.266 105.948 100.266 85.860 79.260 3.497.237 2.141.078 1.720.788 1.495.140 1.391.776 10.738.619 410.499 82.100 492.600 10.246.019 Kế toán tiền lương Kế toán trưởng Tổng giám đốc * Tính lương làm thêm giờ: Khi CBCNV làm thêm giờ theo yêu cầu của công việc, để hạch toán thời gian làm thêm giờ, kế toán căn cứ vào “Phiếu đăng ký làm việc ngoài giờ” từ đó lập bảng tổng hợp như sau: Biểu số 03 Công ty TNHH NN MTV ĐT TM & DL Thắng Lợi PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội, ngày02 tháng 3. năm 2008 PHIẾU ĐĂNG KÝ LÀM VIỆC NGOÀI GIỜ Họ và tên: Nguyễn Thị Lệ Công tác tại: phòng Tài chính - Kế toán Đề nghị được đăng ký làm việc ngoài giờ. Thời gian đăng ký: từ 8 giờ ngày 04/03/2008 đến 16 giờ ngày 04/03/2008 Nội dung công việc: Đi thu tiền hội thảo tại khách sạn Fortuna Trưởng phòng Tài chính - Kế toán Người đề nghị ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số 04 CÔNG TY TNHH NN MTV ĐẦU TƯ TM & DL THẮNG LỢI PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP GIỜ CÔNG LÀM NGOÀI GIỜ, THỨ 7 VÀ CHỦ NHẬT THÁNG 03/2008 STT HỌ VÀ TÊN SỐ GIỜ LÀM THÊM MỨC 150% SỐ GIỜ LÀM THÊM MỨC 180% SỐ GIỜ LÀM THÊM MỨC 200% SỐ GIỜ LÀM THÊM MỨC 230% 1 Phạm Văn Sinh 0 0 0 0 2 Vũ Thị Hương 8 0 16 0 3 Trần Đức Hiếu 0 0 0 0 4 Đào Thu Thuỷ 0 0 0 0 5 Nguyễn Thị Lệ 0 0 8 0 . . . .. Cộng 8 0 24 0 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Số liệu từ Phòng Tài chính - Kế toán) † Thời gian làm thêm ngoài giờ được quy đổi như sau: Bằng 150% tiền lương giờ làm việc nếu làm thêm vào ngày làm việc bình thường, bằng 200% tiền lương giờ làm việc nếu làm thêm vào nghỉ thứ bảy và chủ nhật hàng tuần, bằng 300% tiền lương giờ làm việc nếu làm thêm vào ngày nghỉ Lễ, Tết. (Công thức tính lương làm thêm giờ đối với các ngày nghỉ, ngày Lễ, Tết cũng được thực hiện tương tự). Từ công thức trên, sau đây là ví dụ minh hoạ: Ví dụ: Chị Nguyễn Thị Lệ có hệ số lương 2,92 trong tháng 03 năm 2008 đi làm thêm 8 giờ vào ngày thường, 16 giờ vào ngày thứ bảy và chủ nhật, vậy tiền lương làm thêm giờ trong tháng 03 mà chị Lệ nhận được là: Tiền lương 1 giờ làm việc = 3.461.439 23 x 8 = 19.667 (Đồng/ giờ) Lngoàigiờ = (19.667 ´ 8 ´ 150%) + (19.667 ´ 16 ´ 200%) = 865.348 (đồng) Sau đây là “Bảng tính lương làm ngoài giờ, thứ 7 và chủ nhật” Biểu số 5 CÔNG TY TNHH NN MTV ĐẦU TƯ TM & DL THẮNG LỢI PHÒNG TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN TT HỌ VÀ TÊN HỆ SỐ LƯƠNG LƯƠNG 1 GIỜ SỐ GIỜ LÀM THÊM MỨC 150% SỐ GIỜ LÀM THÊM MỨC 180% SỐ GIỜ LÀM THÊM MỨC 200% SỐ GIỜ LÀM THÊM MỨC 230% THỰC LĨNH 1 Phạm Văn Sinh 3,58 10.984 - - - - - 2 Vũ Thị Hương 3,27 10.032 8 - 16 - 906,567 3 Trần Đức Hiếu 2,96 9.082 - - - - - 4 Đào Thu Thuỷ 2,69 8.253 - - - - - 5 Nguyễn Thị Lệ 2,34 7.179 - - 8 - 191,732 .. ............. Cộng 45.530 8 - 24 - 1,932,875 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Số liệu từ Phòng Tài chính - Kế toán) † Sau khi đã tính được tiền lương cơ bản và tiền lương làm thêm giờ của CBCNV, kế toán sẽ tiến hành tính toán tiền lương cứng trong tháng 03 cho mỗi CBCNV theo công thức: Tiền Lương = Lương cấp bậc + Lương ngoài giờ Ví dụ: Chị Nguyễn Thị Lệ sẽ có số tiền lương cứng nhận được trong tháng 06 năm 2008 như sau: Tiền lương cứng nhận được = 1.633.501 + 906.567 = 2.540.068 (đồng) trong tháng 06 b, Tính lương theo kết quả kinh doanh. TL2i = (QTLth – QTLcb) x ni x HiTổng ni x Hi Trong đó: QTLth: Quỹ tiền lương thực hiện của Công ty QTLcb: Quỹ tiền lương cấp bậc của Công ty ni: Số ngày công thực tế của người lao động Hi: Hệ số tiền lương tương ứng với công việc được giao Bảng hệ số lương kinh doanh: Chức vụ Hệ số lương kinh doanh Trưởng phòng 3,5 Phó phòng 3,2 Nhân viên làm việc từ hai năm trở lên 2,8 Nhân viên làm việc dưới hai năm 2,3 Ví dụ: Quỹ tiền lương thực hiện của Công ty tháng 3 là: 40.803.682 Quỹ tiền lương cấp bậc của Công ty tháng 3 là: 39.918.291 Hệ số lương kinh doanh của anh Sinh là: 3,5, số công làm trong tháng là 23 ngày. Vậy tiền lương theo doanh thu của anh Sinh được tính như sau: TL2i = (40.803.682 – 39.918.291) x 23 x 3,523 x 3,5 = 885.397 (Đồng) Từ cách tính trên ta có bảng tổng hợp thanh toán tiền lương theo doanh thu của Phòng kế toán như sau: BIỂU SỐ 6 Công ty TNHH NN MTV đầu tư TM & DL Thắng Lợi Bộ phận : Phòng kế toán BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THEO DOANH THU Tháng 3 năm 2008 STT Họ và tên Chức vụ Hệ số lương kinh doanh Số tiền 1 2 3 4 5 . Phạm Văn Sinh Vũ Thị Hương Trần Đức Hiếu Đào Thu Thuỷ Nguyễn Thị Lệ TP PP NV NV NV 3,5 3,2 2,8 2,3 2,3 885.397 774.305 708.313 435.546 581.828 Cộng 2.677.070 C - Hình thức thưởng từ Quỹ khen thưởng Dùng để khen thưởng cho các cá nhân, tập thể có năng suất lao động cao trong các kỳ khen thưởng định kỳ (tháng, quý, năm) hoặc có thành tích đặc biệt xuất sắc hoặc thưởng không thường xuyên vào những dịp đặc biệt: như Lễ, Tết, ngày Quốc khánh, quốc tế thiếu nhi cho con CBCNV ...Công ty trích một khoản tiền để thưởng cho toàn bộ cán bộ công nhân viên trong Công ty nhằm khuyến khích động viên CBCNV tích cực, hăng hái trong công tác, nâmg cao năng suất lao động đồng thời cũng là để cải thiện đời sống của người lao động. Ví dụ: Ngày quốc tế thiếu nhi 1-6 Công ty quyết định trích quỹ khen thưởng ra làm quà cho các cháu con của CBCNV. Mỗi cháu sẽ được một món quà trị giá 200.000đ Biểu số 7 CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MTV ĐT TM & DL THẮNG LỢI PHÒNG KẾ TOÁN BẢNG CHI NGÀY QUỐC TẾ THIẾU NHI 01/06/2008 CHO CON CBCNV PHÒNG KẾ TOÁN (Đơn vị tính: đồng) STT HỌ VÀ TÊN Số con Số tiền KÝ NHẬN 1 Phạm văn Sinh 2 400.000 2 Vũ Thị Hương 1 200.000 3 Trần Đức Hiếu 1 200.000 4 Đào Thu Thuỷ 2 400.000 5 Nguyễn Thị Lệ 1 200.000 . ..... Cộng 1.400.000 Ngày 1 tháng 6 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ( Số liệu từ Phòng Tài chính - Kế toán) d, Phương pháp tính trả các khoản bảo hiểm. Theo như chế độ quy đinh, hàng tháng Công ty căn cứ vào tiền lương cơ bản của CBCNV để trích 20% nộp cho quỹ BHXH cấp trên ( trong đó người lao động đóng một mức là 5% trừ vào lương còn lại 15% Công ty sẽ trích vào chi phí kinh doanh hàng tháng), trích 3% để nộp BHYT ( trong đó 1% trừ vào lương của người lao động và 2 % tính vào chi phí của Công ty), trích lập 2% KPCĐ và tính hết vào chi phí của Công ty hàng tháng ( 1% nộp lên công đoàn cấp trên và 1% còn lại sử dụng tại đơn vị). Việc tính trả BHXH cho CBCNV được tính căn cứ vào Nghị định 43/CP ngày 22/6/1996 của Chính phủ. Theo đó thì: Tiền lương của người lao động trong những ngày nghỉ thai sản, tai nạn lao động được hưởng 100% lương cơ bản. Nếu người lao động nghỉ ốm, nghỉ con ốm được hưởng 75% lương cơ bản. Việc tính trả BHXH như sau: Trợ cấp BHXH = Lương cơ bản ( 1ngày) x Số ngày nghỉ x 75% ( hay 100%) “Phiếu nghỉ hưởng BHXH” theo mẫu C03 - BH dùng để xác nhận số ngày được nghỉ do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, nghỉ trông con ốm của CBCNV trong Công ty, căn cứ tính trợ cấp bảo hiểm xã hội trả thay lương theo chế độ quy định của Nhà nước. Trong thời gian nghỉ hưởng BHXH, BHYT. Cuối tháng phiếu này kèm theo “Bảng chấm công” chuyển về phòng kế toán để tính trợ cấp BHXH cho người lao động. Biểu số 8 PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BÀO HIỂM Xà HỘI Họ và tên: Vũ Thị Hương Tuổi:43 Mẫu C03-BH Tên cơ quan y tế Ngày tháng Lý do Số ngày nghỉ Y bác sỹ ký tên Số ngày thực nghỉ Xác nhận của phụ trách đơn vị Tổng số Từ ngày Đến ngày BV Xanh Pon 23/03/08 Bản thân ốm 44 23/01/08 07/03/08 44 Mặt sau của phiếu, là phần tính toán: (đơn vị tính: đồng) Số ngày nghỉ tính BHXH Lương bình quân 1 ngày % tính BHXH Số tiền lương BHXH 44 107.509 75 80.631 Ngày 15 tháng 03 năm 2008 TRƯỞNG BAN BHXH KẾ TOÁN (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng thanh toán BHXH Dùng làm căn cứ tổng hợp thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội trả thay lương cho người lao động, lập báo cáo quyết toán bảo hiểm xã hội với cơ quan quản lý bảo hiểm xã hội cấp trên. Cơ sở để lập bảng này là “Phiểu nghỉ hưởng BHXH”. Cuối tháng, sau khi kế toán tính tổng số ngày nghỉ và số tiền trợ cấp cho từng người và cho toàn Công ty, bảng này được chuyển cho Trưởng ban BHXH của Cơ quan BHXH xác nhận và chuyển cho kế toán trưởng duyệt chi. Công thức tính trợ cấp BHXH phải trả cho CBCNV: Tiền lương làm căn cứ đóng BHXH của tháng trước khi nghỉ ốm Mức trợ cấp = ´ 75% 1 ngày 22 ngày Ví dụ: Trích bảng thanh toán lương cấp bậc tháng 3/ 2008 của chị Thuỷ và anh Hiếu : STT HỌ VÀ TÊN HỆ SỐ NGÀY CÔNG LƯƠNG THÁNG 5% BHXH 1% BHYT THỰC LĨNH KÝ NHẬN 1 Đào Thu Thuỷ 2,69 22 1.452.600 87.156 1.365.444 2 Trần Đức Hiếu 2,96 22 1.598.400 95.904 1.502.496 Anh Trần Đức Hiếu thuộc Phòng kế toán nghỉ ốm 44 ngày, tiền lương tháng trước khi nghỉ ốm của anh là 2.579.101 (đồng), anh được hưởng số tiền trợ cấp BHXH ở mức 75% là: 1.502.496 Mức trợ cấp = ´ 75% = 51.221(đồng) 1 ngày 22 Tổng số tiền trợ = 51.221 ´ 44 = 2.253.743 (đồng) cấp BHXH Biểu số 9 BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH Tháng 03 /2008 ( Đơn vị tính: đồng) TT Họ và tên Số sổ BHXH Tiền lương đóng BHXH Thời gian đóng BHXH Đơn vị đề nghị Cơ quan BHXH duyệt Người nhận ký Số ngày nghỉ Tổng số tiền trợ cấp Số ngày nghỉ Tổng số tiền trợ cấp Trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm Trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm 1 Trần Đức Hi ếu 320 1.502.496 20 31 44 2.253.743 31 44 2.253.743 2 ..... 3 ..... Cộng 7.885.000 8.979.288 8.979.288 Tổng số tiền (Bằng chữ): Tám triệu chín trăm bảy mươi chín nghìn hai trăm tám mươi tám đồng/. KẾ TOÁN BHXH TRƯỞNG BAN BHXH KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Từ các bảng trên tao có bảng tổng hợp tiền lương của các phòng ban: BIỂU SỐ 10 Công ty TNHH NN MTV đầu tư TM & DL Thắng Lợi BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 3 năm 2008 ĐVT: Đồng STT Tên bộ phận Các khoản thu Lương thời gian Lương doanh thu Nghỉ việc hưởng lương Lương cấp bậc Phụ cấp 1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Văn phòng Phòng tài chính - kế toán Phòng thương mại và đầu tư Phòng lữ hành quốc tế Phòng tổ chức hội thảo Phòng đại lý vé máy bay Các trung tâm hạch toán phụ thuộc 3.105.000 2.770.200 2.770.200 8.865.307 8.209.962 10.326.200 12.281.600 9.508.000 11.411.245 192.638.086 1.224.000 1.070.000 1.070.000 2.170.000 2.170.000 2.780.000 3.100.000 1.870.000 2.170.000 48.576.000 1.209.851 992.078 992.078 3.490.000 3.385.383 3.700.000 3.960.000 3.570.680 3.860.000 62.250.000 Cộng 262.0530.200 66.200.000 87.410.070 STT Tổng cộng thu nhập Các khoản trừ Tổng trừ Thực lĩnh Ký nhận Nộp BHXH (5%) Nộp BHYT (1%) Các khoản khác 8 9 10 11 12 13 14 5.538.851 4.832.278 4.832.278 14.525.307 13.715.345 16.806.200 19.341.600 14.948.680 17.441.245 303.464.086 155.250 138.510 138.510 443.265 410.499 516.310 614.080 475.400 570.562 9.361.903 31.050 27.702 27.702 88.653 82.100 103.262 122.816 95.080 114.113 1.926.380 186.300 166.212 166.212 531.918 492.600 619.572 736.896 570.480 684.675 11.558.285 5.352.551 4.666.066 4.666.066 13.993.389 13.222.745 16.186.628 18.604.704 14.378.200 16.756.570 291.905.801 415.663.270 13.102.660 2.620.532 15.723.192 399.940.078 Kế toán tiền lương Kế toán trưởng Tổng giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.2.2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên ĐT TM & DL Thắng Lợi: 2.2.2.1. Tài khoản sử dụng: Để phản ánh tình hình thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương của CBCNV trong Công ty kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK 334: “Phải trả người lao động” Tài khoản này dùng để ghi chép, phản ánh các tài khoản thanh toán với CBCNV của Công ty về tiền công, tiền lương, trợ cấp, BHXH, tiền thưởng và các khoản thuộc về thu nhập khác của người lao động. TK622: “Chi phí nhân công trực tiếp” và TK 627: “Chi phí sản xuất chung” để ghi chép, phản ánh chi phí cho các bộ phận tạo ra sản phẩm dịch vụ cho Công ty. Các tài khoản này được mở chi tiết cho từng đơn vị trực thuộc. Cụ thể như sau. Ví dụ với TK 622 sẽ mở như sau: TK 6221: “ Chi phí nhân công trực tiếp tại trung tâm Lữ hành quốc tế Ánh Dương:. TK 6222: “Chi phí nhân công trực tiếp tại trung tâm du lịch quốc tế Ngôi sao mới”. Tk 6223: “Chi phí nhân công trực tiếp tại trung tâm Coop tour”. . Tk 6223: “Chi phí nhân công trực tiếp tại trung tâm Tư vấn và thương mại quốc tế ICC”. TK 627 cũng được mở chi tiết theo thứ tự như trên. TK 642: “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên quản lý kế toán sử dụng tài khoản 6421. Tk 338: “Phải trả, phải nộp khác”: dùng để phản ánh tình hình các khoản trích theo lương của CBCNV trong Công ty. Tài khoản này được mở chi tiết thành các tài khoản cấp hai sau: + TK 3382: “Kinh phí công đoàn”: Phản ánh tình hình trích và sử dụng kinh phí công đoàn ở Công ty. + TK 3383: “Bảo hiểm xã hội”: Phản ánh nguồn hình thành BHXH thanh toán với người lao động. + TK 3384: “Bảo hiểm y tế”: Phản ánh tình hình trích nộp và thanh toán BHYT tại đơn vị. + TK 351 “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”. Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác như: TK111, TK 112 Sơ đồ thanh toán tiền lương tại Công ty Thắng Lợi: TK 112 Tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác phải trả cho người lao động Nhân viên quản lý DN Tiền thưởng BHXH phải trả trực tiếp TK 334 (33411) TK 3382,3383,3384 TK 141,138,333 TK 111 TK 642 (64211) TK 3383 (tạm ứng, bồi thường vật chất, thuế thu nhập cá nhân) Các khoản khấu trừ vào thu nhập của người lao động Phần đóng góp cho gồm thanh toán lương, thưởng, BHXH và các khoản khác cho người lao động. từ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Rút tiền Ngận hàng về quỹ Rút tiền Ngận hàng Chi lương quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ Nhân viên TK 4311 Sơ đồ thanh toán BHXH, BHYT, KPCĐ tại Công ty Thắng Lợi: TK 338 (3382,3382,3384) TK 334(33411) TK 642 (6421) cho cơ quan quản lý Chi tiêu KPCĐ tại cơ sở cho công nhân viên Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định Tính vào chi phí kinh doanh (19%) Trừ vào thu nhập của người lao động (6%) Số BHXH phải trả trực tiếp Nộp KPCĐ, BHXH, BHYT Số BHXH, KPCĐ chi vượt được cấp thêm TK 334 (33411) TK 111,112 TK 111,112 2.2.2.2 Trình tự hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Thắng Lợi Trong tháng 3 có các nghiệp vụ sau: Căn cứ vào bảng thanh toán BHXH tính BHXH trả thay lương cho nhân viên: Nợ TK 338 (3383) : 8.797.288 Có TK 334 : 8.797.288 Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương khấu trừ tiền bảo hiểm vào lương của nhân viên. Khấu trừ 5% BHXH vào tiền lương của nhân viên: Nợ TK 334 : 13.102.660 Có TK 338 ( 3383): 13.102.660 Khấu trừ 1% BHYT vào lương của nhân viên: Nợ TK 334 : 2.620.532 Có TK 338(3384) : 2.620.532 Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương và bảng thanh toán BHXH, kế toán chi lương cho nhân viên: Nợ TK 334 : 399.940.078 Có TK 111: 399.940.078 Cuối kỳ căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán tính lương phải trả cho người lao động và hạch toán vào chi phí: Nợ TK 622: 75.295.909 Nợ TK 627: 228.168.177 Nợ TK 642: 112.199.184 Có TK 334: 415.663.270 b, Trình tự hạch toán các khoản trích theo lương. - Trong tháng, căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH, kế toán trích BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh: + Trích 2% KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh Nợ TK 622 : 963.190 Nợ TK 627 : 2.889.571 Nợ TK 6421 : 1.388.302 Có TK 3382: 5.241.063 + Trích 15% BHXH vào chi phí: Nợ TK 622: 7.223.925 Nợ TK 627: 21.671.785 Nợ TK 6421: 10.412.267 Có TK 3383: 39.307.977 + Trích 2% BHYT vào chi phí sản xuất kinh doanh: Nợ TK 622:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6495.doc
Tài liệu liên quan